Chào mừng các em học sinh đến với bài học về Dạng 3: Tìm x trong Chủ đề 7 của chương trình ôn hè Toán 6. Đây là một trong những dạng toán cơ bản nhưng vô cùng quan trọng, giúp các em rèn luyện kỹ năng giải phương trình đơn giản và tư duy logic.
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp các bài giảng chi tiết, dễ hiểu cùng với hệ thống bài tập đa dạng, từ cơ bản đến nâng cao, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải quyết các bài toán liên quan đến dạng toán này.
Dùng quy tắc thực hiện phép tính, quy tắc chuyển vế, quy tắc dấu ngoặc để đưa về các dạng quen thuộc để tìm x:
Tìm \(x\), biết:
a) \(3,9x + 0,1x = 2,7\)
b) \(12,3:x - 4,5:x = 15\)
Bài 2:
Tìm x, biết:
a) -0,32 + (2x)2 = 0,22
b) (-73,2) : x = 0,82 – 0,22
Lời giải chi tiết:
Bài 1:
Tìm \(x\), biết:
a) \(3,9x + 0,1x = 2,7\)
b) \(12,3:x - 4,5:x = 15\)
Phương pháp
Sử dụng tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng.
Lời giải
a) \(3,9x + 0,1x = 2,7\)
\(\begin{array}{l}\left( {3,9 + 0,1} \right)x = 2,7\\4x = 2,7\\x = 2,7:4\\x = 0,675\end{array}\)
Vậy x = 0,675
b) \(12,3:x - 4,5:x = 15\)
\(\begin{array}{l}\left( {12,3 - 4,5} \right):x = 15\\7,8:x = 15\\x = 7,8:15\\x = 0,52\end{array}\)
Vậy x = 0,52
Bài 2:
Tìm x, biết:
a) -0,32 + (2x)2 = 0,22
b) (-73,2) : x = 0,82 – 0,22
Phương pháp
a) Tìm số hạng chưa biết = tổng – số hạng đã biết
b) Tìm số chia = số bị chia : thương
Lời giải
a) -0,32 + (2x)2 = 0,22
-0,32 + (2x)2 = 0,04
(2x)2 = 0,04 – (-0,32)
(2x)2 = 0,36
\(\begin{array}{l}\left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{2x = 0,6}\\{2x = - 0,6}\end{array}} \right.\\\left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 0,3}\\{x = - 0,3}\end{array}} \right.\end{array}\)
Vậy \(x \in \{ 0,3; - 0,3\} \)
b) (-73,2) : x = 0,82 – 0,22
(-73,2) : x = 0,64 – 0,04
(-73,2) : x = 0,6
x = (-73,2) : 0,6
x = -122
Vậy x = -122.
Dùng quy tắc thực hiện phép tính, quy tắc chuyển vế, quy tắc dấu ngoặc để đưa về các dạng quen thuộc để tìm x:
\(\begin{array}{l}1)x + a = b \Rightarrow x = b - a\\2)x - a = b \Rightarrow x = b + a\\3)a - x = b \Rightarrow x = a - b\\4)a.x = b \Rightarrow x = \dfrac{b}{a}\\5)a:x = b \Rightarrow x = \dfrac{a}{b}\\6)x:a = b \Rightarrow x = a.b\\7)\dfrac{a}{b} = \dfrac{x}{c} \Rightarrow x = \dfrac{{a.c}}{b}\\8){x^2} = {a^2} \Rightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = a}\\{x = - a}\end{array}} \right.\\9){x^3} = {a^3} \Rightarrow x = a\end{array}\)
Dùng quy tắc thực hiện phép tính, quy tắc chuyển vế, quy tắc dấu ngoặc để đưa về các dạng quen thuộc để tìm x:
\(\begin{array}{l}1)x + a = b \Rightarrow x = b - a\\2)x - a = b \Rightarrow x = b + a\\3)a - x = b \Rightarrow x = a - b\\4)a.x = b \Rightarrow x = \dfrac{b}{a}\\5)a:x = b \Rightarrow x = \dfrac{a}{b}\\6)x:a = b \Rightarrow x = a.b\\7)\dfrac{a}{b} = \dfrac{x}{c} \Rightarrow x = \dfrac{{a.c}}{b}\\8){x^2} = {a^2} \Rightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = a}\\{x = - a}\end{array}} \right.\\9){x^3} = {a^3} \Rightarrow x = a\end{array}\)
Tìm \(x\), biết:
a) \(3,9x + 0,1x = 2,7\)
b) \(12,3:x - 4,5:x = 15\)
Bài 2:
Tìm x, biết:
a) -0,32 + (2x)2 = 0,22
b) (-73,2) : x = 0,82 – 0,22
Lời giải chi tiết:
Bài 1:
Tìm \(x\), biết:
a) \(3,9x + 0,1x = 2,7\)
b) \(12,3:x - 4,5:x = 15\)
Phương pháp
Sử dụng tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng.
