Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Dạng 2. Các bài toán giải bằng biểu diễn số tự nhiên Chủ đề 2 Ôn hè Toán 6

Dạng 2. Các bài toán giải bằng biểu diễn số tự nhiên Chủ đề 2 Ôn hè Toán 6

Dạng 2: Các bài toán giải bằng biểu diễn số tự nhiên - Chủ đề 2 Ôn hè Toán 6

Chào mừng các em học sinh lớp 6 đến với chuyên đề Dạng 2: Các bài toán giải bằng biểu diễn số tự nhiên, thuộc Chủ đề 2 của chương trình ôn hè Toán 6. Chuyên đề này tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng giải các bài toán liên quan đến số tự nhiên thông qua các dạng bài tập đa dạng.

Mục tiêu của chuyên đề là giúp các em nắm vững kiến thức cơ bản về số tự nhiên, hiểu rõ các phép toán trên số tự nhiên và áp dụng linh hoạt vào giải quyết các bài toán thực tế. Giaitoan.edu.vn sẽ cung cấp các bài giảng chi tiết, bài tập có đáp án và phương pháp giải dễ hiểu để hỗ trợ các em học tập tốt nhất.

Viết 1 số dưới dạng tổng các chữ số của nó:

Bài tập

    Bài 1:

    Tìm số tự nhiên có 2 chữ số biết rằng khi viết thêm chữ số 9 vào giữa 2 chữ số đó thì được một số mới có 3 chữ số gấp 11 số ban đầu.

    Bài 2:

    Tìm một số có 3 chữ số biết rằng khi thêm chữ số 3 vào bên phải số đó thì thu được số mới hơn số cũ 4071 đơn vị.

    Lời giải chi tiết:

    Bài 1:

    Tìm số tự nhiên có 2 chữ số biết rằng chữ số hàng chục nhỏ hơn chữ số hàng đơn vị và khi viết thêm chữ số 9 vào giữa 2 chữ số đó thì được một số mới có 3 chữ số gấp 11 số ban đầu.

    Phương pháp

    Viết số ban đầu và số lúc sau dưới dạng tổng các chữ số của nó.

    Biểu diễn mối quan hệ giữa 2 số.

    Lời giải

    Gọi số có 2 chữ số ban đầu là \(\overline {ab} (a,b \in N,0 \le a < b \le 9;a \ne 0)\)

    Sau khi viết thêm chữ số 9 vào giữa 2 chữ số đó thì được số mới là: \(\overline {a9b} \)

    Theo đề bài, ta có:

    \(\overline {a9b} \) = 11. \(\overline {ab} \)

    \(\begin{array}{l} \Leftrightarrow 100.a + 90 + b = 11.(10.a + b)\\ \Leftrightarrow 100.a + 90 + b = 110.a + 11.b\\ \Leftrightarrow 10a + 10b = 90\\ \Leftrightarrow a + b = 9\end{array}\)

    Ta có bảng sau:

    a

    1

    2

    3

    4

    b

    8

    7

    6

    5

    Vậy có 4 số thỏa mãn là: 18; 27; 36 và 45.

    Bài 2:

    Tìm một số có 3 chữ số biết rằng khi thêm chữ số 3 vào bên phải số đó thì thu được số mới hơn số cũ 4071 đơn vị.

    Phương pháp

    Viết số ban đầu và số lúc sau dưới dạng tổng các chữ số của nó.

    Biểu diễn mối quan hệ giữa 2 số.

    Lời giải

    Gọi số cần tìm là \(\overline {abc} (a,b,c \in N;0 \le a,b,c \le 9;a \ne 0)\)

    Khi thêm chữ số 3 vào bên phải số đó thì thu được số mới là \(\overline {abc3} \)

    Theo đề bài, ta có:

    \(\overline {abc3} = \overline {abc} + 4071\)

    \(\begin{array}{l} \Leftrightarrow 10.\overline {abc} + 3 = \overline {abc} + 4071\\ \Leftrightarrow 9.\overline {abc} = 4068\\ \Leftrightarrow \overline {abc} = 452\end{array}\)

    Vậy số cần tìm là 452.

    Lý thuyết

      Viết 1 số dưới dạng tổng các chữ số của nó:

      \(\begin{array}{l}\overline {ab} = 10.a + b\\\overline {abc} = 100.a + 10.b + c\\\overline {abcd} = 1000.a + 100.b + 10.c + d\end{array}\)

      \( = 10.\overline {abc} + d\)

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Lý thuyết
      • Bài tập
      • Tải về

      Viết 1 số dưới dạng tổng các chữ số của nó:

      \(\begin{array}{l}\overline {ab} = 10.a + b\\\overline {abc} = 100.a + 10.b + c\\\overline {abcd} = 1000.a + 100.b + 10.c + d\end{array}\)

      \( = 10.\overline {abc} + d\)

      Bài 1:

      Tìm số tự nhiên có 2 chữ số biết rằng khi viết thêm chữ số 9 vào giữa 2 chữ số đó thì được một số mới có 3 chữ số gấp 11 số ban đầu.

      Bài 2:

      Tìm một số có 3 chữ số biết rằng khi thêm chữ số 3 vào bên phải số đó thì thu được số mới hơn số cũ 4071 đơn vị.

      Lời giải chi tiết:

      Bài 1:

      Tìm số tự nhiên có 2 chữ số biết rằng chữ số hàng chục nhỏ hơn chữ số hàng đơn vị và khi viết thêm chữ số 9 vào giữa 2 chữ số đó thì được một số mới có 3 chữ số gấp 11 số ban đầu.

      Phương pháp

      Viết số ban đầu và số lúc sau dưới dạng tổng các chữ số của nó.

      Biểu diễn mối quan hệ giữa 2 số.

