Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Dạng 1. Tính toán với số tự nhiên Chủ đề 2 Ôn hè Toán 6

Dạng 1. Tính toán với số tự nhiên Chủ đề 2 Ôn hè Toán 6

Dạng 1. Tính toán với số tự nhiên Chủ đề 2 Ôn hè Toán 6

Chào mừng các em học sinh đến với bài học về Dạng 1. Tính toán với số tự nhiên, thuộc Chủ đề 2 trong chương trình Ôn hè Toán 6 của giaitoan.edu.vn. Đây là một trong những chủ đề quan trọng giúp các em củng cố kiến thức nền tảng về số tự nhiên và các phép tính cơ bản.

Bài học này sẽ cung cấp cho các em lý thuyết, ví dụ minh họa và bài tập thực hành đa dạng, giúp các em hiểu rõ và vận dụng thành thạo các kiến thức đã học.

1. Phép cộng, nhân

Lý thuyết

    1. Phép cộng, nhân

    a + b = b + a ( Giao hoán)

    a + (b + c) = (a + b) + c ( Kết hợp)

    a + 0 = 0 + a = a

    a . b = b . a (Giao hoán)

    a . (b.c) = (a.b) . c ( Kết hợp)

    a. (b + c) = a.b + a.c ( Phân phối của phép nhân đối với phép cộng)

    a . 1 = 1. a = a

    2. Phép trừ, chia

    a – ( b + c) = a – b – c

    a – ( b – c) = a – b + c

    Cho a,b, là các số tự nhiên, b khác 0, ta luôn tìm được các số tự nhiên q , r sao cho a = b . q + r ( a là số bị chia, b là số chia, q là thương, r là số dư)

    3. Lũy thừa với số mũ tự nhiên

    \({a^n} = a.a....a\) ( n thừa số a)

    Quy ước: a0 = 1

    Tính chất:

    am . an = am+n

    am : an = am-n

    am . bm = (a.b)m

    (am)n = am.n

    Chú ý: Nếu am = an thì m = n

    Bài tập

      Bài 1: Tính nhanh:

      a) A = 392 + 46 + 54 + 308

      b) B = 282 – 12 + 212 – 82

      c) C = 2821 + 113 + 2179 + 805 + 887

      Bài 2: Tính nhanh

      a) A = 85 . 24 + 24 . 15 + 20 . 50

      b) B = 25 . 24 . 4 . 2

      c) C = 125 . 35 + 35 . 75 – 25 . 40

      d) D = 282 . 22 + 22 . 398 + 44 . 160

      Bài 3: Tính giá trị biểu thức:

      a) A = 244 + 28 . 3 - 122

      b) B = 1234 + 2345 + 3456 + 4567 + 20220

      c) C = (1213 – 23) : 5 + 56 : 22

      Bài 4: Tìm x sao cho:

      a) 23 – 2x = 1

      b) 387 + 3x = 33

      c) 36 : 3x = 9

      d) 25x : 54 = 1252

      Lời giải chi tiết:

      Bài 1: Tính nhanh:

      a) A = 392 + 46 + 54 + 308

      b) B = 282 – 12 + 212 – 82

      c) C = 2821 + 113 + 2179 + 805 + 887

      Phương pháp

      Sử dụng tính chất giao hoán của phép cộng, nhóm các số hạng có tổng là số tròn chục, tròn trăm.

      Lời giải

      a) A = 392 + 46 + 54 + 308

      = (392 + 308) + (46 + 54)

      = 700 + 100

      = 800

      b) B = 282 – 12 + 212 – 82

      = (282 – 82) + (212 – 12)

      = 200 + 200

      = 400

      c) C = 2821 + 113 + 2179 + 805 + 887

      = (2821 + 2179) + (113 + 887) + 805

      = 5000 + 1000 + 805

      = 6805

      Bài 2: Tính nhanh

      a) A = 85 . 24 + 24 . 15 + 20 . 50

      b) B = 25 . 24 . 4 . 2

      c) C = 175 . 35 - 35 . 75 – 25 . 40

      d) D = 282 . 22 + 22 . 398 + 44 . 160

      Phương pháp

      a), c), d) Sử dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: a.b + a.c = a.(b+c)

      b) Sử dụng tính chất giao hoán của phép nhân, nhóm các thừa số có tích là số tròn chục, tròn trăm.

