Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Dạng 2. Tính bằng cách hợp lí Chủ đề 7 Ôn hè Toán 6

Dạng 2. Tính bằng cách hợp lí Chủ đề 7 Ôn hè Toán 6

Dạng 2: Tính bằng cách hợp lí - Chủ đề 7 Ôn hè Toán 6

Chào mừng các em học sinh đến với bài học về Dạng 2: Tính bằng cách hợp lí trong Chủ đề 7 Ôn hè Toán 6. Đây là một trong những dạng toán quan trọng giúp các em rèn luyện tư duy logic và kỹ năng tính toán nhanh nhạy.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp các bài tập đa dạng, có đáp án chi tiết và phương pháp giải dễ hiểu, giúp các em tự tin chinh phục dạng toán này.

Sử dụng các tính chất của phép cộng, phép nhân phân số:

Bài tập

    Bài 1:

    Tính một cách hợp lí:

    a) \(18,65 + 281,35 - 26,75 - 13,25\)

    b) \(38,25 - 18,25 + 21,64 - 11,64 + 9,93\)

    c) \(\left( {72,96 + 18,47} \right) - \left( {8,47 + 22,96} \right)\)

    d) \(114,02 - \left( {114,37 - 85,98} \right)\)

    Bài 2:

    Tính một cách hợp lí:

    a) \(0,125.0,694.80\)

    b) \(721,9\,.\,99 + 721 + 0,9\)

    c) \(914,75:5 + 211,2:5 - 101,95:5\)

    d) \(5,17:\left( { - 1,3} \right) + 1,43.1,1 + 39.0,143 + 7,83:\left( { - 1,3} \right)\)

    Lời giải chi tiết:

    Bài 1:

    Tính một cách hợp lí:

    a) \(18,65 + 281,35 - 26,75 - 13,25\)

    b) \(38,25 - 18,25 + 21,64 - 11,64 + 9,93\)

    c) \(\left( {72,96 + 18,47} \right) - \left( {8,47 + 22,96} \right)\)

    d) \(114,02 - \left( {114,37 - 85,98} \right)\)

    Phương pháp

    Sử dụng tính chất giao hoán, kết hợp của số thập phân và quy tắc dấu ngoặc.

    Lời giải

    a) \(18,65 + 281,35 - 26,75 - 13,25\)\( = \left( {18,65 + 281,35} \right) - \left( {26,75 + 13,25} \right) = 300 - 40 = 260\)

    b) \(38,25 - 18,25 + 21,64 - 11,64 + 9,93\\ = \left( {38,25 - 18,25} \right) + \left( {21,64 - 11,64} \right) + 9,93\\ = 20 + 10 + 9,93\\ = 39,93\)

    c) \(\left( {72,96 + 18,47} \right) - \left( {8,47 + 22,96} \right)\)

    \( = 72,96 + 18,47 - 8,47 - 22,69 \\= \left( {72,69 - 22,69} \right) + \left( {18,47 - 8,47} \right) \\= 50 + 10 = 60\)

    d) \(114,02 - \left( {114,37 - 85,98} \right)\)

    \(\begin{array}{l} = 114,02 - 114,37 + 85,98\\ = \left( {114,02 + 85,98} \right) - 114,37\\ = 200 - 114,37\\ = 85,63\end{array}\)

    Bài 2:

    Tính một cách hợp lí:

    a) \(0,125.0,694.80\)

    b) \(721,9\,.\,99 + 721 + 0,9\)

    c) \(914,75:5 + 211,2:5 - 101,95:5\)

    d) \(5,17:\left( { - 1,3} \right) + 1,43.1,1 + 39.0,143 + 7,83:\left( { - 1,3} \right)\)

    Phương pháp

    Sử dụng tính chất của phép nhân số thập phân: giao hoán, kết hợp, phân phối của phép nhân đối với phép cộng.

    Thứ tự thực hiện phép tính với số thập phân tương tự như với số nguyên.

