Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Dạng 2. Đoạn thẳng, trung điểm của đoạn thẳng Chủ đề 10 Ôn hè Toán 6

Dạng 2. Đoạn thẳng, trung điểm của đoạn thẳng Chủ đề 10 Ôn hè Toán 6

Dạng 2: Đoạn thẳng, trung điểm của đoạn thẳng - Nền tảng Toán 6

Chào mừng các em học sinh đến với bài học Dạng 2: Đoạn thẳng, trung điểm của đoạn thẳng, thuộc Chủ đề 10 trong chương trình Ôn hè Toán 6 của giaitoan.edu.vn. Đây là một trong những kiến thức cơ bản và quan trọng nhất của môn Toán, giúp các em xây dựng nền tảng vững chắc cho các bài học tiếp theo.

Bài học này sẽ cung cấp cho các em những khái niệm, định nghĩa, tính chất và các bài tập ứng dụng liên quan đến đoạn thẳng và trung điểm của đoạn thẳng. Chúng tôi tin rằng, với phương pháp giảng dạy trực quan, dễ hiểu và bài tập đa dạng, các em sẽ nắm vững kiến thức một cách nhanh chóng và hiệu quả.

1. Hai đoạn thẳng bằng nhau Đoạn thẳng AB là hình gồm hai điểm A, B và tất cả các điểm nằm giữa giữa A và B.

Lý thuyết

    1. Hai đoạn thẳng bằng nhau

    Đoạn thẳng AB là hình gồm hai điểm A, B và tất cả các điểm nằm giữa giữa A và B.

    Đoạn thẳng AB còn gọi là đoạn thẳng BA.

    Hai điểm A, B gọi là hai đầu mút (hoặc hai mút) của đoạn thẳng AB.

    2. Độ dài đoạn thẳng

    - Mỗi đoạn thẳng có một độ dài. Độ dài đoạn thẳng là một số dương.

    - Độ dài đoạn thẳng AB là khoảng cách giữa hai điểm A và B.

    - Nếu hai điểm trùng nhau thì khoảng cách giữa chúng bằng 0.

    Ví dụ: Đoạn thẳng CD dài 4 cm

    Dạng 2. Đoạn thẳng, trung điểm của đoạn thẳng Chủ đề 10 Ôn hè Toán 6 0 1

    *So sánh hai đoạn thẳng

    Ta so sánh hai đoạn thẳng bằng cách so sánh độ dài của chúng.

    + Ta có thể dùng mệnh đề: “Nếu \(AM + MB \ne AB\) thì điểm \(M\) không nằm giữa \(A\) và \(B\)”

    + Nếu điểm \(M\) nằm giữa \(A\) và \(B\); điểm \(N\) nằm giữa \(M\) và \(B\) thì \(AM + MN + NB = AB.\)

    3. Trung điểm của đoạn thẳng

    Trung điểm của đoạn thẳng là điểm nằm giữa và cách đều hai đầu đoạn thẳng. Trung điểm của đoạn thẳng còn gọi là điểm chính giữa của đoạn thẳng.

    Tóm tắt:

    \(I\) là trung điểm của đoạn thẳng AB\( \Leftrightarrow \)\({\rm{IA\; = \;IB}}.\) và \(I\) nằm giữa hai điểm A;B.

    hoặc \(I\) là trung điểm của đoạn thẳng AB \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{AI + IB = AB}\\{{\rm{IA\; = \;IB}}}\end{array}} \right.\)

    hoặc \(I\) là trung điểm của đoạn thẳng AB \( \Leftrightarrow {\rm{AI\; = \;BI\; = }}\dfrac{1}{2}AB\)

    Bài tập

      Bài 1:

      Cho hình vẽ sau:

      Dạng 2. Đoạn thẳng, trung điểm của đoạn thẳng Chủ đề 10 Ôn hè Toán 6 1 1

      a) Kể tên các đoạn thẳng trên hình vẽ.

      b) Những cặp đoạn thẳng nào không cắt nhau?

      c) Tia nào cắt đoạn thẳng tại điểm nằm giữa hai đầu của đoạn thẳng đó?

      Bài 2:

      Cho\(n\) điểm phân biệt \(\left( {n \ge 2,\,n \in \mathbb{N}} \right)\), trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng. Vẽ các đoạn thẳng có hai đầu mút là hai trong số các điểm đã cho. Biết vẽ được tất cả \(120\) đoạn thẳng. Tìm giá trị của \(\,n.\)

      Bài 3:

      Trên tia \(Ox\) lấy hai điểm \(A\) và \(B\) sao cho \(OA = 3cm;\,\,OB = 6cm\).

      a) Điểm \(A\) có nằm giữa hai điểm \(O\) và \(B\) không?

      b) So sánh \(OA\) và \(AB\).

      c) Điểm \(A\) có là trung điểm của đoạn thẳng \(OB\) không? Vì sao?

