Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 75: Ôn tập chung

Bài 75: Ôn tập chung

Bài 75: Ôn tập chung - Nền tảng Toán học vững chắc

Bài 75 Ôn tập chung Toán lớp 5 là một bước quan trọng trong việc củng cố kiến thức đã học trong chương trình. Bài học này giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải quyết các bài toán thực tế, áp dụng các kiến thức về số thập phân, phân số, diện tích, thể tích và các phép tính cơ bản.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp đầy đủ các bài giải chi tiết, dễ hiểu, giúp học sinh tự tin chinh phục bài tập và nâng cao kết quả học tập.

Bài 1. a) Viết số theo cách đọc. Năm trăm hai mươi lăm, Bốn trăm bốn mươi tư, Bảy trăm linh bảy, Một nghìn...

LT1

    Bài 1 (trang 136 SGK Toán 2 tập 1)

    a) Viết số theo cách đọc.

    • Năm trăm hai mươi lăm.

    • Bốn trăm bốn mươi tư.

    • Bảy trăm linh bảy.

    • Một nghìn.

    b) Viết số, biết số đó gồm:

    • 3 trăm, 5 chục và 7 đơn vị.

    • 6 trăm, 6 chục và 6 đơn vị.

    • 1 trăm, 0 chục và 8 đơn vị.

    • 8 trăm và 8 chục.

    Phương pháp giải:

    a) - Dựa vào cách đọc để viết các số tương ứng.

    - Khi đọc số, ta tách các số theo các hàng trừ trái sang phải (trăm, chục, đơn vị) để đọc.

    Lưu ý cách dùng các từ “linh, mười, mươi, một, mốt, bốn, tư, năm, lăm”.

    b) Xác định số trăm, số chục, số đơn vị của mỗi số rồi viết số theo thứ tự từ số trăm, số chục đến số đơn vị.

    Lời giải chi tiết:

    a) • Năm trăm hai mươi lăm: 525.

    • Bốn trăm bốn mươi tư: 444.

    • Bảy trăm linh bảy: 707.

    • Một nghìn: 1 000.

    b) • 3 trăm, 5 chục và 7 đơn vị: 357.

    • 6 trăm, 6 chục và 6 đơn vị: 666.

    • 1 trăm, 0 chục và 8 đơn vị: 108.

    • 8 trăm và 8 chục: 880.

    LT2

      Bài 1 (trang 137 SGK Toán 2 tập 1)

      (a) Đặt tính rồi tính.

      47 + 35 82 – 47

      526 + 147 673 – 147

      b) Tính.

      Bài 75: Ôn tập chung 5 1

      Phương pháp giải:

      a) - Đặt tính theo cột dọc: Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.

      - Tính : Từ phải qua trái, lần lượt cộng hoặc trừ hai số đơn vị, hai số chục, hai số trăm (nếu có).

      Lưu ý: Cần chú ý các trường hợp cộng hoặc trừ có nhớ.

      b) Thực hiện tính lần lượt từ trái sang phải.

      Lời giải chi tiết:

      a)

      \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{47}\\{35}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,82}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{82}\\{47}\end{array}}\\\hline{\,\,\,35}\end{array}\)

      \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{526}\\{147}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,673}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{673}\\{147}\end{array}}\\\hline{\,\,\,526}\end{array}\)

      b) 350 + 42 – 105 = 392 – 105 = 287

      1 000 – 300 + 77 = 700 + 77 = 777.

      Bài 3

        Bài 3 (trang 136 SGK Toán 2 tập 1)

        Số học sinh của Trường Thắng Lợi như sau:

        Bài 75: Ôn tập chung 2 1

        a) Viết số học sinh các khối lớp Hai, Ba, Bốn và Năm theo thứ tự từ bé đến lớn.

        b) Trong các khối lớp Một, Hai, Ba và Bốn:

        • Khối lớp nào có nhiều học sinh nhất?

        • Khối lớp nào có ít học sinh nhất?

