Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 1: Ôn tập các số đến 100

Bài 1: Ôn tập các số đến 100

Bài 1: Ôn tập các số đến 100 - Nền tảng Toán học vững chắc

Bài 1 trong chương trình Toán lớp 1 tập trung vào việc ôn tập các kiến thức cơ bản về các số từ 1 đến 100. Đây là bước đệm quan trọng để học sinh làm quen với các phép tính và giải quyết các bài toán phức tạp hơn.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp một lộ trình học tập toàn diện, bao gồm lý thuyết dễ hiểu, bài tập đa dạng và đáp án chi tiết, giúp học sinh tự tin chinh phục môn Toán.

Bài 1: Hoàn thành bảng sau (theo mẫu) ...

Bài 3

    Tìm số thích hợp.

    a) Số 87 gồm 8 chục và 7 đơn vị, viết là: 87 = 80 + 7.

    b) Số 45 gồm ? chục và ? đơn vị, viết là: 45 = ? + ?

    c) Số 63 gồm ? chục và ? đơn vị, viết là: ? = ? + ?

    Phương pháp giải:

    - Trong số có 2 chữ số, chữ số bên phải chỉ số đơn vị, chữ số bên trái chỉ số chục.

    - Xác định số chục, số đơn vị rồi viết số dưới dạng tổng các chục và đơn vị.

    Lời giải chi tiết:

    a) Số 87 gồm 8 chục và 7 đơn vị, viết là: 87 = 80 + 7.

    b) Số 45 gồm 4 chục và 5 đơn vị, viết là: 45 = 40 + 5.

    c) Số 63 gồm 6 chục và 3 đơn vị, viết là: 63 = 60 + 3.

    Bài 4

      a) Tìm những bông hoa ghi số lớn hơn 60.

      b) Tìm những bông hoa ghi số bé hơn 50.

      c) Tìm những bông hoa ghi số vừa lớn hơn 50 vừa bé hơn 60.

      Bài 1: Ôn tập các số đến 100 3 1

      Phương pháp giải:

      Quan sát các số trên bông hoa, so sánh các số, từ đó trả lời các câu hỏi của bài toán.

      * Cách so sánh các số có hai chữ số:

      - Số nào có chữ số hàng chục lớn hơn thì lớn hơn.

      - Nếu hai số có chữ số hàng chục bằng nhau thì so sánh chữ số hàng đơn vị, số nào có chữ số hàng đơn vị lớn hơn thì lớn hơn.

      Lời giải chi tiết:

      a) Những bông hoa ghi số lớn hơn 60 là 69; 89.

      b) Những bông hoa ghi số bé hơn 50 là 49; 29.

      c) Những bông hoa ghi số vừa lớn hơn 50 vừa bé hơn 60 là 51; 58.

      LT1

        Bài 1 (trang 6 SGK Toán 2 tập 1) 

        Hoàn thành bảng sau (theo mẫu).

        Bài 1: Ôn tập các số đến 100 0 1

        Phương pháp giải:

        - Trong số có 2 chữ số, chữ số bên phải chỉ số đơn vị, chữ số bên trái chỉ số chục.

        - Để đọc các số ta đọc từ trái sang phải.

        Lời giải chi tiết:

        Bài 1: Ôn tập các số đến 100 0 2

        Bài 4

          Bài 1: Ôn tập các số đến 100 11 1

          a) Em lắp bốn miếng bìa A, B, C, D vào vị trí thích hợp trong bảng.

          b) Tìm số lớn nhất ở mỗi miếng bìa A, B, C, D rồi viết các số đó theo thứ

          tự từ bé đến lớn.

          Phương pháp giải:

          - Quan sát bảng đã cho rồi tìm các số còn thiếu, sau đó ghép các miếng bìa vào vị trí thích hợp

          - So sánh các số trong mỗi miếng bìa để tìm số lớn nhất ở mỗi miếng bìa.

          - So sánh rồi sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn.

          * Cách so sánh các số có hai chữ số:

          - Số nào có chữ số hàng chục lớn hơn thì lớn hơn.

          - Nếu hai số có chữ số hàng chục bằng nhau thì so sánh chữ số hàng đơn vị, số nào có chữ số hàng đơn vị lớn hơn thì lớn hơn.

          Lời giải chi tiết:

          a) Miếng bìa A lắp vào ô màu tím.