Lời giải
a) \(3,9x + 0,1x = 2,7\)
\(\begin{array}{l}\left( {3,9 + 0,1} \right)x = 2,7\\4x = 2,7\\x = 2,7:4\\x = 0,675\end{array}\)
Vậy x = 0,675
b) \(12,3:x - 4,5:x = 15\)
\(\begin{array}{l}\left( {12,3 - 4,5} \right):x = 15\\7,8:x = 15\\x = 7,8:15\\x = 0,52\end{array}\)
Vậy x = 0,52
Bài 2:
Tìm x, biết:
a) -0,32 + (2x)2 = 0,22
b) (-73,2) : x = 0,82 – 0,22
Phương pháp
a) Tìm số hạng chưa biết = tổng – số hạng đã biết
b) Tìm số chia = số bị chia : thương
Lời giải
a) -0,32 + (2x)2 = 0,22
-0,32 + (2x)2 = 0,04
(2x)2 = 0,04 – (-0,32)
(2x)2 = 0,36
\(\begin{array}{l}\left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{2x = 0,6}\\{2x = - 0,6}\end{array}} \right.\\\left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 0,3}\\{x = - 0,3}\end{array}} \right.\end{array}\)
Vậy \(x \in \{ 0,3; - 0,3\} \)
b) (-73,2) : x = 0,82 – 0,22
(-73,2) : x = 0,64 – 0,04
(-73,2) : x = 0,6
x = (-73,2) : 0,6
x = -122
Vậy x = -122.
Dạng toán “Tìm x” trong chương trình Toán 6, đặc biệt là trong giai đoạn ôn hè, đóng vai trò quan trọng trong việc xây dựng nền tảng tư duy logic và kỹ năng giải toán cơ bản. Dạng toán này thường xuất hiện trong các bài kiểm tra, đề thi và là tiền đề cho các kiến thức nâng cao hơn ở các lớp trên. Bài viết này sẽ cung cấp một cái nhìn tổng quan về dạng toán này, các phương pháp giải chi tiết và các bài tập ví dụ minh họa.
“Tìm x” nghĩa là tìm giá trị của ẩn số x sao cho phương trình cho trước là đúng. Một phương trình là một đẳng thức chứa ẩn số. Để giải phương trình, chúng ta cần thực hiện các phép biến đổi tương đương để đưa phương trình về dạng x = a, trong đó a là một số cụ thể.
Ví dụ 1: Giải phương trình x + 5 = 12
Giải:
x + 5 - 5 = 12 - 5
x = 7
Ví dụ 2: Giải phương trình 2x = 10
Giải:
2x / 2 = 10 / 2
x = 5
Bài tập 1: Giải các phương trình sau:
Bài tập 2: Tìm x trong các biểu thức sau:
Dạng toán “Tìm x” không chỉ quan trọng trong học tập mà còn có ứng dụng rộng rãi trong thực tế. Ví dụ, trong các bài toán về tính toán diện tích, chu vi, hoặc trong các bài toán về tỷ lệ, ta thường phải sử dụng phương pháp giải phương trình để tìm ra giá trị cần thiết.
Để học tốt dạng toán “Tìm x”, các em có thể tham khảo các tài liệu sau:
Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho các em những kiến thức hữu ích về Dạng 3. Tìm x trong Chủ đề 7 Ôn hè Toán 6. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao!