Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Dạng 4. Tính bằng cách hợp lí Chủ đề 6 Ôn hè Toán 6

Dạng 4. Tính bằng cách hợp lí Chủ đề 6 Ôn hè Toán 6

Dạng 4: Tính bằng cách hợp lí - Chủ đề 6 Ôn hè Toán 6

Chào mừng các em học sinh đến với bài học về Dạng 4: Tính bằng cách hợp lí trong Chủ đề 6 Ôn hè Toán 6. Đây là một trong những dạng toán quan trọng giúp các em rèn luyện tư duy logic và kỹ năng tính toán nhanh nhạy.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp đầy đủ lý thuyết, ví dụ minh họa và bài tập thực hành để các em có thể nắm vững kiến thức và tự tin giải quyết các bài toán liên quan.

Sử dụng các tính chất của phép cộng, phép nhân phân số: +) Phép cộng:

Lý thuyết

    Sử dụng các tính chất của phép cộng, phép nhân phân số:

    +) Phép cộng:

    + Tính chất giao hoán: \(\dfrac{a}{b} + \dfrac{c}{d} = \dfrac{c}{d} + \dfrac{a}{b}\)

    + Tính chất kết hợp:

    \(\left( {\dfrac{a}{b} + \dfrac{c}{d}} \right) + \dfrac{p}{q} = \dfrac{a}{b} + \left( {\dfrac{c}{d} + \dfrac{p}{q}} \right)\)

    + Cộng với số \(0\) : \(\dfrac{a}{b} + 0 = 0 + \dfrac{a}{b} = \dfrac{a}{b}\)

    +) Phép nhân:

    + Tính chất giao hoán: \(\dfrac{a}{b}.\dfrac{c}{d} = \dfrac{c}{d}.\dfrac{a}{b}\)

    + Tính chất kết hợp: \(\left( {\dfrac{a}{b}.\dfrac{c}{d}} \right).\dfrac{p}{q} = \dfrac{a}{b}.\left( {\dfrac{c}{d}.\dfrac{p}{q}} \right)\)

    + Nhân với số \(1\): \(\dfrac{a}{b}.1 = 1.\dfrac{a}{b} = \dfrac{a}{b}\), nhân với số \(0\): \(\dfrac{a}{b}.0 = 0\)

    + Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng:

    \(\dfrac{a}{b}.\left( {\dfrac{c}{d} + \dfrac{p}{q}} \right) = \dfrac{a}{b}.\dfrac{c}{d} + \dfrac{a}{b}.\dfrac{p}{q}\)

    Chú ý: Thứ tự thực hiện phép tính như đối với số nguyên

    Bài tập

      Bài 1:

      Tính nhanh:

      a) \(\dfrac{{ - 2}}{7}.\dfrac{{125}}{9}:\dfrac{3}{{14}}:{( - 5)^2}\)

      b) \(\dfrac{{35}}{{17}} + \dfrac{2}{{13}} - \left( {\dfrac{{ - 11}}{{13}} + 1\dfrac{1}{{17}}} \right)\)

      c) \(\dfrac{{13}}{{23}}.\dfrac{{37}}{{32}} - \dfrac{{37}}{{32}}.\dfrac{{11}}{{23}} + \dfrac{2}{{23}}\)

      Bài 2:

      Tính bằng cách hợp lí:

      a) \(A = \left( {\dfrac{{ - 2}}{{13}} + \dfrac{3}{5}} \right):\left( {\dfrac{{ - 4}}{{13}} + 1\dfrac{1}{5}} \right)\)

      b) \(B = \dfrac{{\dfrac{2}{{11}} + \dfrac{2}{{13}} - \dfrac{2}{{15}} - \dfrac{2}{{17}}}}{{\dfrac{7}{{11}} + \dfrac{7}{{13}} - \dfrac{7}{{15}} - \dfrac{7}{{17}}}}\)

      Hướng dẫn giải chi tiết

      Bài 1:

      Tính nhanh:

      a) \(\dfrac{{ - 2}}{7}.\dfrac{{125}}{9}:\dfrac{3}{{14}}:{( - 5)^2}\)

      b) \(\dfrac{{35}}{{17}} + \dfrac{2}{{13}} - \left( {\dfrac{{ - 11}}{{13}} + 1\dfrac{1}{{17}}} \right)\)

      c) \(\dfrac{{13}}{{23}}.\dfrac{{37}}{{32}} - \dfrac{{37}}{{32}}.\dfrac{{11}}{{23}} + \dfrac{2}{{23}}\)