          Miếng bìa B lắp vào ô màu đỏ.

          Miếng bìa C lắp vào ô màu xanh.

          Miếng bìa D lắp vào ô màu vàng.

          Ta có kết quả như sau

          Bài 1: Ôn tập các số đến 100 11 2

          b) Số lớn nhất ở miếng bìa A là 76.

          Số lớn nhất ở miếng bìa B là 58.

          Số lớn nhất ở miếng bìa C là 36.

          Số lớn nhất ở miếng bìa là 54.

          So sánh các số ta có:

          36 < 54 < 58 < 76.

          Vậy các số được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là:

          36; 54; 58; 76.

          Bài 3

            Hoàn thành bảng sau (theo mẫu).

            Bài 1: Ôn tập các số đến 100 2 1

            Phương pháp giải:

            - Trong số có 2 chữ số, chữ số bên phải chỉ số đơn vị, chữ số bên trái chỉ số chục.

            - Để viết hoặc viết các số ta đọc hoặc viết từ trái sang phải.

            Lời giải chi tiết:

            Bài 1: Ôn tập các số đến 100 2 2

            Bài 4

              Từ ba thẻ số dưới đây, em hãy lập các số có hai chữ số.

              Bài 1: Ôn tập các số đến 100 7 1

              Phương pháp giải:

              Chọn 1 chữ số làm số chỉ chục rồi chọn tiếp 1 chữ số (khác chữ số vừa chọn) để làm số chỉ số đơn vị.

              Chẳng hạn, lấy chữ số 3 làm số chỉ số chục thì có 2 số là 35 và 37.

              Ta làm tương tự để lập các số có hai chữ số khác.

              Lời giải chi tiết:

              Chọn chữ số 3 làm số chỉ số chục thì có 2 số là 35 và 37.

              Chọn chữ số 5 làm số chỉ số chục thì có 2 số là 53 và 57.

              Chọn chữ số 7 làm số chỉ số chục thì có 2 số là 73 và 75.

              Vậy từ 3 thẻ số đã cho ta lập được 6 số có hai chữ số là 35; 37; 53; 57; 73 và 75.

              Bài 3

                Tìm số thích hợp.

                Bài 1: Ôn tập các số đến 100 6 1

                Phương pháp giải:

                Trong số có 2 chữ số, chữ số bên phải chỉ số đơn vị, chữ số bên trái chỉ số chục.

                Lời giải chi tiết:

                Bài 1: Ôn tập các số đến 100 6 2

                Bài 2

                  Sắp xếp các số ghi trên các áo theo thứ tự:

                  a) Từ bé đến lớn.

                  b) Từ lớn đến bé.

                  Bài 1: Ôn tập các số đến 100 5 1

                  Phương pháp giải:

                  So sánh các số rồi sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc từ lớn đến bé.

                  * Cách so sánh các số có hai chữ số:

                  - Số nào có chữ số hàng chục lớn hơn thì lớn hơn.

                  - Nếu hai số có chữ số hàng chục bằng nhau thì so sánh chữ số hàng đơn vị, số nào có chữ số hàng đơn vị lớn hơn thì lớn hơn.

                  Lời giải chi tiết:

                  So sánh các số ghi trên các áo ta có:

                  14 < 15 < 19 < 22.

                  a) Các số ghi trên các áo được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:

                  14 ; 15 ; 19 ; 22.

                  b) Các số ghi trên các áo được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là:

                  22 ; 19 ; 15 ; 14.

                  LT2

                    Bài 1 (trang 7 SGK Toán 2 tập 1)

                    Tìm số thích hợp.

                    Bài 1: Ôn tập các số đến 100 4 1

                    Phương pháp giải:

                    - Trong số có 2 chữ số, chữ số bên phải chỉ số đơn vị, chữ số bên trái chỉ số chục.

                    - Xác định số chục, số đơn vị rồi viết số dưới dạng tổng các chục và đơn vị.

                    Lời giải chi tiết:

                    Bài 1: Ôn tập các số đến 100 4 2

                    Bài 2

                      Em ước lượng xem trong hình có khoảng mấy chục quả cà chua rồi đếm số cà chua trong hình đó.

                      Bài 1: Ôn tập các số đến 100 9 1

                      - Em ước lượng: Khoảng ? chục quả cà chua.

                      - Em đếm được: ? quả cà chua.

