Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Dạng 1. Thực hiện phép tính Chủ đề 5 Ôn hè Toán 6

Dạng 1. Thực hiện phép tính Chủ đề 5 Ôn hè Toán 6

Dạng 1. Thực hiện phép tính - Chủ đề 5 Ôn hè Toán 6

Chào mừng các em học sinh đến với bài học về Dạng 1: Thực hiện phép tính trong Chủ đề 5 của chương trình Ôn hè Toán 6. Đây là một trong những dạng toán cơ bản nhưng vô cùng quan trọng, giúp các em củng cố kiến thức về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp các bài tập đa dạng, từ cơ bản đến nâng cao, cùng với lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải quyết các bài toán.

* Thứ tự thực hiện phép tính:

Bài tập

    Bài 1:

    Thực hiện phép tính:

    a) 341 : (-11) – 23 . 11

    b) (-352) : (-2) - 273 : (-3) – 21210

    c) (-416) : 8 - 34 . 2 : (-4)

    Bài 2:

    Tính giá trị biểu thức:

    a) A = 38. m – n . (-12) khi m = -2, n = 3

    b) B = 25 . (21 – m) – 24 . n khi m = 1, n = -5

    Bài 3:

    Tính:

    a) A = 24 . (-152 : 8 – 22) + (-24) : (-1)3

    b) B = 132 – (41 + 42 – 43 – 44 ) – 2 . (-5)

    Lời giải chi tiết:

    Bài 1:

    Thực hiện phép tính:

    a) 341 : (-11) – 23 . 11

    b) (-352) : (-2) - 273 : (-3) – 21210

    c) (-416) : 8 - 34 . 2 : (-4)

    Phương pháp

    Thực hiện theo thứ tự : Lũy thừa => Nhân, chia => Cộng, trừ.

    Lời giải

    a) 341 : (-11) – 23 . 11

    = (-31) – 8 . 11

    = (-31) – 88

    = - (31 + 88)

    = -129.

    b) (-352) : (-2) - 273 : (-3) – 21210

    = 176 – (-91) – 1

    = 176 + 91 – 1

    = 266.

    c) (-416) : 8 - 34 . 2 : (-4)

    = (-52) – 68 : (-4)

    = (-52) – (-17)

    = (-52) + 17

    = - (52 – 17)

    = - 35.

    Bài 2:

    Tính giá trị biểu thức:

    a) A = 38. m – n . (-12) khi m = -2, n = 3

    b) B = 25 . (21 – m) – 24 . n khi m = 1, n = -5

    Phương pháp

    Thay giá trị của m, n vào biểu thức rồi tính giá trị biểu thức.

    Lời giải

    a) A = 38. m – n . (-12) khi m = -2, n = 3

    Thay m = -2, n = 3 vào A, ta có:

    A = 38. m – n . (-12) = 38 . (-2) – 3 . (-12) = (-76) – (-36) = (-76) + 36 = - (76 – 36) = -40.

    b) B = 25 . (21 – m) – 24 . n khi m = 1, n = -5

    Thay m = 1, n = -5 vào B, ta có:

    B = 25 . (21 – m) – 24 . n = 25 . ( 21 – 1) – 24 . (-5) = 25 . 20 – (-120) = 500 + 120 = 620.

    Bài 3:

    Tính:

    a) A = 24 . (-152 : 8 – 22) + (-24) : (-1)3

    b) B = 132 – (41 + 42 – 43 – 44 ) – 2 . (-5)

    Phương pháp

    Tính biểu thức trong ngoặc trước.

    Lời giải

    a) A = 24 . (-152 : 8 – 22) + (-24) : (-1)3

    = 24 . ( -19 – 4) + (-24) : (-1)

    = 24 . (-23) + 24

    = 24 . (-23 + 1)

    = 24 . (-22)

    = -528.

    b) B = 132 – (41 + 42 – 43 – 44 ) – 2 . (-5)

    = 132 – [(41 – 43) + (42 – 44)] – (-10)

    = 132 – [ (-2) + (-2) ] + 10

    = 132 – (-4) + 10

    = 132 + 4 + 10

    = 156.

    Lý thuyết

      * Thứ tự thực hiện phép tính:

      +) Với biểu thức không có dấu ngoặc:

      + Nếu phép tính chỉ có cộng, trừ hoặc chỉ có nhân, chia, ta thực hiện phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.

      + Nếu phép tính có cả cộng , trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa, ta thực hiện phép nâng lên lũy thừa trước, rồi

      đến nhân chia, cuối cùng đến cộng trừ.

