Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 61. Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000

Bài 61. Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000

Bài 61. Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000

Bài học này giúp học sinh lớp 2 làm quen và thành thạo với phép trừ các số có ba chữ số mà không cần thực hiện phép trừ nhớ. Chúng ta sẽ cùng nhau khám phá cách thực hiện phép trừ một cách dễ dàng và hiệu quả.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp các bài giảng chi tiết, bài tập đa dạng và phương pháp học tập thú vị để giúp các em học sinh tự tin chinh phục môn Toán.

Bài 4. Bác Sơn thu hoạch được 580 kg thóc nếp. Bác Hùng thu hoạch được ít hơn bác Sơn 40 kg thóc nếp. Hỏi bác Hùng thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam thóc nếp?...

Bài 3

    Bài 3 (trang 88 SGK Toán 2 tập 2)

    Tính nhẩm (theo mẫu).

    Mẫu:

    600 – 200 = ?

    Nhẩm: 6 trăm – 2 trăm = 4 trăm.

    600 – 200 = 400

    700 – 300 800 – 500

    600 – 400 900 – 700

    Phương pháp giải:

    Quan sát ví dụ mẫu và thực hiện tương tự với các phép tính còn lại.

    Lời giải chi tiết:

    • 700 – 300 ?

    Nhẩm: 7 trăm – 3 trăm = 4 trăm

    700 – 300 = 400

     • 800 – 500 ?

    Nhẩm: 8 trăm – 5 trăm = 3 trăm

    800 – 500 = 300

    • 600 – 400 ?

    Nhẩm: 6 trăm – 4 trăm = 2 trăm

    600 – 400 = 200

    • 900 – 700 ?

    Nhẩm: 9 trăm – 7 trăm = 2 trăm

    900 – 700 = 200

    Bài 2

      Bài 2 (trang 87 SGK Toán 2 tập 2)

      Đặt tính rồi tính.

      543 – 403 619 – 207

      758 – 727 347 – 120

      Phương pháp giải:

      - Đặt tính theo cột dọc: Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.

      - Tính : Từ phải qua trái, lần lượt trừ hai số đơn vị, hai số chục và hai số trăm. 

      Lời giải chi tiết:

      \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{543}\\{403}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,140}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{619}\\{207}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,412}\end{array}\)

      \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{758}\\{727}\end{array}}\\\hline{\,\,\,031}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{347}\\{120}\end{array}}\\\hline{\,\,\,227}\end{array}\)

      Bài 2

        Bài 2 (trang 90 SGK Toán 2 tập 2)

        Chọn kết quả đúng.

        a) 372 – 251 + 437 = ?

        A. 358 B. 558 C. 458

        b) 480 – 320 + 382 = ?

        A. 342 B. 442 C. 542

        Phương pháp giải:

        Thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.

        Lời giải chi tiết:

        a) 372 – 251 + 437 = 121 + 437 = 558.

        Chọn B.

        b) 480 – 320 + 382 = 160 + 382 = 542.

        Chọn C.

        Bài 3

          Bài 3 (trang 90 SGK Toán 2 tập 2)

          Tìm hiệu của số lớn nhất nằm trong hình tròn và số bé nhất nằm trong hình vuông.

          Bài 61. Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000 11 1

          Phương pháp giải:

          Xác định đâu là hình tròn, đâu là hình vuông, sau đó xác định các số nằm trong hình tròn rồi tìm số lớn nhất trong các số đó, xác định các số nằm trong hình vuông rồi tìm số bé nhất trong các số đó. Cuối cùng ta tìm hiệu của hai số vừa tìm được.

          Lời giải chi tiết:

          Các số nằm trong hình tròn là 824, 842 và 749. Trong ba số đó, số lớn nhất là 842.

          Các số nằm trong hình vuông là 410, 569 và 824. Trong ba số đó, số bé nhất là 410.

          (Lưu ý: số 824 vừa nằm trong hình tròn, vừa nằm trong hình vuông).

