Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 45. Luyện tập chung

Bài 45. Luyện tập chung

Bài 45. Luyện tập chung - Nền tảng vững chắc cho học sinh

Bài 45 Luyện tập chung là một phần quan trọng trong chương trình học Toán, giúp học sinh củng cố kiến thức đã học và rèn luyện kỹ năng giải toán. Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp đầy đủ các bài tập trong bài học này, kèm theo đáp án chi tiết và phương pháp giải dễ hiểu.

Học sinh có thể tự luyện tập, kiểm tra kiến thức và nâng cao khả năng giải quyết vấn đề một cách hiệu quả.

Bài 3. Có 35 bạn tham gia đi cắm trại. Cô giáo chia đều các bạn thành 5 nhóm. Hỏi mỗi nhóm có bao nhiêu bạn?

Bài 2

    Bài 2 (trang 27 SGK Toán 2 tập 2)

    Tính nhẩm.

    a) 2 × 4 2 × 7 5 × 3 5 × 6

    2 × 8 2 × 9 5 × 5 5 × 8

    b) 12 : 2 18 : 2 15 : 5 30 : 5

    16 : 2 14 : 2 20 : 5 45 : 5

    Phương pháp giải:

    Thực hiện tính nhẩm các phép nhân, phép chia dựa vào bảng nhân 2, bảng nhân 5, bảng chia 2, bảng chia 5 đã học.

    Lời giải chi tiết:

    a) 2 × 4 = 8 2 × 7 = 14 5 × 3 = 15 5 × 6 = 30

    2 × 8 = 16 2 × 9 = 18 5 × 5 = 25 5 × 8 = 40

    b) 12 : 2 = 6 18 : 2 = 9 15 : 5 = 3 30 : 5 = 6

    16 : 2 = 8 14 : 2 = 7 20 : 5 = 4 45 : 5 = 9

    Bài 3

      Bài 3 (trang 29 SGK Toán 2 tập 2)

      Có 35 bạn tham gia đi cắm trại. Cô giáo chia đều các bạn thành 5 nhóm. Hỏi mỗi nhóm có bao nhiêu bạn?

      Phương pháp giải:

      - Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (số bạn có tất cả, số nhóm được chia) và hỏi gì (số bạn có trong mỗi nhóm), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.

      - Để tìm số bạn có trong mỗi nhóm ta lấy số bạn có tất cả chia cho số nhóm được chia.

      Lời giải chi tiết:

      Tóm tắt

      Có: 35 bạn

      Chia thành: 5 nhóm

      Mỗi nhóm: … bạn?

      Bài giải

      Mỗi nhóm có số bạn là:

      35 : 5 = 7 (bạn)

      Đáp số: 7 bạn.

      Bài 3

        Bài 3 (trang 27 SGK Toán 2 tập 2)

        Trong trò chơi Ô ăn quan, mỗi ô có 5 viên sỏi. Hỏi 10 ô như vậy có tất cả bao nhiêu viên sỏi?

        Bài 45. Luyện tập chung 2 1

        Phương pháp giải:

        - Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (số viên sỏi có trong mỗi ô) và hỏi gì (số viên sỏi có trong 10 ô), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.

        - Để tìm số viên sỏi có trong 10 ô ta lấy viên sỏi có trong mỗi ô nhân với 10.

        Lời giải chi tiết:

        Tóm tắt

        Mỗi ô: 5 viên sỏi

        10 ô: … viên sỏi?

        Bài giải

        10 ô như vậy có tất cả số viên sỏi là:

        5 × 10 = 50 (viên)

        Đáp số: 50 viên sỏi.

        Bài 2

          Bài 2 (trang 29 SGK Toán 2 tập 2)

          Tìm số thích hợp điền vào ô trống.

          Bài 45. Luyện tập chung 9 1

          Phương pháp giải:

          Dựa vào phép nhân, phép chia đã học để tìm số thích hợp thay cho dấu “?”. Chẳng hạn ý 1 câu a, ta có 2 × 1 = 2, do đó số thích hợp cần điền là 1.

          Lời giải chi tiết:

          Bài 45. Luyện tập chung 9 2

          LT4

            Bài 1 (trang 30 SGK Toán 2 tập 2)

            Tính nhẩm.

            Bài 45. Luyện tập chung 12 1

            Phương pháp giải:

            Thực hiện tính nhẩm kết quả các phép tính nhân, sau đó dựa vào phép nhân để tìm kết quả của các phép chia tương ứng.

            Lời giải chi tiết:

            Bài 45. Luyện tập chung 12 2

            Bài 2

              Bài 2 (trang 32 SGK Toán 2 tập 2)

              Bà có 20 quả vải, bà chia đều cho 2 cháu. Hỏi mỗi cháu được bao nhiêu quả vải?