      Phương pháp

      Áp dụng tính chất giao hoán và phân phối của phép nhân đối với phép cộng

      Lời giải

      a)

      \(\begin{array}{l}\dfrac{{ - 2}}{7}.\dfrac{{125}}{9}:\dfrac{3}{{14}}:{( - 5)^2}\\ = \dfrac{{ - 2}}{7}.\dfrac{{125}}{9}.\dfrac{{14}}{3}:25\\ = \dfrac{{ - 2}}{7}.\dfrac{{125}}{9}.\dfrac{{14}}{3}.\dfrac{1}{{25}}\\ = \left( {\dfrac{{ - 2}}{7}.\dfrac{{14}}{3}} \right).\left( {\dfrac{{125}}{9}.\dfrac{1}{{25}}} \right)\\ = \dfrac{{ - 4}}{3}.\dfrac{5}{9}\\ = \dfrac{{ - 20}}{{27}}\end{array}\)

      b)

      \(\begin{array}{l}\dfrac{{35}}{{17}} + \dfrac{2}{{13}} - \left( {\dfrac{{ - 11}}{{13}} + 1\dfrac{1}{{17}}} \right)\\ = \dfrac{{35}}{{17}} + \dfrac{2}{{13}} + \dfrac{{11}}{{13}} - 1\dfrac{1}{{17}}\\ = \left( {\dfrac{{35}}{{17}} - 1\dfrac{1}{{17}}} \right) + \left( {\dfrac{2}{{13}} + \dfrac{{11}}{{13}}} \right)\\ = \left( {\dfrac{{35}}{{17}} - \dfrac{{18}}{{17}}} \right) + \dfrac{{13}}{{13}}\\ = \dfrac{{17}}{{17}} + \dfrac{{13}}{{13}}\\ = 1 + 1\\ = 2\end{array}\)

      c)

      \(\begin{array}{l}\dfrac{{13}}{{23}}.\dfrac{{37}}{{32}} - \dfrac{{37}}{{32}}.\dfrac{{11}}{{23}} + \dfrac{2}{{23}}\\ = \dfrac{{37}}{{32}}.\left( {\dfrac{{13}}{{23}} - \dfrac{{11}}{{23}}} \right) + \dfrac{2}{{23}}\\ = \dfrac{{37}}{{32}}.\dfrac{2}{{23}} + \dfrac{2}{{23}}\\ = \dfrac{2}{{23}}.\left( {\dfrac{{37}}{{32}} + 1} \right)\\ = \dfrac{2}{{23}}.\dfrac{{69}}{{32}}\\ = \dfrac{3}{{16}}\end{array}\)

      Bài 2:

      Tính bằng cách hợp lí:

      a) \(A = \left( {\dfrac{{ - 2}}{{13}} + \dfrac{3}{5}} \right):\left( {\dfrac{{ - 4}}{{13}} + 1\dfrac{1}{5}} \right)\)

      b) \(B = \dfrac{{\dfrac{2}{{11}} + \dfrac{2}{{13}} - \dfrac{2}{{15}} - \dfrac{2}{{17}}}}{{\dfrac{7}{{11}} + \dfrac{7}{{13}} - \dfrac{7}{{15}} - \dfrac{7}{{17}}}}\)

      Phương pháp

      Tìm mối liên hệ giữa các phép tính trong biểu thức

      Lời giải

      a)

      \(\begin{array}{l}A = \left( {\dfrac{{ - 2}}{{13}} + \dfrac{3}{5}} \right):\left( {\dfrac{{ - 4}}{{13}} + 1\dfrac{1}{5}} \right)\\ = \left( {\dfrac{{ - 2}}{{13}} + \dfrac{3}{5}} \right):\left[ {2.\left( {\dfrac{{ - 2}}{{13}} + \dfrac{3}{5}} \right)} \right]\\ = \dfrac{1}{2}\end{array}\)

      b)