          Ta có: 842 – 410 = 432.

          Vậy: Hiệu của số lớn nhất nằm trong hình tròn và số bé nhất nằm trong hình vuông là 432.

          LT

            Bài 1 (trang 88 SGK Toán 2 tập 2)

            Tìm chữ số thích hợp.

            Bài 61. Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000 4 1

            Phương pháp giải:

            Học sinh dựa vào kĩ thuật đặt tính để tìm chữ số thích hợp với ô có dấu “?”.

            Lời giải chi tiết:

            Bài 61. Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000 4 2

              Bài 1 (trang 87 SGK Toán 2 tập 2)

              Tính.

              Bài 61. Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000 0 1

              Phương pháp giải:

              Từ phải qua trái, lần lượt trừ hai số đơn vị, hai số chục và hai số trăm. 

              Lời giải chi tiết:

              Bài 61. Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000 0 2

              Bài 4

                Bài 4 (trang 90 SGK Toán 2 tập 2)

                Biết chiều dài của một số cây cầu như sau:

                Bài 61. Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000 12 1

                a) Trong các cây cầu trên, cầu nào dài nhất, cầu nào ngắn nhất?

                b) Cầu Bãi Cháy dài hơn cầu Trường Tiền bao nhiêu mét?

                Phương pháp giải:

                a) So sánh các số đo độ dài dựa vào kiến thức về so sánh các số trong phạm vi 1 000, từ đó tìm được cây cầu dài nhất, cây cầu ngắn nhất trong 4 cây cầu đã cho.

                b) Để biết cầu Bãi Cháy dài hơn cầu Trường Tiền bao nhiêu mét ta lấy độ dài cầu Bãi Cháy trừ đi độ dài cầu Trường Tiền.

                Lời giải chi tiết:

                a) So sánh các số đo độ dài ta có:

                403 m < 666 m < 903 m < 1000 m.

                Vậy trong các cây cầu đã cho, cầu Bến Thủy 2 dài nhất, cầu Trường Tiền ngắn nhất.

                b) Cầu Bãi Cháy dài hơn cầu Trường Tiền số mét là:

                903 – 403 = 500 (m)

                Đáp số: 500 m.

                Bài

                  Bài 5 (trang 89 SGK Toán 2 tập 2)

                  Một trường tiểu học có 465 học sinh, trong đó có 240 học sinh nữ. Hỏi trường tiểu học đó có bao nhiêu học sinh nam?

                  Bài 61. Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000 8 1

                  Phương pháp giải:

                  - Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (số học sinh cả trường, số học sinh nữ) và hỏi gì (số học sinh nam), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.

                  - Để tìm số học sinh nam ta lấy số học sinh cả trường trừ đi số học sinh nữ.

                  Lời giải chi tiết:

                  Tóm tắt

                  Cả trường: 465 học sinh

                  Học sinh nữ: 240 học sinh

                  Học sinh nam: ... học sinh?

                  Bài giải

                  Trường tiểu học đó có số học sinh nam là:

                   465 – 240 = 225 (học sinh)

                  Đáp số: 225 học sinh nam.

                  Bài 4

                    Bài 4 (trang 88 SGK Toán 2 tập 2)

                    Bác Sơn thu hoạch được 580 kg thóc nếp. Bác Hùng thu hoạch được ít hơn bác Sơn 40 kg thóc nếp. Hỏi bác Hùng thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam thóc nếp?

                    Bài 61. Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000 3 1

                    Phương pháp giải:

                    - Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (số ki-lô-gam thóc nếp bác Sơn thu hoạch được, số ki-lô-gam thóc nếp bác Hùng thu hoạch được ít hơn bác Sơn) và hỏi gì (số ki-lô-gam thóc nếp bác Hùng thu hoạch được), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán

                    - Để tìm số ki-lô-gam thóc nếp bác Hùng thu hoạch được ta lấy số ki-lô-gam thóc nếp bác Sơn thu hoạch được trừ đi số ki-lô-gam thóc nếp bác Hùng thu hoạch được ít hơn bác Sơn.

