Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Dạng 2. Một số bài toán thực tế Chủ đề 4 Ôn hè Toán 6

Dạng 2. Một số bài toán thực tế Chủ đề 4 Ôn hè Toán 6

Dạng 2. Một số bài toán thực tế - Chủ đề 4 Ôn hè Toán 6

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục luyện tập Dạng 2. Một số bài toán thực tế thuộc Chủ đề 4 Ôn hè Toán 6 của giaitoan.edu.vn. Chuyên mục này được thiết kế để giúp các em củng cố kiến thức đã học và rèn luyện kỹ năng giải quyết các bài toán ứng dụng thực tế.

Với phương pháp tiếp cận gần gũi và dễ hiểu, chúng tôi sẽ cung cấp các bài tập đa dạng, kèm theo lời giải chi tiết, giúp các em tự tin hơn trong quá trình học tập.

* Tìm ƯCLN Muốn tìm ƯCLN của của hai hay nhiều số lớn hơn 1, ta thực hiện ba bước sau :

Lý thuyết

    * Tìm ƯCLN

    Muốn tìm ƯCLN của của hai hay nhiều số lớn hơn 1, ta thực hiện ba bước sau :

    Bước 1 : Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.

    Bước 2 : Chọn ra các thừa số nguyên tố chung.

    Bước 3 : Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất của nó. Tích đó là ƯCLN phải tìm.

    * Tìm BCNN:

    Muốn tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1, ta thực hiện theo ba bước sau :

    Bước 1 : Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.

    Bước 2 : Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và riêng.

    Bước 3 : Lập tích các thừa số đã chọnmỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất của nó. Tích đó là BCNN phải tìm.

    Bài tập

      Bài 1:

      Lớp 7A2 có 28 học sinh nam, 21 học sinh nữ. Hỏi có bao nhiêu cách chia lớp thành các tổ sao cho mỗi tổ có cùng số học sinh nam và số học sinh nữ?

      Bài 2:

      Một đơn vị bộ đội khi xếp hàng, mỗi hàng có 20 người, 25 người hoặc 30 người thì đều thừa 12 người. Nếu xếp mỗi hàng 38 người thì vừa đủ. Hỏi đơn vị có bao nhiêu người, biết rằng số người của đơn vị không quá 1000 người.

      Lời giải chi tiết:

      Bài 1:

      Lớp 7A2 có 28 học sinh nam, 21 học sinh nữ. Hỏi có bao nhiêu cách chia lớp thành các tổ sao cho mỗi tổ có cùng số học sinh nam và số học sinh nữ?

      Phương pháp

      a) Bước 1: Viết tập hợp các ước của a và của b: Ư(a), Ư(b)

      Bước 2: Tìm những phần tử chung của Ư(a) và Ư(b).

      b) Bước 1: Viết tập hợp các bội B(a) của a và các bội B(b) của b.

      Bước 2: Tìm những phần tử chung của B(a) và B(b).

      Lời giải

      a) Ta có:

      Ư(32) = {1;2;4;8;16;32}

      Ư(24) = {1;2;3;4;6;8;12;24}

      Do đó, ƯC(32,24) = {1;2;4;8}

      b) Ta có:

      B(12) = {0;12;24;36;48;60;72;84;96;108;120;132;…}

      B(15) = {0;15;30;45;60;75;90;105;120;135;…}

      Do đó, BC(12,15) ={0; 60; 120;…}

      Bài 2:

      Một đơn vị bộ đội khi xếp hàng, mỗi hàng có 20 người, 25 người hoặc 30 người thì đều thừa 12 người. Nếu xếp mỗi hàng 38 người thì vừa đủ. Hỏi đơn vị có bao nhiêu người, biết rằng số người của đơn vị không quá 1000 người.

      Phương pháp

      Gọi số người của đơn vị là x ( người, x\( \in {N^*};x \le 1000\))

      Nếu x chia cho m dư n thì (x – n) \( \vdots \) m

      * Bội của BCNN (a,b) là BC(a,b)

      * Tìm BCNN:

      Muốn tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1, ta thực hiện theo ba bước sau :

      Bước 1 : Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.

      Bước 2 : Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và riêng.

      Bước 3 : Lập tích các thừa số đã chọnmỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất của nó. Tích đó là BCNN phải tìm.

      Lời giải

      Gọi số người của đơn vị là x ( người, x\( \in {N^*};x \le 1000\))

      Vì x chia cho 15 dư 12 nên (x – 12) \( \vdots \) 15

      Vì x chia cho 20 dư 12 nên (x – 12) \( \vdots \) 20

      Vì x chia cho 25 dư 12 nên (x – 12) \( \vdots \) 25

      Do đó, ( x – 12 ) \( \in \) ƯC(15,20,25)

      Ta có:

      15 = 3 . 5

      20 = 22 . 5

      25 = 52

      BCNN(15,20,25) = 22 . 3 . 52 = 300.