              Bài 45. Luyện tập chung 17 1

              Phương pháp giải:

              - Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (số quả vải bà có, số cháu được chia vải) và hỏi gì (số quả vải mỗi cháu nhận được), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.

              - Để tìm số quả vải mỗi cháu nhận được ta lấy số quả vải bà có chia cho 2 (vì bà chia đều cho 2 cháu).

              Lời giải chi tiết:

              Tóm tắt

              Bà có: 20 quả vải

              Chia đều cho 2 cháu 

              Mỗi cháu: ... quả vải?

              Bài giải 

              Mỗi cháu được số quả vải là:

              20 : 2 = 10 (quả)

              Đáp số: 10 quả vải.

              Bài 4

                Bài 4 (trang 29 SGK Toán 2 tập 2)

                Tìm số thích hợp điền vào ô trống.

                Bài 45. Luyện tập chung 7 1

                Phương pháp giải:

                Thực hiện lần lượt từng phép tính theo chiều mũi tên từ trái sang phải.

                Lời giải chi tiết:

                a) Ta có: 10 : 5 = 2 ; 2 × 1 = 2.

                Vậy ta có kết quả như sau:

                Bài 45. Luyện tập chung 7 2

                b) Ta có: 5 × 1 = 5 ; 5 × 8 = 40.

                Vậy ta có kết quả như sau:

                Bài 45. Luyện tập chung 7 3

                Bài 3

                  Bài 3 (trang 31 SGK Toán 2 tập 2)

                  Tìm số thích hợp điền vào ô trống.

                  Bài 45. Luyện tập chung 14 1

                  Phương pháp giải:

                  Thực hiện lần lượt từng phép tính theo chiều mũi tên từ trái sang phải.

                  Lời giải chi tiết:

                  a) Ta có:

                  2 × 7 = 14 14 – 5 = 9

                  Vậy ta có kết quả như sau:

                  Bài 45. Luyện tập chung 14 2

                  b) Ta có:

                  40 : 5 = 8 8 + 9 = 17

                  Vậy ta có kết quả như sau:

                  Bài 45. Luyện tập chung 14 3

                  LT5

                    Bài 1 (trang 32 SGK Toán 2 tập 2)

                    Tìm số thích hợp điền vào ô trống.

                    Bài 45. Luyện tập chung 16 1

                    Phương pháp giải:

                    - Áp dụng các công thức:

                    Thừa số × Thừa số = Tích ; Số bị chia : Số chia = Thương

                    - Thực hiện tính nhẩm các phép nhân, phép chia dựa vào bảng nhân 2, bảng nhân 5, bảng chia 2, bảng chia 5 đã học.

                    Lời giải chi tiết:

                    Bài 45. Luyện tập chung 16 2

                    Bài 3

                      Bài 3 (trang 30 SGK Toán 2 tập 2)

                      Tìm số thích hợp điền vào ô trống.

                      Bài 45. Luyện tập chung 10 1

                      Phương pháp giải:

                      Thực hiện lần lượt từng phép tính theo chiều mũi tên từ trái sang phải.

                      Lời giải chi tiết:

                      a) Ta có: 4 : 2 = 2 ;

                      2 × 1 = 2 ; 2 × 6 =12.

                      Vậy ta có kết quả như sau:

                      Bài 45. Luyện tập chung 10 2

                      b) Ta có: 50 : 5 = 10 ;

                      10 : 2 = 5 ; 5 × 4 = 20.

                      Vậy ta có kết quả như sau:

                      Bài 45. Luyện tập chung 10 3

                      Bài 4

                        Bài 4 (trang SGK Toán 2 tập 2)

                        Tìm số thích hợp điền vào ô trống.

                        Bài 45. Luyện tập chung 3 1

                        Phương pháp giải:

                        Thực hiện lần lượt từng phép tính theo chiều mũi tên từ trái sang phải.

                        Lời giải chi tiết:

                        a) Ta có: 10 : 2 = 5 ; 5 × 3 = 15.

                        Vậy ta có kết quả như sau:

                        Bài 45. Luyện tập chung 3 2

                        b) Ta có: 2 × 10 = 20 ; 20 : 5 = 4.

                        Vậy ta có kết quả như sau:

                        Bài 45. Luyện tập chung 3 3

                        c) Ta có: 20 : 2 = 10 ; 10 : 5 = 2.

                        Vậy ta có kết quả như sau:

                        Bài 45. Luyện tập chung 3 4

                        Bài 2

                          Bài 2 (trang 28 SGK Toán 2 tập 2)

                          Tìm chuồng cho chim bồ câu.

                          Bài 45. Luyện tập chung 5 1

                          Phương pháp giải:

                          Tính kết quả của phép tính ghi trên mỗi con chim bồ câu, rồi tìm chuồng cho con chim đó.