                    Lời giải chi tiết:

                    Tóm tắt

                    Bác Sơn: 580 kg

                    Bác Hùng thu hoạch ít hơn bác Sơn: 40 kg

                    Bác Hùng: ... kg ?

                    Bài giải

                    Bác Hùng thu hoạch được số ki-lô-gam thóc nếp là:

                    580 – 40 = 540 (kg)

                    Đáp số: 540 kg thóc nếp.

                    Bài 5

                      Bài 5 (trang 90 SGK Toán 2 tập 2)

                      Cho số 780 được xếp bởi que tính như sau:

                      Bài 61. Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000 13 1

                      a) Hãy chuyển chỗ 1 que tính để tạo thành số lớn nhất có thể.

                      b) Tìm hiệu của số thu được ở câu a và số ban đầu.

                      Phương pháp giải:

                      a) Học sinh có thể dùng que tính để xếp thành số 780 như trong sách, sau đó chuyển chỗ 1 que tính theo yêu cầu đề bài.

                      b) Để tìm hiệu của hai số ta thực hiện phép trừ: lấy số thu được ở câu a trừ đi số ban đầu.

                      Lời giải chi tiết:

                      a) Để tạo thành số lớn nhất có thể, ta sẽ nhắc 1 que tính ở số 8 (để được số 9) rồi xếp vào số 0 (để được số 8). Khi đó, số lớn nhất có thể xếp được là 798.

                      Bài 61. Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000 13 2

                      b) Hiệu của hai số là:

                      798 – 780 = 18

                      Bài 2

                        Bài 2 (trang 88 SGK Toán 2 tập 2)

                        Quan sát tranh rồi trả lời câu hỏi.

                        a) Con bọ rùa có 2 chấm ở cánh đậu trên bông hoa ghi phép tính có kết quả bằng bao nhiêu?

                        b) Hai bông hoa nào ghi phép tính có kết quả bằng nhau?

                        Bài 61. Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000 5 1

                        Phương pháp giải:

                        a) Quan sát tranh và xác định được con bọ rùa có 2 chấm ở cánh đậu trên bông hoa có cánh màu tím, từ đó tìm được phép tính cần thực hiện tính là 482 – 70.

                        b) Thực hiện các phép tính ghi trên mỗi bông hoa, từ đó tìm được hai bông hoa ghi phép tính có kết quả bằng nhau.

                        Lời giải chi tiết:

                        a) Quan sát tranh ta thấy con bọ rùa có 2 chấm ở cánh đậu trên bông hoa có cánh màu tím.

                        Phép tính trên bông hoa có cánh màu tím là 482 – 70.

                        Ta có: 482 – 70 = 412.

                        Vậy: Con bọ rùa có 2 chấm ở cánh đậu trên bông hoa ghi phép tính có kết quả bằng 412.

                        b) Ta có: 678 – 367 = 311

                        859 – 548 = 311

                        482 – 70 = 412

                        Mà: 311 = 311.

                        Vậy: Hai bông hoa có cánh màu xanh (ghi phép tính 678 – 367) và màu cam (ghi phép tính 859 – 548) ghi phép tính có kết quả bằng nhau.

                        LT2

                          Bài 1 (trang 89 SGK Toán 2 tập 2)

                          Trâu sẽ ăn bó cỏ ghi phép tính có kết quả lớn nhất. Hỏi trâu sẽ ăn bó cỏ nào?

                          Bài 61. Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000 9 1

                          Phương pháp giải:

                          Thực hiện các phép tính ghi trên mỗi bó có, sau đó so sánh kết quả để tìm kết quả lớn nhất, từ đó tìm được bó cỏ mà trâu sẽ ăn.

                          Lời giải chi tiết:

                          Ta có: 520 – 210 = 310

                          983 – 680 = 303 368 – 167 = 201.

                          Mà: 310 > 303 > 201.