      +) Với biểu thức có dấu ngoặc:

      Ta thực hiện theo thứ tự: ( ) trước, rồi đến [ ], sau đó mới đến ngoặc { }

      * Quy tắc dấu ngoặc:

      Khi bỏ dấu ngoặc, nếu đằng trước dấu ngoặc:

      - Có dấu “+”, thì vẫn giữ nguyên dấu của các số hạng trong ngoặc: a + ( b+ c – d) = a + b + c – d

       - Có dấu “-”, thì phải đổi dấu tất cả các số hạng trong ngoặc: a – ( b + c – d) = a – b – c + d

      * Phép trừ số nguyên: a – b = a + (-b)

      * Phép nhân số nguyên: Hai số nguyên trái dấu thì có tích là số nguyên âm.

      Hai số nguyên cùng dấu thì có tích là số nguyên dương.

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Lý thuyết
      • Bài tập
      • Tải về

      * Thứ tự thực hiện phép tính:

      +) Với biểu thức không có dấu ngoặc:

      + Nếu phép tính chỉ có cộng, trừ hoặc chỉ có nhân, chia, ta thực hiện phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.

      + Nếu phép tính có cả cộng , trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa, ta thực hiện phép nâng lên lũy thừa trước, rồi

      đến nhân chia, cuối cùng đến cộng trừ.

      +) Với biểu thức có dấu ngoặc:

      Ta thực hiện theo thứ tự: ( ) trước, rồi đến [ ], sau đó mới đến ngoặc { }

      * Quy tắc dấu ngoặc:

      Khi bỏ dấu ngoặc, nếu đằng trước dấu ngoặc:

      - Có dấu “+”, thì vẫn giữ nguyên dấu của các số hạng trong ngoặc: a + ( b+ c – d) = a + b + c – d

       - Có dấu “-”, thì phải đổi dấu tất cả các số hạng trong ngoặc: a – ( b + c – d) = a – b – c + d

      * Phép trừ số nguyên: a – b = a + (-b)

      * Phép nhân số nguyên: Hai số nguyên trái dấu thì có tích là số nguyên âm.

      Hai số nguyên cùng dấu thì có tích là số nguyên dương.

      Bài 1:

      Thực hiện phép tính:

      a) 341 : (-11) – 23 . 11

      b) (-352) : (-2) - 273 : (-3) – 21210

      c) (-416) : 8 - 34 . 2 : (-4)

      Bài 2:

      Tính giá trị biểu thức:

      a) A = 38. m – n . (-12) khi m = -2, n = 3

      b) B = 25 . (21 – m) – 24 . n khi m = 1, n = -5

      Bài 3:

      Tính:

      a) A = 24 . (-152 : 8 – 22) + (-24) : (-1)3

      b) B = 132 – (41 + 42 – 43 – 44 ) – 2 . (-5)

      Lời giải chi tiết:

      Bài 1:

      Thực hiện phép tính:

      a) 341 : (-11) – 23 . 11

      b) (-352) : (-2) - 273 : (-3) – 21210

      c) (-416) : 8 - 34 . 2 : (-4)

      Phương pháp

      Thực hiện theo thứ tự : Lũy thừa => Nhân, chia => Cộng, trừ.

      Lời giải

      a) 341 : (-11) – 23 . 11

      = (-31) – 8 . 11

      = (-31) – 88

      = - (31 + 88)

      = -129.

      b) (-352) : (-2) - 273 : (-3) – 21210

      = 176 – (-91) – 1

      = 176 + 91 – 1

      = 266.

      c) (-416) : 8 - 34 . 2 : (-4)

      = (-52) – 68 : (-4)

      = (-52) – (-17)

      = (-52) + 17

      = - (52 – 17)

      = - 35.

      Bài 2:

      Tính giá trị biểu thức:

      a) A = 38. m – n . (-12) khi m = -2, n = 3

      b) B = 25 . (21 – m) – 24 . n khi m = 1, n = -5

      Phương pháp

      Thay giá trị của m, n vào biểu thức rồi tính giá trị biểu thức.

      Lời giải

      a) A = 38. m – n . (-12) khi m = -2, n = 3

      Thay m = -2, n = 3 vào A, ta có:

      A = 38. m – n . (-12) = 38 . (-2) – 3 . (-12) = (-76) – (-36) = (-76) + 36 = - (76 – 36) = -40.

      b) B = 25 . (21 – m) – 24 . n khi m = 1, n = -5

      Thay m = 1, n = -5 vào B, ta có:

      B = 25 . (21 – m) – 24 . n = 25 . ( 21 – 1) – 24 . (-5) = 25 . 20 – (-120) = 500 + 120 = 620.

      Bài 3:

      Tính:

      a) A = 24 . (-152 : 8 – 22) + (-24) : (-1)3

      b) B = 132 – (41 + 42 – 43 – 44 ) – 2 . (-5)

      Phương pháp

      Tính biểu thức trong ngoặc trước.

