Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 55. Đề-xi-mét. Mét. Ki-lô-mét

Bài 55. Đề-xi-mét. Mét. Ki-lô-mét

Bài 55: Đề-xi-mét, Mét, Ki-lô-mét - Nền tảng kiến thức Toán học

Bài học này thuộc chương trình Toán lớp 3, tập trung vào việc giới thiệu và làm quen với các đơn vị đo độ dài thường gặp: đề-xi-mét (dm), mét (m) và ki-lô-mét (km).

Học sinh sẽ được tìm hiểu về mối quan hệ giữa các đơn vị này, cách chuyển đổi từ đơn vị này sang đơn vị khác, và ứng dụng thực tế của chúng trong cuộc sống hàng ngày.

Bài 3. Nam, Việt và Rô-bốt cùng chơi đá cầu. Nam đá quả cầu bay xa 4 m. Việt đá quả cầu bay xa 5 m. Rô-bốt đá quả cầu bay xa 7 m. a) Bạn nào đá quả cầu bay xa nhất? b) Việt đá quả cầu bay xa hơn Nam bao nhiêu mét?

Bài 2

    Bài 2 (trang 69 SGK Toán 2 tập 2)

    Bài 55. Đề-xi-mét. Mét. Ki-lô-mét 7 1

    8 km + 9 km = Bài 55. Đề-xi-mét. Mét. Ki-lô-mét 7 2 km

    32 km – 14 km = Bài 55. Đề-xi-mét. Mét. Ki-lô-mét 7 3 km

    Phương pháp giải:

    Thực hiện phép cộng hoặc trừ các số đo như đối với các số tự nhiên, sau đó ghi thêm đơn vị đo là km vào sau kết quả.

    Lời giải chi tiết:

    8 km + 9 km = 17 km 32 km – 14 km = 18 km

    Bài 2

      Bài 2 (trang 66 SGK Toán 2 tập 2)

      Chọn độ dài thích hợp.

      Bài 55. Đề-xi-mét. Mét. Ki-lô-mét 1 1

      Phương pháp giải:

      Học sinh quan sát các đồ vật trong thực tế rồi ước lượng số đo độ dài của chúng.

      Lời giải chi tiết:

      Bài 55. Đề-xi-mét. Mét. Ki-lô-mét 1 2

      HĐ2

        Bài 1 (trang 69 SGK Toán 2 tập 2)

        a) Điền số thích hợp vào ô có dấu “?”.

        1 km = Bài 55. Đề-xi-mét. Mét. Ki-lô-mét 6 1 m Bài 55. Đề-xi-mét. Mét. Ki-lô-mét 6 2m = 1 km

        b) Chọn câu trả lời thích hợp.

        Quãng đường từ nhà Mai đến trường dài khoảng:

        A. 2 dm B. 2 m C. 2 km

        Phương pháp giải:

        a) Áp dụng kiến thức: 1 km = 1000m ; 1000 m = 1 km.

        b) Học sinh tự ước lượng khoảng cách từ nhà Mai (nhân vật trong sách) tới trường sao cho hợp lý.

        Lời giải chi tiết:

        a) 1 km = 1 000 m 1 000 m = 1 km.

        b) Quãng đường từ nhà Mai đến trường dài khoảng 2 km.

        Chọn đáp án C.

        LT

          Bài 1 (trang 67 SGK Toán 2 tập 2)

          Điền số thích hợp vào ô có dấu “?”.

          Bài 55. Đề-xi-mét. Mét. Ki-lô-mét 3 1

          Phương pháp giải:

          Thực hiện phép cộng hoặc trừ các số đo như đối với các số tự nhiên, sau đó ghi thêm đơn vị đo (dm hoặc m) vào sau kết quả.