                          Do đó phép tính 520 – 210 ghi phép tính có kết quả lớn nhất.

                          Vậy trâu sẽ ăn bó cỏ ghi phép tính 520 – 210.

                          Bài 4

                            Bài 4 (trang 89 SGK Toán 2 tập 2)

                            Tìm chữ số thích hợp.

                            Bài 61. Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000 7 1

                            Phương pháp giải:

                            Thực hiện tính kết quả các phép tính ở vế trái, sau đó áp dụng kiến thức về so sánh các số trong phạm vi 1 000 để tìm chữ số thích hợp với ô có dấu “?” ở vế phải.

                            Lời giải chi tiết:

                            • Ta có: 245 – 125 = 120.

                            Theo đề bài, 120 = 12 Bài 61. Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000 7 2.

                            Do đó, số thích hợp điền vào ô có dấu “?” là 0.

                            • Ta có: 954 – 141 = 813.

                            Theo đề bài, 813 < Bài 61. Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000 7 3 11.

                            Do đó, số thích hợp điền vào ô có dấu “?” là 9.

                            • Ta có: 727 – 413 = 314.

                            Theo đề bài, 314 > 3 Bài 61. Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000 7 4 4.

                            Do đó, số thích hợp điền vào ô có dấu “?” là 0

                            Vậy ta có kết quả chung như sau:

                            Bài 61. Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000 7 5

                            Bài 61. Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000 7 6

                            Bài 3

                              Bài 3 (trang 89 SGK Toán 2 tập 2)

                              Tìm ô che mưa thích hợp.

                              Bài 61. Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000 6 1

                              Phương pháp giải:

                              Thực hiện các phép tính được ghi trên mỗi đám mây, sau đó nối với kết quả tương ứng được ghi trên mỗi chiếc ô.

                              Lời giải chi tiết:

                              Ta có: 362 – 150 = 212

                              729 – 407 = 322 835 – 30 = 805.

                              Vậy ta có kết quả như sau:

                              Bài 61. Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000 6 2

                              Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
                              • Bài 2
                              • Bài 3
                              • Bài 4
                              • LT
                              • Bài 2
                              • Bài 3
                              • Bài 4
                              • Bài
                              • LT2
                              • Bài 2
                              • Bài 3
                              • Bài 4
                              • Bài 5

                              Bài 1 (trang 87 SGK Toán 2 tập 2)

                              Tính.

                              Bài 61. Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000 1

                              Phương pháp giải:

                              Từ phải qua trái, lần lượt trừ hai số đơn vị, hai số chục và hai số trăm. 

                              Lời giải chi tiết:

                              Bài 61. Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000 2

                              Bài 2 (trang 87 SGK Toán 2 tập 2)

                              Đặt tính rồi tính.

                              543 – 403 619 – 207

                              758 – 727 347 – 120

                              Phương pháp giải:

                              - Đặt tính theo cột dọc: Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.

                              - Tính : Từ phải qua trái, lần lượt trừ hai số đơn vị, hai số chục và hai số trăm. 

                              Lời giải chi tiết:

                              \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{543}\\{403}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,140}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{619}\\{207}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,412}\end{array}\)

                              \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{758}\\{727}\end{array}}\\\hline{\,\,\,031}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{347}\\{120}\end{array}}\\\hline{\,\,\,227}\end{array}\)

                              Bài 3 (trang 88 SGK Toán 2 tập 2)

                              Tính nhẩm (theo mẫu).

                              Mẫu:

                              600 – 200 = ?

                              Nhẩm: 6 trăm – 2 trăm = 4 trăm.

                              600 – 200 = 400

                              700 – 300 800 – 500

                              600 – 400 900 – 700

                              Phương pháp giải:

                              Quan sát ví dụ mẫu và thực hiện tương tự với các phép tính còn lại.

                              Lời giải chi tiết:

                              • 700 – 300 ?

                              Nhẩm: 7 trăm – 3 trăm = 4 trăm

                              700 – 300 = 400

                               • 800 – 500 ?