                      Phương pháp giải:

                      - Trong hình đã khoanh 2 chục quả cà chua, ta có thể khoanh vào 2 hàng dưới cùng để được 1 chục rồi khoanh tiếp các hàng trên được 1 chục nữa và còn thừa 2 quả, từ đó ước lượng được số quả cà chua.

                      - Đếm từng quả để biết có chính xác bao nhiêu quả cà chua.

                      Lời giải chi tiết:

                      - Em ước lượng: Khoảng 4 chục quả cà chua.

                      - Em đếm được: 42 quả cà chua.

                      LT3

                        Bài 1 (trang 8 SGK Toán 2 tập 1)

                        Em ước lượng xem trong hình có khoảng mấy chục viên bi rồi đếm số viên bi trong hình đó (theo mẫu).

                        a) Mẫu:

                        Bài 1: Ôn tập các số đến 100 8 1

                        - Em ước lượng: Khoảng 3 chục viên bi.

                        - Em đếm được: 32 viên bi.

                        b)

                        Bài 1: Ôn tập các số đến 100 8 2

                        - Em ước lượng: Khoảng ? chục viên bi.

                        - Em đếm được: ? viên bi.

                        Phương pháp giải:

                        - Quan sát hình vẽ để thấy có 2 nhóm chục viên bi (đã khoanh vào 2 nhóm đó), khoanh tiếp vào 1 nhóm chục viên bi nữa, quan sát thấy được 3 nhóm chục viên bi và thừa ra 8 viên bi lẻ. Từ đó ước lượng được số viên bi.

                        - Đếm từng viên bi để biết chính xác có bao nhiêu viên bi.

                        Lời giải chi tiết:

                        - Em ước lượng: Khoảng 3 chục viên bi.

                        - Em đếm được: 38 viên bi.

                        Bài 2

                          Tìm cà rốt cho thỏ.

                          Bài 1: Ôn tập các số đến 100 1 1

                          Phương pháp giải:

                          - Trong số có 2 chữ số, chữ số bên phải chỉ số đơn vị, chữ số bên trái chỉ số chục.

                          - Để viết các số ta viết từ trái sang phải.

                          Lời giải chi tiết:

                          Số gồm 6 chục và 6 đơn vị được viết là 66.

                          Số gồm 7 chục và 0 đơn vị được viết là 70.

                          Số gồm 4 chục và 8 đơn vị được viết là 48.

                          Vậy ta nối thỏ tương ứng với cà rốt như sau:

                          Bài 1: Ôn tập các số đến 100 1 2

                          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
                          • LT1
                          • Bài 2
                          • Bài 3
                          • Bài 4
                          • LT2
                          • Bài 2
                          • Bài 3
                          • Bài 4
                          • LT3
                          • Bài 2
                          • Bài 3
                          • Bài 4

                          Bài 1 (trang 6 SGK Toán 2 tập 1) 

                          Hoàn thành bảng sau (theo mẫu).

                          Bài 1: Ôn tập các số đến 100 1

                          Phương pháp giải:

                          - Trong số có 2 chữ số, chữ số bên phải chỉ số đơn vị, chữ số bên trái chỉ số chục.

                          - Để đọc các số ta đọc từ trái sang phải.

                          Lời giải chi tiết:

                          Bài 1: Ôn tập các số đến 100 2

                          Tìm cà rốt cho thỏ.

                          Bài 1: Ôn tập các số đến 100 3

                          Phương pháp giải:

                          - Trong số có 2 chữ số, chữ số bên phải chỉ số đơn vị, chữ số bên trái chỉ số chục.

                          - Để viết các số ta viết từ trái sang phải.

                          Lời giải chi tiết:

                          Số gồm 6 chục và 6 đơn vị được viết là 66.

                          Số gồm 7 chục và 0 đơn vị được viết là 70.

                          Số gồm 4 chục và 8 đơn vị được viết là 48.

                          Vậy ta nối thỏ tương ứng với cà rốt như sau:

                          Bài 1: Ôn tập các số đến 100 4

                          Hoàn thành bảng sau (theo mẫu).

                          Bài 1: Ôn tập các số đến 100 5

                          Phương pháp giải:

                          - Trong số có 2 chữ số, chữ số bên phải chỉ số đơn vị, chữ số bên trái chỉ số chục.