      Lời giải

      a) A = 85 . 24 + 24 . 15 + 20 . 50

      = 24 . (85 + 15) + 1000

      = 24 . 100 + 1000

      = 2400 + 1000

      = 3400

      b) B = 25 . 24 . 4 . 2

      = (25 . 4) . (24 . 2)

      = 100 . 48

      = 4800

      c) C = 175 . 35 - 35 . 75 – 25 . 40

      = 35 . (175 – 75) – 1000

      = 35. 100 – 1000

      = 3500 – 1000

      = 2500

      d) D = 282 . 22 + 22 . 398 + 44 . 160

      = 282 . 22 + 22. 398 + 22 . 2 . 160

      = 282 . 22 + 22. 398 + 22 . 320

      = 22. (282 + 398 + 320)

      = 22. 1000

      = 22 000

      Bài 3: Tính giá trị biểu thức:

      a) A = 244 + 28 . 3 - 122

      b) B = 1234 + 2345 + 3456 + 4567 + 20220

      c) C = (1213 – 23) : 5 + 56 : 22

      Phương pháp

      Thực hiện phép tính theo thứ tự: lũy thừa => nhân, chia => cộng, trừ.

      Lời giải

      a) A = 244 + 28 . 3 - 122

      = 244 + 84 – 144

      = (244 – 144) + 84

      = 100 + 84

      = 184

      b) B = 1234 + 2345 + 3456 + 4567 + 20220

      = (1234 + 4567) + (2345 + 3456) + 20200

      = 5801 + 5801 + 1

      = 11 603

      c) C = (1213 – 23) : 5 + 56 : 22

      = 1190 : 5 + 56 : 4

      = 238 + 14

      = 252

      Bài 4: Tìm x sao cho:

      a) 23 – 2x = 1

      b) 387 + 3x = 33

      c) 36 : 3x = 9

      d) 25x : 54 = 1252

      Phương pháp

      a) Tìm số trừ

      b) Tìm số hạng

      c), d) Đưa về dạng am = an thì m = n ( a khác 0, a khác 1)

      Lời giải

      a) 23 – 2x = 1

      2x = 23 – 1

      2x = 22

      x = 11

      Vậy x = 11

      b) 387 + 3x = 4323

      3x = 4323 – 387

      3x = 3936

      x = 3936 : 3

      x = 1312

      Vậy x = 1312

      c) 36 : 3x = 9

      36-x = 32

      6 – x = 2

      x = 6 – 2

      x = 4

      Vậy x = 4

      d) 25x : 54 = 1252

      (52)x : 54 = (53)2

      52x : 54 = 53.2

      52x – 4 = 56

      2x – 4 = 6

      2x = 6 + 4

      2x = 10

      x = 5

      Vậy x = 5

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Lý thuyết
      • Bài tập
      • Tải về

      1. Phép cộng, nhân

      a + b = b + a ( Giao hoán)

      a + (b + c) = (a + b) + c ( Kết hợp)

      a + 0 = 0 + a = a

      a . b = b . a (Giao hoán)

      a . (b.c) = (a.b) . c ( Kết hợp)

      a. (b + c) = a.b + a.c ( Phân phối của phép nhân đối với phép cộng)

      a . 1 = 1. a = a

      2. Phép trừ, chia

      a – ( b + c) = a – b – c

      a – ( b – c) = a – b + c

      Cho a,b, là các số tự nhiên, b khác 0, ta luôn tìm được các số tự nhiên q , r sao cho a = b . q + r ( a là số bị chia, b là số chia, q là thương, r là số dư)

      3. Lũy thừa với số mũ tự nhiên

      \({a^n} = a.a....a\) ( n thừa số a)