                              Nhẩm: 8 trăm – 5 trăm = 3 trăm

                              800 – 500 = 300

                              • 600 – 400 ?

                              Nhẩm: 6 trăm – 4 trăm = 2 trăm

                              600 – 400 = 200

                              • 900 – 700 ?

                              Nhẩm: 9 trăm – 7 trăm = 2 trăm

                              900 – 700 = 200

                              Bài 4 (trang 88 SGK Toán 2 tập 2)

                              Bác Sơn thu hoạch được 580 kg thóc nếp. Bác Hùng thu hoạch được ít hơn bác Sơn 40 kg thóc nếp. Hỏi bác Hùng thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam thóc nếp?

                              Bài 61. Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000 3

                              Phương pháp giải:

                              - Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (số ki-lô-gam thóc nếp bác Sơn thu hoạch được, số ki-lô-gam thóc nếp bác Hùng thu hoạch được ít hơn bác Sơn) và hỏi gì (số ki-lô-gam thóc nếp bác Hùng thu hoạch được), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán

                              - Để tìm số ki-lô-gam thóc nếp bác Hùng thu hoạch được ta lấy số ki-lô-gam thóc nếp bác Sơn thu hoạch được trừ đi số ki-lô-gam thóc nếp bác Hùng thu hoạch được ít hơn bác Sơn.

                              Lời giải chi tiết:

                              Tóm tắt

                              Bác Sơn: 580 kg

                              Bác Hùng thu hoạch ít hơn bác Sơn: 40 kg

                              Bác Hùng: ... kg ?

                              Bài giải

                              Bác Hùng thu hoạch được số ki-lô-gam thóc nếp là:

                              580 – 40 = 540 (kg)

                              Đáp số: 540 kg thóc nếp.

                              Bài 1 (trang 88 SGK Toán 2 tập 2)

                              Tìm chữ số thích hợp.

                              Bài 61. Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000 4

                              Phương pháp giải:

                              Học sinh dựa vào kĩ thuật đặt tính để tìm chữ số thích hợp với ô có dấu “?”.

                              Lời giải chi tiết:

                              Bài 61. Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000 5

                              Bài 2 (trang 88 SGK Toán 2 tập 2)

                              Quan sát tranh rồi trả lời câu hỏi.

                              a) Con bọ rùa có 2 chấm ở cánh đậu trên bông hoa ghi phép tính có kết quả bằng bao nhiêu?

                              b) Hai bông hoa nào ghi phép tính có kết quả bằng nhau?

                              Bài 61. Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000 6

                              Phương pháp giải:

                              a) Quan sát tranh và xác định được con bọ rùa có 2 chấm ở cánh đậu trên bông hoa có cánh màu tím, từ đó tìm được phép tính cần thực hiện tính là 482 – 70.

                              b) Thực hiện các phép tính ghi trên mỗi bông hoa, từ đó tìm được hai bông hoa ghi phép tính có kết quả bằng nhau.

                              Lời giải chi tiết:

                              a) Quan sát tranh ta thấy con bọ rùa có 2 chấm ở cánh đậu trên bông hoa có cánh màu tím.

                              Phép tính trên bông hoa có cánh màu tím là 482 – 70.

                              Ta có: 482 – 70 = 412.

                              Vậy: Con bọ rùa có 2 chấm ở cánh đậu trên bông hoa ghi phép tính có kết quả bằng 412.

                              b) Ta có: 678 – 367 = 311

                              859 – 548 = 311

                              482 – 70 = 412

                              Mà: 311 = 311.

                              Vậy: Hai bông hoa có cánh màu xanh (ghi phép tính 678 – 367) và màu cam (ghi phép tính 859 – 548) ghi phép tính có kết quả bằng nhau.

                              Bài 3 (trang 89 SGK Toán 2 tập 2)

                              Tìm ô che mưa thích hợp.