                          Lời giải chi tiết:

                          Ta có:

                          25 : 5 = 5 2 × 2 = 4 30 : 5 = 6

                          8 : 2 = 4 2 × 4 = 8 45 : 5 = 9

                          2 × 3 = 6 18 : 2 = 9 10 : 2 = 5

                          Vây mỗi con chim bồ câu được nối với chuồng tương ứng như sau:

                          Bài 45. Luyện tập chung 5 2

                          LT3

                            Bài 1 (trang 29 SGK Toán 2 tập 2)

                            a) Tìm bông hoa cho ong đậu.

                            Bài 45. Luyện tập chung 8 1

                            b) Bông hoa nào có nhiều ong đậu nhất?

                            Phương pháp giải:

                            a) Tính kết quả của phép tính ghi trên từng con ong, rồi tìm bông hoa ghi số là kết quả của phép tính đó.

                            b) Dựa vào kết quả ở câu a để tìm bông hoa có nhiều ong đậu nhất.

                            Lời giải chi tiết:

                            a) Ta có:

                            5 × 2 = 10 50 : 5 = 10 5 : 5 = 1

                            20 : 2 = 10 2 × 5 = 10 2 : 2 = 1

                            10 : 5 = 2 4 : 2 = 2

                            Vậy mỗi con ong đậu vào bông hoa tương ứng như sau:

                            Bài 45. Luyện tập chung 8 2

                            b) Dựa vào kết quả ở câu a ta thấy:

                            - Có 4 con ong đậu ở bông hoa ghi số 10.

                            - Có 2 con ong đậu ở bông hoa ghi số 1.

                            - Có 2 con ong đậu ở bông hoa ghi số 2.

                            Mà: 4 > 2.

                            Vậy bông hoa ghi số 10 có nhiều ong đậu nhất.

                            Bài 4

                              Bài 4 (trang 31 SGK Toán 2 tập 2)

                              Khi chuẩn bị cho buổi sinh nhật, mỗi lọ hoa Mai cắm 5 bông hoa. Hỏi 2 lọ hoa như vậy Mai cắm tất cả bao nhiêu bông hoa?

                              Bài 45. Luyện tập chung 15 1

                              Phương pháp giải:

                              - Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (số bông hoa cắm vào mỗi lọ, số lọ hoa được cắm) và hỏi gì (số bông hoa Mai cắm vào 2 lọ ), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.

                              - Để tìm số bông hoa Mai cắm vào 2 lọ ta lấy số bông hoa cắm vào mỗi lọ nhân với 2 (vì Mai cắm 2 lọ hoa).

                              Lời giải chi tiết:

                              Tóm tắt

                              Mỗi lọ: 5 bông hoa

                              2 lọ: ... bông hoa?

                              Bài giải

                              Số bông hoa Mai cắm vào 2 lọ hoa là:

                              5 × 2 = 10 (bông hoa)

                              Đáp số: 10 bông hoa.

                              Bài 2

                                Bài 2 (trang 30 SGK Toán 2 tập 2)

                                Viết tích thành tổng rồi tính (theo mẫu).

                                Bài 45. Luyện tập chung 13 1

                                a) 7 × 3 b) 8 × 4 c) 6 × 5

                                Phương pháp giải:

                                Viết tích thành tổng các số hạng bằng nhau và tính kết quả (theo mẫu).

                                Chẳng hạn, 8 × 3 có nghĩa là “8 được lấy 3 lần”, hay 8 × 3= 8 + 8 + 8 = 24.

                                Lời giải chi tiết:

                                a) 7 × 3 = 7 + 7 + 7 = 21

                                7 × 3 = 21

                                b) 8 × 4 = 8 + 8 + 8 + 8 = 32

                                8 × 4 = 32

                                c) 6 × 5 = 6 + 6 + 6 + 6 + 6 =30

                                6 × 5 = 30.

                                Bài 4

                                  Bài 4 (trang 30 SGK Toán 2 tập 2)

                                  Điền dấu (>, <, =) thích hợp vào ô trống.

                                  Bài 45. Luyện tập chung 11 1

                                  Phương pháp giải:

                                  Tính kết quả của các phép tính, so sánh các kết quả đó theo yêu cầu, rồi chọn dấu (>, <, =) thích hợp với dấu “?”.

                                  Lời giải chi tiết:

                                  Bài 45. Luyện tập chung 11 2

                                  LT2

                                    Bài 1 (trang 28 SGK Toán 2 tập 2)

                                    Tính nhẩm.

                                    Bài 45. Luyện tập chung 4 1

                                    Phương pháp giải:

                                    Thực hiện tính nhẩm các phép nhân, phép chia dựa vào bảng nhân 2, bảng nhân 5, bảng chia 2, bảng chia 5 đã học.