          Lời giải chi tiết:

          Bài 55. Đề-xi-mét. Mét. Ki-lô-mét 3 2

          Bài 3

            Bài 3 (trang 67 SGK Toán 2 tập 2)

            Nam, Việt và Rô-bốt cùng chơi đá cầu. Nam đá quả cầu bay xa 4 m. Việt đá quả cầu bay xa 5 m. Rô-bốt đá quả cầu bay xa 7 m.

            a) Bạn nào đá quả cầu bay xa nhất?

            b) Việt đá quả cầu bay xa hơn Nam bao nhiêu mét?

            Bài 55. Đề-xi-mét. Mét. Ki-lô-mét 5 1

            Phương pháp giải:

            a) So sánh các số đo độ dài, từ đó tìm được bạn nào đá quả cầu bay xa nhất.

            b) Để tìm số mét Việt đá quả cầu bay xa hơn Nam ta lấy số mét Việt đá quả cầu bay xa trừ đi số mét Nam đá quả cầu bay xa.

            Lời giải chi tiết:

            a) So sánh các số đo ta có:

            4 m < 5 m < 7 m.

            Vậy: Rô-bốt đá quả cầu bay xa nhất.

            b) Việt đá quả cầu bay xa hơn Nam số mét là:

            5 – 4 = 1 (m)

            Đáp số: 1 m.

            Bài 3

              Bài 3 (trang 70 SGK Toán 2 tập 2)

              Biết chiều dài đoạn đường bộ từ Hà Nội đến một số tỉnh như sau:

              Bài 55. Đề-xi-mét. Mét. Ki-lô-mét 8 1

              a) Trong các tỉnh trên, tỉnh nào xa Hà Nội nhất, tỉnh nào gần Hà Nội nhất?

              b) Trong các tỉnh trên, đường bộ từ Hà Nội đến những tỉnh nào dài hơn 100 km?

              Phương pháp giải:

              So sánh các số đo độ dài với cùng đơn vị đo là km dựa vào kiến thức về so sánh các số trong phạm vi 100, từ đó trả lời các câu hỏi của bài toán.

              Lời giải chi tiết:

              a) So sánh các số đo độ dài ta có:

              54 km < 106 km < 155 km < 280 km.

              Vậy trong các tỉnh trên, tỉnh Cao Bằng xa Hà Nội nhất, tỉnh Hà Nam gần Hà Nội nhất.

              b) So sánh các số đo độ dài với 100 km ta có:

              54 km < 100 km 106 km > 100 km

              280 km > 100 km 155 km > 100 km

              Vậy trong các tỉnh trên, đường bộ từ Hà Nội đến các tỉnh Thái Bình, Cao Bằng, Lạng Sơn dài hơn 100 km.

              Bài 3

                Bài 3 (trang 66 SGK Toán 2 tập 2)

                Bạn nào nói đúng?

                Bài 55. Đề-xi-mét. Mét. Ki-lô-mét 2 1

                Phương pháp giải:

                Quan sát tranh, ước lượng được bảng dài khoảng 2 sải tay của Việt, từ đó xác định được Mai nói đúng.

                Áp dụng cách chuyển đổi các đơn vị đo vừa học 1 m = 10 dm, 1 m = 100 cm để đổi 2 m sang các số đo có đơn vị đề-xi-mét hoặc xăng-ti-mét, từ đó xác định được câu nói của Nam và Rô-bốt đúng hay sai.

                Lời giải chi tiết:

                Quan sát tranh ta ước lượng bảng dài khoảng 2 sải tay của Việt, do đó Mai nói đúng.

                Theo trên, ta ước lượng bảng dài khoảng 2 sải tay của Việt nên bảng dài khoảng 2m (vì sải tay của Việt dài khoảng 1m).

                Lại có: 2 m = 20 dm ; 2 m = 200 cm.

                Do đó, bạn Nam nói “bảng dài khoảng 2 đề-xi-mét” là sai; bạn Rô-bốt nói “bảng dài khoảng 200 xăng-ti-mét là đúng”

                Vậy bạn Mai và Rô-bốt nói đúng.

                Bài 2

                  Bài 2 (trang 67 SGK Toán 2 tập 2)

                  Quan sát tranh rồi trả lời câu hỏi.