                          - Để viết hoặc viết các số ta đọc hoặc viết từ trái sang phải.

                          Lời giải chi tiết:

                          Bài 1: Ôn tập các số đến 100 6

                          a) Tìm những bông hoa ghi số lớn hơn 60.

                          b) Tìm những bông hoa ghi số bé hơn 50.

                          c) Tìm những bông hoa ghi số vừa lớn hơn 50 vừa bé hơn 60.

                          Bài 1: Ôn tập các số đến 100 7

                          Phương pháp giải:

                          Quan sát các số trên bông hoa, so sánh các số, từ đó trả lời các câu hỏi của bài toán.

                          * Cách so sánh các số có hai chữ số:

                          - Số nào có chữ số hàng chục lớn hơn thì lớn hơn.

                          - Nếu hai số có chữ số hàng chục bằng nhau thì so sánh chữ số hàng đơn vị, số nào có chữ số hàng đơn vị lớn hơn thì lớn hơn.

                          Lời giải chi tiết:

                          a) Những bông hoa ghi số lớn hơn 60 là 69; 89.

                          b) Những bông hoa ghi số bé hơn 50 là 49; 29.

                          c) Những bông hoa ghi số vừa lớn hơn 50 vừa bé hơn 60 là 51; 58.

                          Bài 1 (trang 7 SGK Toán 2 tập 1)

                          Tìm số thích hợp.

                          Bài 1: Ôn tập các số đến 100 8

                          Phương pháp giải:

                          - Trong số có 2 chữ số, chữ số bên phải chỉ số đơn vị, chữ số bên trái chỉ số chục.

                          - Xác định số chục, số đơn vị rồi viết số dưới dạng tổng các chục và đơn vị.

                          Lời giải chi tiết:

                          Bài 1: Ôn tập các số đến 100 9

                          Sắp xếp các số ghi trên các áo theo thứ tự:

                          a) Từ bé đến lớn.

                          b) Từ lớn đến bé.

                          Bài 1: Ôn tập các số đến 100 10

                          Phương pháp giải:

                          So sánh các số rồi sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc từ lớn đến bé.

                          * Cách so sánh các số có hai chữ số:

                          - Số nào có chữ số hàng chục lớn hơn thì lớn hơn.

                          - Nếu hai số có chữ số hàng chục bằng nhau thì so sánh chữ số hàng đơn vị, số nào có chữ số hàng đơn vị lớn hơn thì lớn hơn.

                          Lời giải chi tiết:

                          So sánh các số ghi trên các áo ta có:

                          14 < 15 < 19 < 22.

                          a) Các số ghi trên các áo được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:

                          14 ; 15 ; 19 ; 22.

                          b) Các số ghi trên các áo được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là:

                          22 ; 19 ; 15 ; 14.

                          Tìm số thích hợp.

                          Bài 1: Ôn tập các số đến 100 11

                          Phương pháp giải:

                          Trong số có 2 chữ số, chữ số bên phải chỉ số đơn vị, chữ số bên trái chỉ số chục.

                          Lời giải chi tiết:

                          Bài 1: Ôn tập các số đến 100 12

                          Từ ba thẻ số dưới đây, em hãy lập các số có hai chữ số.

                          Bài 1: Ôn tập các số đến 100 13

                          Phương pháp giải:

                          Chọn 1 chữ số làm số chỉ chục rồi chọn tiếp 1 chữ số (khác chữ số vừa chọn) để làm số chỉ số đơn vị.

                          Chẳng hạn, lấy chữ số 3 làm số chỉ số chục thì có 2 số là 35 và 37.

                          Ta làm tương tự để lập các số có hai chữ số khác.

                          Lời giải chi tiết:

                          Chọn chữ số 3 làm số chỉ số chục thì có 2 số là 35 và 37.

                          Chọn chữ số 5 làm số chỉ số chục thì có 2 số là 53 và 57.

                          Chọn chữ số 7 làm số chỉ số chục thì có 2 số là 73 và 75.

                          Vậy từ 3 thẻ số đã cho ta lập được 6 số có hai chữ số là 35; 37; 53; 57; 73 và 75.

                          Bài 1 (trang 8 SGK Toán 2 tập 1)

                          Em ước lượng xem trong hình có khoảng mấy chục viên bi rồi đếm số viên bi trong hình đó (theo mẫu).