      Lời giải

      Gọi số có 2 chữ số ban đầu là \(\overline {ab} (a,b \in N,0 \le a < b \le 9;a \ne 0)\)

      Sau khi viết thêm chữ số 9 vào giữa 2 chữ số đó thì được số mới là: \(\overline {a9b} \)

      Theo đề bài, ta có:

      \(\overline {a9b} \) = 11. \(\overline {ab} \)

      \(\begin{array}{l} \Leftrightarrow 100.a + 90 + b = 11.(10.a + b)\\ \Leftrightarrow 100.a + 90 + b = 110.a + 11.b\\ \Leftrightarrow 10a + 10b = 90\\ \Leftrightarrow a + b = 9\end{array}\)

      Ta có bảng sau:

      a

      1

      2

      3

      4

      b

      8

      7

      6

      5

      Vậy có 4 số thỏa mãn là: 18; 27; 36 và 45.

      Bài 2:

      Tìm một số có 3 chữ số biết rằng khi thêm chữ số 3 vào bên phải số đó thì thu được số mới hơn số cũ 4071 đơn vị.

      Phương pháp

      Viết số ban đầu và số lúc sau dưới dạng tổng các chữ số của nó.

      Biểu diễn mối quan hệ giữa 2 số.

      Lời giải

      Gọi số cần tìm là \(\overline {abc} (a,b,c \in N;0 \le a,b,c \le 9;a \ne 0)\)

      Khi thêm chữ số 3 vào bên phải số đó thì thu được số mới là \(\overline {abc3} \)

      Theo đề bài, ta có:

      \(\overline {abc3} = \overline {abc} + 4071\)

      \(\begin{array}{l} \Leftrightarrow 10.\overline {abc} + 3 = \overline {abc} + 4071\\ \Leftrightarrow 9.\overline {abc} = 4068\\ \Leftrightarrow \overline {abc} = 452\end{array}\)

      Vậy số cần tìm là 452.

      Tự tin bứt phá năm học lớp 6 ngay từ đầu! Khám phá Dạng 2. Các bài toán giải bằng biểu diễn số tự nhiên Chủ đề 2 Ôn hè Toán 6 – nội dung then chốt trong chuyên mục giải sgk toán 6 trên nền tảng đề thi toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, đây chính là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện và xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả vượt trội không ngờ.

      Dạng 2: Các bài toán giải bằng biểu diễn số tự nhiên - Chủ đề 2 Ôn hè Toán 6

      Chuyên đề này tập trung vào việc ứng dụng kiến thức về số tự nhiên để giải quyết các bài toán thực tế. Việc hiểu rõ bản chất của số tự nhiên và các phép toán trên chúng là nền tảng quan trọng để giải quyết thành công các bài toán trong chuyên đề này.

      I. Kiến thức cơ bản về số tự nhiên

      Số tự nhiên là tập hợp các số dùng để đếm. Tập hợp số tự nhiên được ký hiệu là ℕ = {0, 1, 2, 3, ...}. Các tính chất cơ bản của số tự nhiên bao gồm:

      • Tính giao hoán: a + b = b + a và a * b = b * a
      • Tính kết hợp: (a + b) + c = a + (b + c) và (a * b) * c = a * (b * c)
      • Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: a * (b + c) = a * b + a * c

      II. Các dạng bài tập thường gặp

      1. Bài toán tìm số chưa biết: Dạng bài này yêu cầu học sinh sử dụng các phép toán để tìm ra giá trị của số chưa biết trong một biểu thức hoặc phương trình.
      2. Bài toán về tổng, hiệu, tích, thương của các số tự nhiên: Học sinh cần tính toán các giá trị tổng, hiệu, tích, thương dựa trên các số tự nhiên đã cho.
      3. Bài toán về so sánh các số tự nhiên: Học sinh cần sử dụng các dấu so sánh (>, <, =) để so sánh các số tự nhiên.
      4. Bài toán ứng dụng: Các bài toán này yêu cầu học sinh áp dụng kiến thức về số tự nhiên vào giải quyết các tình huống thực tế.

      III. Phương pháp giải bài tập

      Để giải quyết các bài toán về số tự nhiên một cách hiệu quả, học sinh cần:

      • Đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài toán.
      • Phân tích đề bài và xác định các thông tin quan trọng.
      • Lựa chọn phương pháp giải phù hợp.
      • Thực hiện các phép toán một cách chính xác.
      • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính đúng đắn.

      IV. Ví dụ minh họa

      Ví dụ 1: Tìm số tự nhiên x biết x + 15 = 28

      Giải:

      x = 28 - 15

      x = 13

      Ví dụ 2: Tính tổng của các số tự nhiên từ 1 đến 10.

      Giải:

      Tổng = 1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9 + 10 = 55

      V. Bài tập luyện tập

      Dưới đây là một số bài tập luyện tập để các em có thể rèn luyện kỹ năng giải bài toán về số tự nhiên:

      1. Tìm số tự nhiên y biết y - 8 = 12
      2. Tính tích của các số tự nhiên từ 1 đến 5.
      3. So sánh các số tự nhiên 123 và 132.
      4. Một cửa hàng có 25 kg gạo. Họ đã bán được 18 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?

      VI. Lời khuyên

      Để học tốt môn Toán, đặc biệt là các bài toán về số tự nhiên, các em cần:

      • Học thuộc các định nghĩa, tính chất cơ bản.
      • Luyện tập thường xuyên các bài tập.
      • Tìm hiểu các phương pháp giải bài tập khác nhau.
      • Hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè khi gặp khó khăn.

      Giaitoan.edu.vn hy vọng rằng chuyên đề này sẽ giúp các em học sinh lớp 6 ôn tập và nắm vững kiến thức về số tự nhiên, từ đó đạt kết quả tốt trong học tập.

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6