                  Bài 55. Đề-xi-mét. Mét. Ki-lô-mét 4 1

                  Để đi đến cầu trượt rồi ra bập bênh, Rô-bốt cần đi bao nhiêu mét?

                  Phương pháp giải:

                  Để tìm số mét cần đi nếu Rô-bốt đi đến cầu trượt rồi ra bập bênh ta lấy khoảng cách từ vị trí Rô-bốt đang đứng đến cầu trượt (là 30m) cộng với khoảng cách từ cầu trượt đến bập bênh (là 15 m), hay ta thực hiện phép tinh 30 m + 15 m.

                  Lời giải chi tiết:

                  Để đi đến cầu trượt rồi ra bập bên, Rô-bốt cần đi số mét là:

                  30 m + 15 m = 45 m

                  Vậy để đi đến cầu trượt rồi ra bập bênh, Rô-bốt cần đi 45 m.

                  Bài 4

                    Bài 4 (trang 70 SGK Toán 2 tập 2)

                    Cóc kiện Trời.

                    Hành trình cóc lên Thiên Đình kiện Trời làm mưa cứu muôn loài được cho như sau:

                    Bài 55. Đề-xi-mét. Mét. Ki-lô-mét 9 1

                    Cóc đi 28 km thì gặp cua. Cóc và cua đi thêm 36 km nữa thì gặp hổ và gấu. Cóc, cua, hổ và gấu đi thêm 46 km nữa thì gặp ong mật và cáo. Hỏi:

                    a) Cóc đi bao nhiêu ki-lô-mét thì gặp hổ và gấu?

                    b) Tính từ chỗ gặp cua, cóc đi bao nhiêu ki-lô-mét thì gặp ong mật và cáo?

                    Phương pháp giải:

                    a) Để tìm số ki-lô-mét Cóc đi để gặp hổ và gấu ta lấy số ki-lô-mét Cóc đi để gặp Cua cộng với số ki-lô-mét Cóc đi thêm để gặp hổ và gấu.

                    b) Để tìm số ki-lô-mét Cóc đi để gặp ong mật và cáo (tính từ chỗ gặp cua) ta lấy khoảng cách từ Cua tới hổ và gấu cộng với khoảng cách từ hổ và gấu tới ong mật và cáo.

                    Lời giải chi tiết:

                    a) Cóc cần đi số ki-lô-mét để gặp hổ và gấu là:

                    28 + 36 = 64 (km)

                    Đáp số: 64 km.

                    b) Tính từ chỗ gặp Cua, Cóc cần đi số ki-lô-mét để gặp ong mật và cáo là:

                    36 + 46 = 82 (km)

                    Đáp số:82 km.

                    HĐ1

                      Bài 1 (trang 66 SGK Toán 2 tập 2)

                      Điền số thích hợp vào ô có dấu “?”.

                      a)

                      Bài 55. Đề-xi-mét. Mét. Ki-lô-mét 0 1

                      b)

                      Bài 55. Đề-xi-mét. Mét. Ki-lô-mét 0 2

                      Phương pháp giải:

                      a) Áp dụng kiến thức: 1m = 10 dm; 1 dm = 10 cm; 1 m = 100 cm.

                      Quan sát ví dụ mẫu và thực hiện tương tự với các câu còn lại.

                      b) Áp dụng kiến thức: 10 dm = 1 m; 10 cm = 1 dm.

                      Quan sát ví dụ mẫu và thực hiện tương tự với các câu còn lại.

                      Lời giải chi tiết:

                      a)

                      Bài 55. Đề-xi-mét. Mét. Ki-lô-mét 0 3

                      b)

                      Bài 55. Đề-xi-mét. Mét. Ki-lô-mét 0 4

                      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
                      • HĐ1
                      • Bài 2
                      • Bài 3
                      • LT
                      • Bài 2
                      • Bài 3
                      • HĐ2
                      • Bài 2
                      • Bài 3
                      • Bài 4

                      Bài 1 (trang 66 SGK Toán 2 tập 2)

                      Điền số thích hợp vào ô có dấu “?”.

                      a)

                      Bài 55. Đề-xi-mét. Mét. Ki-lô-mét 1

                      b)

                      Bài 55. Đề-xi-mét. Mét. Ki-lô-mét 2

                      Phương pháp giải:

                      a) Áp dụng kiến thức: 1m = 10 dm; 1 dm = 10 cm; 1 m = 100 cm.