                                    Lời giải chi tiết:

                                    2 × 1 = 2 6 : 2 = 3

                                    2 × 7 = 14 10 : 2 = 5

                                    5 × 1 = 5 15 : 5 = 3

                                    5 × 9 = 45 18 : 2 = 9

                                    35 : 5 = 7 5 × 7 = 35

                                    40 : 5 = 8 2 × 6 = 12

                                    Bài 3

                                      Bài 3 (trang 32 SGK Toán 2 tập 2)

                                      Tìm số thích hợp điền vào ô trống.

                                      Bài 45. Luyện tập chung 18 1

                                      Phương pháp giải:

                                      Thực hiện lần lượt từng phép tính theo chiều mũi tên từ trái sang phải.

                                      Lời giải chi tiết:

                                      a) Ta có:

                                      12 : 2 = 6 ; 7 + 6 = 13

                                      Vậy ta có kết quả như sau:

                                      Bài 45. Luyện tập chung 18 2

                                      b) Ta có:

                                      5 × 5 = 25 ; 25 – 6 = 19.

                                      Vậy ta có kết quả như sau:

                                      Bài 45. Luyện tập chung 18 3

                                      LT1

                                        Bài 1 (trang 27 SGK Toán 2 tập 2)

                                        Tìm phép nhân thích hợp.

                                        Bài 45. Luyện tập chung 0 1

                                        Phương pháp giải:

                                        Quan sát tranh để xác định số quả có trong mỗi đĩa và số đĩa rồi viết phép nhân thích hợp.

                                        Chẳng hạn, hình đầu tiên: mỗi đĩa có 3 quả táo, phép nhân thích hợp tìm số quả táo ở 5 đĩa như vậy là 3 × 5.

                                        Thực hiện tương tự với các hình còn lại.

                                        Lời giải chi tiết:

                                        - Hình đầu tiên, mỗi đĩa có 3 quả táo, phép nhân thích hợp tìm số quả táo ở 5 đĩa như vậy là 3 × 5.

                                        - Hình thứ hai, mỗi đĩa có 4 quả táo, phép nhân thích hợp tìm số quả táo ở 3 đĩa như vậy là 4 × 3.

                                        - Hình thứ ba, mỗi đĩa có 5 quả cam, phép nhân thích hợp tìm số quả cam ở 4 đĩa như vậy là 5 × 4.

                                        - Hình thứ tư, mỗi đĩa có 6 quả dâu tây, phép nhân thích hợp tìm số quả dâu tây ở 3 đĩa như vậy là 6 × 3.

                                        Vậy ta có kết quả như sau:

                                        Bài 45. Luyện tập chung 0 2

                                        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
                                        • LT1
                                        • Bài 2
                                        • Bài 3
                                        • Bài 4
                                        • LT2
                                        • Bài 2
                                        • Bài 3
                                        • Bài 4
                                        • LT3
                                        • Bài 2
                                        • Bài 3
                                        • Bài 4
                                        • LT4
                                        • Bài 2
                                        • Bài 3
                                        • Bài 4
                                        • LT5
                                        • Bài 2
                                        • Bài 3

                                        Bài 1 (trang 27 SGK Toán 2 tập 2)

                                        Tìm phép nhân thích hợp.

                                        Bài 45. Luyện tập chung 1

                                        Phương pháp giải:

                                        Quan sát tranh để xác định số quả có trong mỗi đĩa và số đĩa rồi viết phép nhân thích hợp.

                                        Chẳng hạn, hình đầu tiên: mỗi đĩa có 3 quả táo, phép nhân thích hợp tìm số quả táo ở 5 đĩa như vậy là 3 × 5.

                                        Thực hiện tương tự với các hình còn lại.

                                        Lời giải chi tiết:

                                        - Hình đầu tiên, mỗi đĩa có 3 quả táo, phép nhân thích hợp tìm số quả táo ở 5 đĩa như vậy là 3 × 5.

                                        - Hình thứ hai, mỗi đĩa có 4 quả táo, phép nhân thích hợp tìm số quả táo ở 3 đĩa như vậy là 4 × 3.

                                        - Hình thứ ba, mỗi đĩa có 5 quả cam, phép nhân thích hợp tìm số quả cam ở 4 đĩa như vậy là 5 × 4.

                                        - Hình thứ tư, mỗi đĩa có 6 quả dâu tây, phép nhân thích hợp tìm số quả dâu tây ở 3 đĩa như vậy là 6 × 3.

                                        Vậy ta có kết quả như sau:

                                        Bài 45. Luyện tập chung 2

                                        Bài 2 (trang 27 SGK Toán 2 tập 2)

                                        Tính nhẩm.

                                        a) 2 × 4 2 × 7 5 × 3 5 × 6

                                        2 × 8 2 × 9 5 × 5 5 × 8

                                        b) 12 : 2 18 : 2 15 : 5 30 : 5

                                        16 : 2 14 : 2 20 : 5 45 : 5

                                        Phương pháp giải:

                                        Thực hiện tính nhẩm các phép nhân, phép chia dựa vào bảng nhân 2, bảng nhân 5, bảng chia 2, bảng chia 5 đã học.