      \(\begin{array}{l}B = \dfrac{{\dfrac{2}{{11}} + \dfrac{2}{{13}} - \dfrac{2}{{15}} - \dfrac{2}{{17}}}}{{\dfrac{7}{{11}} + \dfrac{7}{{13}} - \dfrac{7}{{15}} - \dfrac{7}{{17}}}}\\ = \dfrac{{2.\left( {\dfrac{1}{{11}} + \dfrac{1}{{13}} - \dfrac{1}{{15}} - \dfrac{1}{{17}}} \right)}}{{7.\left( {\dfrac{1}{{11}} + \dfrac{1}{{13}} - \dfrac{1}{{15}} - \dfrac{1}{{17}}} \right)}}\\ = \dfrac{2}{7}\end{array}\)

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Lý thuyết
      • Bài tập
      • Tải về

      Sử dụng các tính chất của phép cộng, phép nhân phân số:

      +) Phép cộng:

      + Tính chất giao hoán: \(\dfrac{a}{b} + \dfrac{c}{d} = \dfrac{c}{d} + \dfrac{a}{b}\)

      + Tính chất kết hợp:

      \(\left( {\dfrac{a}{b} + \dfrac{c}{d}} \right) + \dfrac{p}{q} = \dfrac{a}{b} + \left( {\dfrac{c}{d} + \dfrac{p}{q}} \right)\)

      + Cộng với số \(0\) : \(\dfrac{a}{b} + 0 = 0 + \dfrac{a}{b} = \dfrac{a}{b}\)

      +) Phép nhân:

      + Tính chất giao hoán: \(\dfrac{a}{b}.\dfrac{c}{d} = \dfrac{c}{d}.\dfrac{a}{b}\)

      + Tính chất kết hợp: \(\left( {\dfrac{a}{b}.\dfrac{c}{d}} \right).\dfrac{p}{q} = \dfrac{a}{b}.\left( {\dfrac{c}{d}.\dfrac{p}{q}} \right)\)

      + Nhân với số \(1\): \(\dfrac{a}{b}.1 = 1.\dfrac{a}{b} = \dfrac{a}{b}\), nhân với số \(0\): \(\dfrac{a}{b}.0 = 0\)

      + Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng:

      \(\dfrac{a}{b}.\left( {\dfrac{c}{d} + \dfrac{p}{q}} \right) = \dfrac{a}{b}.\dfrac{c}{d} + \dfrac{a}{b}.\dfrac{p}{q}\)

      Chú ý: Thứ tự thực hiện phép tính như đối với số nguyên

      Bài 1:

      Tính nhanh:

      a) \(\dfrac{{ - 2}}{7}.\dfrac{{125}}{9}:\dfrac{3}{{14}}:{( - 5)^2}\)

      b) \(\dfrac{{35}}{{17}} + \dfrac{2}{{13}} - \left( {\dfrac{{ - 11}}{{13}} + 1\dfrac{1}{{17}}} \right)\)

      c) \(\dfrac{{13}}{{23}}.\dfrac{{37}}{{32}} - \dfrac{{37}}{{32}}.\dfrac{{11}}{{23}} + \dfrac{2}{{23}}\)

      Bài 2:

      Tính bằng cách hợp lí:

      a) \(A = \left( {\dfrac{{ - 2}}{{13}} + \dfrac{3}{5}} \right):\left( {\dfrac{{ - 4}}{{13}} + 1\dfrac{1}{5}} \right)\)

      b) \(B = \dfrac{{\dfrac{2}{{11}} + \dfrac{2}{{13}} - \dfrac{2}{{15}} - \dfrac{2}{{17}}}}{{\dfrac{7}{{11}} + \dfrac{7}{{13}} - \dfrac{7}{{15}} - \dfrac{7}{{17}}}}\)

      Hướng dẫn giải chi tiết

      Bài 1:

      Tính nhanh:

      a) \(\dfrac{{ - 2}}{7}.\dfrac{{125}}{9}:\dfrac{3}{{14}}:{( - 5)^2}\)

      b) \(\dfrac{{35}}{{17}} + \dfrac{2}{{13}} - \left( {\dfrac{{ - 11}}{{13}} + 1\dfrac{1}{{17}}} \right)\)

      c) \(\dfrac{{13}}{{23}}.\dfrac{{37}}{{32}} - \dfrac{{37}}{{32}}.\dfrac{{11}}{{23}} + \dfrac{2}{{23}}\)

      Phương pháp

      Áp dụng tính chất giao hoán và phân phối của phép nhân đối với phép cộng

      Lời giải

      a)