      ( x – 12 ) \( \in \) ƯC(15,20,25) = Ư(300) = {0;300;600;900;1200;…}

      Do đó, x \( \in \){ 12;312;612;912;1212;…}

      Mà x \( \le \) 1000 và x chia hết cho 38 nên x = 912.

      Vậy đơn vị có 912 người.

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Lý thuyết
      • Bài tập
      • Tải về

      * Tìm ƯCLN

      Muốn tìm ƯCLN của của hai hay nhiều số lớn hơn 1, ta thực hiện ba bước sau :

      Bước 1 : Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.

      Bước 2 : Chọn ra các thừa số nguyên tố chung.

      Bước 3 : Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất của nó. Tích đó là ƯCLN phải tìm.

      * Tìm BCNN:

      Muốn tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1, ta thực hiện theo ba bước sau :

      Bước 1 : Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.

      Bước 2 : Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và riêng.

      Bước 3 : Lập tích các thừa số đã chọnmỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất của nó. Tích đó là BCNN phải tìm.

      Bài 1:

      Lớp 7A2 có 28 học sinh nam, 21 học sinh nữ. Hỏi có bao nhiêu cách chia lớp thành các tổ sao cho mỗi tổ có cùng số học sinh nam và số học sinh nữ?

      Bài 2:

      Một đơn vị bộ đội khi xếp hàng, mỗi hàng có 20 người, 25 người hoặc 30 người thì đều thừa 12 người. Nếu xếp mỗi hàng 38 người thì vừa đủ. Hỏi đơn vị có bao nhiêu người, biết rằng số người của đơn vị không quá 1000 người.

      Lời giải chi tiết:

      Bài 1:

      Lớp 7A2 có 28 học sinh nam, 21 học sinh nữ. Hỏi có bao nhiêu cách chia lớp thành các tổ sao cho mỗi tổ có cùng số học sinh nam và số học sinh nữ?

      Phương pháp

      a) Bước 1: Viết tập hợp các ước của a và của b: Ư(a), Ư(b)

      Bước 2: Tìm những phần tử chung của Ư(a) và Ư(b).

      b) Bước 1: Viết tập hợp các bội B(a) của a và các bội B(b) của b.

      Bước 2: Tìm những phần tử chung của B(a) và B(b).

      Lời giải

      a) Ta có:

      Ư(32) = {1;2;4;8;16;32}

      Ư(24) = {1;2;3;4;6;8;12;24}

      Do đó, ƯC(32,24) = {1;2;4;8}

      b) Ta có:

      B(12) = {0;12;24;36;48;60;72;84;96;108;120;132;…}

      B(15) = {0;15;30;45;60;75;90;105;120;135;…}

      Do đó, BC(12,15) ={0; 60; 120;…}

      Bài 2:

      Một đơn vị bộ đội khi xếp hàng, mỗi hàng có 20 người, 25 người hoặc 30 người thì đều thừa 12 người. Nếu xếp mỗi hàng 38 người thì vừa đủ. Hỏi đơn vị có bao nhiêu người, biết rằng số người của đơn vị không quá 1000 người.

      Phương pháp

      Gọi số người của đơn vị là x ( người, x\( \in {N^*};x \le 1000\))

      Nếu x chia cho m dư n thì (x – n) \( \vdots \) m

      * Bội của BCNN (a,b) là BC(a,b)

      * Tìm BCNN:

      Muốn tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1, ta thực hiện theo ba bước sau :

      Bước 1 : Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.

      Bước 2 : Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và riêng.

      Bước 3 : Lập tích các thừa số đã chọnmỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất của nó. Tích đó là BCNN phải tìm.

      Lời giải

      Gọi số người của đơn vị là x ( người, x\( \in {N^*};x \le 1000\))

      Vì x chia cho 15 dư 12 nên (x – 12) \( \vdots \) 15

      Vì x chia cho 20 dư 12 nên (x – 12) \( \vdots \) 20

      Vì x chia cho 25 dư 12 nên (x – 12) \( \vdots \) 25

      Do đó, ( x – 12 ) \( \in \) ƯC(15,20,25)

      Ta có:

      15 = 3 . 5

      20 = 22 . 5

      25 = 52

      BCNN(15,20,25) = 22 . 3 . 52 = 300.

      ( x – 12 ) \( \in \) ƯC(15,20,25) = Ư(300) = {0;300;600;900;1200;…}

      Do đó, x \( \in \){ 12;312;612;912;1212;…}

      Mà x \( \le \) 1000 và x chia hết cho 38 nên x = 912.