      Lời giải

      a) A = 24 . (-152 : 8 – 22) + (-24) : (-1)3

      = 24 . ( -19 – 4) + (-24) : (-1)

      = 24 . (-23) + 24

      = 24 . (-23 + 1)

      = 24 . (-22)

      = -528.

      b) B = 132 – (41 + 42 – 43 – 44 ) – 2 . (-5)

      = 132 – [(41 – 43) + (42 – 44)] – (-10)

      = 132 – [ (-2) + (-2) ] + 10

      = 132 – (-4) + 10

      = 132 + 4 + 10

      = 156.

      Tự tin bứt phá năm học lớp 6 ngay từ đầu! Khám phá Dạng 1. Thực hiện phép tính Chủ đề 5 Ôn hè Toán 6 – nội dung then chốt trong chuyên mục sgk toán lớp 6 trên nền tảng đề thi toán. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, đây chính là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện và xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả vượt trội không ngờ.

      Dạng 1. Thực hiện phép tính - Chủ đề 5 Ôn hè Toán 6: Tổng quan và Phương pháp

      Dạng 1: Thực hiện phép tính trong chương trình Ôn hè Toán 6 tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên. Đây là nền tảng quan trọng để học sinh tiếp thu các kiến thức toán học phức tạp hơn ở các lớp trên. Việc nắm vững các quy tắc, thứ tự thực hiện phép tính và kỹ năng tính toán nhanh, chính xác là yếu tố then chốt để giải quyết tốt các bài toán thuộc dạng này.

      Các kiến thức cơ bản cần nắm vững

      • Phép cộng và trừ số tự nhiên: Hiểu rõ quy tắc cộng, trừ và các tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng.
      • Phép nhân và chia số tự nhiên: Nắm vững bảng nhân, chia và các tính chất của phép nhân, chia.
      • Thứ tự thực hiện phép tính: Thực hiện các phép tính trong ngoặc trước, sau đó đến phép nhân, chia, cuối cùng là phép cộng, trừ (theo thứ tự từ trái sang phải).
      • Các tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng và phép trừ: a * (b + c) = a * b + a * c; a * (b - c) = a * b - a * c.

      Các dạng bài tập thường gặp

      1. Tính giá trị của biểu thức: Bài tập yêu cầu tính giá trị của một biểu thức chứa các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
      2. Tìm x: Bài tập yêu cầu tìm giá trị của x trong một phương trình đơn giản.
      3. Bài toán có lời văn: Bài tập yêu cầu giải quyết một bài toán thực tế bằng cách sử dụng các phép tính đã học.

      Phương pháp giải bài tập hiệu quả

      Để giải quyết tốt các bài tập thuộc Dạng 1, học sinh cần:

      • Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ yêu cầu của bài toán và các dữ kiện đã cho.
      • Phân tích bài toán: Xác định các phép tính cần thực hiện và thứ tự thực hiện chúng.
      • Thực hiện phép tính: Tính toán một cách cẩn thận và chính xác.
      • Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo rằng kết quả tính toán là hợp lý và phù hợp với yêu cầu của bài toán.

      Ví dụ minh họa

      Ví dụ 1: Tính giá trị của biểu thức: 12 + 3 * 4 - 5

      Giải:

      12 + 3 * 4 - 5 = 12 + 12 - 5 = 24 - 5 = 19

      Ví dụ 2: Tìm x: x + 15 = 28

      Giải:

      x = 28 - 15 = 13

      Ví dụ 3: Bài toán có lời văn: Một cửa hàng có 25 kg gạo. Buổi sáng cửa hàng bán được 12 kg gạo, buổi chiều bán được 8 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?

      Giải:

      Số gạo còn lại là: 25 - 12 - 8 = 5 (kg)

      Bài tập luyện tập

      Dưới đây là một số bài tập luyện tập để các em củng cố kiến thức về Dạng 1: Thực hiện phép tính:

      1. Tính giá trị của biểu thức: 20 - 5 * 2 + 10
      2. Tìm x: x - 8 = 15
      3. Một người nông dân thu hoạch được 30 kg cam. Người đó bán được 18 kg cam. Hỏi người nông dân còn lại bao nhiêu kg cam?
      4. Tính: (15 + 5) * 2 - 10
      5. Tìm x: 2 * x = 36

      Lời khuyên

      Để học tốt môn Toán, đặc biệt là các dạng bài tập về phép tính, các em cần thường xuyên luyện tập, làm quen với các dạng bài khác nhau và áp dụng các phương pháp giải bài tập hiệu quả. Hãy sử dụng các tài liệu học tập, sách giáo khoa, bài giảng trực tuyến và các nguồn tài liệu khác để bổ sung kiến thức và rèn luyện kỹ năng. Chúc các em học tập tốt!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6