      Bài 4:

      Trên đường thẳng \(xy\) lấy một điểm \(O\). Trên tia \(Ox\) lấy điểm \(M\) sao cho \(OM = 2cm\). Trên tia \(Oy\) lấy điểm \(N\) và \(P\) sao cho \(ON = 2cm\) và \(OP = a > 2cm\).

      a) Chứng tỏ rằng \(O\) là trung điểm của \(MN\).

      b) Tìm giá trị của \(a\) để \(N\) là trung điểm của \(OP\).

      Bài 5:

      Trên tia \(Ox\) lấy ba điểm \(A,\,\,B,\,\,C\) sao cho \(OA = 2cm\), \(OB = 5cm\) và \(OC = 8cm\).

      a) Trong ba điểm \(A,\,\,B,\,\,C\) điểm nào là trung điểm của đoạn thẳng có hai đầu mút là hai điểm còn lại?

      b) Gọi \(H,\,\,I,\,\,K\) lần lượt là trung điểm của các đoạn \(OA,\,\,AB,\,\,BC\). Tính độ dài các đoạn thẳng \(HI,\,\,HK\) và \(IK\).

      Lời giải chi tiết:

      Bài 1:

      Cho hình vẽ sau:

      Dạng 2. Đoạn thẳng, trung điểm của đoạn thẳng Chủ đề 10 Ôn hè Toán 6 1 2

      a) Kể tên các đoạn thẳng trên hình vẽ.

      b) Những cặp đoạn thẳng nào không cắt nhau?

      c) Tia nào cắt đoạn thẳng tại điểm nằm giữa hai đầu của đoạn thẳng đó?

      Phương pháp

      + Đoạn thẳng \(AB\) là hình gồm điểm \(A,\,B\) và tất cả các điểm nằm giữa \(AB\).

      + Hai đoạn thẳng cắt nhau có một điểm chung.

      Lời giải

      a) Các đoạn thẳng có trên hình vẽ là: \(AB,\,\,AD,\,\,AC,\,\,BD,\,\,BC,\,\,DC\)

      b) Các cặp đoạn thẳng không cắt nhau là: \(AB\) và \(DC\), \(AC\) và \(BD\)

      c) Tia \(Ay\) cắt đoạn thẳng \(BC\) tại điểm \(D\) nằm giữa \(B\) và \(C\).

      Bài 2:

      Cho\(n\) điểm phân biệt \(\left( {n \ge 2,\,n \in \mathbb{N}} \right)\), trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng. Vẽ các đoạn thẳng có hai đầu mút là hai trong số các điểm đã cho. Biết vẽ được tất cả \(120\) đoạn thẳng. Tìm giá trị của \(\,n.\)

      Phương pháp

      Từ \(n\) điểm \(\left( {n \in \mathbb{N},\,\,n \ge 2} \right)\) ta có thể kẻ được \(\dfrac{{n\left( {n - 1} \right)}}{2}\) đoạn thẳng.

      Lời giải

      Qua một điểm và \(\left( {n - 1} \right)\) điểm còn lại ta kẻ được \(n - 1\) đoạn thẳng.

      Với \(n\) điểm ta kẻ được \(n\left( {n - 1} \right)\) đoạn thẳng.

      Nhưng mỗi đoạn thẳng được tính hai lần, số đoạn thẳng kẻ được là \(\dfrac{{n\left( {n - 1} \right)}}{2}\) đoạn thẳng.

      Theo đề bài, ta có: \(\dfrac{{n\left( {n - 1} \right)}}{2} = 120\)

      \( \Rightarrow n\left( {n - 1} \right) = 120.2\)

      \( \Rightarrow n\left( {n - 1} \right) = 240\)

      Mà \(240 = 16.15\) nên \(n = 16\).

      Vậy \(n = 16\).

      Bài 3:

      Trên tia \(Ox\) lấy hai điểm \(A\) và \(B\) sao cho \(OA = 3cm;\,\,OB = 6cm\).

      a) Điểm \(A\) có nằm giữa hai điểm \(O\) và \(B\) không?

      b) So sánh \(OA\) và \(AB\).

      c) Điểm \(A\) có là trung điểm của đoạn thẳng \(OB\) không? Vì sao?

      Phương pháp

      Áp dụng kiến thức:

      +) Trên tia \(Ox\) có hai điểm \(M\) và \(N\), \(OM = a,\,\,ON = b\), nếu \(a < b\) thì điểm \(M\) nằm giữa hai điểm \(O\) và \(N\).

      +) Điểm \(M\) nằm giữa hai điểm \(A\) và \(B\) thì \(MA + MB = AB\).

      +) \(M\) là trung điểm của đoạn thẳng \(AB\) khi và chỉ khi \(AM + MB = AB\) và \(AM = MB\).