                                        Lời giải chi tiết:

                                        a) 2 × 4 = 8 2 × 7 = 14 5 × 3 = 15 5 × 6 = 30

                                        2 × 8 = 16 2 × 9 = 18 5 × 5 = 25 5 × 8 = 40

                                        b) 12 : 2 = 6 18 : 2 = 9 15 : 5 = 3 30 : 5 = 6

                                        16 : 2 = 8 14 : 2 = 7 20 : 5 = 4 45 : 5 = 9

                                        Bài 3 (trang 27 SGK Toán 2 tập 2)

                                        Trong trò chơi Ô ăn quan, mỗi ô có 5 viên sỏi. Hỏi 10 ô như vậy có tất cả bao nhiêu viên sỏi?

                                        Bài 45. Luyện tập chung 3

                                        Phương pháp giải:

                                        - Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (số viên sỏi có trong mỗi ô) và hỏi gì (số viên sỏi có trong 10 ô), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.

                                        - Để tìm số viên sỏi có trong 10 ô ta lấy viên sỏi có trong mỗi ô nhân với 10.

                                        Lời giải chi tiết:

                                        Tóm tắt

                                        Mỗi ô: 5 viên sỏi

                                        10 ô: … viên sỏi?

                                        Bài giải

                                        10 ô như vậy có tất cả số viên sỏi là:

                                        5 × 10 = 50 (viên)

                                        Đáp số: 50 viên sỏi.

                                        Bài 4 (trang SGK Toán 2 tập 2)

                                        Tìm số thích hợp điền vào ô trống.

                                        Bài 45. Luyện tập chung 4

                                        Phương pháp giải:

                                        Thực hiện lần lượt từng phép tính theo chiều mũi tên từ trái sang phải.

                                        Lời giải chi tiết:

                                        a) Ta có: 10 : 2 = 5 ; 5 × 3 = 15.

                                        Vậy ta có kết quả như sau:

                                        Bài 45. Luyện tập chung 5

                                        b) Ta có: 2 × 10 = 20 ; 20 : 5 = 4.

                                        Vậy ta có kết quả như sau:

                                        Bài 45. Luyện tập chung 6

                                        c) Ta có: 20 : 2 = 10 ; 10 : 5 = 2.

                                        Vậy ta có kết quả như sau:

                                        Bài 45. Luyện tập chung 7

                                        Bài 1 (trang 28 SGK Toán 2 tập 2)

                                        Tính nhẩm.

                                        Bài 45. Luyện tập chung 8

                                        Phương pháp giải:

                                        Thực hiện tính nhẩm các phép nhân, phép chia dựa vào bảng nhân 2, bảng nhân 5, bảng chia 2, bảng chia 5 đã học.

                                        Lời giải chi tiết:

                                        2 × 1 = 2 6 : 2 = 3

                                        2 × 7 = 14 10 : 2 = 5

                                        5 × 1 = 5 15 : 5 = 3

                                        5 × 9 = 45 18 : 2 = 9

                                        35 : 5 = 7 5 × 7 = 35

                                        40 : 5 = 8 2 × 6 = 12

                                        Bài 2 (trang 28 SGK Toán 2 tập 2)

                                        Tìm chuồng cho chim bồ câu.

                                        Bài 45. Luyện tập chung 9

                                        Phương pháp giải:

                                        Tính kết quả của phép tính ghi trên mỗi con chim bồ câu, rồi tìm chuồng cho con chim đó.

                                        Lời giải chi tiết:

                                        Ta có:

                                        25 : 5 = 5 2 × 2 = 4 30 : 5 = 6

                                        8 : 2 = 4 2 × 4 = 8 45 : 5 = 9

                                        2 × 3 = 6 18 : 2 = 9 10 : 2 = 5

                                        Vây mỗi con chim bồ câu được nối với chuồng tương ứng như sau:

                                        Bài 45. Luyện tập chung 10

                                        Bài 3 (trang 29 SGK Toán 2 tập 2)

                                        Có 35 bạn tham gia đi cắm trại. Cô giáo chia đều các bạn thành 5 nhóm. Hỏi mỗi nhóm có bao nhiêu bạn?

                                        Phương pháp giải:

                                        - Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (số bạn có tất cả, số nhóm được chia) và hỏi gì (số bạn có trong mỗi nhóm), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.

                                        - Để tìm số bạn có trong mỗi nhóm ta lấy số bạn có tất cả chia cho số nhóm được chia.

                                        Lời giải chi tiết:

                                        Tóm tắt

                                        Có: 35 bạn

                                        Chia thành: 5 nhóm

                                        Mỗi nhóm: … bạn?

                                        Bài giải

                                        Mỗi nhóm có số bạn là:

                                        35 : 5 = 7 (bạn)

                                        Đáp số: 7 bạn.