                      Quan sát ví dụ mẫu và thực hiện tương tự với các câu còn lại.

                      b) Áp dụng kiến thức: 10 dm = 1 m; 10 cm = 1 dm.

                      Quan sát ví dụ mẫu và thực hiện tương tự với các câu còn lại.

                      Lời giải chi tiết:

                      a)

                      Bài 55. Đề-xi-mét. Mét. Ki-lô-mét 3

                      b)

                      Bài 55. Đề-xi-mét. Mét. Ki-lô-mét 4

                      Bài 2 (trang 66 SGK Toán 2 tập 2)

                      Chọn độ dài thích hợp.

                      Bài 55. Đề-xi-mét. Mét. Ki-lô-mét 5

                      Phương pháp giải:

                      Học sinh quan sát các đồ vật trong thực tế rồi ước lượng số đo độ dài của chúng.

                      Lời giải chi tiết:

                      Bài 55. Đề-xi-mét. Mét. Ki-lô-mét 6

                      Bài 3 (trang 66 SGK Toán 2 tập 2)

                      Bạn nào nói đúng?

                      Bài 55. Đề-xi-mét. Mét. Ki-lô-mét 7

                      Phương pháp giải:

                      Quan sát tranh, ước lượng được bảng dài khoảng 2 sải tay của Việt, từ đó xác định được Mai nói đúng.

                      Áp dụng cách chuyển đổi các đơn vị đo vừa học 1 m = 10 dm, 1 m = 100 cm để đổi 2 m sang các số đo có đơn vị đề-xi-mét hoặc xăng-ti-mét, từ đó xác định được câu nói của Nam và Rô-bốt đúng hay sai.

                      Lời giải chi tiết:

                      Quan sát tranh ta ước lượng bảng dài khoảng 2 sải tay của Việt, do đó Mai nói đúng.

                      Theo trên, ta ước lượng bảng dài khoảng 2 sải tay của Việt nên bảng dài khoảng 2m (vì sải tay của Việt dài khoảng 1m).

                      Lại có: 2 m = 20 dm ; 2 m = 200 cm.

                      Do đó, bạn Nam nói “bảng dài khoảng 2 đề-xi-mét” là sai; bạn Rô-bốt nói “bảng dài khoảng 200 xăng-ti-mét là đúng”

                      Vậy bạn Mai và Rô-bốt nói đúng.

                      Bài 1 (trang 67 SGK Toán 2 tập 2)

                      Điền số thích hợp vào ô có dấu “?”.

                      Bài 55. Đề-xi-mét. Mét. Ki-lô-mét 8

                      Phương pháp giải:

                      Thực hiện phép cộng hoặc trừ các số đo như đối với các số tự nhiên, sau đó ghi thêm đơn vị đo (dm hoặc m) vào sau kết quả.

                      Lời giải chi tiết:

                      Bài 55. Đề-xi-mét. Mét. Ki-lô-mét 9

                      Bài 2 (trang 67 SGK Toán 2 tập 2)

                      Quan sát tranh rồi trả lời câu hỏi.

                      Bài 55. Đề-xi-mét. Mét. Ki-lô-mét 10

                      Để đi đến cầu trượt rồi ra bập bênh, Rô-bốt cần đi bao nhiêu mét?

                      Phương pháp giải:

                      Để tìm số mét cần đi nếu Rô-bốt đi đến cầu trượt rồi ra bập bênh ta lấy khoảng cách từ vị trí Rô-bốt đang đứng đến cầu trượt (là 30m) cộng với khoảng cách từ cầu trượt đến bập bênh (là 15 m), hay ta thực hiện phép tinh 30 m + 15 m.