        Phương pháp giải:

        a) So sánh số học sinh của 4 khối lớp Hai, Ba, Bốn và Năm dựa vào kiến thức về so sánh các số có ba chữ số, từ đó viết số học sinh theo thứ tự từ bé đến lớn.

        b) So sánh số học sinh của 4 khối lớp Một, Hai, Ba và Bốn dựa vào kiến thức về so sánh các số có ba chữ số, từ đó tìm được khối lớp có nhiều học sinh nhất hoặc có ít học sinh nhất.

        * Cách so sánh các số có ba chữ số:

        + Đầu tiên, ta so sánh số trăm: Số nào có số trăm lớn hơn thì số đó lớn hơn.

        + Nếu cùng số trăm thì mới xét số chục: Số nào có số chục lớn hơn thì số đó lớn hơn.

        + Nếu cùng số trăm và số chục: Số nào có số đơn vị lớn hơn thì số đó lớn hơn.

        Lời giải chi tiết:

        a) So sánh số học sinh các lớp Hai, Ba, Bốn và Năm ta có:

        295 < 306 < 316 < 340.

        Số học sinh các lớp Hai, Ba, Bốn và Năm theo thứ tự theo thứ tự từ bé đến lớn:

        295 ; 306 ; 316 ; 340.

        b) So sánh số học sinh các lớp Một, Hai, Ba và Bốn ta có:

        295 < 316 < 325 < 340.

        Vậy trong các lớp Một, Hai, Ba và Bốn:

        • Khối lớp Hai có nhiều học sinh nhất.

        • Khối lớp Bốn có ít học sinh nhất.

        Bài 2

          Bài 2 (trang 137 SGK Toán 2 tập 1)

          Cân nặng của mỗi con bò được cho như sau:

          Bài 75: Ôn tập chung 6 1

          a) Con bò A và con bò C cân nặng tất cả bao nhiêu ki-lô-gam?

          b) Con bò B nặng hơn con bò D bao nhiêu ki-lô-gam?

          Phương pháp giải:

          a) - Quan sát hình vẽ để xác định cân nặng của mỗi con bò A và C.

          - Để tìm cân nặng của con bò A và con bò C ta lấy cân nặng của con bò A cộng với cân nặng của con bò C.

          b) - Quan sát hình vẽ để xác định cân nặng của mỗi con bò B và D.

          - Để tìm số ki-lô-gam con bò B nặng hơn con bò D ta lấy cân nặng của con bò B trừ đi cân nặng của con bò D.

          Lời giải chi tiết:

          a) Con bò A và con bò C nặng tất cả số ki-lô-gam là:

          405 + 389 = 794 (kg)

          Đáp số: 794 kg.

          b) Con bò B nặng hơn con bò D số ki-lô-gam là:

          392 – 358 = 34 (kg)

          Đáp số: 34 kg.

          Bài 4

            Bài 4 (trang 137 SGK Toán 2 tập 1)

            Điền số thích hợp vào ô có dấu “?”.

            Bài 75: Ôn tập chung 3 1

            Phương pháp giải:

            - Áp dụng các công thức:

            Thừa số × Thừa số = Tích ; Số bị chia : Số chia = Thương

            - Thực hiện tính nhẩm các phép nhân, phép chia dựa vào bảng nhân 2, bảng nhân 5, bảng chia 2, bảng chia 5 đã học.

            Lời giải chi tiết:

            Bài 75: Ôn tập chung 3 2

            Bài 5

              Bài 5 (trang 137 SGK Toán 2 tập 1)

              Bà Năm ra cửa hàng mua 5 chai nước mắm, mỗi chai 2 \(l\). Hỏi bà Năm đã mua bao nhiêu lít nước mắm?

              Bài 75: Ôn tập chung 4 1

              Phương pháp giải:

              - Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (số lít nước mắm có trong 1 chai, số chai nước mắm bà Năm đã mua) và hỏi gì (số lít nước mắm bà Năm đã mua), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.

              - Để tìm số lít nước mắm bà Năm đã mua ta lấy số lít nước mắm có trong 1 chai nhân với số chai nước mắm bà Năm đã mua.

              Lời giải chi tiết:

              Tóm tắt

              Mỗi chai: 2 \(l\)

              Đã mua: 5 chai

              Đã mua : ... \(l\)

              Bài giải

              Bà Năm đã mua số lít nước mắm là:

              2 × 5 = 10 (\(l\))

              Đáp số: 10 \(l\) nước mắm.

              Bài 3

                Bài 3 (trang 138 SGK Toán 2 tập 1)

                a) Có mấy hình tứ giác trong hình bên?

                Bài 75: Ôn tập chung 7 1

                b) Chọn câu trả lời đúng.

                Bài 75: Ôn tập chung 7 2

                Hình thích hợp đặt vào dấu “?” là:

                Bài 75: Ôn tập chung 7 3

                Phương pháp giải:

                a) Có thể đánh số vào các hình (như hình vẽ ở lời giải) rồi đếm các hình tứ giác có trong hình.

                b) Học sinh quan sát để tìm ra quy luật của dãy các khối “Cứ ba khối cầu (màu đỏ, màu vàng, màu xanh) làm thành một nhóm và các nhóm lặp lại giống nhau”, từ đó tìm được hình thích hợp đặt vào dấu “?”.

                Lời giải chi tiết:

                a) Ta đánh số vào các hình như sau:

                Bài 75: Ôn tập chung 7 4

                Các hình tứ giác có trong hình vẽ là: hình (1 và 2), hình (2 và 3), hình (1, 2 và 3).

                Vậy trong hình đã cho có 3 tứ giác.

                b) Quan sát hình đã cho ta thấy “Cứ ba khối cầu (màu đỏ, màu vàng, màu xanh) làm thành một nhóm và các nhóm lặp lại giống nhau ”.

                Bài 75: Ôn tập chung 7 5

                Do đó hình thích hợp đặt vào dấu “?” là khối cầu màu vàng.

                Chọn B.

                Bài 2

                  Bài 2 (trang 136 SGK Toán 2 tập 1)

                  Mỗi số được viết thành tổng nào?

                  Bài 75: Ôn tập chung 1 1

                  Phương pháp giải:

                  - Xác định số trăm, số chục, số đơn vị của mỗi số rồi viết số thành tổng các trăm, chục đơn vị.

                  - Trong số có ba chữ số, các chữ số từ trái sang phải lần lượt là số trăm, số chục và số đơn vị.

                  Lời giải chi tiết:

                  • Số 666 gồm 6 trăm, 6 chục và 6 đơn vị.

                  Do đó, 666 = 600 + 60 + 6.

                  • Số 440 gồm 4 trăm, 4 chục và 0 đơn vị.

                  Do đó, 440 = 400 + 40.

                  • Số 251 gồm 2 trăm, 5 chục và 1 đơn vị.

                  Do đó, 251 = 200 + 50 + 1.

                  • Số 365 gồm 3 trăm, 6 chục và 5 đơn vị.

                  Do đó, 365 = 300 + 60 + 5.

                  • Số 307 gồm 3 trăm, 0 chục và 7 đơn vị.

                  Do đó, 307 = 300 + 7.

                  • Số 824 gồm 8 trăm, 2 chục và 4 đơn vị.

                  Do đó, 824 = 800 + 20 + 4.

                  Vậy ta có kết quả như sau:

                  Bài 75: Ôn tập chung 1 2

                  Bài 4

                    Bài 4 (trang 138 SGK Toán 2 tập 1)

                    Thỏ và rùa cùng xuất phát một lúc đi trên đường gấp khúc ABCD, từ A đến D. Khi thỏ đến D thì rùa mới đến C.

                    Bài 75: Ôn tập chung 8 1

                    a) Tính độ dài đường đi của rùa từ A đến C.

                    b) Tính độ dài đường đi của thỏ từ A đến D.

                    Phương pháp giải:

                    a) Để tìm độ dài đường đi của rùa từ A đến C ta lấy độ dài đoạn thẳng AB cộng với độ dài đoạn thẳng BC.

                    b) Để tìm độ dài đường đi của thỏ từ A đến D ta tìm tổng độ dài của ba đoạn thẳng AB, BC và CD.

                    Lời giải chi tiết:

                    a) Đường đi của rùa từ A đến C dài là:

                    9 + 5 = 14 (m)

                    Đáp số: 14 m.

                    b) Đường đi của thỏ từ A đến D dài là:

                    9 + 5 + 38 = 52 (m)

                    Đáp số: 52 m.

                    Bài 5

                      Bài 5 (trang 138 SGK Toán 2 tập 1)

                      Khu vườn A có 345 cây vải. Khu vườn B có ít hơn khu vườn A là 108 cây vải. Hỏi khu vườn B có bao nhiêu cây vải?

                      Bài 75: Ôn tập chung 9 1

                      Phương pháp giải:

                      - Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (số cây vải ở khu vườn A, số cây vải khu vườn B có ít hơn khu vườn A) và hỏi gì (số cây vải ở khu vườn B), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.

                      - Để tìm số cây vải ở khu vườn B ta lấy số cây vải ở khu vườn A trừ đi số cây vải khu vườn B có ít hơn khu vườn A.

                      Lời giải chi tiết:

                      Tóm tắt

                      Khu vườn A: 345 cây vải

                      Khu vườn B ít hơn khu vườn A: 108 cây vải

                      Khu vườn B: ... cây vải ?

                      Bài giải

                      Khu vườn B có số cây vải là:

                      345 – 108 = 237 (cây)

                      Đáp số: 237 cây vải.

                      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
                      • LT1
                      • Bài 2
                      • Bài 3
                      • Bài 4
                      • Bài 5
                      • LT2
                      • Bài 2
                      • Bài 3
                      • Bài 4
                      • Bài 5

                      Bài 1 (trang 136 SGK Toán 2 tập 1)

                      a) Viết số theo cách đọc.

                      • Năm trăm hai mươi lăm.

                      • Bốn trăm bốn mươi tư.

                      • Bảy trăm linh bảy.

                      • Một nghìn.

                      b) Viết số, biết số đó gồm:

                      • 3 trăm, 5 chục và 7 đơn vị.

                      • 6 trăm, 6 chục và 6 đơn vị.

                      • 1 trăm, 0 chục và 8 đơn vị.

                      • 8 trăm và 8 chục.

                      Phương pháp giải:

                      a) - Dựa vào cách đọc để viết các số tương ứng.

                      - Khi đọc số, ta tách các số theo các hàng trừ trái sang phải (trăm, chục, đơn vị) để đọc.

                      Lưu ý cách dùng các từ “linh, mười, mươi, một, mốt, bốn, tư, năm, lăm”.

                      b) Xác định số trăm, số chục, số đơn vị của mỗi số rồi viết số theo thứ tự từ số trăm, số chục đến số đơn vị.

                      Lời giải chi tiết:

                      a) • Năm trăm hai mươi lăm: 525.

                      • Bốn trăm bốn mươi tư: 444.

                      • Bảy trăm linh bảy: 707.

                      • Một nghìn: 1 000.

                      b) • 3 trăm, 5 chục và 7 đơn vị: 357.

                      • 6 trăm, 6 chục và 6 đơn vị: 666.

                      • 1 trăm, 0 chục và 8 đơn vị: 108.

                      • 8 trăm và 8 chục: 880.

                      Bài 2 (trang 136 SGK Toán 2 tập 1)

                      Mỗi số được viết thành tổng nào?

                      Bài 75: Ôn tập chung 1

                      Phương pháp giải:

                      - Xác định số trăm, số chục, số đơn vị của mỗi số rồi viết số thành tổng các trăm, chục đơn vị.

                      - Trong số có ba chữ số, các chữ số từ trái sang phải lần lượt là số trăm, số chục và số đơn vị.

                      Lời giải chi tiết:

                      • Số 666 gồm 6 trăm, 6 chục và 6 đơn vị.

                      Do đó, 666 = 600 + 60 + 6.

                      • Số 440 gồm 4 trăm, 4 chục và 0 đơn vị.

                      Do đó, 440 = 400 + 40.

                      • Số 251 gồm 2 trăm, 5 chục và 1 đơn vị.

                      Do đó, 251 = 200 + 50 + 1.

                      • Số 365 gồm 3 trăm, 6 chục và 5 đơn vị.

                      Do đó, 365 = 300 + 60 + 5.

                      • Số 307 gồm 3 trăm, 0 chục và 7 đơn vị.

                      Do đó, 307 = 300 + 7.

                      • Số 824 gồm 8 trăm, 2 chục và 4 đơn vị.

                      Do đó, 824 = 800 + 20 + 4.

                      Vậy ta có kết quả như sau:

                      Bài 75: Ôn tập chung 2

                      Bài 3 (trang 136 SGK Toán 2 tập 1)

                      Số học sinh của Trường Thắng Lợi như sau:

                      Bài 75: Ôn tập chung 3

                      a) Viết số học sinh các khối lớp Hai, Ba, Bốn và Năm theo thứ tự từ bé đến lớn.

                      b) Trong các khối lớp Một, Hai, Ba và Bốn:

                      • Khối lớp nào có nhiều học sinh nhất?

                      • Khối lớp nào có ít học sinh nhất?

                      Phương pháp giải:

                      a) So sánh số học sinh của 4 khối lớp Hai, Ba, Bốn và Năm dựa vào kiến thức về so sánh các số có ba chữ số, từ đó viết số học sinh theo thứ tự từ bé đến lớn.

                      b) So sánh số học sinh của 4 khối lớp Một, Hai, Ba và Bốn dựa vào kiến thức về so sánh các số có ba chữ số, từ đó tìm được khối lớp có nhiều học sinh nhất hoặc có ít học sinh nhất.

                      * Cách so sánh các số có ba chữ số:

                      + Đầu tiên, ta so sánh số trăm: Số nào có số trăm lớn hơn thì số đó lớn hơn.

                      + Nếu cùng số trăm thì mới xét số chục: Số nào có số chục lớn hơn thì số đó lớn hơn.

                      + Nếu cùng số trăm và số chục: Số nào có số đơn vị lớn hơn thì số đó lớn hơn.

                      Lời giải chi tiết:

                      a) So sánh số học sinh các lớp Hai, Ba, Bốn và Năm ta có:

                      295 < 306 < 316 < 340.

                      Số học sinh các lớp Hai, Ba, Bốn và Năm theo thứ tự theo thứ tự từ bé đến lớn:

                      295 ; 306 ; 316 ; 340.

                      b) So sánh số học sinh các lớp Một, Hai, Ba và Bốn ta có:

                      295 < 316 < 325 < 340.

                      Vậy trong các lớp Một, Hai, Ba và Bốn:

                      • Khối lớp Hai có nhiều học sinh nhất.

                      • Khối lớp Bốn có ít học sinh nhất.

                      Bài 4 (trang 137 SGK Toán 2 tập 1)

                      Điền số thích hợp vào ô có dấu “?”.

                      Bài 75: Ôn tập chung 4

                      Phương pháp giải:

                      - Áp dụng các công thức:

                      Thừa số × Thừa số = Tích ; Số bị chia : Số chia = Thương

                      - Thực hiện tính nhẩm các phép nhân, phép chia dựa vào bảng nhân 2, bảng nhân 5, bảng chia 2, bảng chia 5 đã học.

                      Lời giải chi tiết:

                      Bài 75: Ôn tập chung 5

                      Bài 5 (trang 137 SGK Toán 2 tập 1)

                      Bà Năm ra cửa hàng mua 5 chai nước mắm, mỗi chai 2 \(l\). Hỏi bà Năm đã mua bao nhiêu lít nước mắm?

                      Bài 75: Ôn tập chung 6

                      Phương pháp giải:

                      - Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (số lít nước mắm có trong 1 chai, số chai nước mắm bà Năm đã mua) và hỏi gì (số lít nước mắm bà Năm đã mua), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.

                      - Để tìm số lít nước mắm bà Năm đã mua ta lấy số lít nước mắm có trong 1 chai nhân với số chai nước mắm bà Năm đã mua.

                      Lời giải chi tiết:

                      Tóm tắt

                      Mỗi chai: 2 \(l\)

                      Đã mua: 5 chai

                      Đã mua : ... \(l\)

                      Bài giải

                      Bà Năm đã mua số lít nước mắm là:

                      2 × 5 = 10 (\(l\))

                      Đáp số: 10 \(l\) nước mắm.

                      Bài 1 (trang 137 SGK Toán 2 tập 1)

                      (a) Đặt tính rồi tính.

                      47 + 35 82 – 47

                      526 + 147 673 – 147

                      b) Tính.

                      Bài 75: Ôn tập chung 7

                      Phương pháp giải:

                      a) - Đặt tính theo cột dọc: Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.

                      - Tính : Từ phải qua trái, lần lượt cộng hoặc trừ hai số đơn vị, hai số chục, hai số trăm (nếu có).

                      Lưu ý: Cần chú ý các trường hợp cộng hoặc trừ có nhớ.

                      b) Thực hiện tính lần lượt từ trái sang phải.

                      Lời giải chi tiết:

                      a)

                      \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{47}\\{35}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,82}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{82}\\{47}\end{array}}\\\hline{\,\,\,35}\end{array}\)

                      \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{526}\\{147}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,673}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{673}\\{147}\end{array}}\\\hline{\,\,\,526}\end{array}\)

                      b) 350 + 42 – 105 = 392 – 105 = 287

                      1 000 – 300 + 77 = 700 + 77 = 777.

                      Bài 2 (trang 137 SGK Toán 2 tập 1)

                      Cân nặng của mỗi con bò được cho như sau:

                      Bài 75: Ôn tập chung 8

                      a) Con bò A và con bò C cân nặng tất cả bao nhiêu ki-lô-gam?

                      b) Con bò B nặng hơn con bò D bao nhiêu ki-lô-gam?

                      Phương pháp giải:

                      a) - Quan sát hình vẽ để xác định cân nặng của mỗi con bò A và C.

                      - Để tìm cân nặng của con bò A và con bò C ta lấy cân nặng của con bò A cộng với cân nặng của con bò C.

                      b) - Quan sát hình vẽ để xác định cân nặng của mỗi con bò B và D.

                      - Để tìm số ki-lô-gam con bò B nặng hơn con bò D ta lấy cân nặng của con bò B trừ đi cân nặng của con bò D.

                      Lời giải chi tiết:

                      a) Con bò A và con bò C nặng tất cả số ki-lô-gam là:

                      405 + 389 = 794 (kg)

                      Đáp số: 794 kg.

                      b) Con bò B nặng hơn con bò D số ki-lô-gam là:

                      392 – 358 = 34 (kg)

                      Đáp số: 34 kg.

                      Bài 3 (trang 138 SGK Toán 2 tập 1)

                      a) Có mấy hình tứ giác trong hình bên?

                      Bài 75: Ôn tập chung 9

                      b) Chọn câu trả lời đúng.

                      Bài 75: Ôn tập chung 10

                      Hình thích hợp đặt vào dấu “?” là:

                      Bài 75: Ôn tập chung 11

                      Phương pháp giải:

                      a) Có thể đánh số vào các hình (như hình vẽ ở lời giải) rồi đếm các hình tứ giác có trong hình.

                      b) Học sinh quan sát để tìm ra quy luật của dãy các khối “Cứ ba khối cầu (màu đỏ, màu vàng, màu xanh) làm thành một nhóm và các nhóm lặp lại giống nhau”, từ đó tìm được hình thích hợp đặt vào dấu “?”.

                      Lời giải chi tiết:

                      a) Ta đánh số vào các hình như sau:

                      Bài 75: Ôn tập chung 12

                      Các hình tứ giác có trong hình vẽ là: hình (1 và 2), hình (2 và 3), hình (1, 2 và 3).

                      Vậy trong hình đã cho có 3 tứ giác.

                      b) Quan sát hình đã cho ta thấy “Cứ ba khối cầu (màu đỏ, màu vàng, màu xanh) làm thành một nhóm và các nhóm lặp lại giống nhau ”.

                      Bài 75: Ôn tập chung 13

                      Do đó hình thích hợp đặt vào dấu “?” là khối cầu màu vàng.

                      Chọn B.

                      Bài 4 (trang 138 SGK Toán 2 tập 1)

                      Thỏ và rùa cùng xuất phát một lúc đi trên đường gấp khúc ABCD, từ A đến D. Khi thỏ đến D thì rùa mới đến C.

                      Bài 75: Ôn tập chung 14

                      a) Tính độ dài đường đi của rùa từ A đến C.

                      b) Tính độ dài đường đi của thỏ từ A đến D.

                      Phương pháp giải:

                      a) Để tìm độ dài đường đi của rùa từ A đến C ta lấy độ dài đoạn thẳng AB cộng với độ dài đoạn thẳng BC.

                      b) Để tìm độ dài đường đi của thỏ từ A đến D ta tìm tổng độ dài của ba đoạn thẳng AB, BC và CD.

                      Lời giải chi tiết:

                      a) Đường đi của rùa từ A đến C dài là:

                      9 + 5 = 14 (m)

                      Đáp số: 14 m.

                      b) Đường đi của thỏ từ A đến D dài là:

                      9 + 5 + 38 = 52 (m)

                      Đáp số: 52 m.

                      Bài 5 (trang 138 SGK Toán 2 tập 1)

                      Khu vườn A có 345 cây vải. Khu vườn B có ít hơn khu vườn A là 108 cây vải. Hỏi khu vườn B có bao nhiêu cây vải?

                      Bài 75: Ôn tập chung 15

                      Phương pháp giải:

                      - Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (số cây vải ở khu vườn A, số cây vải khu vườn B có ít hơn khu vườn A) và hỏi gì (số cây vải ở khu vườn B), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.

                      - Để tìm số cây vải ở khu vườn B ta lấy số cây vải ở khu vườn A trừ đi số cây vải khu vườn B có ít hơn khu vườn A.

                      Lời giải chi tiết:

                      Tóm tắt

                      Khu vườn A: 345 cây vải

                      Khu vườn B ít hơn khu vườn A: 108 cây vải

                      Khu vườn B: ... cây vải ?

                      Bài giải

                      Khu vườn B có số cây vải là:

                      345 – 108 = 237 (cây)

                      Đáp số: 237 cây vải.

                      Biến Toán lớp 2 thành môn học yêu thích! Đừng bỏ lỡ Bài 75: Ôn tập chung trong chuyên mục học toán lớp 2 trên nền tảng toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn tinh tế, bám sát chương trình sách giáo khoa mới nhất, sẽ giúp các em học sinh ôn luyện thật dễ dàng, hiểu bài sâu sắc và nắm vững kiến thức một cách trực quan, mang lại hiệu quả học tập tối đa!

                      Bài 75: Ôn tập chung - Tổng quan và Mục tiêu

                      Bài 75 Ôn tập chung Toán lớp 5 là một bài học quan trọng, tổng kết lại những kiến thức trọng tâm đã được học trong suốt học kỳ hoặc cả năm học. Mục tiêu chính của bài học này là giúp học sinh:

                      • Củng cố kiến thức: Ôn lại các kiến thức về số thập phân, phân số, các phép tính với số thập phân và phân số, diện tích, thể tích, và các bài toán có liên quan đến đại lượng.
                      • Rèn luyện kỹ năng: Phát triển kỹ năng giải toán, tư duy logic, và khả năng áp dụng kiến thức vào thực tế.
                      • Chuẩn bị cho các bài kiểm tra: Giúp học sinh tự tin hơn khi làm bài kiểm tra cuối kỳ hoặc các bài kiểm tra đánh giá năng lực.

                      Các Dạng Bài Tập Thường Gặp trong Bài 75

                      Bài 75 Ôn tập chung thường bao gồm các dạng bài tập sau:

                      1. Bài toán về số thập phân: Các bài toán liên quan đến các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số thập phân, so sánh số thập phân, chuyển đổi giữa số thập phân và phân số.
                      2. Bài toán về phân số: Các bài toán liên quan đến các phép tính cộng, trừ, nhân, chia phân số, rút gọn phân số, quy đồng mẫu số.
                      3. Bài toán về diện tích và thể tích: Các bài toán tính diện tích hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác, hình tròn; tính thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
                      4. Bài toán có nhiều bước giải: Các bài toán yêu cầu học sinh phải kết hợp nhiều kiến thức và kỹ năng để giải quyết.
                      5. Bài toán ứng dụng thực tế: Các bài toán liên quan đến các tình huống thực tế, giúp học sinh hiểu rõ hơn về ứng dụng của toán học trong cuộc sống.

                      Hướng Dẫn Giải Chi Tiết Một Số Dạng Bài Tập

                      Dạng 1: Bài toán về số thập phân

                      Ví dụ: Tính 3,5 + 2,75

                      Giải:

                      3,5 + 2,75 = 6,25

                      Lưu ý: Khi cộng hoặc trừ số thập phân, cần đặt các hàng thẳng cột (hàng đơn vị, hàng phần thập, hàng phần trăm, ...).

                      Dạng 2: Bài toán về phân số

                      Ví dụ: Tính 1/2 + 1/3

                      Giải:

                      1/2 + 1/3 = 3/6 + 2/6 = 5/6

                      Lưu ý: Khi cộng hoặc trừ phân số, cần quy đồng mẫu số trước khi thực hiện phép tính.

                      Dạng 3: Bài toán về diện tích và thể tích

                      Ví dụ: Tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài 5cm và chiều rộng 3cm.

                      Giải:

                      Diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng = 5cm x 3cm = 15cm2

                      Lưu ý: Đơn vị diện tích là cm2, m2, ...; đơn vị thể tích là cm3, m3, ...

                      Mẹo Học Tập Hiệu Quả cho Bài 75

                      • Ôn lại lý thuyết: Trước khi làm bài tập, hãy ôn lại các kiến thức lý thuyết liên quan đến các dạng bài tập.
                      • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và làm quen với các dạng bài tập.
                      • Tìm kiếm sự giúp đỡ: Nếu gặp khó khăn, hãy hỏi thầy cô giáo, bạn bè hoặc tìm kiếm sự giúp đỡ trên các trang web học toán online.
                      • Sử dụng sơ đồ, hình vẽ: Vẽ sơ đồ hoặc hình vẽ để giúp hiểu rõ hơn về bài toán và tìm ra cách giải phù hợp.
                      • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài tập, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

                      Tài Nguyên Hỗ Trợ Học Tập tại giaitoan.edu.vn

                      Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp:

                      • Bài giải chi tiết: Các bài giải được trình bày rõ ràng, dễ hiểu, giúp học sinh nắm vững phương pháp giải.
                      • Bài tập luyện tập: Nhiều bài tập luyện tập với các mức độ khó khác nhau, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng.
                      • Video hướng dẫn: Các video hướng dẫn giải bài tập, giúp học sinh hiểu rõ hơn về các khái niệm và phương pháp giải.
                      • Diễn đàn trao đổi: Diễn đàn để học sinh trao đổi, thảo luận và chia sẻ kinh nghiệm học tập.

                      Kết luận

                      Bài 75 Ôn tập chung là một bài học quan trọng, giúp học sinh củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán. Với sự hỗ trợ của giaitoan.edu.vn, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc chinh phục bài học và đạt kết quả tốt trong môn Toán.