Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 69: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100

Bài 69: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100

Bài 69: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100

Bài học này thuộc chương trình Toán lớp 2, giúp các em học sinh ôn tập và củng cố kiến thức về phép cộng và phép trừ trong phạm vi 100. Thông qua các bài tập đa dạng, các em sẽ rèn luyện kỹ năng tính toán nhanh và chính xác.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp đầy đủ lý thuyết, ví dụ minh họa và bài tập thực hành để hỗ trợ các em học tập hiệu quả.

Bài 3:Trong các phép tính dưới đây, những phép tính nào có kết quả bé hơn 45, những phép tính nào có kết quả lớn hơn 63?..

Bài 2

    Bài 2 (trang 113 SGK Toán 2 tập 2)

    Đặt tính rồi tính.

    a) 57 + 28 24 + 67 46 + 39

    b) 83 – 19 42 – 38 90 – 76

    Phương pháp giải:

    - Đặt tính theo cột dọc: Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.

    - Tính : Từ phải qua trái, lần lượt cộng hoặc trừ hai số đơn vị, hai số chục.

    Lưu ý: Cần chú ý các trường hợp cộng hoặc trừ có nhớ.

    Lời giải chi tiết:

    \(\begin{array}{*{20}{c}}{a)\,\,}\\{}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{57}\\{28}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,85}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{24}\\{67}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,91}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{46}\\{39}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,85}\end{array}\)

    \(\begin{array}{*{20}{c}}{b)\,\,}\\{}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{83}\\{19}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,64}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{42}\\{38}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,04}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{90}\\{76}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,14}\end{array}\)

    Bài 4

      Bài 4 (trang 114 SGK Toán 2 tập 2)

      Quãng đường Hà Nội – Nam Định dài 90 km. Quãng đường Hà Nội – Hoà Bình dài 76 km. Hỏi quãng đường Hà Nội – Nam Định dài hơn quãng đường Hà Nội – Hoà Bình bao nhiêu ki-lô-mét?

      Phương pháp giải:

      - Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (độ dài quãng đường Hà Nội – Nam Định, độ dài quãng đường Hà Nội – Hòa Bình) và hỏi gì (số ki-lô-mét quãng đường Hà Nội – Nam Định dài hơn quãng đường Hà Nội – Hoà Bình), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.

      - Để tìm số ki-lô-mét quãng đường Hà Nội – Nam Định dài hơn quãng đường Hà Nội – Hoà Bình ta lấy độ dài quãng đường Hà Nội – Nam Định trừ đi độ dài quãng đường Hà Nội – Hòa Bình.

      Lời giải chi tiết:

      Tóm tắt

      Quãng đường Hà Nội – Nam Định: 90 km

      Quãng đường Hà Nội – Hoà Bình: 76 km

      Quãng đường Hà Nội – Nam Định dài hơn quãng đường Hà Nội – Hoà Bình: ... km?

      Bài giải

      Quãng đường Hà Nội – Nam Định dài hơn quãng đường Hà Nội – Hoà Bình số ki-lô-mét là:

      90 – 76 = 14 (km)

      Đáp số: 14 km.

      Bài 2

        Bài 2 (trang 114 SGK Toán 2 tập 2)

        Đặt tính rồi tính.

        a) 28 + 55 45 + 49 37 + 53

        b) 61 – 18 53 – 26 92 – 84

        Phương pháp giải:

        - Đặt tính theo cột dọc: Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.

        - Tính : Từ phải qua trái, lần lượt cộng hoặc trừ hai số đơn vị, hai số chục.

        Lưu ý: Cần chú ý các trường hợp cộng hoặc trừ có nhớ.

        Lời giải chi tiết:

        \(\begin{array}{*{20}{c}}{a)\,\,}\\{}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{28}\\{55}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,83}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{45}\\{49}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,94}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{37}\\{53}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,90}\end{array}\)

        \(\begin{array}{*{20}{c}}{b)\,\,}\\{}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{61}\\{18}\end{array}}\\\hline{\,\,\,43}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{53}\\{26}\end{array}}\\\hline{\,\,\,27}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{92}\\{84}\end{array}}\\\hline{\,\,\,08}\end{array}\)

        LT3

          Bài 1 (trang 115 SGK Toán 2 tập 2)

          a) Tổng của 64 và 26 là:

          A. 90 B. 80 C. 38

          b) Hiệu của 71 và 18 là:

          A. 63 B. 53 C. 89

          c) Kết quả tính 34 + 9 – 27 là:

          A. 43 B. 26 C. 16

          d) Kết quả tính 53 – 5 + 45 là:

          A. 48 B. 83 C. 93

          Phương pháp giải:

          a) Để tìm tổng của hai số ta thực hiện phép cộng: 64 + 26.

          b) Để tìm hiệu của hai số ta thực hiện phép trừ: 71 – 18.

          c, d) Thực hiện tính lần lượt từ trái sang phải.