                              Bài 61. Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000 7

                              Phương pháp giải:

                              Thực hiện các phép tính được ghi trên mỗi đám mây, sau đó nối với kết quả tương ứng được ghi trên mỗi chiếc ô.

                              Lời giải chi tiết:

                              Ta có: 362 – 150 = 212

                              729 – 407 = 322 835 – 30 = 805.

                              Vậy ta có kết quả như sau:

                              Bài 61. Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000 8

                              Bài 4 (trang 89 SGK Toán 2 tập 2)

                              Tìm chữ số thích hợp.

                              Bài 61. Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000 9

                              Phương pháp giải:

                              Thực hiện tính kết quả các phép tính ở vế trái, sau đó áp dụng kiến thức về so sánh các số trong phạm vi 1 000 để tìm chữ số thích hợp với ô có dấu “?” ở vế phải.

                              Lời giải chi tiết:

                              • Ta có: 245 – 125 = 120.

                              Theo đề bài, 120 = 12 Bài 61. Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000 10.

                              Do đó, số thích hợp điền vào ô có dấu “?” là 0.

                              • Ta có: 954 – 141 = 813.

                              Theo đề bài, 813 < Bài 61. Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000 11 11.

                              Do đó, số thích hợp điền vào ô có dấu “?” là 9.

                              • Ta có: 727 – 413 = 314.

                              Theo đề bài, 314 > 3 Bài 61. Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000 12 4.

                              Do đó, số thích hợp điền vào ô có dấu “?” là 0

                              Vậy ta có kết quả chung như sau:

                              Bài 61. Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000 13

                              Bài 61. Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000 14

                              Bài 5 (trang 89 SGK Toán 2 tập 2)

                              Một trường tiểu học có 465 học sinh, trong đó có 240 học sinh nữ. Hỏi trường tiểu học đó có bao nhiêu học sinh nam?

                              Bài 61. Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000 15

                              Phương pháp giải:

                              - Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (số học sinh cả trường, số học sinh nữ) và hỏi gì (số học sinh nam), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.

                              - Để tìm số học sinh nam ta lấy số học sinh cả trường trừ đi số học sinh nữ.

                              Lời giải chi tiết:

                              Tóm tắt

                              Cả trường: 465 học sinh

                              Học sinh nữ: 240 học sinh

                              Học sinh nam: ... học sinh?

                              Bài giải

                              Trường tiểu học đó có số học sinh nam là:

                               465 – 240 = 225 (học sinh)

                              Đáp số: 225 học sinh nam.

                              Bài 1 (trang 89 SGK Toán 2 tập 2)

                              Trâu sẽ ăn bó cỏ ghi phép tính có kết quả lớn nhất. Hỏi trâu sẽ ăn bó cỏ nào?

                              Bài 61. Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000 16

                              Phương pháp giải:

                              Thực hiện các phép tính ghi trên mỗi bó có, sau đó so sánh kết quả để tìm kết quả lớn nhất, từ đó tìm được bó cỏ mà trâu sẽ ăn.

                              Lời giải chi tiết:

                              Ta có: 520 – 210 = 310

                              983 – 680 = 303 368 – 167 = 201.

                              Mà: 310 > 303 > 201.

                              Do đó phép tính 520 – 210 ghi phép tính có kết quả lớn nhất.

                              Vậy trâu sẽ ăn bó cỏ ghi phép tính 520 – 210.

                              Bài 2 (trang 90 SGK Toán 2 tập 2)

                              Chọn kết quả đúng.

                              a) 372 – 251 + 437 = ?

                              A. 358 B. 558 C. 458

                              b) 480 – 320 + 382 = ?

                              A. 342 B. 442 C. 542

                              Phương pháp giải:

                              Thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.

                              Lời giải chi tiết:

                              a) 372 – 251 + 437 = 121 + 437 = 558.

                              Chọn B.

                              b) 480 – 320 + 382 = 160 + 382 = 542.

                              Chọn C.

                              Bài 3 (trang 90 SGK Toán 2 tập 2)

                              Tìm hiệu của số lớn nhất nằm trong hình tròn và số bé nhất nằm trong hình vuông.

