Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Dạng 1. Tìm ƯC, ƯCLN. BC, BCNN Chủ đề 4 Ôn hè Toán 6

Dạng 1. Tìm ƯC, ƯCLN. BC, BCNN Chủ đề 4 Ôn hè Toán 6

Dạng 1. Tìm ƯC, ƯCLN. BC, BCNN - Nền tảng Toán 6

Chào mừng các em học sinh đến với bài học về Dạng 1. Tìm ƯC, ƯCLN. BC, BCNN trong chương trình ôn hè Toán 6 tại giaitoan.edu.vn. Đây là một trong những chủ đề quan trọng giúp các em xây dựng nền tảng vững chắc cho các kiến thức toán học nâng cao hơn.

Trong bài học này, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về khái niệm ước chung, ước chung lớn nhất (ƯCLN), bội chung, bội chung nhỏ nhất (BCNN) và cách áp dụng các kiến thức này để giải các bài toán thực tế.

* Tìm ước chung của hai số a và b

Bài tập

    Bài 1:

    Viết tập hợp:

    a) ƯC(32,24)

    b) BC(12,15)

    Bài 2:

    Tìm:

    a) ƯCLN(24,54). Từ đó chỉ ra các ƯC(24,54)

    b) BCNN(24,18). Từ đó chỉ ra các BC(24,18)

    Bài 3:

    Tìm ƯCLN(24,16,28) và BCNN(24,16,28)

    Bài 4

    Cho ƯCLN(a,b) = 33 . 53; BCNN(a,b) = 22 . 34 . 55

    Tìm a, b dương biết rằng a = 3.b

    Lời giải chi tiết:

    Bài 1:

    Viết tập hợp:

    a) ƯC(32,24)

    b) BC(12,15)

    Phương pháp

    a) Bước 1: Viết tập hợp các ước của a và của b: Ư(a), Ư(b)

    Bước 2: Tìm những phần tử chung của Ư(a) và Ư(b).

    b) Bước 1: Viết tập hợp các bội B(a) của a và các bội B(b) của b.

    Bước 2: Tìm những phần tử chung của B(a) và B(b).

    Lời giải

    a) Ta có:

    Ư(32) = {1;2;4;8;16;32}

    Ư(24) = {1;2;3;4;6;8;12;24}

    Do đó, ƯC(32,24) = {1;2;4;8}

    b) Ta có:

    B(12) = {0;12;24;36;48;60;72;84;96;108;120;132;…}

    B(15) = {0;15;30;45;60;75;90; 105;120; 135;…}

    Do đó, BC(12,15) ={0; 60; 120;…}

    Bài 2:

    Tìm:

    a) ƯCLN(24,54). Từ đó chỉ ra các ƯC(24,54)

    b) BCNN(24,18). Từ đó chỉ ra các BC(24,18)

    Phương pháp

    a) * Tìm ƯCLN

    Muốn tìm ƯCLN của của hai hay nhiều số lớn hơn 1, ta thực hiện ba bước sau :

    Bước 1 : Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.

    Bước 2 : Chọn ra các thừa số nguyên tố chung.

    Bước 3 : Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất của nó. Tích đó là ƯCLN phải tìm.

    * Ước của ƯCLN (a,b) là ƯC(a,b)

    b) * Tìm BCNN:

    Muốn tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1, ta thực hiện theo ba bước sau :

    Bước 1 : Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.

    Bước 2 : Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và riêng.

    Bước 3 : Lập tích các thừa số đã chọnmỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất của nó. Tích đó là BCNN phải tìm.

    * Bội của BCNN (a,b) là BC(a,b)

    Lời giải

    a) Ta có:

    24 = 23 . 3

    54 = 2. 33

    Thừa số nguyên tố chung là 2 và 3. Số mũ nhỏ nhất của 2 và 3 lần lượt là 1 và 1.

    \( \Rightarrow \) ƯCLN(24,54) = 2 . 3 = 6

    Ta được: ƯC(24,54) = Ư(6) = {1;2;3;6}

    b) Ta có:

    24 = 23 . 3

    18 = 2 . 32

    Thừa số nguyên tố chung là 2 và 3, không có thừa số nguyên tố riêng. Số mũ lớn nhất của 2 và 3 lần lượt là 3 và 2.

    \( \Rightarrow \) BCNN(24,18) = 23 . 32 = 72.

    Ta được: BC(24,18) = B(72) = {0;72;144;…}

    Bài 3:

    Tìm ƯCLN(24,16,28) và BCNN(24,16,28)

    Phương pháp

    * Tìm ƯCLN

    Muốn tìm ƯCLN của của hai hay nhiều số lớn hơn 1, ta thực hiện ba bước sau :

    Bước 1 : Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.

