Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Dạng 3. Dấu hiệu để nhận biết một số nguyên tố Chủ đề 3 Ôn hè Toán 6

Dạng 3. Dấu hiệu để nhận biết một số nguyên tố Chủ đề 3 Ôn hè Toán 6

Dạng 3: Dấu hiệu để nhận biết một số nguyên tố - Chủ đề 3 Ôn hè Toán 6

Chào mừng các em học sinh đến với bài học về Dạng 3: Dấu hiệu để nhận biết một số nguyên tố, thuộc Chủ đề 3 của chương trình Ôn hè Toán 6 tại giaitoan.edu.vn. Bài học này sẽ giúp các em nắm vững kiến thức cơ bản về số nguyên tố và các phương pháp để nhận biết chúng.

Chúng ta sẽ cùng nhau khám phá định nghĩa số nguyên tố, các dấu hiệu nhận biết số nguyên tố một cách dễ dàng và áp dụng vào giải các bài tập thực tế. Giaitoan.edu.vn cam kết mang đến cho các em một trải nghiệm học tập hiệu quả và thú vị.

Số tự nhiên a không chia hết cho mọi số nguyên tố p với p2 < a thì a là số nguyên tố.

Lý thuyết

    Số tự nhiên a không chia hết cho mọi số nguyên tố p với p2 < a thì a là số nguyên tố.

    Bài tập

      Bài 1:

      Tìm các số nguyên tố lớn hơn 1990 và nhỏ hơn 2006.

      Bài 2:

      Kiểm tra xem số 1021 có là số nguyên tố không?

      Lời giải chi tiết:

      Bài 1:

      Tìm các số nguyên tố lớn hơn 1990 và nhỏ hơn 2006.

      Phương pháp

      Số tự nhiên a không chia hết cho mọi số nguyên tố p với p2 < a thì a là số nguyên tố.

      Lời giải

      +) Ta loại bỏ các số chia hết cho 2: 1992; 1994; 1996; 1998; 2000; 2002; 2004.

      +) Trong các số còn lại, ta loại bỏ các số chia hết cho 3: 1995; 2001

      +) Ta còn cần xét các số 1991; 1993; 1997; 1999; 2003.

      Các số nguyên tố p với p2 < 2005 là: 2;3;5;7;9;11;13;17;19;23;29;31;37;41;43.

      • Số 1991 chia hết cho 11 nên loại
      • Các số 1993; 1997; 1999; 2003 không chia hết cho số nguyên tố p nào ở trên.

      Vậy các số nguyên tố lớn hơn 1990 và nhỏ hơn 2006 là: 1993; 1997; 1999; 2003.

      Bài 2:

      Kiểm tra xem số 1021 có là số nguyên tố không?

      Phương pháp

      Số tự nhiên a không chia hết cho mọi số nguyên tố p với p2 < a thì a là số nguyên tố.

      Lời giải

      Các số nguyên tố p với p2 < 1021 là: 2;3;5;7;9;11;13;17;19;23;29;31.

      Số 1021 không chia hết cho số p nào ở trên.

      Do đó, số 1021 là số nguyên tố.

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Lý thuyết
      • Bài tập
      • Tải về

      Số tự nhiên a không chia hết cho mọi số nguyên tố p với p2 < a thì a là số nguyên tố.

      Bài 1:

      Tìm các số nguyên tố lớn hơn 1990 và nhỏ hơn 2006.

      Bài 2:

      Kiểm tra xem số 1021 có là số nguyên tố không?

      Lời giải chi tiết:

      Bài 1:

      Tìm các số nguyên tố lớn hơn 1990 và nhỏ hơn 2006.

      Phương pháp

      Số tự nhiên a không chia hết cho mọi số nguyên tố p với p2 < a thì a là số nguyên tố.

      Lời giải

      +) Ta loại bỏ các số chia hết cho 2: 1992; 1994; 1996; 1998; 2000; 2002; 2004.

      +) Trong các số còn lại, ta loại bỏ các số chia hết cho 3: 1995; 2001

      +) Ta còn cần xét các số 1991; 1993; 1997; 1999; 2003.

      Các số nguyên tố p với p2 < 2005 là: 2;3;5;7;9;11;13;17;19;23;29;31;37;41;43.

      • Số 1991 chia hết cho 11 nên loại
      • Các số 1993; 1997; 1999; 2003 không chia hết cho số nguyên tố p nào ở trên.

      Vậy các số nguyên tố lớn hơn 1990 và nhỏ hơn 2006 là: 1993; 1997; 1999; 2003.

      Bài 2:

      Kiểm tra xem số 1021 có là số nguyên tố không?