                              Bài 61. Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000 17

                              Phương pháp giải:

                              Xác định đâu là hình tròn, đâu là hình vuông, sau đó xác định các số nằm trong hình tròn rồi tìm số lớn nhất trong các số đó, xác định các số nằm trong hình vuông rồi tìm số bé nhất trong các số đó. Cuối cùng ta tìm hiệu của hai số vừa tìm được.

                              Lời giải chi tiết:

                              Các số nằm trong hình tròn là 824, 842 và 749. Trong ba số đó, số lớn nhất là 842.

                              Các số nằm trong hình vuông là 410, 569 và 824. Trong ba số đó, số bé nhất là 410.

                              (Lưu ý: số 824 vừa nằm trong hình tròn, vừa nằm trong hình vuông).

                              Ta có: 842 – 410 = 432.

                              Vậy: Hiệu của số lớn nhất nằm trong hình tròn và số bé nhất nằm trong hình vuông là 432.

                              Bài 4 (trang 90 SGK Toán 2 tập 2)

                              Biết chiều dài của một số cây cầu như sau:

                              Bài 61. Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000 18

                              a) Trong các cây cầu trên, cầu nào dài nhất, cầu nào ngắn nhất?

                              b) Cầu Bãi Cháy dài hơn cầu Trường Tiền bao nhiêu mét?

                              Phương pháp giải:

                              a) So sánh các số đo độ dài dựa vào kiến thức về so sánh các số trong phạm vi 1 000, từ đó tìm được cây cầu dài nhất, cây cầu ngắn nhất trong 4 cây cầu đã cho.

                              b) Để biết cầu Bãi Cháy dài hơn cầu Trường Tiền bao nhiêu mét ta lấy độ dài cầu Bãi Cháy trừ đi độ dài cầu Trường Tiền.

                              Lời giải chi tiết:

                              a) So sánh các số đo độ dài ta có:

                              403 m < 666 m < 903 m < 1000 m.

                              Vậy trong các cây cầu đã cho, cầu Bến Thủy 2 dài nhất, cầu Trường Tiền ngắn nhất.

                              b) Cầu Bãi Cháy dài hơn cầu Trường Tiền số mét là:

                              903 – 403 = 500 (m)

                              Đáp số: 500 m.

                              Bài 5 (trang 90 SGK Toán 2 tập 2)

                              Cho số 780 được xếp bởi que tính như sau:

                              Bài 61. Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000 19

                              a) Hãy chuyển chỗ 1 que tính để tạo thành số lớn nhất có thể.

                              b) Tìm hiệu của số thu được ở câu a và số ban đầu.

                              Phương pháp giải:

                              a) Học sinh có thể dùng que tính để xếp thành số 780 như trong sách, sau đó chuyển chỗ 1 que tính theo yêu cầu đề bài.

                              b) Để tìm hiệu của hai số ta thực hiện phép trừ: lấy số thu được ở câu a trừ đi số ban đầu.

                              Lời giải chi tiết:

                              a) Để tạo thành số lớn nhất có thể, ta sẽ nhắc 1 que tính ở số 8 (để được số 9) rồi xếp vào số 0 (để được số 8). Khi đó, số lớn nhất có thể xếp được là 798.

                              Bài 61. Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000 20

                              b) Hiệu của hai số là:

                              798 – 780 = 18

                              Biến Toán lớp 2 thành môn học yêu thích! Đừng bỏ lỡ Bài 61. Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000 trong chuyên mục Giải Toán lớp 2 trên nền tảng học toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn tinh tế, bám sát chương trình sách giáo khoa mới nhất, sẽ giúp các em học sinh ôn luyện thật dễ dàng, hiểu bài sâu sắc và nắm vững kiến thức một cách trực quan, mang lại hiệu quả học tập tối đa!