                                        Bài 4 (trang 29 SGK Toán 2 tập 2)

                                        Tìm số thích hợp điền vào ô trống.

                                        Bài 45. Luyện tập chung 11

                                        Phương pháp giải:

                                        Thực hiện lần lượt từng phép tính theo chiều mũi tên từ trái sang phải.

                                        Lời giải chi tiết:

                                        a) Ta có: 10 : 5 = 2 ; 2 × 1 = 2.

                                        Vậy ta có kết quả như sau:

                                        Bài 45. Luyện tập chung 12

                                        b) Ta có: 5 × 1 = 5 ; 5 × 8 = 40.

                                        Vậy ta có kết quả như sau:

                                        Bài 45. Luyện tập chung 13

                                        Bài 1 (trang 29 SGK Toán 2 tập 2)

                                        a) Tìm bông hoa cho ong đậu.

                                        Bài 45. Luyện tập chung 14

                                        b) Bông hoa nào có nhiều ong đậu nhất?

                                        Phương pháp giải:

                                        a) Tính kết quả của phép tính ghi trên từng con ong, rồi tìm bông hoa ghi số là kết quả của phép tính đó.

                                        b) Dựa vào kết quả ở câu a để tìm bông hoa có nhiều ong đậu nhất.

                                        Lời giải chi tiết:

                                        a) Ta có:

                                        5 × 2 = 10 50 : 5 = 10 5 : 5 = 1

                                        20 : 2 = 10 2 × 5 = 10 2 : 2 = 1

                                        10 : 5 = 2 4 : 2 = 2

                                        Vậy mỗi con ong đậu vào bông hoa tương ứng như sau:

                                        Bài 45. Luyện tập chung 15

                                        b) Dựa vào kết quả ở câu a ta thấy:

                                        - Có 4 con ong đậu ở bông hoa ghi số 10.

                                        - Có 2 con ong đậu ở bông hoa ghi số 1.

                                        - Có 2 con ong đậu ở bông hoa ghi số 2.

                                        Mà: 4 > 2.

                                        Vậy bông hoa ghi số 10 có nhiều ong đậu nhất.

                                        Bài 2 (trang 29 SGK Toán 2 tập 2)

                                        Tìm số thích hợp điền vào ô trống.

                                        Bài 45. Luyện tập chung 16

                                        Phương pháp giải:

                                        Dựa vào phép nhân, phép chia đã học để tìm số thích hợp thay cho dấu “?”. Chẳng hạn ý 1 câu a, ta có 2 × 1 = 2, do đó số thích hợp cần điền là 1.

                                        Lời giải chi tiết:

                                        Bài 45. Luyện tập chung 17

                                        Bài 3 (trang 30 SGK Toán 2 tập 2)

                                        Tìm số thích hợp điền vào ô trống.

                                        Bài 45. Luyện tập chung 18

                                        Phương pháp giải:

                                        Thực hiện lần lượt từng phép tính theo chiều mũi tên từ trái sang phải.

                                        Lời giải chi tiết:

                                        a) Ta có: 4 : 2 = 2 ;

                                        2 × 1 = 2 ; 2 × 6 =12.

                                        Vậy ta có kết quả như sau:

                                        Bài 45. Luyện tập chung 19

                                        b) Ta có: 50 : 5 = 10 ;

                                        10 : 2 = 5 ; 5 × 4 = 20.

                                        Vậy ta có kết quả như sau:

                                        Bài 45. Luyện tập chung 20

                                        Bài 4 (trang 30 SGK Toán 2 tập 2)

                                        Điền dấu (>, <, =) thích hợp vào ô trống.

                                        Bài 45. Luyện tập chung 21

                                        Phương pháp giải:

                                        Tính kết quả của các phép tính, so sánh các kết quả đó theo yêu cầu, rồi chọn dấu (>, <, =) thích hợp với dấu “?”.

                                        Lời giải chi tiết:

                                        Bài 45. Luyện tập chung 22

                                        Bài 1 (trang 30 SGK Toán 2 tập 2)

                                        Tính nhẩm.

                                        Bài 45. Luyện tập chung 23

                                        Phương pháp giải:

                                        Thực hiện tính nhẩm kết quả các phép tính nhân, sau đó dựa vào phép nhân để tìm kết quả của các phép chia tương ứng.

                                        Lời giải chi tiết:

                                        Bài 45. Luyện tập chung 24

                                        Bài 2 (trang 30 SGK Toán 2 tập 2)

                                        Viết tích thành tổng rồi tính (theo mẫu).

                                        Bài 45. Luyện tập chung 25

                                        a) 7 × 3 b) 8 × 4 c) 6 × 5

                                        Phương pháp giải:

                                        Viết tích thành tổng các số hạng bằng nhau và tính kết quả (theo mẫu).