          Lời giải chi tiết:

          a) Ta có: 64 + 26 = 90.

          Vậy tổng của 64 và 26 là 90.

          Chọn A.

          b) Ta có: 71 – 18 = 53.

          Vậy hiệu của 71 và 18 là 53.

          Chọn B.

          c) Ta có: 34 + 9 – 27 = 43 – 27 = 16.

          Vậy kết quả tính 34 + 9 – 27 là 16.

          Chọn C.

          d) Ta có: 53 – 5 + 45 = 48 + 45 = 93.

          Vậy kết quả tính 53 – 5 + 45 là 93.

          Chọn C.

          Bài 2

            Bài 2 (trang 116 SGK Toán 2 tập 2)

            Tìm chữ số thích hợp.

            Bài 69: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 11 1

            Phương pháp giải:

            Dựa vào cách thực hiện phép cộng, phép trừ số có hai chữ số theo cột dọc, tính nhẩm theo từng hàng để tìm chữ số thích hợp điền vào ô có dấu “?”.

            Lời giải chi tiết:

            Bài 69: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 11 2

            Bài 3

              Bài 3 (trang 113 SGK Toán 2 tập 2)

              Trong các phép tính dưới đây, những phép tính nào có kết quả bé hơn 45, những phép tính nào có kết quả lớn hơn 63?

              Bài 69: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 2 1

              Phương pháp giải:

              Tính kết quả từng phép tính ghi trên mỗi chú gấu rồi so sánh với số đã cho, từ đó trả lời các câu hỏi của bài toán.

              Lời giải chi tiết:

              Ta có:

              60 + 8 = 68 ; 68 > 63.

              28 + 30 = 58 ; 45 < 58 < 63.

              94 – 50 = 44 ; 44 < 45.

              75 – 5 = 70 ; 70 > 63.

              20 + 19 = 39 ; 39 < 45

              87 – 37 = 50 ; 45 < 50 < 63.

              Vậy: Các phép tính có kết quả bé hơn 45 là 94 – 50 và 20 + 19.

              Các phép tính có kết quả lớn hơn 63 là 60 + 8 và 75 – 5.

              Bài 3

                Bài 3 (trang 116 SGK Toán 2 tập 2)

                Điền dấu (>, <, =) thích hợp vào ô có dấu “?”.

                Bài 69: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 12 1

                Phương pháp giải:

                Thực hiện các phép tính rồi so sánh kết quả ở hai vế, sau đó điền dấu thích hợp vào ô có dấu “?”.

                Lời giải chi tiết:

                Bài 69: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 12 2

                Bài 3

                  Bài 3 (trang 114 SGK Toán 2 tập 2)

                  Trong các phép tính dưới đây, phép tính nào có kết quả bé nhất, phép tính nào có kết quả lớn nhất?

                  Bài 69: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 7 1

                  Phương pháp giải:

                  Tính kết quả các phép tính đã cho ở các đám mây rồi so sánh các kết quả đó để tìm số bé nhất, số lớn nhất.

                  Lời giải chi tiết:

                  Ta có:

                  37 + 40 = 77 88 – 18 = 70

                  70 + 5 = 75 100 – 20 = 80

                  Mà: 70 < 75 < 77 < 80.

                  Vậy phép tính có kết quả bé nhất là \(88 – 18\); phép tính có kết quả lớn nhất là \(100 – 20\).

                  Bài 5

                    Bài 5 (trang 115 SGK Toán 2 tập 2)

                    Tính:

                    Bài 69: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 9 1

                    Phương pháp giải:

                    Thực hiện tính lần lượt từ trái sang phải.

                    Lời giải chi tiết:

                    a) 54 + 29 – 8 = 83 – 8 = 75.

                    b) 62 – 38 + 7 = 24 + 7 = 31.

                    Bài 5

                      Bài 5 (trang 116 SGK Toán 2 tập 2)

                      Điền số thích hợp vào ô có dấu “?”.