    Lời giải

    a) \(0,125.0,694.80 = \left( {0,125.80} \right).0,694 = 10.0,694 = 6,94\)

    b) \(721,9\,.\,99 + 721 + 0,9 = 721,9\,.99 + 721,9\)\( = 721,9\,.\,(99 + 1) = 721,9\,.\,100 = 72190\)

    c) \(914,75:5 + 211,2:5 - 101,95:5\\ = \left( {914,75 + 211,2 - 101,95} \right):5\)

    \( = \left[ {\left( {914,75 + 211,2} \right) - 101,95} \right]:5 \\= \left( {1125,95 - 101,95} \right):5 = 1024:5 = 204\)

    d) \(5,17:\left( { - 1,3} \right) + 1,43.1,1 + 39.0,143 + 7,83:\left( { - 1,3} \right)\)\( = 5,17:\left( { - 1,3} \right) + 7,83:\left( { - 1,3} \right) + 1,43.1,1 + 39.0,143\)

    \( = \left( {5,17 + 7,83} \right):\left( { - 1,3} \right) + 1,43.1,1 + 39.0,143\)\( = \left( {5,17 + 7,83} \right):\left( { - 1,3} \right) + 1,43.1,1 + 3,9.1,43\)

    \( = 13:\left( { - 1,3} \right) + 1,43.\left( {1,1 + 3,9} \right)\)\( = - 10 + 1,43.5 = - 10 + 7,15 = - 2,85\) 

    Lý thuyết

      Sử dụng các tính chất của phép cộng, phép nhân phân số:

      +) Phép cộng:

      + Tính chất giao hoán: a+b = b + a

      + Tính chất kết hợp:

      (a+b)+c = a + (b+c)

      + Cộng với số \(0\) : a + 0 = 0 + a = a

      +) Phép nhân:

      + Tính chất giao hoán: a.b = b.a

      + Tính chất kết hợp: (a.b).c = a.(b.c) = a.b.c

      + Nhân với số \(1\): 1.a = a.1 = a, nhân với số \(0\): a. 0 = 0

      + Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng:

      a.(b+c) = a.b + a.c

      Chú ý: Thứ tự thực hiện phép tính như đối với số nguyên

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Lý thuyết
      • Bài tập
      • Tải về

      Sử dụng các tính chất của phép cộng, phép nhân phân số:

      +) Phép cộng:

      + Tính chất giao hoán: a+b = b + a

      + Tính chất kết hợp:

      (a+b)+c = a + (b+c)

      + Cộng với số \(0\) : a + 0 = 0 + a = a

      +) Phép nhân:

      + Tính chất giao hoán: a.b = b.a

      + Tính chất kết hợp: (a.b).c = a.(b.c) = a.b.c

      + Nhân với số \(1\): 1.a = a.1 = a, nhân với số \(0\): a. 0 = 0

      + Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng:

      a.(b+c) = a.b + a.c

      Chú ý: Thứ tự thực hiện phép tính như đối với số nguyên

      Bài 1:

      Tính một cách hợp lí:

      a) \(18,65 + 281,35 - 26,75 - 13,25\)

      b) \(38,25 - 18,25 + 21,64 - 11,64 + 9,93\)

      c) \(\left( {72,96 + 18,47} \right) - \left( {8,47 + 22,96} \right)\)

      d) \(114,02 - \left( {114,37 - 85,98} \right)\)

      Bài 2:

      Tính một cách hợp lí:

      a) \(0,125.0,694.80\)

      b) \(721,9\,.\,99 + 721 + 0,9\)

      c) \(914,75:5 + 211,2:5 - 101,95:5\)

      d) \(5,17:\left( { - 1,3} \right) + 1,43.1,1 + 39.0,143 + 7,83:\left( { - 1,3} \right)\)

      Lời giải chi tiết:

      Bài 1:

      Tính một cách hợp lí:

      a) \(18,65 + 281,35 - 26,75 - 13,25\)

      b) \(38,25 - 18,25 + 21,64 - 11,64 + 9,93\)

      c) \(\left( {72,96 + 18,47} \right) - \left( {8,47 + 22,96} \right)\)

      d) \(114,02 - \left( {114,37 - 85,98} \right)\)

      Phương pháp

      Sử dụng tính chất giao hoán, kết hợp của số thập phân và quy tắc dấu ngoặc.

      Lời giải

      a) \(18,65 + 281,35 - 26,75 - 13,25\)\( = \left( {18,65 + 281,35} \right) - \left( {26,75 + 13,25} \right) = 300 - 40 = 260\)

      b) \(38,25 - 18,25 + 21,64 - 11,64 + 9,93\\ = \left( {38,25 - 18,25} \right) + \left( {21,64 - 11,64} \right) + 9,93\\ = 20 + 10 + 9,93\\ = 39,93\)

      c) \(\left( {72,96 + 18,47} \right) - \left( {8,47 + 22,96} \right)\)

      \( = 72,96 + 18,47 - 8,47 - 22,69 \\= \left( {72,69 - 22,69} \right) + \left( {18,47 - 8,47} \right) \\= 50 + 10 = 60\)

      d) \(114,02 - \left( {114,37 - 85,98} \right)\)

      \(\begin{array}{l} = 114,02 - 114,37 + 85,98\\ = \left( {114,02 + 85,98} \right) - 114,37\\ = 200 - 114,37\\ = 85,63\end{array}\)

      Bài 2:

      Tính một cách hợp lí:

      a) \(0,125.0,694.80\)

      b) \(721,9\,.\,99 + 721 + 0,9\)

      c) \(914,75:5 + 211,2:5 - 101,95:5\)

      d) \(5,17:\left( { - 1,3} \right) + 1,43.1,1 + 39.0,143 + 7,83:\left( { - 1,3} \right)\)

      Phương pháp

      Sử dụng tính chất của phép nhân số thập phân: giao hoán, kết hợp, phân phối của phép nhân đối với phép cộng.

      Thứ tự thực hiện phép tính với số thập phân tương tự như với số nguyên.

      Lời giải

      a) \(0,125.0,694.80 = \left( {0,125.80} \right).0,694 = 10.0,694 = 6,94\)

      b) \(721,9\,.\,99 + 721 + 0,9 = 721,9\,.99 + 721,9\)\( = 721,9\,.\,(99 + 1) = 721,9\,.\,100 = 72190\)

      c) \(914,75:5 + 211,2:5 - 101,95:5\\ = \left( {914,75 + 211,2 - 101,95} \right):5\)

      \( = \left[ {\left( {914,75 + 211,2} \right) - 101,95} \right]:5 \\= \left( {1125,95 - 101,95} \right):5 = 1024:5 = 204\)

      d) \(5,17:\left( { - 1,3} \right) + 1,43.1,1 + 39.0,143 + 7,83:\left( { - 1,3} \right)\)\( = 5,17:\left( { - 1,3} \right) + 7,83:\left( { - 1,3} \right) + 1,43.1,1 + 39.0,143\)

      \( = \left( {5,17 + 7,83} \right):\left( { - 1,3} \right) + 1,43.1,1 + 39.0,143\)\( = \left( {5,17 + 7,83} \right):\left( { - 1,3} \right) + 1,43.1,1 + 3,9.1,43\)

      \( = 13:\left( { - 1,3} \right) + 1,43.\left( {1,1 + 3,9} \right)\)\( = - 10 + 1,43.5 = - 10 + 7,15 = - 2,85\) 

      Tự tin bứt phá năm học lớp 6 ngay từ đầu! Khám phá Dạng 2. Tính bằng cách hợp lí Chủ đề 7 Ôn hè Toán 6 – nội dung then chốt trong chuyên mục giải sgk toán 6 trên nền tảng học toán. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, đây chính là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện và xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả vượt trội không ngờ.

      Dạng 2: Tính bằng cách hợp lí - Chủ đề 7 Ôn hè Toán 6

      Dạng toán “Tính bằng cách hợp lí” trong chương trình Toán 6, đặc biệt là trong kỳ ôn hè, đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển tư duy tính toán nhanh và chính xác cho học sinh. Dạng toán này không chỉ yêu cầu học sinh nắm vững các phép tính cơ bản mà còn đòi hỏi khả năng áp dụng các tính chất của phép cộng, phép trừ, phép nhân, phép chia để đơn giản hóa biểu thức, từ đó tính toán hiệu quả hơn.

      I. Mục tiêu của dạng toán “Tính bằng cách hợp lí”

      Mục tiêu chính của việc học và luyện tập dạng toán này là:

      • Phát triển tư duy logic: Học sinh cần phân tích cấu trúc của biểu thức để tìm ra cách tính hợp lí nhất.
      • Rèn luyện kỹ năng tính toán: Việc áp dụng các tính chất của phép toán giúp học sinh tính toán nhanh và chính xác hơn.
      • Nâng cao khả năng giải quyết vấn đề: Dạng toán này giúp học sinh làm quen với việc tìm kiếm các giải pháp tối ưu cho một vấn đề.

      II. Các phương pháp thường dùng để tính bằng cách hợp lí

      Có nhiều phương pháp khác nhau để tính bằng cách hợp lí, tùy thuộc vào cấu trúc của biểu thức. Dưới đây là một số phương pháp phổ biến:

      1. Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp:

        Ví dụ: a + b = b + a; (a + b) + c = a + (b + c)

      2. Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng và phép trừ:

        Ví dụ: a(b + c) = ab + ac; a(b - c) = ab - ac

      3. Sử dụng các số tròn chục, tròn trăm:

        Ví dụ: 99 + 101 = (100 - 1) + (100 + 1) = 200

      4. Biến đổi biểu thức để xuất hiện các số đặc biệt:

        Ví dụ: Sử dụng số 0 hoặc số 1 để đơn giản hóa biểu thức.

      III. Ví dụ minh họa và bài tập luyện tập

      Ví dụ 1: Tính bằng cách hợp lí: 35 + 12 + 65 + 88

      Giải: (35 + 65) + (12 + 88) = 100 + 100 = 200

      Ví dụ 2: Tính bằng cách hợp lí: 25 x 12 x 4

      Giải: 25 x 4 x 12 = 100 x 12 = 1200

      Bài tập 1: Tính bằng cách hợp lí:

      • a) 17 + 23 + 8 + 12
      • b) 4 x 7 x 5
      • c) 100 - 25 - 75

      Bài tập 2: Tính bằng cách hợp lí:

      • a) 27 + 35 + 73 + 65
      • b) 8 x 15 x 2
      • c) 500 - 150 - 250

      IV. Lời khuyên khi luyện tập dạng toán “Tính bằng cách hợp lí”

      Để đạt hiệu quả cao trong việc luyện tập dạng toán này, học sinh nên:

      • Nắm vững các tính chất của phép toán: Đây là nền tảng cơ bản để áp dụng các phương pháp tính hợp lí.
      • Luyện tập thường xuyên: Càng luyện tập nhiều, học sinh càng quen với việc phân tích và tìm ra cách tính hợp lí nhất.
      • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi tính toán, học sinh nên kiểm tra lại kết quả bằng máy tính hoặc các phương pháp khác để đảm bảo tính chính xác.
      • Tìm kiếm sự giúp đỡ khi cần thiết: Nếu gặp khó khăn, học sinh nên hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè để được hướng dẫn.

      Hy vọng với những kiến thức và bài tập trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi đối mặt với dạng toán “Tính bằng cách hợp lí” trong kỳ ôn hè Toán 6. Chúc các em học tập tốt!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6