                      Lời giải chi tiết:

                      Để đi đến cầu trượt rồi ra bập bên, Rô-bốt cần đi số mét là:

                      30 m + 15 m = 45 m

                      Vậy để đi đến cầu trượt rồi ra bập bênh, Rô-bốt cần đi 45 m.

                      Bài 3 (trang 67 SGK Toán 2 tập 2)

                      Nam, Việt và Rô-bốt cùng chơi đá cầu. Nam đá quả cầu bay xa 4 m. Việt đá quả cầu bay xa 5 m. Rô-bốt đá quả cầu bay xa 7 m.

                      a) Bạn nào đá quả cầu bay xa nhất?

                      b) Việt đá quả cầu bay xa hơn Nam bao nhiêu mét?

                      Bài 55. Đề-xi-mét. Mét. Ki-lô-mét 11

                      Phương pháp giải:

                      a) So sánh các số đo độ dài, từ đó tìm được bạn nào đá quả cầu bay xa nhất.

                      b) Để tìm số mét Việt đá quả cầu bay xa hơn Nam ta lấy số mét Việt đá quả cầu bay xa trừ đi số mét Nam đá quả cầu bay xa.

                      Lời giải chi tiết:

                      a) So sánh các số đo ta có:

                      4 m < 5 m < 7 m.

                      Vậy: Rô-bốt đá quả cầu bay xa nhất.

                      b) Việt đá quả cầu bay xa hơn Nam số mét là:

                      5 – 4 = 1 (m)

                      Đáp số: 1 m.

                      Bài 1 (trang 69 SGK Toán 2 tập 2)

                      a) Điền số thích hợp vào ô có dấu “?”.

                      1 km = Bài 55. Đề-xi-mét. Mét. Ki-lô-mét 12 m Bài 55. Đề-xi-mét. Mét. Ki-lô-mét 13m = 1 km

                      b) Chọn câu trả lời thích hợp.

                      Quãng đường từ nhà Mai đến trường dài khoảng:

                      A. 2 dm B. 2 m C. 2 km

                      Phương pháp giải:

                      a) Áp dụng kiến thức: 1 km = 1000m ; 1000 m = 1 km.

                      b) Học sinh tự ước lượng khoảng cách từ nhà Mai (nhân vật trong sách) tới trường sao cho hợp lý.

                      Lời giải chi tiết:

                      a) 1 km = 1 000 m 1 000 m = 1 km.

                      b) Quãng đường từ nhà Mai đến trường dài khoảng 2 km.

                      Chọn đáp án C.

                      Bài 2 (trang 69 SGK Toán 2 tập 2)

                      Bài 55. Đề-xi-mét. Mét. Ki-lô-mét 14

                      8 km + 9 km = Bài 55. Đề-xi-mét. Mét. Ki-lô-mét 15 km

                      32 km – 14 km = Bài 55. Đề-xi-mét. Mét. Ki-lô-mét 16 km

                      Phương pháp giải:

                      Thực hiện phép cộng hoặc trừ các số đo như đối với các số tự nhiên, sau đó ghi thêm đơn vị đo là km vào sau kết quả.

                      Lời giải chi tiết:

                      8 km + 9 km = 17 km 32 km – 14 km = 18 km

                      Bài 3 (trang 70 SGK Toán 2 tập 2)

                      Biết chiều dài đoạn đường bộ từ Hà Nội đến một số tỉnh như sau:

                      Bài 55. Đề-xi-mét. Mét. Ki-lô-mét 17

                      a) Trong các tỉnh trên, tỉnh nào xa Hà Nội nhất, tỉnh nào gần Hà Nội nhất?

                      b) Trong các tỉnh trên, đường bộ từ Hà Nội đến những tỉnh nào dài hơn 100 km?

                      Phương pháp giải:

                      So sánh các số đo độ dài với cùng đơn vị đo là km dựa vào kiến thức về so sánh các số trong phạm vi 100, từ đó trả lời các câu hỏi của bài toán.