                      Bài 69: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 14 1

                      Phương pháp giải:

                      Thực hiện lần lượt từng phép tính từ trái sang phải.

                      Lời giải chi tiết:

                      Ta có:

                      74 – 69 = 5

                      5 + 48 = 53

                      53 – 30 = 23.

                      Vậy ta có kết quả như sau:

                      Bài 69: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 14 2

                      Bài 5

                        Bài 5 (trang 114 SGK Toán 2 tập 2)

                        Điền số thích hợp vào ô có dấu “?”.

                        Bài 69: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 4 1

                        Phương pháp giải:

                        Thực hiện lần lượt từng phép tính từ trái sang phải.

                        Lời giải chi tiết:

                        Ta có: 46 + 9 = 55

                        55 – 28 = 27

                        Vậy ta có kết quả như sau:

                        Bài 69: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 4 2

                        LT1

                          Bài 1 (trang 113 SGK Toán 2 tập 2)

                          Tính nhẩm.

                          Bài 69: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 0 1

                          Phương pháp giải:

                          Có thể viết: 30 + 40 = 3 chục + 4 chục = 7 chục.

                          Do đó: 30 + 40 = 70.

                          Ta thực hiện tương tự với các phép tính còn lại để tìm kết quả của các phép tính.

                          Lời giải chi tiết:

                          Bài 69: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 0 2

                          LT2

                            Bài 1 (trang 114 SGK Toán 2 tập 2)

                            Câu nào đúng, câu nào sai?

                            Bài 69: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 5 1

                            Phương pháp giải:

                            Kiểm tra cách đặt tính và tính của từng phép tính xem có đúng không, từ đó xác định được tính đúng, sai của các phép tính đã cho.

                            Lời giải chi tiết:

                            Đặt tính rồi tính ta có:

                            \(\begin{array}{*{20}{c}}{a)\,\,}\\{}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{56}\\{\,\,\,7}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,63}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{b)\,\,}\\{}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{75}\\{\,\,\,6}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,69}\end{array}\)

                            \(\begin{array}{*{20}{c}}{c)\,\,}\\{}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{47}\\{35}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,82}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{d)\,\,}\\{}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{63}\\{28}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,35}\end{array}\)

                            Vậy ta có kết quả như sau:

                            Bài 69: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 5 2

                            Bài 4

                              Bài 4 (trang 116 SGK Toán 2 tập 2)

                              Con bò sữa của bác An mỗi ngày cho 20 \(l\) sữa. Con bò sữa của bác Bình mỗi ngày cho ít hơn con bò sữa của bác An 5 \(l\) sữa. Hỏi mỗi ngày con bò sữa của bác Bình cho bao nhiêu lít sữa?

                              Bài 69: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 13 1

                              Phương pháp giải:

                              - Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (số lít sữa mỗi ngày con bò sữa nhà bác An cho, số lít sữa con bò sữa của bác Bình mỗi ngày cho ít hơn con bò sữa của bác An) và hỏi gì (số lít sữa mỗi ngày con bò sữa của bác Bình cho), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.

                              - Để tìm số lít sữa mỗi ngày con bò sữa của bác Bình cho ta lấy số lít sữa mỗi ngày con bò sữa nhà bác An cho trừ đi số lít sữa con bò sữa của bác Bình mỗi ngày cho ít hơn con bò sữa của bác An.

                              Lời giải chi tiết:

                              Tóm tắt

                              Con bò nhà bác An: 20 \(l\) sữa

                              Con bò sữa của bác Bình cho ít hơn con bò sữa của bác An : 5 \(l\)

                              Con bò nhà bác Bình cho: ... \(l\) sữa ?

                              Bài giải

                              Mỗi ngày con bò sữa của bác Bình cho số lít sữa là:

                              20 – 5 = 15 (\(l\))

                              Đáp số: 15 \(l\) sữa.

                              Bài 4

                                Bài 4 (trang 114 SGK Toán 2 tập 2)

                                Trong ngày sinh nhật ông:

                                - Nam hỏi: “Ông ơi, năm nay ông bao nhiêu tuổi ạ?”

                                - Ông nói: “Cháu tính nhé! Năm nay, bà 58 tuổi, ông hơn bà 5 tuổi.”

                                Em hãy cùng Nam tính tuổi của ông.

                                Bài 69: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 8 1

                                Phương pháp giải:

                                Để tìm tuổi của ông ta lấy tuổi của của bà cộng với 5 tuổi.