    Bước 2 : Chọn ra các thừa số nguyên tố chung.

    Bước 3 : Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất của nó. Tích đó là ƯCLN phải tìm.

    * Ước của ƯCLN (a,b) là ƯC(a,b)

    * Tìm BCNN:

    Muốn tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1, ta thực hiện theo ba bước sau :

    Bước 1 : Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.

    Bước 2 : Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và riêng.

    Bước 3 : Lập tích các thừa số đã chọnmỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất của nó. Tích đó là BCNN phải tìm.

    Lời giải

    Ta có:

    24 = 23 . 3

    16 = 24

    28 = 22 . 7

    * Thừa số nguyên tố chung là 2. Số mũ nhỏ nhất của 2 là 2.

    \( \Rightarrow \) ƯCLN (24,16,28) = 22 = 4.

    * Thừa số nguyên tố chung là 2, thừa số nguyên tố riêng là 3 và 7. Số mũ lớn nhất của 2 là 4; của 3 là 1, của 7 là 1.

    \( \Rightarrow \) BCNN(24,16,28) = 24 . 3 . 7 = 336.

    Bài 4

    Cho ƯCLN(a,b) = 33 . 53; BCNN(a,b) = 22 . 34 . 55

    Tìm a, b dương biết rằng a = 3.b

    Phương pháp

    Tích của ƯCLN(a,b) và BCNN(a,b) bằng tích a.b

    Kết hợp dữ kiện a = 3.b để tìm a, b

    Lời giải

    Ta có:

    a.b = ƯCLN(a,b) . BCNN(a,b)

    = 33 . 53 . 22 . 34 . 55

    = 22 . 37 . 58

    Mà a = 3.b nên ta có:

    3.b.b = 22 . 37 . 58

    Hay 3b2 = 22 . 37 . 58

    Nên b2 = 22 . 36 . 58 = (2 . 33 . 54)2

    Do đó, b = 2 . 33 . 54

    \( \Rightarrow \) a = 3 . b = 3 . 2 . 33 . 54 = 2 . 34 . 54.

    Vậy a = 2 . 34 . 54; b = 2 . 33 . 54

    Lý thuyết

      * Tìm ước chung của hai số a và b

      Bước 1: Viết tập hợp các ước của a và của b: Ư(a), Ư(b)

      Bước 2: Tìm những phần tử chung của Ư(a) và Ư(b).

      * Tìm ƯCLN

      Muốn tìm ƯCLN của của hai hay nhiều số lớn hơn 1, ta thực hiện ba bước sau :

      Bước 1 : Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.

      Bước 2 : Chọn ra các thừa số nguyên tố chung.

      Bước 3 : Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất của nó. Tích đó là ƯCLN phải tìm.

      Tìm bội chung của hai số a và b

      Bước 1: Viết tập hợp các bội B(a) của a và các bội B(b) của b.

      Bước 2: Tìm những phần tử chung của B(a) và B(b).

      * Tìm BCNN:

      Muốn tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1, ta thực hiện theo ba bước sau :

      Bước 1 : Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.

      Bước 2 : Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và riêng.

      Bước 3 : Lập tích các thừa số đã chọnmỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất của nó. Tích đó là BCNN phải tìm.

      Chú ý: Ước của ƯCLN (a,b) là ƯC(a,b)

      Bội của BCNN (a,b) là BC(a,b)

      Tích của ƯCLN(a,b) và BCNN(a,b) bằng tích a.b

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Lý thuyết
      • Bài tập
      • Tải về

      * Tìm ước chung của hai số a và b

      Bước 1: Viết tập hợp các ước của a và của b: Ư(a), Ư(b)

      Bước 2: Tìm những phần tử chung của Ư(a) và Ư(b).

      * Tìm ƯCLN

      Muốn tìm ƯCLN của của hai hay nhiều số lớn hơn 1, ta thực hiện ba bước sau :

      Bước 1 : Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.

      Bước 2 : Chọn ra các thừa số nguyên tố chung.

      Bước 3 : Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất của nó. Tích đó là ƯCLN phải tìm.

      Tìm bội chung của hai số a và b

      Bước 1: Viết tập hợp các bội B(a) của a và các bội B(b) của b.

      Bước 2: Tìm những phần tử chung của B(a) và B(b).

      * Tìm BCNN:

      Muốn tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1, ta thực hiện theo ba bước sau :

      Bước 1 : Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.

      Bước 2 : Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và riêng.

      Bước 3 : Lập tích các thừa số đã chọnmỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất của nó. Tích đó là BCNN phải tìm.