                          a) Mẫu:

                          Bài 1: Ôn tập các số đến 100 14

                          - Em ước lượng: Khoảng 3 chục viên bi.

                          - Em đếm được: 32 viên bi.

                          b)

                          Bài 1: Ôn tập các số đến 100 15

                          - Em ước lượng: Khoảng ? chục viên bi.

                          - Em đếm được: ? viên bi.

                          Phương pháp giải:

                          - Quan sát hình vẽ để thấy có 2 nhóm chục viên bi (đã khoanh vào 2 nhóm đó), khoanh tiếp vào 1 nhóm chục viên bi nữa, quan sát thấy được 3 nhóm chục viên bi và thừa ra 8 viên bi lẻ. Từ đó ước lượng được số viên bi.

                          - Đếm từng viên bi để biết chính xác có bao nhiêu viên bi.

                          Lời giải chi tiết:

                          - Em ước lượng: Khoảng 3 chục viên bi.

                          - Em đếm được: 38 viên bi.

                          Em ước lượng xem trong hình có khoảng mấy chục quả cà chua rồi đếm số cà chua trong hình đó.

                          Bài 1: Ôn tập các số đến 100 16

                          - Em ước lượng: Khoảng ? chục quả cà chua.

                          - Em đếm được: ? quả cà chua.

                          Phương pháp giải:

                          - Trong hình đã khoanh 2 chục quả cà chua, ta có thể khoanh vào 2 hàng dưới cùng để được 1 chục rồi khoanh tiếp các hàng trên được 1 chục nữa và còn thừa 2 quả, từ đó ước lượng được số quả cà chua.

                          - Đếm từng quả để biết có chính xác bao nhiêu quả cà chua.

                          Lời giải chi tiết:

                          - Em ước lượng: Khoảng 4 chục quả cà chua.

                          - Em đếm được: 42 quả cà chua.

                          Tìm số thích hợp.

                          a) Số 87 gồm 8 chục và 7 đơn vị, viết là: 87 = 80 + 7.

                          b) Số 45 gồm ? chục và ? đơn vị, viết là: 45 = ? + ?

                          c) Số 63 gồm ? chục và ? đơn vị, viết là: ? = ? + ?

                          Phương pháp giải:

                          - Trong số có 2 chữ số, chữ số bên phải chỉ số đơn vị, chữ số bên trái chỉ số chục.

                          - Xác định số chục, số đơn vị rồi viết số dưới dạng tổng các chục và đơn vị.

                          Lời giải chi tiết:

                          a) Số 87 gồm 8 chục và 7 đơn vị, viết là: 87 = 80 + 7.

                          b) Số 45 gồm 4 chục và 5 đơn vị, viết là: 45 = 40 + 5.

                          c) Số 63 gồm 6 chục và 3 đơn vị, viết là: 63 = 60 + 3.

                          Bài 1: Ôn tập các số đến 100 17

                          a) Em lắp bốn miếng bìa A, B, C, D vào vị trí thích hợp trong bảng.

                          b) Tìm số lớn nhất ở mỗi miếng bìa A, B, C, D rồi viết các số đó theo thứ

                          tự từ bé đến lớn.

                          Phương pháp giải:

                          - Quan sát bảng đã cho rồi tìm các số còn thiếu, sau đó ghép các miếng bìa vào vị trí thích hợp

                          - So sánh các số trong mỗi miếng bìa để tìm số lớn nhất ở mỗi miếng bìa.

                          - So sánh rồi sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn.

                          * Cách so sánh các số có hai chữ số:

                          - Số nào có chữ số hàng chục lớn hơn thì lớn hơn.

                          - Nếu hai số có chữ số hàng chục bằng nhau thì so sánh chữ số hàng đơn vị, số nào có chữ số hàng đơn vị lớn hơn thì lớn hơn.

                          Lời giải chi tiết:

                          a) Miếng bìa A lắp vào ô màu tím.

                          Miếng bìa B lắp vào ô màu đỏ.

                          Miếng bìa C lắp vào ô màu xanh.

                          Miếng bìa D lắp vào ô màu vàng.

                          Ta có kết quả như sau

                          Bài 1: Ôn tập các số đến 100 18

                          b) Số lớn nhất ở miếng bìa A là 76.

                          Số lớn nhất ở miếng bìa B là 58.

                          Số lớn nhất ở miếng bìa C là 36.