                                        Chẳng hạn, 8 × 3 có nghĩa là “8 được lấy 3 lần”, hay 8 × 3= 8 + 8 + 8 = 24.

                                        Lời giải chi tiết:

                                        a) 7 × 3 = 7 + 7 + 7 = 21

                                        7 × 3 = 21

                                        b) 8 × 4 = 8 + 8 + 8 + 8 = 32

                                        8 × 4 = 32

                                        c) 6 × 5 = 6 + 6 + 6 + 6 + 6 =30

                                        6 × 5 = 30.

                                        Bài 3 (trang 31 SGK Toán 2 tập 2)

                                        Tìm số thích hợp điền vào ô trống.

                                        Bài 45. Luyện tập chung 26

                                        Phương pháp giải:

                                        Thực hiện lần lượt từng phép tính theo chiều mũi tên từ trái sang phải.

                                        Lời giải chi tiết:

                                        a) Ta có:

                                        2 × 7 = 14 14 – 5 = 9

                                        Vậy ta có kết quả như sau:

                                        Bài 45. Luyện tập chung 27

                                        b) Ta có:

                                        40 : 5 = 8 8 + 9 = 17

                                        Vậy ta có kết quả như sau:

                                        Bài 45. Luyện tập chung 28

                                        Bài 4 (trang 31 SGK Toán 2 tập 2)

                                        Khi chuẩn bị cho buổi sinh nhật, mỗi lọ hoa Mai cắm 5 bông hoa. Hỏi 2 lọ hoa như vậy Mai cắm tất cả bao nhiêu bông hoa?

                                        Bài 45. Luyện tập chung 29

                                        Phương pháp giải:

                                        - Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (số bông hoa cắm vào mỗi lọ, số lọ hoa được cắm) và hỏi gì (số bông hoa Mai cắm vào 2 lọ ), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.

                                        - Để tìm số bông hoa Mai cắm vào 2 lọ ta lấy số bông hoa cắm vào mỗi lọ nhân với 2 (vì Mai cắm 2 lọ hoa).

                                        Lời giải chi tiết:

                                        Tóm tắt

                                        Mỗi lọ: 5 bông hoa

                                        2 lọ: ... bông hoa?

                                        Bài giải

                                        Số bông hoa Mai cắm vào 2 lọ hoa là:

                                        5 × 2 = 10 (bông hoa)

                                        Đáp số: 10 bông hoa.

                                        Bài 1 (trang 32 SGK Toán 2 tập 2)

                                        Tìm số thích hợp điền vào ô trống.

                                        Bài 45. Luyện tập chung 30

                                        Phương pháp giải:

                                        - Áp dụng các công thức:

                                        Thừa số × Thừa số = Tích ; Số bị chia : Số chia = Thương

                                        - Thực hiện tính nhẩm các phép nhân, phép chia dựa vào bảng nhân 2, bảng nhân 5, bảng chia 2, bảng chia 5 đã học.

                                        Lời giải chi tiết:

                                        Bài 45. Luyện tập chung 31

                                        Bài 2 (trang 32 SGK Toán 2 tập 2)

                                        Bà có 20 quả vải, bà chia đều cho 2 cháu. Hỏi mỗi cháu được bao nhiêu quả vải?

                                        Bài 45. Luyện tập chung 32

                                        Phương pháp giải:

                                        - Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (số quả vải bà có, số cháu được chia vải) và hỏi gì (số quả vải mỗi cháu nhận được), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.

                                        - Để tìm số quả vải mỗi cháu nhận được ta lấy số quả vải bà có chia cho 2 (vì bà chia đều cho 2 cháu).

                                        Lời giải chi tiết:

                                        Tóm tắt

                                        Bà có: 20 quả vải

                                        Chia đều cho 2 cháu 

                                        Mỗi cháu: ... quả vải?

                                        Bài giải 

                                        Mỗi cháu được số quả vải là:

                                        20 : 2 = 10 (quả)

                                        Đáp số: 10 quả vải.

                                        Bài 3 (trang 32 SGK Toán 2 tập 2)

                                        Tìm số thích hợp điền vào ô trống.

                                        Bài 45. Luyện tập chung 33

                                        Phương pháp giải:

                                        Thực hiện lần lượt từng phép tính theo chiều mũi tên từ trái sang phải.

                                        Lời giải chi tiết:

                                        a) Ta có:

                                        12 : 2 = 6 ; 7 + 6 = 13

                                        Vậy ta có kết quả như sau:

                                        Bài 45. Luyện tập chung 34

                                        b) Ta có:

                                        5 × 5 = 25 ; 25 – 6 = 19.