      Chú ý: Ước của ƯCLN (a,b) là ƯC(a,b)

      Bội của BCNN (a,b) là BC(a,b)

      Tích của ƯCLN(a,b) và BCNN(a,b) bằng tích a.b

      Bài 1:

      Viết tập hợp:

      a) ƯC(32,24)

      b) BC(12,15)

      Bài 2:

      Tìm:

      a) ƯCLN(24,54). Từ đó chỉ ra các ƯC(24,54)

      b) BCNN(24,18). Từ đó chỉ ra các BC(24,18)

      Bài 3:

      Tìm ƯCLN(24,16,28) và BCNN(24,16,28)

      Bài 4

      Cho ƯCLN(a,b) = 33 . 53; BCNN(a,b) = 22 . 34 . 55

      Tìm a, b dương biết rằng a = 3.b

      Lời giải chi tiết:

      Bài 1:

      Viết tập hợp:

      a) ƯC(32,24)

      b) BC(12,15)

      Phương pháp

      a) Bước 1: Viết tập hợp các ước của a và của b: Ư(a), Ư(b)

      Bước 2: Tìm những phần tử chung của Ư(a) và Ư(b).

      b) Bước 1: Viết tập hợp các bội B(a) của a và các bội B(b) của b.

      Bước 2: Tìm những phần tử chung của B(a) và B(b).

      Lời giải

      a) Ta có:

      Ư(32) = {1;2;4;8;16;32}

      Ư(24) = {1;2;3;4;6;8;12;24}

      Do đó, ƯC(32,24) = {1;2;4;8}

      b) Ta có:

      B(12) = {0;12;24;36;48;60;72;84;96;108;120;132;…}

      B(15) = {0;15;30;45;60;75;90; 105;120; 135;…}

      Do đó, BC(12,15) ={0; 60; 120;…}

      Bài 2:

      Tìm:

      a) ƯCLN(24,54). Từ đó chỉ ra các ƯC(24,54)

      b) BCNN(24,18). Từ đó chỉ ra các BC(24,18)

      Phương pháp

      a) * Tìm ƯCLN

      Muốn tìm ƯCLN của của hai hay nhiều số lớn hơn 1, ta thực hiện ba bước sau :

      Bước 1 : Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.

      Bước 2 : Chọn ra các thừa số nguyên tố chung.

      Bước 3 : Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất của nó. Tích đó là ƯCLN phải tìm.

      * Ước của ƯCLN (a,b) là ƯC(a,b)

      b) * Tìm BCNN:

      Muốn tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1, ta thực hiện theo ba bước sau :

      Bước 1 : Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.

      Bước 2 : Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và riêng.

      Bước 3 : Lập tích các thừa số đã chọnmỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất của nó. Tích đó là BCNN phải tìm.

      * Bội của BCNN (a,b) là BC(a,b)

      Lời giải

      a) Ta có:

      24 = 23 . 3

      54 = 2. 33

      Thừa số nguyên tố chung là 2 và 3. Số mũ nhỏ nhất của 2 và 3 lần lượt là 1 và 1.

      \( \Rightarrow \) ƯCLN(24,54) = 2 . 3 = 6

      Ta được: ƯC(24,54) = Ư(6) = {1;2;3;6}

      b) Ta có:

      24 = 23 . 3

      18 = 2 . 32

      Thừa số nguyên tố chung là 2 và 3, không có thừa số nguyên tố riêng. Số mũ lớn nhất của 2 và 3 lần lượt là 3 và 2.

      \( \Rightarrow \) BCNN(24,18) = 23 . 32 = 72.

      Ta được: BC(24,18) = B(72) = {0;72;144;…}

      Bài 3:

      Tìm ƯCLN(24,16,28) và BCNN(24,16,28)

      Phương pháp

      * Tìm ƯCLN

      Muốn tìm ƯCLN của của hai hay nhiều số lớn hơn 1, ta thực hiện ba bước sau :

      Bước 1 : Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.

      Bước 2 : Chọn ra các thừa số nguyên tố chung.

      Bước 3 : Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất của nó. Tích đó là ƯCLN phải tìm.

      * Ước của ƯCLN (a,b) là ƯC(a,b)

      * Tìm BCNN:

      Muốn tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1, ta thực hiện theo ba bước sau :

      Bước 1 : Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.

      Bước 2 : Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và riêng.

      Bước 3 : Lập tích các thừa số đã chọnmỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất của nó. Tích đó là BCNN phải tìm.

      Lời giải

      Ta có:

      24 = 23 . 3

      16 = 24

      28 = 22 . 7

      * Thừa số nguyên tố chung là 2. Số mũ nhỏ nhất của 2 là 2.

      \( \Rightarrow \) ƯCLN (24,16,28) = 22 = 4.

      * Thừa số nguyên tố chung là 2, thừa số nguyên tố riêng là 3 và 7. Số mũ lớn nhất của 2 là 4; của 3 là 1, của 7 là 1.