                          Số lớn nhất ở miếng bìa là 54.

                          So sánh các số ta có:

                          36 < 54 < 58 < 76.

                          Vậy các số được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là:

                          36; 54; 58; 76.

                          Biến Toán lớp 2 thành môn học yêu thích! Đừng bỏ lỡ Bài 1: Ôn tập các số đến 100 trong chuyên mục Hướng dẫn giải Toán lớp 2 trên nền tảng toán math. Bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn tinh tế, bám sát chương trình sách giáo khoa mới nhất, sẽ giúp các em học sinh ôn luyện thật dễ dàng, hiểu bài sâu sắc và nắm vững kiến thức một cách trực quan, mang lại hiệu quả học tập tối đa!

                          Bài 1: Ôn tập các số đến 100 - Tổng quan

                          Bài 1 trong chương trình Toán lớp 1 đóng vai trò quan trọng trong việc củng cố kiến thức nền tảng về số đếm, nhận biết số và so sánh số. Việc nắm vững các khái niệm này là điều kiện cần thiết để học sinh tiếp thu các kiến thức toán học nâng cao hơn trong các bài học tiếp theo.

                          Nội dung chính của Bài 1

                          Bài 1 thường bao gồm các nội dung sau:

                          • Đếm số: Ôn tập cách đếm các số từ 1 đến 100.
                          • Nhận biết số: Nhận biết các chữ số và các số được viết bằng chữ.
                          • Số liền trước, số liền sau: Xác định số liền trước và số liền sau của một số cho trước.
                          • So sánh số: So sánh hai số bằng các dấu >, <, =.
                          • Thứ tự của các số: Sắp xếp các số theo thứ tự tăng dần hoặc giảm dần.

                          Phương pháp học tập hiệu quả

                          Để học tốt Bài 1, học sinh có thể áp dụng các phương pháp sau:

                          1. Học thuộc bảng số: Nắm vững bảng số từ 1 đến 100 là bước đầu tiên để học tốt môn Toán.
                          2. Luyện tập thường xuyên: Thực hành các bài tập đếm số, nhận biết số, tìm số liền trước, số liền sau và so sánh số.
                          3. Sử dụng các công cụ hỗ trợ: Sử dụng các que tính, hình ảnh minh họa hoặc các trò chơi học tập để làm cho việc học trở nên thú vị và hiệu quả hơn.
                          4. Học nhóm: Trao đổi kiến thức và giải bài tập cùng bạn bè.

                          Bài tập minh họa

                          Dưới đây là một số bài tập minh họa để giúp học sinh hiểu rõ hơn về nội dung của Bài 1:

                          Bài tập 1: Đếm số

                          Đếm các số từ 1 đến 20.

                          Bài tập 2: Nhận biết số

                          Viết các số sau bằng chữ: 15, 28, 42, 67, 89.

                          Bài tập 3: Tìm số liền trước, số liền sau

                          Tìm số liền trước của 35. Tìm số liền sau của 62.

                          Bài tập 4: So sánh số

                          So sánh các số sau: 45 và 54, 78 và 78, 91 và 89.

                          Ứng dụng thực tế

                          Kiến thức về các số đến 100 có ứng dụng rất lớn trong cuộc sống hàng ngày. Ví dụ, học sinh có thể sử dụng kiến thức này để:

                          • Đếm số lượng đồ vật.
                          • Xác định thứ tự.
                          • Tính toán đơn giản.
                          • Đọc đồng hồ.
                          • Xem lịch.

                          Lưu ý quan trọng

                          Khi học Bài 1, học sinh cần lưu ý:

                          • Nắm vững bảng số từ 1 đến 100.
                          • Hiểu rõ khái niệm số liền trước, số liền sau và so sánh số.
                          • Luyện tập thường xuyên để củng cố kiến thức.
                          • Hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè nếu gặp khó khăn.

                          Kết luận

                          Bài 1: Ôn tập các số đến 100 là một bài học quan trọng trong chương trình Toán lớp 1. Việc nắm vững kiến thức của bài học này sẽ giúp học sinh có một nền tảng toán học vững chắc và tự tin hơn trong các bài học tiếp theo. giaitoan.edu.vn hy vọng với những hướng dẫn chi tiết và bài tập thực hành, các em học sinh sẽ học tốt môn Toán và đạt được kết quả cao.