                                        Vậy ta có kết quả như sau:

                                        Bài 45. Luyện tập chung 35

                                        Biến Toán lớp 2 thành môn học yêu thích! Đừng bỏ lỡ Bài 45. Luyện tập chung trong chuyên mục bài tập toán lớp 2 trên nền tảng môn toán. Bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn tinh tế, bám sát chương trình sách giáo khoa mới nhất, sẽ giúp các em học sinh ôn luyện thật dễ dàng, hiểu bài sâu sắc và nắm vững kiến thức một cách trực quan, mang lại hiệu quả học tập tối đa!

                                        Bài 45. Luyện tập chung - Tổng quan và Mục tiêu

                                        Bài 45 Luyện tập chung thường xuất hiện ở cuối một chương hoặc một nhóm các chương trong sách giáo khoa Toán. Mục tiêu chính của bài tập này là giúp học sinh ôn lại và hệ thống hóa các kiến thức đã học, đồng thời rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào giải quyết các bài toán thực tế. Bài tập thường bao gồm nhiều dạng khác nhau, đòi hỏi học sinh phải nắm vững lý thuyết và có khả năng phân tích, suy luận logic.

                                        Các Dạng Toán Thường Gặp trong Bài 45

                                        Bài 45 Luyện tập chung thường bao gồm các dạng toán sau:

                                        • Dạng 1: Tính toán các biểu thức số học: Các bài tập này yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, lũy thừa, căn bậc hai một cách chính xác.
                                        • Dạng 2: Giải phương trình và bất phương trình: Học sinh cần vận dụng các kiến thức về phương trình bậc nhất, bậc hai, bất phương trình bậc nhất để tìm ra nghiệm của phương trình hoặc tập nghiệm của bất phương trình.
                                        • Dạng 3: Bài toán về tỉ lệ và phần trăm: Các bài tập này yêu cầu học sinh tính tỉ lệ, phần trăm, giải bài toán về lãi suất, giảm giá, tăng giá.
                                        • Dạng 4: Bài toán về hình học: Học sinh cần tính diện tích, chu vi, thể tích của các hình hình học cơ bản như hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác, hình tròn, hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
                                        • Dạng 5: Bài toán ứng dụng thực tế: Các bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức toán học vào giải quyết các vấn đề thực tế trong cuộc sống.

                                        Phương Pháp Giải Toán Hiệu Quả

                                        Để giải tốt các bài tập trong Bài 45 Luyện tập chung, học sinh cần:

                                        1. Nắm vững lý thuyết: Hiểu rõ các định nghĩa, tính chất, công thức toán học liên quan đến các dạng toán trong bài tập.
                                        2. Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ yêu cầu của đề bài, các dữ kiện đã cho và các đại lượng cần tìm.
                                        3. Lập kế hoạch giải: Xác định phương pháp giải phù hợp với từng dạng toán, chia nhỏ bài toán lớn thành các bài toán nhỏ hơn.
                                        4. Thực hiện các phép tính chính xác: Sử dụng máy tính bỏ túi khi cần thiết, kiểm tra lại kết quả sau khi tính toán.
                                        5. Kiểm tra lại lời giải: Đảm bảo rằng lời giải của mình là hợp lý và đáp ứng được yêu cầu của đề bài.

                                        Ví dụ Minh Họa

                                        Ví dụ 1: Tính giá trị của biểu thức: 2x + 3y với x = 5 và y = -2.

                                        Giải: Thay x = 5 và y = -2 vào biểu thức, ta có: 2 * 5 + 3 * (-2) = 10 - 6 = 4.

                                        Ví dụ 2: Giải phương trình: 3x - 5 = 7.

                                        Giải: Cộng 5 vào cả hai vế của phương trình, ta có: 3x = 12. Chia cả hai vế cho 3, ta có: x = 4.

                                        Luyện Tập Thêm

                                        Để nâng cao khả năng giải toán, học sinh nên luyện tập thêm các bài tập tương tự trong sách giáo khoa, sách bài tập và các trang web học toán online như giaitoan.edu.vn. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng và tự tin hơn khi làm bài kiểm tra.

                                        Tầm Quan Trọng của Bài 45 Luyện tập chung

                                        Bài 45 Luyện tập chung không chỉ giúp học sinh củng cố kiến thức đã học mà còn là cơ hội để học sinh tự đánh giá năng lực của mình và phát hiện ra những điểm cần cải thiện. Việc làm bài tập đầy đủ và chính xác sẽ giúp học sinh đạt kết quả tốt trong các bài kiểm tra và thi cử. Đồng thời, nó cũng là nền tảng vững chắc để học sinh tiếp thu kiến thức mới trong các chương học tiếp theo.

                                        Kết luận

                                        Bài 45 Luyện tập chung là một phần quan trọng trong chương trình học Toán. Với sự hỗ trợ của giaitoan.edu.vn, học sinh có thể tự tin chinh phục các bài tập và đạt kết quả tốt nhất. Hãy dành thời gian luyện tập thường xuyên và đừng ngần ngại tìm kiếm sự giúp đỡ khi gặp khó khăn.