      Quy ước: a0 = 1

      Tính chất:

      am . an = am+n

      am : an = am-n

      am . bm = (a.b)m

      (am)n = am.n

      Chú ý: Nếu am = an thì m = n

      Bài 1: Tính nhanh:

      a) A = 392 + 46 + 54 + 308

      b) B = 282 – 12 + 212 – 82

      c) C = 2821 + 113 + 2179 + 805 + 887

      Bài 2: Tính nhanh

      a) A = 85 . 24 + 24 . 15 + 20 . 50

      b) B = 25 . 24 . 4 . 2

      c) C = 125 . 35 + 35 . 75 – 25 . 40

      d) D = 282 . 22 + 22 . 398 + 44 . 160

      Bài 3: Tính giá trị biểu thức:

      a) A = 244 + 28 . 3 - 122

      b) B = 1234 + 2345 + 3456 + 4567 + 20220

      c) C = (1213 – 23) : 5 + 56 : 22

      Bài 4: Tìm x sao cho:

      a) 23 – 2x = 1

      b) 387 + 3x = 33

      c) 36 : 3x = 9

      d) 25x : 54 = 1252

      Lời giải chi tiết:

      Bài 1: Tính nhanh:

      a) A = 392 + 46 + 54 + 308

      b) B = 282 – 12 + 212 – 82

      c) C = 2821 + 113 + 2179 + 805 + 887

      Phương pháp

      Sử dụng tính chất giao hoán của phép cộng, nhóm các số hạng có tổng là số tròn chục, tròn trăm.

      Lời giải

      a) A = 392 + 46 + 54 + 308

      = (392 + 308) + (46 + 54)

      = 700 + 100

      = 800

      b) B = 282 – 12 + 212 – 82

      = (282 – 82) + (212 – 12)

      = 200 + 200

      = 400

      c) C = 2821 + 113 + 2179 + 805 + 887

      = (2821 + 2179) + (113 + 887) + 805

      = 5000 + 1000 + 805

      = 6805

      Bài 2: Tính nhanh

      a) A = 85 . 24 + 24 . 15 + 20 . 50

      b) B = 25 . 24 . 4 . 2

      c) C = 175 . 35 - 35 . 75 – 25 . 40

      d) D = 282 . 22 + 22 . 398 + 44 . 160

      Phương pháp

      a), c), d) Sử dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: a.b + a.c = a.(b+c)

      b) Sử dụng tính chất giao hoán của phép nhân, nhóm các thừa số có tích là số tròn chục, tròn trăm.

      Lời giải

      a) A = 85 . 24 + 24 . 15 + 20 . 50

      = 24 . (85 + 15) + 1000

      = 24 . 100 + 1000

      = 2400 + 1000

      = 3400

      b) B = 25 . 24 . 4 . 2

      = (25 . 4) . (24 . 2)

      = 100 . 48

      = 4800

      c) C = 175 . 35 - 35 . 75 – 25 . 40

      = 35 . (175 – 75) – 1000

      = 35. 100 – 1000

      = 3500 – 1000

      = 2500

      d) D = 282 . 22 + 22 . 398 + 44 . 160

      = 282 . 22 + 22. 398 + 22 . 2 . 160

      = 282 . 22 + 22. 398 + 22 . 320

      = 22. (282 + 398 + 320)

      = 22. 1000

      = 22 000

      Bài 3: Tính giá trị biểu thức:

      a) A = 244 + 28 . 3 - 122

      b) B = 1234 + 2345 + 3456 + 4567 + 20220

      c) C = (1213 – 23) : 5 + 56 : 22

      Phương pháp

      Thực hiện phép tính theo thứ tự: lũy thừa => nhân, chia => cộng, trừ.

      Lời giải

      a) A = 244 + 28 . 3 - 122

      = 244 + 84 – 144

      = (244 – 144) + 84

      = 100 + 84

      = 184

      b) B = 1234 + 2345 + 3456 + 4567 + 20220

      = (1234 + 4567) + (2345 + 3456) + 20200

      = 5801 + 5801 + 1

      = 11 603

      c) C = (1213 – 23) : 5 + 56 : 22

      = 1190 : 5 + 56 : 4

      = 238 + 14

      = 252

      Bài 4: Tìm x sao cho:

      a) 23 – 2x = 1

      b) 387 + 3x = 33

      c) 36 : 3x = 9

      d) 25x : 54 = 1252

      Phương pháp

      a) Tìm số trừ

      b) Tìm số hạng

      c), d) Đưa về dạng am = an thì m = n ( a khác 0, a khác 1)

      Lời giải

      a) 23 – 2x = 1

      2x = 23 – 1

      2x = 22

      x = 11

      Vậy x = 11

      b) 387 + 3x = 4323

      3x = 4323 – 387

      3x = 3936

      x = 3936 : 3

      x = 1312

      Vậy x = 1312

      c) 36 : 3x = 9

      36-x = 32

      6 – x = 2

      x = 6 – 2

      x = 4

      Vậy x = 4

      d) 25x : 54 = 1252

      (52)x : 54 = (53)2

      52x : 54 = 53.2

      52x – 4 = 56

      2x – 4 = 6

      2x = 6 + 4

      2x = 10

      x = 5

      Vậy x = 5

      Tự tin bứt phá năm học lớp 6 ngay từ đầu! Khám phá Dạng 1. Tính toán với số tự nhiên Chủ đề 2 Ôn hè Toán 6 – nội dung then chốt trong chuyên mục giải bài toán lớp 6 trên nền tảng soạn toán. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, đây chính là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện và xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả vượt trội không ngờ.

      Dạng 1. Tính toán với số tự nhiên Chủ đề 2 Ôn hè Toán 6

      Chủ đề về tính toán với số tự nhiên là nền tảng quan trọng trong chương trình Toán 6, giúp học sinh làm quen với các phép toán cơ bản và xây dựng tư duy logic. Dạng 1 tập trung vào việc thực hành các phép cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên, đồng thời rèn luyện kỹ năng giải toán một cách hiệu quả.

      I. Lý thuyết cơ bản về số tự nhiên

      Số tự nhiên là tập hợp các số dùng để đếm, bao gồm 0 và các số dương. Các phép toán cơ bản với số tự nhiên bao gồm:

      • Phép cộng: a + b (a cộng b)
      • Phép trừ: a - b (a trừ b)
      • Phép nhân: a * b (a nhân b)
      • Phép chia: a : b (a chia b)

      Các phép toán này tuân theo các quy tắc giao hoán, kết hợp, phân phối, giúp đơn giản hóa quá trình tính toán.

      II. Các dạng bài tập thường gặp

      1. Tính giá trị biểu thức: Các biểu thức thường chứa các phép toán cộng, trừ, nhân, chia và các dấu ngoặc. Học sinh cần thực hiện các phép toán theo đúng thứ tự ưu tiên (ngoặc trước, nhân chia trước, cộng trừ sau).
      2. Tìm x: Các bài toán tìm x yêu cầu học sinh vận dụng các phép toán để giải phương trình đơn giản.
      3. Bài toán có lời văn: Các bài toán này yêu cầu học sinh phân tích đề bài, xác định các yếu tố cần tìm và sử dụng các phép toán để giải quyết vấn đề.

      III. Ví dụ minh họa

      Ví dụ 1: Tính giá trị biểu thức: 12 + 5 * 2 - 8 : 4

      Giải:

      12 + 5 * 2 - 8 : 4 = 12 + 10 - 2 = 22 - 2 = 20

      Ví dụ 2: Tìm x: x + 15 = 28

      Giải:

      x = 28 - 15 = 13

      Ví dụ 3: Một cửa hàng có 35 kg gạo. Người ta đã bán được 12 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?

      Giải:

      Số gạo còn lại là: 35 - 12 = 23 (kg)

      IV. Bài tập luyện tập

      Dưới đây là một số bài tập để các em luyện tập:

      1. Tính giá trị biểu thức: 20 - 8 : 2 + 3 * 5
      2. Tìm x: x - 7 = 18
      3. Một lớp học có 25 học sinh. Số học sinh nữ nhiều hơn số học sinh nam là 3 em. Hỏi lớp học có bao nhiêu học sinh nam?

      V. Mẹo giải bài tập hiệu quả

      • Đọc kỹ đề bài và xác định yêu cầu của bài toán.
      • Phân tích đề bài và xác định các yếu tố cần tìm.
      • Sử dụng các phép toán phù hợp để giải quyết vấn đề.
      • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

      VI. Kết luận

      Dạng 1. Tính toán với số tự nhiên Chủ đề 2 Ôn hè Toán 6 là một chủ đề quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức nền tảng về số tự nhiên và các phép tính cơ bản. Việc luyện tập thường xuyên và áp dụng các mẹo giải bài tập hiệu quả sẽ giúp các em đạt kết quả tốt trong học tập.

      Phép toánQuy tắc
      Cộnga + b = b + a (Giao hoán)
      Nhâna * b = b * a (Giao hoán)

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6