      \(\begin{array}{l}\dfrac{{ - 2}}{7}.\dfrac{{125}}{9}:\dfrac{3}{{14}}:{( - 5)^2}\\ = \dfrac{{ - 2}}{7}.\dfrac{{125}}{9}.\dfrac{{14}}{3}:25\\ = \dfrac{{ - 2}}{7}.\dfrac{{125}}{9}.\dfrac{{14}}{3}.\dfrac{1}{{25}}\\ = \left( {\dfrac{{ - 2}}{7}.\dfrac{{14}}{3}} \right).\left( {\dfrac{{125}}{9}.\dfrac{1}{{25}}} \right)\\ = \dfrac{{ - 4}}{3}.\dfrac{5}{9}\\ = \dfrac{{ - 20}}{{27}}\end{array}\)

      b)

      \(\begin{array}{l}\dfrac{{35}}{{17}} + \dfrac{2}{{13}} - \left( {\dfrac{{ - 11}}{{13}} + 1\dfrac{1}{{17}}} \right)\\ = \dfrac{{35}}{{17}} + \dfrac{2}{{13}} + \dfrac{{11}}{{13}} - 1\dfrac{1}{{17}}\\ = \left( {\dfrac{{35}}{{17}} - 1\dfrac{1}{{17}}} \right) + \left( {\dfrac{2}{{13}} + \dfrac{{11}}{{13}}} \right)\\ = \left( {\dfrac{{35}}{{17}} - \dfrac{{18}}{{17}}} \right) + \dfrac{{13}}{{13}}\\ = \dfrac{{17}}{{17}} + \dfrac{{13}}{{13}}\\ = 1 + 1\\ = 2\end{array}\)

      c)

      \(\begin{array}{l}\dfrac{{13}}{{23}}.\dfrac{{37}}{{32}} - \dfrac{{37}}{{32}}.\dfrac{{11}}{{23}} + \dfrac{2}{{23}}\\ = \dfrac{{37}}{{32}}.\left( {\dfrac{{13}}{{23}} - \dfrac{{11}}{{23}}} \right) + \dfrac{2}{{23}}\\ = \dfrac{{37}}{{32}}.\dfrac{2}{{23}} + \dfrac{2}{{23}}\\ = \dfrac{2}{{23}}.\left( {\dfrac{{37}}{{32}} + 1} \right)\\ = \dfrac{2}{{23}}.\dfrac{{69}}{{32}}\\ = \dfrac{3}{{16}}\end{array}\)

      Bài 2:

      Tính bằng cách hợp lí:

      a) \(A = \left( {\dfrac{{ - 2}}{{13}} + \dfrac{3}{5}} \right):\left( {\dfrac{{ - 4}}{{13}} + 1\dfrac{1}{5}} \right)\)

      b) \(B = \dfrac{{\dfrac{2}{{11}} + \dfrac{2}{{13}} - \dfrac{2}{{15}} - \dfrac{2}{{17}}}}{{\dfrac{7}{{11}} + \dfrac{7}{{13}} - \dfrac{7}{{15}} - \dfrac{7}{{17}}}}\)

      Phương pháp

      Tìm mối liên hệ giữa các phép tính trong biểu thức

      Lời giải

      a)

      \(\begin{array}{l}A = \left( {\dfrac{{ - 2}}{{13}} + \dfrac{3}{5}} \right):\left( {\dfrac{{ - 4}}{{13}} + 1\dfrac{1}{5}} \right)\\ = \left( {\dfrac{{ - 2}}{{13}} + \dfrac{3}{5}} \right):\left[ {2.\left( {\dfrac{{ - 2}}{{13}} + \dfrac{3}{5}} \right)} \right]\\ = \dfrac{1}{2}\end{array}\)

      b)

      \(\begin{array}{l}B = \dfrac{{\dfrac{2}{{11}} + \dfrac{2}{{13}} - \dfrac{2}{{15}} - \dfrac{2}{{17}}}}{{\dfrac{7}{{11}} + \dfrac{7}{{13}} - \dfrac{7}{{15}} - \dfrac{7}{{17}}}}\\ = \dfrac{{2.\left( {\dfrac{1}{{11}} + \dfrac{1}{{13}} - \dfrac{1}{{15}} - \dfrac{1}{{17}}} \right)}}{{7.\left( {\dfrac{1}{{11}} + \dfrac{1}{{13}} - \dfrac{1}{{15}} - \dfrac{1}{{17}}} \right)}}\\ = \dfrac{2}{7}\end{array}\)

      Tự tin bứt phá năm học lớp 6 ngay từ đầu! Khám phá Dạng 4. Tính bằng cách hợp lí Chủ đề 6 Ôn hè Toán 6 – nội dung then chốt trong chuyên mục giải toán lớp 6 trên nền tảng soạn toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, đây chính là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện và xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả vượt trội không ngờ.