                              Bài 61. Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000: Hướng dẫn chi tiết và bài tập thực hành

                              Bài 61 trong chương trình Toán lớp 2 tập trung vào việc củng cố kỹ năng phép trừ trong phạm vi 1000, đặc biệt là các phép trừ không cần thực hiện phép trừ nhớ. Đây là bước quan trọng để học sinh xây dựng nền tảng vững chắc cho các phép tính phức tạp hơn trong tương lai.

                              I. Kiến thức cơ bản về phép trừ

                              Phép trừ là một trong bốn phép tính cơ bản trong Toán học, biểu thị sự giảm bớt của một số lượng. Trong phép trừ, ta có:

                              • Số bị trừ: Số lớn hơn, số mà ta muốn giảm bớt.
                              • Số trừ: Số nhỏ hơn, số mà ta dùng để giảm bớt.
                              • Hiệu: Kết quả của phép trừ.

                              Ví dụ: 5 - 2 = 3. Trong đó, 5 là số bị trừ, 2 là số trừ và 3 là hiệu.

                              II. Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000

                              Phép trừ (không nhớ) là phép trừ mà không cần thực hiện phép trừ nhớ từ hàng đơn vị, hàng chục hoặc hàng trăm. Để thực hiện phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000, ta thực hiện theo các bước sau:

                              1. Viết các số theo cột dọc: Đặt số bị trừ ở trên và số trừ ở dưới, sao cho các hàng (hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm) thẳng hàng với nhau.
                              2. Thực hiện phép trừ từ phải sang trái: Bắt đầu từ hàng đơn vị, trừ số ở hàng đơn vị của số trừ cho số ở hàng đơn vị của số bị trừ. Nếu số bị trừ lớn hơn hoặc bằng số trừ, ta thực hiện phép trừ bình thường. Nếu số bị trừ nhỏ hơn số trừ, ta cần mượn từ hàng kế tiếp (hàng chục). Trong bài 61, chúng ta chỉ xét các trường hợp không cần mượn.
                              3. Tiếp tục trừ ở hàng chục và hàng trăm: Thực hiện tương tự như ở hàng đơn vị.
                              4. Viết kết quả: Viết hiệu dưới mỗi cột, bắt đầu từ hàng đơn vị.

                              Ví dụ:

                              Hàng trămHàng chụcHàng đơn vị
                              Số bị trừ357
                              Số trừ123
                              Hiệu234

                              III. Bài tập thực hành

                              Để củng cố kiến thức về phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000, các em hãy thực hiện các bài tập sau:

                              • 456 - 123 = ?
                              • 789 - 567 = ?
                              • 902 - 301 = ?
                              • 678 - 234 = ?
                              • 890 - 780 = ?

                              Đáp án:

                              • 456 - 123 = 333
                              • 789 - 567 = 222
                              • 902 - 301 = 601
                              • 678 - 234 = 444
                              • 890 - 780 = 110

                              IV. Mẹo học tập

                              Để học tốt phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000, các em có thể áp dụng một số mẹo sau:

                              • Luyện tập thường xuyên: Thực hành càng nhiều bài tập, các em càng trở nên thành thạo.
                              • Sử dụng các công cụ hỗ trợ: Các em có thể sử dụng que tính, bảng số hoặc các ứng dụng học tập trực tuyến để giúp mình hiểu rõ hơn về phép trừ.
                              • Học nhóm: Học cùng bạn bè có thể giúp các em trao đổi kiến thức và giải quyết các bài tập khó khăn.
                              • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi thực hiện phép trừ, hãy kiểm tra lại kết quả bằng cách cộng hiệu với số trừ để xem có bằng số bị trừ hay không.

                              V. Kết luận

                              Bài 61. Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000 là một bài học quan trọng giúp học sinh lớp 2 nắm vững kiến thức cơ bản về phép trừ. Bằng cách thực hiện các bước đơn giản và luyện tập thường xuyên, các em có thể tự tin giải quyết các bài toán phép trừ một cách nhanh chóng và chính xác. Chúc các em học tốt!