                                Lời giải chi tiết:

                                Số tuổi của ông là:

                                58 + 5 = 63 (tuổi)

                                Đáp số: 63 tuổi.

                                Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
                                • LT1
                                • Bài 2
                                • Bài 3
                                • Bài 4
                                • Bài 5
                                • LT2
                                • Bài 2
                                • Bài 3
                                • Bài 4
                                • Bài 5
                                • LT3
                                • Bài 2
                                • Bài 3
                                • Bài 4
                                • Bài 5

                                Bài 1 (trang 113 SGK Toán 2 tập 2)

                                Tính nhẩm.

                                Bài 69: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 1

                                Phương pháp giải:

                                Có thể viết: 30 + 40 = 3 chục + 4 chục = 7 chục.

                                Do đó: 30 + 40 = 70.

                                Ta thực hiện tương tự với các phép tính còn lại để tìm kết quả của các phép tính.

                                Lời giải chi tiết:

                                Bài 69: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 2

                                Bài 2 (trang 113 SGK Toán 2 tập 2)

                                Đặt tính rồi tính.

                                a) 57 + 28 24 + 67 46 + 39

                                b) 83 – 19 42 – 38 90 – 76

                                Phương pháp giải:

                                - Đặt tính theo cột dọc: Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.

                                - Tính : Từ phải qua trái, lần lượt cộng hoặc trừ hai số đơn vị, hai số chục.

                                Lưu ý: Cần chú ý các trường hợp cộng hoặc trừ có nhớ.

                                Lời giải chi tiết:

                                \(\begin{array}{*{20}{c}}{a)\,\,}\\{}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{57}\\{28}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,85}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{24}\\{67}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,91}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{46}\\{39}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,85}\end{array}\)

                                \(\begin{array}{*{20}{c}}{b)\,\,}\\{}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{83}\\{19}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,64}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{42}\\{38}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,04}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{90}\\{76}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,14}\end{array}\)

                                Bài 3 (trang 113 SGK Toán 2 tập 2)

                                Trong các phép tính dưới đây, những phép tính nào có kết quả bé hơn 45, những phép tính nào có kết quả lớn hơn 63?

                                Bài 69: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 3

                                Phương pháp giải:

                                Tính kết quả từng phép tính ghi trên mỗi chú gấu rồi so sánh với số đã cho, từ đó trả lời các câu hỏi của bài toán.

                                Lời giải chi tiết:

                                Ta có:

                                60 + 8 = 68 ; 68 > 63.

                                28 + 30 = 58 ; 45 < 58 < 63.

                                94 – 50 = 44 ; 44 < 45.

                                75 – 5 = 70 ; 70 > 63.

                                20 + 19 = 39 ; 39 < 45

                                87 – 37 = 50 ; 45 < 50 < 63.

                                Vậy: Các phép tính có kết quả bé hơn 45 là 94 – 50 và 20 + 19.

                                Các phép tính có kết quả lớn hơn 63 là 60 + 8 và 75 – 5.

                                Bài 4 (trang 114 SGK Toán 2 tập 2)

                                Quãng đường Hà Nội – Nam Định dài 90 km. Quãng đường Hà Nội – Hoà Bình dài 76 km. Hỏi quãng đường Hà Nội – Nam Định dài hơn quãng đường Hà Nội – Hoà Bình bao nhiêu ki-lô-mét?

                                Phương pháp giải:

                                - Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (độ dài quãng đường Hà Nội – Nam Định, độ dài quãng đường Hà Nội – Hòa Bình) và hỏi gì (số ki-lô-mét quãng đường Hà Nội – Nam Định dài hơn quãng đường Hà Nội – Hoà Bình), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.

                                - Để tìm số ki-lô-mét quãng đường Hà Nội – Nam Định dài hơn quãng đường Hà Nội – Hoà Bình ta lấy độ dài quãng đường Hà Nội – Nam Định trừ đi độ dài quãng đường Hà Nội – Hòa Bình.

                                Lời giải chi tiết:

                                Tóm tắt

                                Quãng đường Hà Nội – Nam Định: 90 km

                                Quãng đường Hà Nội – Hoà Bình: 76 km

                                Quãng đường Hà Nội – Nam Định dài hơn quãng đường Hà Nội – Hoà Bình: ... km?