      Vậy đơn vị có 912 người.

      Tự tin bứt phá năm học lớp 6 ngay từ đầu! Khám phá Dạng 2. Một số bài toán thực tế Chủ đề 4 Ôn hè Toán 6 – nội dung then chốt trong chuyên mục giải bài tập toán lớp 6 trên nền tảng soạn toán. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, đây chính là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện và xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả vượt trội không ngờ.

      Dạng 2. Một số bài toán thực tế - Chủ đề 4 Ôn hè Toán 6: Tổng quan và Phương pháp giải

      Dạng 2 trong Chủ đề 4 Ôn hè Toán 6 tập trung vào việc ứng dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán liên quan đến thực tế cuộc sống. Đây là một dạng toán quan trọng, giúp học sinh phát triển tư duy logic, khả năng phân tích và giải quyết vấn đề. Để nắm vững dạng toán này, học sinh cần hiểu rõ các khái niệm cơ bản, nắm vững các công thức và biết cách áp dụng chúng vào các tình huống cụ thể.

      1. Các khái niệm cơ bản cần nắm vững

      • Phân số: Hiểu rõ khái niệm phân số, các phép toán trên phân số (cộng, trừ, nhân, chia).
      • Số thập phân: Nắm vững các phép toán trên số thập phân, chuyển đổi giữa phân số và số thập phân.
      • Tỉ số và phần trăm: Hiểu rõ khái niệm tỉ số, phần trăm và cách tính tỉ số, phần trăm của một số.
      • Đơn vị đo: Nắm vững các đơn vị đo độ dài, khối lượng, thời gian và cách chuyển đổi giữa các đơn vị.

      2. Các dạng bài tập thường gặp

      1. Bài toán về tính toán số lượng: Các bài toán yêu cầu tính toán số lượng vật thể, số tiền, số thời gian,… dựa trên các thông tin cho trước.
      2. Bài toán về tính tỉ số, phần trăm: Các bài toán yêu cầu tính tỉ số giữa hai đại lượng, tính phần trăm của một số, tính số tiền giảm giá,…
      3. Bài toán về chuyển đổi đơn vị: Các bài toán yêu cầu chuyển đổi giữa các đơn vị đo khác nhau.
      4. Bài toán về ứng dụng thực tế: Các bài toán mô phỏng các tình huống thực tế, yêu cầu học sinh áp dụng kiến thức đã học để giải quyết.

      3. Phương pháp giải bài toán thực tế

      Để giải quyết các bài toán thực tế một cách hiệu quả, học sinh cần thực hiện các bước sau:

      1. Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ các thông tin cho trước và yêu cầu của bài toán.
      2. Phân tích đề bài: Xác định các đại lượng liên quan, mối quan hệ giữa chúng và các phép toán cần thực hiện.
      3. Lập kế hoạch giải: Xác định các bước giải cụ thể và các công thức cần sử dụng.
      4. Thực hiện giải: Thực hiện các phép tính theo kế hoạch đã lập.
      5. Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo kết quả thu được hợp lý và phù hợp với thực tế.

      4. Ví dụ minh họa

      Bài toán: Một cửa hàng bán được 300 kg gạo trong một ngày. Biết rằng giá gạo là 25.000 đồng/kg. Hỏi cửa hàng thu được bao nhiêu tiền từ việc bán gạo trong một ngày?

      Giải:

      • Số tiền thu được từ việc bán gạo là: 300 kg * 25.000 đồng/kg = 7.500.000 đồng

      Đáp số: Cửa hàng thu được 7.500.000 đồng từ việc bán gạo trong một ngày.

      5. Luyện tập và củng cố kiến thức

      Để nắm vững dạng toán này, học sinh cần luyện tập thường xuyên với các bài tập đa dạng. Giaitoan.edu.vn cung cấp một hệ thống bài tập phong phú, được phân loại theo mức độ khó, giúp học sinh tự đánh giá năng lực và cải thiện kỹ năng giải toán. Ngoài ra, học sinh có thể tham khảo các tài liệu tham khảo, sách giáo khoa và các nguồn học liệu trực tuyến khác để mở rộng kiến thức.

      6. Mở rộng kiến thức

      Dạng 2. Một số bài toán thực tế không chỉ dừng lại ở việc áp dụng các phép toán cơ bản. Trong thực tế, các bài toán có thể phức tạp hơn, đòi hỏi học sinh phải vận dụng kiến thức của nhiều môn học khác nhau, như Vật lý, Hóa học, Sinh học,… Do đó, học sinh cần không ngừng học hỏi, trau dồi kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề để có thể đối phó với mọi tình huống.

      Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết và bài tập luyện tập phong phú, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc giải quyết các bài toán thực tế và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6