                      Lời giải chi tiết:

                      a) So sánh các số đo độ dài ta có:

                      54 km < 106 km < 155 km < 280 km.

                      Vậy trong các tỉnh trên, tỉnh Cao Bằng xa Hà Nội nhất, tỉnh Hà Nam gần Hà Nội nhất.

                      b) So sánh các số đo độ dài với 100 km ta có:

                      54 km < 100 km 106 km > 100 km

                      280 km > 100 km 155 km > 100 km

                      Vậy trong các tỉnh trên, đường bộ từ Hà Nội đến các tỉnh Thái Bình, Cao Bằng, Lạng Sơn dài hơn 100 km.

                      Bài 4 (trang 70 SGK Toán 2 tập 2)

                      Cóc kiện Trời.

                      Hành trình cóc lên Thiên Đình kiện Trời làm mưa cứu muôn loài được cho như sau:

                      Bài 55. Đề-xi-mét. Mét. Ki-lô-mét 18

                      Cóc đi 28 km thì gặp cua. Cóc và cua đi thêm 36 km nữa thì gặp hổ và gấu. Cóc, cua, hổ và gấu đi thêm 46 km nữa thì gặp ong mật và cáo. Hỏi:

                      a) Cóc đi bao nhiêu ki-lô-mét thì gặp hổ và gấu?

                      b) Tính từ chỗ gặp cua, cóc đi bao nhiêu ki-lô-mét thì gặp ong mật và cáo?

                      Phương pháp giải:

                      a) Để tìm số ki-lô-mét Cóc đi để gặp hổ và gấu ta lấy số ki-lô-mét Cóc đi để gặp Cua cộng với số ki-lô-mét Cóc đi thêm để gặp hổ và gấu.

                      b) Để tìm số ki-lô-mét Cóc đi để gặp ong mật và cáo (tính từ chỗ gặp cua) ta lấy khoảng cách từ Cua tới hổ và gấu cộng với khoảng cách từ hổ và gấu tới ong mật và cáo.

                      Lời giải chi tiết:

                      a) Cóc cần đi số ki-lô-mét để gặp hổ và gấu là:

                      28 + 36 = 64 (km)

                      Đáp số: 64 km.

                      b) Tính từ chỗ gặp Cua, Cóc cần đi số ki-lô-mét để gặp ong mật và cáo là:

                      36 + 46 = 82 (km)

                      Đáp số:82 km.

                      Biến Toán lớp 2 thành môn học yêu thích! Đừng bỏ lỡ Bài 55. Đề-xi-mét. Mét. Ki-lô-mét trong chuyên mục bài tập toán lớp 2 trên nền tảng soạn toán. Bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn tinh tế, bám sát chương trình sách giáo khoa mới nhất, sẽ giúp các em học sinh ôn luyện thật dễ dàng, hiểu bài sâu sắc và nắm vững kiến thức một cách trực quan, mang lại hiệu quả học tập tối đa!

                      Bài 55: Đề-xi-mét, Mét, Ki-lô-mét - Giải thích chi tiết và bài tập thực hành

                      Bài 55 trong chương trình Toán lớp 3 là một bước quan trọng trong việc xây dựng nền tảng kiến thức về đo lường độ dài. Bài học này giới thiệu cho học sinh ba đơn vị đo độ dài cơ bản: đề-xi-mét (dm), mét (m) và ki-lô-mét (km). Việc nắm vững các đơn vị này và mối quan hệ giữa chúng là rất cần thiết cho việc giải quyết các bài toán thực tế và ứng dụng trong cuộc sống.

                      1. Đề-xi-mét (dm)

                      Đề-xi-mét là một đơn vị đo độ dài nhỏ hơn mét. Một mét bằng 10 đề-xi-mét (1m = 10dm). Để hình dung rõ hơn, học sinh có thể tưởng tượng một cây thước kẻ dài 1 mét, chia thành 10 đoạn bằng nhau, mỗi đoạn sẽ có độ dài là 1 đề-xi-mét.