                                Bài giải

                                Quãng đường Hà Nội – Nam Định dài hơn quãng đường Hà Nội – Hoà Bình số ki-lô-mét là:

                                90 – 76 = 14 (km)

                                Đáp số: 14 km.

                                Bài 5 (trang 114 SGK Toán 2 tập 2)

                                Điền số thích hợp vào ô có dấu “?”.

                                Bài 69: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 4

                                Phương pháp giải:

                                Thực hiện lần lượt từng phép tính từ trái sang phải.

                                Lời giải chi tiết:

                                Ta có: 46 + 9 = 55

                                55 – 28 = 27

                                Vậy ta có kết quả như sau:

                                Bài 69: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 5

                                Bài 1 (trang 114 SGK Toán 2 tập 2)

                                Câu nào đúng, câu nào sai?

                                Bài 69: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 6

                                Phương pháp giải:

                                Kiểm tra cách đặt tính và tính của từng phép tính xem có đúng không, từ đó xác định được tính đúng, sai của các phép tính đã cho.

                                Lời giải chi tiết:

                                Đặt tính rồi tính ta có:

                                \(\begin{array}{*{20}{c}}{a)\,\,}\\{}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{56}\\{\,\,\,7}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,63}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{b)\,\,}\\{}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{75}\\{\,\,\,6}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,69}\end{array}\)

                                \(\begin{array}{*{20}{c}}{c)\,\,}\\{}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{47}\\{35}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,82}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{d)\,\,}\\{}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{63}\\{28}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,35}\end{array}\)

                                Vậy ta có kết quả như sau:

                                Bài 69: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 7

                                Bài 2 (trang 114 SGK Toán 2 tập 2)

                                Đặt tính rồi tính.

                                a) 28 + 55 45 + 49 37 + 53

                                b) 61 – 18 53 – 26 92 – 84

                                Phương pháp giải:

                                - Đặt tính theo cột dọc: Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.

                                - Tính : Từ phải qua trái, lần lượt cộng hoặc trừ hai số đơn vị, hai số chục.

                                Lưu ý: Cần chú ý các trường hợp cộng hoặc trừ có nhớ.

                                Lời giải chi tiết:

                                \(\begin{array}{*{20}{c}}{a)\,\,}\\{}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{28}\\{55}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,83}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{45}\\{49}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,94}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{37}\\{53}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,90}\end{array}\)

                                \(\begin{array}{*{20}{c}}{b)\,\,}\\{}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{61}\\{18}\end{array}}\\\hline{\,\,\,43}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{53}\\{26}\end{array}}\\\hline{\,\,\,27}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{92}\\{84}\end{array}}\\\hline{\,\,\,08}\end{array}\)

                                Bài 3 (trang 114 SGK Toán 2 tập 2)

                                Trong các phép tính dưới đây, phép tính nào có kết quả bé nhất, phép tính nào có kết quả lớn nhất?

                                Bài 69: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 8

                                Phương pháp giải:

                                Tính kết quả các phép tính đã cho ở các đám mây rồi so sánh các kết quả đó để tìm số bé nhất, số lớn nhất.

                                Lời giải chi tiết:

                                Ta có:

                                37 + 40 = 77 88 – 18 = 70

                                70 + 5 = 75 100 – 20 = 80

                                Mà: 70 < 75 < 77 < 80.

                                Vậy phép tính có kết quả bé nhất là \(88 – 18\); phép tính có kết quả lớn nhất là \(100 – 20\).

                                Bài 4 (trang 114 SGK Toán 2 tập 2)

                                Trong ngày sinh nhật ông:

                                - Nam hỏi: “Ông ơi, năm nay ông bao nhiêu tuổi ạ?”

                                - Ông nói: “Cháu tính nhé! Năm nay, bà 58 tuổi, ông hơn bà 5 tuổi.”

                                Em hãy cùng Nam tính tuổi của ông.

                                Bài 69: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 9

                                Phương pháp giải:

                                Để tìm tuổi của ông ta lấy tuổi của của bà cộng với 5 tuổi.

                                Lời giải chi tiết:

                                Số tuổi của ông là:

                                58 + 5 = 63 (tuổi)

                                Đáp số: 63 tuổi.

                                Bài 5 (trang 115 SGK Toán 2 tập 2)

                                Tính:

                                Bài 69: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 10

                                Phương pháp giải:

                                Thực hiện tính lần lượt từ trái sang phải.

                                Lời giải chi tiết:

                                a) 54 + 29 – 8 = 83 – 8 = 75.