      Phương pháp

      Số tự nhiên a không chia hết cho mọi số nguyên tố p với p2 < a thì a là số nguyên tố.

      Lời giải

      Các số nguyên tố p với p2 < 1021 là: 2;3;5;7;9;11;13;17;19;23;29;31.

      Số 1021 không chia hết cho số p nào ở trên.

      Do đó, số 1021 là số nguyên tố.

      Tự tin bứt phá năm học lớp 6 ngay từ đầu! Khám phá Dạng 3. Dấu hiệu để nhận biết một số nguyên tố Chủ đề 3 Ôn hè Toán 6 – nội dung then chốt trong chuyên mục học toán lớp 6 trên nền tảng học toán. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, đây chính là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện và xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả vượt trội không ngờ.

      Dạng 3: Dấu hiệu để nhận biết một số nguyên tố - Chủ đề 3 Ôn hè Toán 6

      Số nguyên tố là một khái niệm quan trọng trong toán học, đặc biệt là trong lý thuyết số. Hiểu rõ về số nguyên tố và cách nhận biết chúng là nền tảng để học các kiến thức toán học nâng cao hơn. Bài viết này sẽ cung cấp một cái nhìn tổng quan về số nguyên tố, các dấu hiệu nhận biết và các ví dụ minh họa.

      1. Định nghĩa số nguyên tố

      Một số nguyên tố là một số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ chia hết cho 1 và chính nó. Nói cách khác, một số nguyên tố không có ước số nào khác ngoài 1 và chính nó. Ví dụ: 2, 3, 5, 7, 11, 13, 17, 19,...

      2. Các dấu hiệu để nhận biết một số nguyên tố

      Việc kiểm tra một số có phải là số nguyên tố hay không có thể trở nên khó khăn khi số đó lớn. Tuy nhiên, có một số dấu hiệu và phương pháp giúp chúng ta nhận biết số nguyên tố một cách nhanh chóng hơn:

      • Dấu hiệu chia hết cho 2: Các số chẵn lớn hơn 2 không phải là số nguyên tố.
      • Dấu hiệu chia hết cho 3: Nếu tổng các chữ số của một số chia hết cho 3 thì số đó chia hết cho 3 và không phải là số nguyên tố.
      • Dấu hiệu chia hết cho 5: Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 chia hết cho 5 và không phải là số nguyên tố.
      • Kiểm tra chia hết cho các số nguyên tố nhỏ: Để kiểm tra một số có phải là số nguyên tố hay không, ta có thể chia số đó cho các số nguyên tố nhỏ hơn căn bậc hai của số đó. Nếu số đó không chia hết cho bất kỳ số nguyên tố nào trong khoảng này, thì nó là số nguyên tố.

      3. Ví dụ minh họa

      Ví dụ 1: Kiểm tra xem 17 có phải là số nguyên tố hay không.

      Ta thấy 17 không chia hết cho 2, 3, 5. Căn bậc hai của 17 là khoảng 4.12. Ta chỉ cần kiểm tra xem 17 có chia hết cho các số nguyên tố nhỏ hơn 4.12 hay không, tức là 2 và 3. Vì 17 không chia hết cho 2 và 3, nên 17 là số nguyên tố.

      Ví dụ 2: Kiểm tra xem 21 có phải là số nguyên tố hay không.

      Ta thấy 21 chia hết cho 3 (2 + 1 = 3 chia hết cho 3). Do đó, 21 không phải là số nguyên tố.

      4. Ứng dụng của số nguyên tố

      Số nguyên tố có rất nhiều ứng dụng trong toán học và khoa học máy tính, bao gồm:

      • Mật mã học: Số nguyên tố được sử dụng để tạo ra các thuật toán mã hóa mạnh mẽ, bảo vệ thông tin quan trọng.
      • Lý thuyết số: Số nguyên tố là nền tảng của lý thuyết số, một lĩnh vực quan trọng trong toán học.
      • Khoa học máy tính: Số nguyên tố được sử dụng trong nhiều thuật toán và cấu trúc dữ liệu trong khoa học máy tính.

      5. Bài tập luyện tập

      Hãy xác định các số nguyên tố trong các số sau: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20.

      Đáp án: 2, 3, 5, 7, 11, 13, 17, 19

      6. Kết luận

      Việc nắm vững kiến thức về số nguyên tố và các dấu hiệu nhận biết chúng là rất quan trọng trong học toán. Hy vọng bài viết này đã giúp các em hiểu rõ hơn về chủ đề này. Hãy luyện tập thường xuyên để củng cố kiến thức và áp dụng vào giải các bài tập thực tế. Chúc các em học tập tốt!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6