      Dạng 4: Tính bằng cách hợp lí - Chủ đề 6 Ôn hè Toán 6

      Dạng toán “Tính bằng cách hợp lí” trong chương trình Toán 6, Chủ đề 6 Ôn hè, là một phần quan trọng giúp học sinh phát triển khả năng tư duy logic, tính toán nhanh và chính xác. Việc nắm vững các quy tắc, tính chất của phép toán và áp dụng linh hoạt vào giải bài tập là chìa khóa để thành công trong dạng toán này.

      I. Khái niệm về tính bằng cách hợp lí

      Tính bằng cách hợp lí là sử dụng các tính chất của phép toán (giao hoán, kết hợp, phân phối) để biến đổi biểu thức toán học thành dạng đơn giản hơn, dễ tính toán hơn. Mục đích là để giảm thiểu sai sót và tiết kiệm thời gian.

      II. Các tính chất thường được sử dụng

      • Tính giao hoán: a + b = b + a; a * b = b * a
      • Tính kết hợp: (a + b) + c = a + (b + c); (a * b) * c = a * (b * c)
      • Tính phân phối của phép nhân đối với phép cộng: a * (b + c) = a * b + a * c
      • Các số đối: a + (-a) = 0
      • Các số nghịch đảo: a * (1/a) = 1 (với a ≠ 0)

      III. Các phương pháp thường gặp

      1. Nhóm các số có tổng bằng 0: Ví dụ: 5 + (-5) = 0
      2. Sử dụng tính chất giao hoán và kết hợp để nhóm các số dễ tính: Ví dụ: 2 + 3 + 5 + 8 = (2 + 8) + (3 + 5) = 10 + 8 = 18
      3. Áp dụng tính chất phân phối để khai triển hoặc rút gọn biểu thức: Ví dụ: 3 * (4 + 5) = 3 * 4 + 3 * 5 = 12 + 15 = 27
      4. Sử dụng các số đối và nghịch đảo để đơn giản hóa biểu thức: Ví dụ: 7 - 10 = 7 + (-10) = -3

      IV. Ví dụ minh họa

      Ví dụ 1: Tính bằng cách hợp lí: 12 + 25 + 8 + 15

      Giải: 12 + 25 + 8 + 15 = (12 + 8) + (25 + 15) = 20 + 40 = 60

      Ví dụ 2: Tính bằng cách hợp lí: 5 * 7 * 2 * 3

      Giải: 5 * 7 * 2 * 3 = (5 * 2) * (7 * 3) = 10 * 21 = 210

      Ví dụ 3: Tính bằng cách hợp lí: 17 * 19 + 17 * 81

      Giải: 17 * 19 + 17 * 81 = 17 * (19 + 81) = 17 * 100 = 1700

      V. Bài tập luyện tập

      Dưới đây là một số bài tập để các em luyện tập và củng cố kiến thức về dạng toán “Tính bằng cách hợp lí”:

      • Tính bằng cách hợp lí: 23 + 34 + 7 + 16
      • Tính bằng cách hợp lí: 4 * 9 * 5 * 2
      • Tính bằng cách hợp lí: 11 * 27 + 11 * 73
      • Tính bằng cách hợp lí: 35 * 12 - 35 * 2
      • Tính bằng cách hợp lí: 15 - 23 + 45 - 17

      VI. Lời khuyên khi giải bài tập

      Khi giải các bài tập về “Tính bằng cách hợp lí”, các em nên:

      • Đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu.
      • Phân tích biểu thức và tìm ra các tính chất có thể áp dụng.
      • Thực hiện các phép tính một cách cẩn thận và chính xác.
      • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính đúng đắn.

      Hy vọng với những kiến thức và phương pháp được trình bày trong bài viết này, các em sẽ tự tin hơn khi giải các bài toán về “Tính bằng cách hợp lí” trong Chủ đề 6 Ôn hè Toán 6. Chúc các em học tập tốt!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6