      Lời giải

      Dạng 2. Đoạn thẳng, trung điểm của đoạn thẳng Chủ đề 10 Ôn hè Toán 6 1 3

      a) Trên tia \(Ox\) ta có \(OA < OB\) (vì \(3cm < 6cm\)) nên điểm \(A\) nằm giữa hai điểm \(O\) và \(B\).

      b) Vì điểm \(A\) nằm giữa hai điểm \(O\) và \(B\) nên ta có:

      \(OA + AB = OB\)

      \( \Rightarrow AB = OB - OA\)\( = 6cm - 3cm = 3cm\)

      \( \Rightarrow OA = AB = 3cm\).

      Vậy \(OA = AB\).

      c) Ta có:

      +) Điểm \(A\) nằm giữa hai điểm \(O\) và \(B\).

      +) \(OA = AB\)

      \( \Rightarrow \) Điểm \(A\) là trung điểm của \(OB\).

      Bài 4:

      Trên đường thẳng \(xy\) lấy một điểm \(O\). Trên tia \(Ox\) lấy điểm \(M\) sao cho \(OM = 2cm\). Trên tia \(Oy\) lấy điểm \(N\) và \(P\) sao cho \(ON = 2cm\) và \(OP = a > 2cm\).

      a) Chứng tỏ rằng \(O\) là trung điểm của \(MN\).

      b) Tìm giá trị của \(a\) để \(N\) là trung điểm của \(OP\).

      Phương pháp

      Áp dụng kiến thức:

      +) Trên tia \(Ox\) có hai điểm \(M\) và \(N\), \(OM = a,\,\,ON = b\), nếu \(a < b\) thì điểm \(M\) nằm giữa hai điểm \(O\) và \(N\).

      +) Điểm \(M\) nằm giữa hai điểm \(A\) và \(B\) thì \(MA + MB = AB\).

      +) \(M\) là trung điểm của đoạn thẳng \(AB\) khi và chỉ khi \(AM + MB = AB\) và \(AM = MB\).

      +) Định nghĩa hai tia đối nhau.

      Lời giải

      Dạng 2. Đoạn thẳng, trung điểm của đoạn thẳng Chủ đề 10 Ôn hè Toán 6 1 4

      a) Vì điểm \(O\) nằm trên đường thẳng \(xy\) nên \(Ox\) và \(Oy\) là hai tia đối nhau.

      Vì \(M \in Ox\), \(N \in Oy\) mà \(Ox\) và \(Oy\) là hai tia đối nhau nên điểm \(O\) nằm giữa hai điểm \(M\) và \(N\).

      Ta lại có: \(OM = 2cm,\,\,ON = 2cm\)\( \Rightarrow OM = ON\)

      \( \Rightarrow \) Điểm \(O\) là trung điểm của đoạn thẳng \(MN\).

      b) Trên tia \(Oy\) ta có \(ON < OP\,\,\left( {2\,cm < a\,cm} \right)\) nên điểm \(N\) nằm giữa hai điểm \(O\) và \(P\).

      Khi đó, ta có: \(ON + NP = OP\) \( \Rightarrow NP = OP - ON = a - 2\,\,\left( {cm} \right)\)

      Để \(N\) là trung điểm của \(OP\) thì \(NP = ON\)\( \Rightarrow a - 2 = 2\)\( \Rightarrow a = 4\,\,\left( {cm} \right)\).

      Vậy \(a = 4\,\,\left( {cm} \right)\).

      Bài 5:

      Trên tia \(Ox\) lấy ba điểm \(A,\,\,B,\,\,C\) sao cho \(OA = 2cm\), \(OB = 5cm\) và \(OC = 8cm\).

      a) Trong ba điểm \(A,\,\,B,\,\,C\) điểm nào là trung điểm của đoạn thẳng có hai đầu mút là hai điểm còn lại?

      b) Gọi \(H,\,\,I,\,\,K\) lần lượt là trung điểm của các đoạn \(OA,\,\,AB,\,\,BC\). Tính độ dài các đoạn thẳng \(HI,\,\,HK\) và \(IK\).

      Phương pháp

      Áp dụng kiến thức:

      +) Trên tia \(Ox\) có hai điểm \(M\) và \(N\), \(OM = a,\,\,ON = b\), nếu \(a < b\) thì điểm \(M\) nằm giữa hai điểm \(O\) và \(N\).

      +) Điểm \(M\) nằm giữa hai điểm \(A\) và \(B\) thì \(MA + MB = AB\).

      +) \(M\) là trung điểm của đoạn thẳng \(AB\) khi và chỉ khi \(AM + MB = AB\) và \(AM = MB\).

      Lời giải

      Dạng 2. Đoạn thẳng, trung điểm của đoạn thẳng Chủ đề 10 Ôn hè Toán 6 1 5

      a) Trên tia \(Ox\) ta có \(OA < OB\,\,\left( {2\,cm < 5\,cm} \right)\) nên điểm \(A\) nằm giữa hai điểm \(O\) và \(B\).

      Ta có: \(OA + AB = OB\)\( \Rightarrow AB = OB - OA\)\( = 5cm - 2cm = 3cm\)

      Trên tia \(Ox\) ta có \(OB < OC\,\,\left( {5\,cm < 8\,cm} \right)\) nên điểm \(B\) nằm giữa hai điểm \(O\) và \(C\).

      Ta có: \(OB + BC = OC\)\( \Rightarrow BC = OC - OB\)\( = 8cm - 5cm = 3cm\)

      \( \Rightarrow AB = BC = 3cm\)

      Trên tia \(Ox\) ta có \(OA < OB < OC\) \(\left( {2cm < 5cm < 8cm} \right)\) nên điểm \(B\) nằm giữa hai điểm \(A\) và \(C\).

      Ta có: điểm \(B\) nằm giữa hai điểm \(A,\,\,C\) và \(AB = BC = 3cm\)

      \( \Rightarrow \) Điểm \(B\) là trung điểm của đoạn thẳng \(AC\).

      b) Ta có hình vẽ:

      Dạng 2. Đoạn thẳng, trung điểm của đoạn thẳng Chủ đề 10 Ôn hè Toán 6 1 6

      Vì:

      + Điểm \(H\) là trung điểm của \(OA\) nên \(OH = HA = \dfrac{{OA}}{2} = \dfrac{2}{2} = 1\,\,\left( {cm} \right)\).

      + Điểm \(I\) là trung điểm của \(AB\) nên \(AI = IB = \dfrac{{AB}}{2} = \dfrac{3}{2} = 1,5\,\,\left( {cm} \right)\).

      + Điểm \(K\) là trung điểm của \(BC\) nên \(BK = KC = \dfrac{{BC}}{2} = \dfrac{3}{2} = 1,5\,\,\left( {cm} \right)\).

      Do \(H\) và \(I\) thuộc hai tia đối nhau gốc \(A\) nên điểm \(A\) nằm giữa \(H\) và \(I\). Ta có:

      \(HA + AI = HI\) \( \Rightarrow HI = 1cm + 1,5cm = 2,5cm\)

      Do \(K\) và \(I\) thuộc hai tia đối nhau gốc \(B\) nên điểm \(B\) nằm giữa \(K\) và \(I\). Ta có:

      \(IB + BK = IK\) \( \Rightarrow KI = 1,5cm + 1,5cm = 3cm\)

      Ta có:

      + Điểm \(A\) nằm giữa \(H\) và \(I\) nên \(H\) và \(A\) nằm cùng phía so với điểm \(I\).

      + Điểm \(B\) nằm giữa \(K\) và \(I\) nên \(K\) và \(B\) nằm cùng phía so với điểm \(I\).

      + Điểm \(I\) nằm giữa \(A\) và \(B\) nên \(B\) và \(A\) nằm khác phía so với điểm \(I\).

      Suy ra, \(H\) và \(K\) nằm khác phía so với điểm \(I\).

      Suy ra, điểm \(I\) nằm giữa hai điểm \(H\) và \(K\).

      Ta có: \(IH + IK = HK\)\( \Rightarrow HK = 2,5cm + 3cm = 5,5cm\).

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Lý thuyết
      • Bài tập
      • Tải về

      1. Hai đoạn thẳng bằng nhau

      Đoạn thẳng AB là hình gồm hai điểm A, B và tất cả các điểm nằm giữa giữa A và B.

      Đoạn thẳng AB còn gọi là đoạn thẳng BA.

      Hai điểm A, B gọi là hai đầu mút (hoặc hai mút) của đoạn thẳng AB.

      2. Độ dài đoạn thẳng

      - Mỗi đoạn thẳng có một độ dài. Độ dài đoạn thẳng là một số dương.

      - Độ dài đoạn thẳng AB là khoảng cách giữa hai điểm A và B.

      - Nếu hai điểm trùng nhau thì khoảng cách giữa chúng bằng 0.

      Ví dụ: Đoạn thẳng CD dài 4 cm

      Dạng 2. Đoạn thẳng, trung điểm của đoạn thẳng Chủ đề 10 Ôn hè Toán 6 1

      *So sánh hai đoạn thẳng

      Ta so sánh hai đoạn thẳng bằng cách so sánh độ dài của chúng.

      + Ta có thể dùng mệnh đề: “Nếu \(AM + MB \ne AB\) thì điểm \(M\) không nằm giữa \(A\) và \(B\)”

      + Nếu điểm \(M\) nằm giữa \(A\) và \(B\); điểm \(N\) nằm giữa \(M\) và \(B\) thì \(AM + MN + NB = AB.\)

      3. Trung điểm của đoạn thẳng

      Trung điểm của đoạn thẳng là điểm nằm giữa và cách đều hai đầu đoạn thẳng. Trung điểm của đoạn thẳng còn gọi là điểm chính giữa của đoạn thẳng.

      Tóm tắt:

      \(I\) là trung điểm của đoạn thẳng AB\( \Leftrightarrow \)\({\rm{IA\; = \;IB}}.\) và \(I\) nằm giữa hai điểm A;B.

      hoặc \(I\) là trung điểm của đoạn thẳng AB \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{AI + IB = AB}\\{{\rm{IA\; = \;IB}}}\end{array}} \right.\)

      hoặc \(I\) là trung điểm của đoạn thẳng AB \( \Leftrightarrow {\rm{AI\; = \;BI\; = }}\dfrac{1}{2}AB\)

      Bài 1:

      Cho hình vẽ sau:

      Dạng 2. Đoạn thẳng, trung điểm của đoạn thẳng Chủ đề 10 Ôn hè Toán 6 2

      a) Kể tên các đoạn thẳng trên hình vẽ.

      b) Những cặp đoạn thẳng nào không cắt nhau?

      c) Tia nào cắt đoạn thẳng tại điểm nằm giữa hai đầu của đoạn thẳng đó?

      Bài 2:

      Cho\(n\) điểm phân biệt \(\left( {n \ge 2,\,n \in \mathbb{N}} \right)\), trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng. Vẽ các đoạn thẳng có hai đầu mút là hai trong số các điểm đã cho. Biết vẽ được tất cả \(120\) đoạn thẳng. Tìm giá trị của \(\,n.\)

      Bài 3:

      Trên tia \(Ox\) lấy hai điểm \(A\) và \(B\) sao cho \(OA = 3cm;\,\,OB = 6cm\).

      a) Điểm \(A\) có nằm giữa hai điểm \(O\) và \(B\) không?

      b) So sánh \(OA\) và \(AB\).

      c) Điểm \(A\) có là trung điểm của đoạn thẳng \(OB\) không? Vì sao?

      Bài 4:

      Trên đường thẳng \(xy\) lấy một điểm \(O\). Trên tia \(Ox\) lấy điểm \(M\) sao cho \(OM = 2cm\). Trên tia \(Oy\) lấy điểm \(N\) và \(P\) sao cho \(ON = 2cm\) và \(OP = a > 2cm\).

      a) Chứng tỏ rằng \(O\) là trung điểm của \(MN\).

      b) Tìm giá trị của \(a\) để \(N\) là trung điểm của \(OP\).

      Bài 5:

      Trên tia \(Ox\) lấy ba điểm \(A,\,\,B,\,\,C\) sao cho \(OA = 2cm\), \(OB = 5cm\) và \(OC = 8cm\).

      a) Trong ba điểm \(A,\,\,B,\,\,C\) điểm nào là trung điểm của đoạn thẳng có hai đầu mút là hai điểm còn lại?

      b) Gọi \(H,\,\,I,\,\,K\) lần lượt là trung điểm của các đoạn \(OA,\,\,AB,\,\,BC\). Tính độ dài các đoạn thẳng \(HI,\,\,HK\) và \(IK\).

      Lời giải chi tiết:

      Bài 1:

      Cho hình vẽ sau:

      Dạng 2. Đoạn thẳng, trung điểm của đoạn thẳng Chủ đề 10 Ôn hè Toán 6 3

      a) Kể tên các đoạn thẳng trên hình vẽ.

      b) Những cặp đoạn thẳng nào không cắt nhau?

      c) Tia nào cắt đoạn thẳng tại điểm nằm giữa hai đầu của đoạn thẳng đó?

      Phương pháp

      + Đoạn thẳng \(AB\) là hình gồm điểm \(A,\,B\) và tất cả các điểm nằm giữa \(AB\).

      + Hai đoạn thẳng cắt nhau có một điểm chung.

      Lời giải

      a) Các đoạn thẳng có trên hình vẽ là: \(AB,\,\,AD,\,\,AC,\,\,BD,\,\,BC,\,\,DC\)

      b) Các cặp đoạn thẳng không cắt nhau là: \(AB\) và \(DC\), \(AC\) và \(BD\)

      c) Tia \(Ay\) cắt đoạn thẳng \(BC\) tại điểm \(D\) nằm giữa \(B\) và \(C\).

      Bài 2:

      Cho\(n\) điểm phân biệt \(\left( {n \ge 2,\,n \in \mathbb{N}} \right)\), trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng. Vẽ các đoạn thẳng có hai đầu mút là hai trong số các điểm đã cho. Biết vẽ được tất cả \(120\) đoạn thẳng. Tìm giá trị của \(\,n.\)

      Phương pháp

      Từ \(n\) điểm \(\left( {n \in \mathbb{N},\,\,n \ge 2} \right)\) ta có thể kẻ được \(\dfrac{{n\left( {n - 1} \right)}}{2}\) đoạn thẳng.

      Lời giải

      Qua một điểm và \(\left( {n - 1} \right)\) điểm còn lại ta kẻ được \(n - 1\) đoạn thẳng.

      Với \(n\) điểm ta kẻ được \(n\left( {n - 1} \right)\) đoạn thẳng.

      Nhưng mỗi đoạn thẳng được tính hai lần, số đoạn thẳng kẻ được là \(\dfrac{{n\left( {n - 1} \right)}}{2}\) đoạn thẳng.

      Theo đề bài, ta có: \(\dfrac{{n\left( {n - 1} \right)}}{2} = 120\)

      \( \Rightarrow n\left( {n - 1} \right) = 120.2\)

      \( \Rightarrow n\left( {n - 1} \right) = 240\)

      Mà \(240 = 16.15\) nên \(n = 16\).

      Vậy \(n = 16\).

      Bài 3:

      Trên tia \(Ox\) lấy hai điểm \(A\) và \(B\) sao cho \(OA = 3cm;\,\,OB = 6cm\).

      a) Điểm \(A\) có nằm giữa hai điểm \(O\) và \(B\) không?

      b) So sánh \(OA\) và \(AB\).

      c) Điểm \(A\) có là trung điểm của đoạn thẳng \(OB\) không? Vì sao?

      Phương pháp

      Áp dụng kiến thức:

      +) Trên tia \(Ox\) có hai điểm \(M\) và \(N\), \(OM = a,\,\,ON = b\), nếu \(a < b\) thì điểm \(M\) nằm giữa hai điểm \(O\) và \(N\).

      +) Điểm \(M\) nằm giữa hai điểm \(A\) và \(B\) thì \(MA + MB = AB\).

      +) \(M\) là trung điểm của đoạn thẳng \(AB\) khi và chỉ khi \(AM + MB = AB\) và \(AM = MB\).

      Lời giải

      Dạng 2. Đoạn thẳng, trung điểm của đoạn thẳng Chủ đề 10 Ôn hè Toán 6 4

      a) Trên tia \(Ox\) ta có \(OA < OB\) (vì \(3cm < 6cm\)) nên điểm \(A\) nằm giữa hai điểm \(O\) và \(B\).

      b) Vì điểm \(A\) nằm giữa hai điểm \(O\) và \(B\) nên ta có:

      \(OA + AB = OB\)

      \( \Rightarrow AB = OB - OA\)\( = 6cm - 3cm = 3cm\)

      \( \Rightarrow OA = AB = 3cm\).

      Vậy \(OA = AB\).

      c) Ta có:

      +) Điểm \(A\) nằm giữa hai điểm \(O\) và \(B\).

      +) \(OA = AB\)

      \( \Rightarrow \) Điểm \(A\) là trung điểm của \(OB\).

      Bài 4:

      Trên đường thẳng \(xy\) lấy một điểm \(O\). Trên tia \(Ox\) lấy điểm \(M\) sao cho \(OM = 2cm\). Trên tia \(Oy\) lấy điểm \(N\) và \(P\) sao cho \(ON = 2cm\) và \(OP = a > 2cm\).

      a) Chứng tỏ rằng \(O\) là trung điểm của \(MN\).

      b) Tìm giá trị của \(a\) để \(N\) là trung điểm của \(OP\).

      Phương pháp

      Áp dụng kiến thức:

      +) Trên tia \(Ox\) có hai điểm \(M\) và \(N\), \(OM = a,\,\,ON = b\), nếu \(a < b\) thì điểm \(M\) nằm giữa hai điểm \(O\) và \(N\).

      +) Điểm \(M\) nằm giữa hai điểm \(A\) và \(B\) thì \(MA + MB = AB\).

      +) \(M\) là trung điểm của đoạn thẳng \(AB\) khi và chỉ khi \(AM + MB = AB\) và \(AM = MB\).

      +) Định nghĩa hai tia đối nhau.

      Lời giải

      Dạng 2. Đoạn thẳng, trung điểm của đoạn thẳng Chủ đề 10 Ôn hè Toán 6 5

      a) Vì điểm \(O\) nằm trên đường thẳng \(xy\) nên \(Ox\) và \(Oy\) là hai tia đối nhau.

      Vì \(M \in Ox\), \(N \in Oy\) mà \(Ox\) và \(Oy\) là hai tia đối nhau nên điểm \(O\) nằm giữa hai điểm \(M\) và \(N\).

      Ta lại có: \(OM = 2cm,\,\,ON = 2cm\)\( \Rightarrow OM = ON\)

      \( \Rightarrow \) Điểm \(O\) là trung điểm của đoạn thẳng \(MN\).

      b) Trên tia \(Oy\) ta có \(ON < OP\,\,\left( {2\,cm < a\,cm} \right)\) nên điểm \(N\) nằm giữa hai điểm \(O\) và \(P\).

      Khi đó, ta có: \(ON + NP = OP\) \( \Rightarrow NP = OP - ON = a - 2\,\,\left( {cm} \right)\)

      Để \(N\) là trung điểm của \(OP\) thì \(NP = ON\)\( \Rightarrow a - 2 = 2\)\( \Rightarrow a = 4\,\,\left( {cm} \right)\).

      Vậy \(a = 4\,\,\left( {cm} \right)\).

      Bài 5:

      Trên tia \(Ox\) lấy ba điểm \(A,\,\,B,\,\,C\) sao cho \(OA = 2cm\), \(OB = 5cm\) và \(OC = 8cm\).

      a) Trong ba điểm \(A,\,\,B,\,\,C\) điểm nào là trung điểm của đoạn thẳng có hai đầu mút là hai điểm còn lại?

      b) Gọi \(H,\,\,I,\,\,K\) lần lượt là trung điểm của các đoạn \(OA,\,\,AB,\,\,BC\). Tính độ dài các đoạn thẳng \(HI,\,\,HK\) và \(IK\).

      Phương pháp

      Áp dụng kiến thức:

      +) Trên tia \(Ox\) có hai điểm \(M\) và \(N\), \(OM = a,\,\,ON = b\), nếu \(a < b\) thì điểm \(M\) nằm giữa hai điểm \(O\) và \(N\).

      +) Điểm \(M\) nằm giữa hai điểm \(A\) và \(B\) thì \(MA + MB = AB\).

      +) \(M\) là trung điểm của đoạn thẳng \(AB\) khi và chỉ khi \(AM + MB = AB\) và \(AM = MB\).

      Lời giải

      Dạng 2. Đoạn thẳng, trung điểm của đoạn thẳng Chủ đề 10 Ôn hè Toán 6 6

      a) Trên tia \(Ox\) ta có \(OA < OB\,\,\left( {2\,cm < 5\,cm} \right)\) nên điểm \(A\) nằm giữa hai điểm \(O\) và \(B\).

      Ta có: \(OA + AB = OB\)\( \Rightarrow AB = OB - OA\)\( = 5cm - 2cm = 3cm\)

      Trên tia \(Ox\) ta có \(OB < OC\,\,\left( {5\,cm < 8\,cm} \right)\) nên điểm \(B\) nằm giữa hai điểm \(O\) và \(C\).

      Ta có: \(OB + BC = OC\)\( \Rightarrow BC = OC - OB\)\( = 8cm - 5cm = 3cm\)

      \( \Rightarrow AB = BC = 3cm\)

      Trên tia \(Ox\) ta có \(OA < OB < OC\) \(\left( {2cm < 5cm < 8cm} \right)\) nên điểm \(B\) nằm giữa hai điểm \(A\) và \(C\).

      Ta có: điểm \(B\) nằm giữa hai điểm \(A,\,\,C\) và \(AB = BC = 3cm\)

      \( \Rightarrow \) Điểm \(B\) là trung điểm của đoạn thẳng \(AC\).

      b) Ta có hình vẽ:

      Dạng 2. Đoạn thẳng, trung điểm của đoạn thẳng Chủ đề 10 Ôn hè Toán 6 7

      Vì:

      + Điểm \(H\) là trung điểm của \(OA\) nên \(OH = HA = \dfrac{{OA}}{2} = \dfrac{2}{2} = 1\,\,\left( {cm} \right)\).

      + Điểm \(I\) là trung điểm của \(AB\) nên \(AI = IB = \dfrac{{AB}}{2} = \dfrac{3}{2} = 1,5\,\,\left( {cm} \right)\).

      + Điểm \(K\) là trung điểm của \(BC\) nên \(BK = KC = \dfrac{{BC}}{2} = \dfrac{3}{2} = 1,5\,\,\left( {cm} \right)\).

      Do \(H\) và \(I\) thuộc hai tia đối nhau gốc \(A\) nên điểm \(A\) nằm giữa \(H\) và \(I\). Ta có:

      \(HA + AI = HI\) \( \Rightarrow HI = 1cm + 1,5cm = 2,5cm\)

      Do \(K\) và \(I\) thuộc hai tia đối nhau gốc \(B\) nên điểm \(B\) nằm giữa \(K\) và \(I\). Ta có:

      \(IB + BK = IK\) \( \Rightarrow KI = 1,5cm + 1,5cm = 3cm\)

      Ta có:

      + Điểm \(A\) nằm giữa \(H\) và \(I\) nên \(H\) và \(A\) nằm cùng phía so với điểm \(I\).

      + Điểm \(B\) nằm giữa \(K\) và \(I\) nên \(K\) và \(B\) nằm cùng phía so với điểm \(I\).

      + Điểm \(I\) nằm giữa \(A\) và \(B\) nên \(B\) và \(A\) nằm khác phía so với điểm \(I\).

      Suy ra, \(H\) và \(K\) nằm khác phía so với điểm \(I\).

      Suy ra, điểm \(I\) nằm giữa hai điểm \(H\) và \(K\).

      Ta có: \(IH + IK = HK\)\( \Rightarrow HK = 2,5cm + 3cm = 5,5cm\).

      Tự tin bứt phá năm học lớp 6 ngay từ đầu! Khám phá Dạng 2. Đoạn thẳng, trung điểm của đoạn thẳng Chủ đề 10 Ôn hè Toán 6 – nội dung then chốt trong chuyên mục giải bài toán lớp 6 trên nền tảng môn toán. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, đây chính là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện và xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả vượt trội không ngờ.

      Dạng 2: Đoạn Thẳng, Trung Điểm Của Đoạn Thẳng - Ôn Hè Toán 6

      Chào mừng các em học sinh đến với bài học quan trọng trong chương trình ôn hè Toán 6: Dạng 2 - Đoạn thẳng, trung điểm của đoạn thẳng. Đây là một trong những nền tảng cơ bản nhất của hình học, và việc nắm vững kiến thức này sẽ giúp các em giải quyết các bài toán phức tạp hơn trong tương lai.

      I. Khái Niệm Đoạn Thẳng

      1. Định nghĩa: Đoạn thẳng là hình gồm hai điểm và tất cả các điểm nằm giữa hai điểm đó. Hai điểm đó gọi là các mút của đoạn thẳng.

      2. Ký hiệu: Đoạn thẳng AB được ký hiệu là AB.

      3. Độ dài đoạn thẳng: Độ dài của đoạn thẳng AB được ký hiệu là AB, và là khoảng cách giữa hai mút A và B.

      II. Trung Điểm Của Đoạn Thẳng

      1. Định nghĩa: Trung điểm M của đoạn thẳng AB là điểm sao cho MA = MB.

      2. Tính chất: Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì MA = MB = AB/2.

      III. Các Bài Toán Cơ Bản Về Đoạn Thẳng Và Trung Điểm

      1. Bài toán 1: Tính độ dài đoạn thẳng

      Cho đoạn thẳng AB có độ dài là 10cm. Điểm C nằm giữa A và B sao cho AC = 3cm. Tính độ dài đoạn thẳng CB.

      Giải:

      Vì C nằm giữa A và B nên AC + CB = AB.

      => CB = AB - AC = 10cm - 3cm = 7cm.

      2. Bài toán 2: Tìm trung điểm của đoạn thẳng

      Cho đoạn thẳng MN có độ dài là 12cm. Tìm điểm I là trung điểm của đoạn thẳng MN.

      Giải:

      Vì I là trung điểm của đoạn thẳng MN nên MI = IN = MN/2.

      => MI = IN = 12cm/2 = 6cm.

      IV. Luyện Tập

      1. Cho đoạn thẳng CD có độ dài là 8cm. Điểm E nằm giữa C và D sao cho CE = 2cm. Tính độ dài đoạn thẳng ED.
      2. Cho đoạn thẳng PQ có độ dài là 15cm. Tìm điểm K là trung điểm của đoạn thẳng PQ.
      3. Trên đường thẳng xy, lấy ba điểm A, B, C sao cho AB = 5cm, BC = 3cm. Tính độ dài đoạn thẳng AC.

      V. Mở Rộng Kiến Thức

      Ngoài các kiến thức cơ bản về đoạn thẳng và trung điểm, các em có thể tìm hiểu thêm về:

      • Vị trí tương đối của hai đoạn thẳng.
      • Các loại đoạn thẳng đặc biệt (đoạn thẳng trùng nhau, đoạn thẳng cắt nhau, đoạn thẳng song song).
      • Ứng dụng của đoạn thẳng và trung điểm trong các bài toán thực tế.

      VI. Kết Luận

      Bài học về Dạng 2: Đoạn thẳng, trung điểm của đoạn thẳng là một bước khởi đầu quan trọng trong hành trình chinh phục môn Toán của các em. Hãy luyện tập thường xuyên và áp dụng kiến thức đã học vào giải các bài tập để nắm vững kiến thức một cách tốt nhất. Chúc các em học tập tốt!

      Khái niệmĐịnh nghĩa
      Đoạn thẳngHình gồm hai điểm và tất cả các điểm nằm giữa hai điểm đó.
      Trung điểmĐiểm sao cho MA = MB.
      Nguồn: giaitoan.edu.vn

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6