                      2. Mét (m)

                      Mét là đơn vị đo độ dài cơ bản trong hệ mét. Nó được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của đời sống và khoa học. Học sinh thường gặp mét khi đo chiều cao, chiều rộng của các vật dụng trong nhà, hoặc khoảng cách giữa các địa điểm gần nhau.

                      3. Ki-lô-mét (km)

                      Ki-lô-mét là đơn vị đo độ dài lớn hơn mét. Một ki-lô-mét bằng 1000 mét (1km = 1000m). Ki-lô-mét thường được sử dụng để đo khoảng cách giữa các thành phố, quốc gia, hoặc các địa điểm xa nhau.

                      4. Mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài

                      Để giúp học sinh dễ dàng hình dung và ghi nhớ mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài, chúng ta có thể sử dụng bảng sau:

                      Đơn vịGiá trị
                      1 mét (m)10 đề-xi-mét (dm)
                      1 ki-lô-mét (km)1000 mét (m)
                      1 ki-lô-mét (km)10000 đề-xi-mét (dm)

                      5. Chuyển đổi giữa các đơn vị đo độ dài

                      Việc chuyển đổi giữa các đơn vị đo độ dài là một kỹ năng quan trọng mà học sinh cần nắm vững. Dưới đây là một số ví dụ về cách chuyển đổi:

                      • Để chuyển đổi từ mét sang đề-xi-mét, ta nhân số mét với 10. Ví dụ: 3m = 3 x 10 = 30dm
                      • Để chuyển đổi từ đề-xi-mét sang mét, ta chia số đề-xi-mét cho 10. Ví dụ: 20dm = 20 : 10 = 2m
                      • Để chuyển đổi từ ki-lô-mét sang mét, ta nhân số ki-lô-mét với 1000. Ví dụ: 2km = 2 x 1000 = 2000m
                      • Để chuyển đổi từ mét sang ki-lô-mét, ta chia số mét cho 1000. Ví dụ: 3000m = 3000 : 1000 = 3km

                      6. Bài tập thực hành

                      Để củng cố kiến thức về các đơn vị đo độ dài, học sinh có thể thực hành giải các bài tập sau:

                      1. Chuyển đổi các độ dài sau đây sang đơn vị được yêu cầu:
                        • 5m = ? dm
                        • 12dm = ? m
                        • 4km = ? m
                        • 2500m = ? km
                      2. Một sợi dây dài 15m. Hỏi sợi dây đó dài bao nhiêu đề-xi-mét?
                      3. Quãng đường từ nhà An đến trường là 2km. Hỏi quãng đường đó dài bao nhiêu mét?

                      7. Ứng dụng thực tế

                      Các đơn vị đo độ dài đề-xi-mét, mét và ki-lô-mét được sử dụng rộng rãi trong cuộc sống hàng ngày. Ví dụ:

                      • Đề-xi-mét: Đo chiều dài của bút chì, thước kẻ, hoặc chiều rộng của một cuốn sách.
                      • Mét: Đo chiều cao của người, chiều dài của một căn phòng, hoặc chiều rộng của một con đường.
                      • Ki-lô-mét: Đo khoảng cách giữa các thành phố, quốc gia, hoặc quãng đường di chuyển bằng ô tô, tàu hỏa.

                      Việc hiểu rõ và sử dụng thành thạo các đơn vị đo độ dài này sẽ giúp học sinh giải quyết các bài toán thực tế một cách dễ dàng và hiệu quả hơn.

                      Kết luận

                      Bài 55: Đề-xi-mét, Mét, Ki-lô-mét là một bài học quan trọng trong chương trình Toán lớp 3. Việc nắm vững kiến thức về các đơn vị đo độ dài này sẽ giúp học sinh xây dựng nền tảng vững chắc cho các bài học tiếp theo và ứng dụng trong cuộc sống hàng ngày. Hãy luyện tập thường xuyên để củng cố kiến thức và nâng cao kỹ năng giải toán!