                                b) 62 – 38 + 7 = 24 + 7 = 31.

                                Bài 1 (trang 115 SGK Toán 2 tập 2)

                                a) Tổng của 64 và 26 là:

                                A. 90 B. 80 C. 38

                                b) Hiệu của 71 và 18 là:

                                A. 63 B. 53 C. 89

                                c) Kết quả tính 34 + 9 – 27 là:

                                A. 43 B. 26 C. 16

                                d) Kết quả tính 53 – 5 + 45 là:

                                A. 48 B. 83 C. 93

                                Phương pháp giải:

                                a) Để tìm tổng của hai số ta thực hiện phép cộng: 64 + 26.

                                b) Để tìm hiệu của hai số ta thực hiện phép trừ: 71 – 18.

                                c, d) Thực hiện tính lần lượt từ trái sang phải.

                                Lời giải chi tiết:

                                a) Ta có: 64 + 26 = 90.

                                Vậy tổng của 64 và 26 là 90.

                                Chọn A.

                                b) Ta có: 71 – 18 = 53.

                                Vậy hiệu của 71 và 18 là 53.

                                Chọn B.

                                c) Ta có: 34 + 9 – 27 = 43 – 27 = 16.

                                Vậy kết quả tính 34 + 9 – 27 là 16.

                                Chọn C.

                                d) Ta có: 53 – 5 + 45 = 48 + 45 = 93.

                                Vậy kết quả tính 53 – 5 + 45 là 93.

                                Chọn C.

                                Bài 2 (trang 116 SGK Toán 2 tập 2)

                                Tìm chữ số thích hợp.

                                Bài 69: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 11

                                Phương pháp giải:

                                Dựa vào cách thực hiện phép cộng, phép trừ số có hai chữ số theo cột dọc, tính nhẩm theo từng hàng để tìm chữ số thích hợp điền vào ô có dấu “?”.

                                Lời giải chi tiết:

                                Bài 69: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 12

                                Bài 3 (trang 116 SGK Toán 2 tập 2)

                                Điền dấu (>, <, =) thích hợp vào ô có dấu “?”.

                                Bài 69: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 13

                                Phương pháp giải:

                                Thực hiện các phép tính rồi so sánh kết quả ở hai vế, sau đó điền dấu thích hợp vào ô có dấu “?”.

                                Lời giải chi tiết:

                                Bài 69: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 14

                                Bài 4 (trang 116 SGK Toán 2 tập 2)

                                Con bò sữa của bác An mỗi ngày cho 20 \(l\) sữa. Con bò sữa của bác Bình mỗi ngày cho ít hơn con bò sữa của bác An 5 \(l\) sữa. Hỏi mỗi ngày con bò sữa của bác Bình cho bao nhiêu lít sữa?

                                Bài 69: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 15

                                Phương pháp giải:

                                - Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (số lít sữa mỗi ngày con bò sữa nhà bác An cho, số lít sữa con bò sữa của bác Bình mỗi ngày cho ít hơn con bò sữa của bác An) và hỏi gì (số lít sữa mỗi ngày con bò sữa của bác Bình cho), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.

                                - Để tìm số lít sữa mỗi ngày con bò sữa của bác Bình cho ta lấy số lít sữa mỗi ngày con bò sữa nhà bác An cho trừ đi số lít sữa con bò sữa của bác Bình mỗi ngày cho ít hơn con bò sữa của bác An.

                                Lời giải chi tiết:

                                Tóm tắt

                                Con bò nhà bác An: 20 \(l\) sữa

                                Con bò sữa của bác Bình cho ít hơn con bò sữa của bác An : 5 \(l\)

                                Con bò nhà bác Bình cho: ... \(l\) sữa ?

                                Bài giải

                                Mỗi ngày con bò sữa của bác Bình cho số lít sữa là:

                                20 – 5 = 15 (\(l\))

                                Đáp số: 15 \(l\) sữa.

                                Bài 5 (trang 116 SGK Toán 2 tập 2)

                                Điền số thích hợp vào ô có dấu “?”.

                                Bài 69: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 16

                                Phương pháp giải:

                                Thực hiện lần lượt từng phép tính từ trái sang phải.

                                Lời giải chi tiết:

                                Ta có:

                                74 – 69 = 5

                                5 + 48 = 53

                                53 – 30 = 23.

                                Vậy ta có kết quả như sau:

                                Bài 69: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 17

                                Biến Toán lớp 2 thành môn học yêu thích! Đừng bỏ lỡ Bài 69: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 trong chuyên mục Lý thuyết Toán lớp 2 trên nền tảng học toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn tinh tế, bám sát chương trình sách giáo khoa mới nhất, sẽ giúp các em học sinh ôn luyện thật dễ dàng, hiểu bài sâu sắc và nắm vững kiến thức một cách trực quan, mang lại hiệu quả học tập tối đa!

                                Bài 69: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 - Tổng quan

                                Bài 69 trong chương trình Toán lớp 2 đóng vai trò quan trọng trong việc củng cố nền tảng kiến thức về các phép tính cơ bản. Việc nắm vững phép cộng và phép trừ trong phạm vi 100 là bước đệm cần thiết để học sinh tiếp cận các phép tính phức tạp hơn ở các lớp trên. Bài học này không chỉ tập trung vào việc thực hiện các phép tính mà còn giúp học sinh hiểu rõ bản chất của phép cộng và phép trừ, từ đó phát triển tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề.

                                I. Mục tiêu bài học

                                • Kiến thức: Ôn tập lại kiến thức về phép cộng và phép trừ trong phạm vi 100.
                                • Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng tính cộng, trừ nhanh và chính xác. Giải quyết các bài toán có liên quan đến phép cộng và phép trừ.
                                • Thái độ: Hình thành thói quen kiểm tra lại kết quả tính toán. Phát triển sự tự tin khi thực hiện các phép tính.

                                II. Nội dung bài học

                                1. Ôn tập lý thuyết:
                                  • Phép cộng là gì? Tính chất giao hoán của phép cộng.
                                  • Phép trừ là gì? Mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
                                  • Các trường hợp cộng và trừ không nhớ, có nhớ.
                                2. Bài tập thực hành:
                                  • Tính các biểu thức cộng, trừ trong phạm vi 100.
                                  • Giải các bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng và phép trừ.
                                  • Tìm số chưa biết trong các phép tính cộng, trừ.
                                3. Bài tập nâng cao:
                                  • Giải các bài toán tổng hợp, kết hợp nhiều phép tính.
                                  • Ứng dụng phép cộng và phép trừ vào các tình huống thực tế.

                                III. Các dạng bài tập thường gặp

                                Trong bài 69, học sinh sẽ gặp các dạng bài tập sau:

                                1. Dạng 1: Tính các biểu thức cộng, trừ đơn giản: Ví dụ: 25 + 32 = ?, 78 - 15 = ?
                                2. Dạng 2: Giải bài toán có lời văn: Ví dụ: Lan có 12 cái kẹo, mẹ cho Lan thêm 8 cái kẹo nữa. Hỏi Lan có tất cả bao nhiêu cái kẹo?
                                3. Dạng 3: Tìm số chưa biết: Ví dụ: a + 15 = 40, a = ?
                                4. Dạng 4: Bài tập so sánh: Ví dụ: Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm: 35 + 20 ... 45 + 10

                                IV. Hướng dẫn giải bài tập

                                Để giải các bài tập trong bài 69 một cách hiệu quả, học sinh cần:

                                • Đọc kỹ đề bài, xác định rõ yêu cầu của bài toán.
                                • Phân tích đề bài, xác định các số liệu và phép tính cần thực hiện.
                                • Thực hiện phép tính một cách cẩn thận, kiểm tra lại kết quả.
                                • Đối với bài toán có lời văn, cần viết đầy đủ các bước giải và kết luận.

                                V. Mở rộng kiến thức

                                Ngoài các bài tập trong sách giáo khoa, học sinh có thể tự luyện tập thêm các bài tập tương tự để nâng cao kỹ năng tính toán. Các em cũng có thể tìm hiểu thêm về các ứng dụng của phép cộng và phép trừ trong cuộc sống hàng ngày, ví dụ như tính tiền, đo lường, phân chia đồ vật,...

                                VI. Luyện tập và củng cố

                                Để củng cố kiến thức đã học, các em hãy thực hiện các bài tập sau:

                                Bài tậpĐáp án
                                45 + 23 = ?68
                                87 - 34 = ?53
                                a + 18 = 50, a = ?32

                                Hy vọng bài học này sẽ giúp các em học sinh nắm vững kiến thức về phép cộng và phép trừ trong phạm vi 100. Chúc các em học tập tốt!