      \( \Rightarrow \) BCNN(24,16,28) = 24 . 3 . 7 = 336.

      Bài 4

      Cho ƯCLN(a,b) = 33 . 53; BCNN(a,b) = 22 . 34 . 55

      Tìm a, b dương biết rằng a = 3.b

      Phương pháp

      Tích của ƯCLN(a,b) và BCNN(a,b) bằng tích a.b

      Kết hợp dữ kiện a = 3.b để tìm a, b

      Lời giải

      Ta có:

      a.b = ƯCLN(a,b) . BCNN(a,b)

      = 33 . 53 . 22 . 34 . 55

      = 22 . 37 . 58

      Mà a = 3.b nên ta có:

      3.b.b = 22 . 37 . 58

      Hay 3b2 = 22 . 37 . 58

      Nên b2 = 22 . 36 . 58 = (2 . 33 . 54)2

      Do đó, b = 2 . 33 . 54

      \( \Rightarrow \) a = 3 . b = 3 . 2 . 33 . 54 = 2 . 34 . 54.

      Vậy a = 2 . 34 . 54; b = 2 . 33 . 54

      Tự tin bứt phá năm học lớp 6 ngay từ đầu! Khám phá Dạng 1. Tìm ƯC, ƯCLN. BC, BCNN Chủ đề 4 Ôn hè Toán 6 – nội dung then chốt trong chuyên mục giải toán 6 trên nền tảng tài liệu toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, đây chính là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện và xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả vượt trội không ngờ.

      Dạng 1. Tìm ƯC, ƯCLN. BC, BCNN - Chủ đề 4 Ôn hè Toán 6

      Chủ đề này đóng vai trò quan trọng trong việc xây dựng nền tảng kiến thức toán học cho học sinh lớp 6. Việc nắm vững các khái niệm và phương pháp giải bài tập liên quan đến ƯC, ƯCLN, BC, BCNN sẽ giúp học sinh tự tin hơn trong quá trình học tập và giải quyết các vấn đề toán học phức tạp hơn.

      I. Khái niệm Ước chung (ƯC)

      Định nghĩa: Ước chung của hai hay nhiều số là số mà chia hết cho tất cả các số đó.

      Ví dụ: Các ước chung của 12 và 18 là: 1, 2, 3, 6.

      II. Khái niệm Ước chung lớn nhất (ƯCLN)

      Định nghĩa: Ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số là số lớn nhất trong các ước chung của các số đó.

      Ký hiệu: ƯCLN(a, b)

      Cách tìm ƯCLN:

      • Phương pháp liệt kê: Liệt kê tất cả các ước chung của các số, số lớn nhất trong đó là ƯCLN.
      • Phương pháp phân tích ra thừa số nguyên tố: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố, chọn các thừa số nguyên tố chung với số mũ nhỏ nhất, nhân chúng lại với nhau.

      Ví dụ: ƯCLN(12, 18) = 6

      III. Khái niệm Bội chung (BC)

      Định nghĩa: Bội chung của hai hay nhiều số là số chia hết cho tất cả các số đó.

      Ví dụ: Các bội chung của 4 và 6 là: 12, 24, 36, 48,...

      IV. Khái niệm Bội chung nhỏ nhất (BCNN)

      Định nghĩa: Bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số là số nhỏ nhất trong các bội chung của các số đó.

      Ký hiệu: BCNN(a, b)

      Cách tìm BCNN:

      • Phương pháp liệt kê: Liệt kê các bội của mỗi số, số nhỏ nhất xuất hiện trong cả hai danh sách là BCNN.
      • Phương pháp phân tích ra thừa số nguyên tố: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố, chọn tất cả các thừa số nguyên tố (bao gồm cả những thừa số không chung) với số mũ lớn nhất, nhân chúng lại với nhau.

      Ví dụ: BCNN(4, 6) = 12

      V. Mối quan hệ giữa ƯCLN và BCNN

      Với hai số a và b bất kỳ, ta có:

      ƯCLN(a, b) * BCNN(a, b) = a * b

      VI. Bài tập vận dụng

      1. Tìm ƯCLN của 24 và 36.
      2. Tìm BCNN của 15 và 20.
      3. Tìm x biết ƯCLN(x, 18) = 3.
      4. Tìm x biết BCNN(x, 12) = 36.

      VII. Ứng dụng của ƯCLN và BCNN

      ƯCLN và BCNN có nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ:

      • Rút gọn phân số.
      • Quy đồng mẫu số.
      • Giải các bài toán về chia kẹo, chia quà,...

      Hy vọng bài học này đã giúp các em hiểu rõ hơn về Dạng 1. Tìm ƯC, ƯCLN. BC, BCNN. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6