Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 37. Phép nhân

Bài 37. Phép nhân

Bài 37. Phép nhân - Nền tảng Toán học vững chắc

Chào mừng bạn đến với bài học Bài 37. Phép nhân trên giaitoan.edu.vn. Bài học này sẽ giúp các em học sinh lớp 3 nắm vững kiến thức cơ bản về phép nhân, một trong bốn phép tính quan trọng nhất trong toán học.

Chúng ta sẽ cùng nhau khám phá ý nghĩa của phép nhân, cách thực hiện phép nhân với các số nhỏ, và ứng dụng của phép nhân trong các bài toán thực tế.

Bài 1. a) Viết 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10 thành phép nhân. b) Viết phép nhân 5 x 7 = 35 thành phép cộng các số hạng bằng nhau.

LT

    Bài 1 (trang 6 SGK Toán 2 tập 2)

    a) Viết 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10 thành phép nhân.

    b) Viết phép nhân 5 x 7 = 35 thành phép cộng các số hạng bằng nhau.

    Phương pháp giải:

    a) 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10 là tổng của 5 số hạng bằng nhau, mỗi số hạng là 2, do đó ta chuyển thành phép nhân là 2 × 5 = 10.

    b) Phép nhân 5 × 7 có nghĩa là “5 được lấy 7 lần”, hay ta có:

    5 × 7 = 5 + 5 + 5 + 5 + 5 + 5 + 5.

    Lời giải chi tiết:

    a) Viết 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10 thành phép nhân như sau:

    2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 2 × 5 = 10

    b) Phép nhân 5 × 7 = 35 thành phép cộng các số hạng bằng nhau như sau

    5 × 7 = 5 + 5 + 5 + 5 + 5 + 5 + 5 = 35

    Bài 3

      Bài 3 (trang 6 SGK Toán 2 tập 2)

      Tính (theo mẫu).

      a) 5 × 4 b) 8 × 2.

      c) 3 × 6 d) 4 × 3

      Bài 37. Phép nhân 4 1

      Phương pháp giải:

      Viết phép nhân dưới dạng tổng các số hạng bằng nhau (theo cách làm mẫu cho câu a) rồi tính giá trị của phép tính đó.

      Lời giải chi tiết:

      b) 8 × 2 = 8 + 8 = 16.

      8 × 2 = 16

      c) 3 × 6 = 3 + 3 + 3 + 3 + 3 + 3 + 3 =18

      3 × 6 = 18

      d) 4 × 3 = 4 + 4 + 4 = 12

      4 × 3 = 12

        Bài 1 (trang 5 SGK Toán 2 tập 2)

        Tìm số thích hợp.

        Bài 37. Phép nhân 0 1

        Phương pháp giải:

        a) Tính tổng các số hạng bằng nhau rồi viết tổng đó dưới dạng phép nhân tương ứng và tính được kết quả phép nhân đó.

        Chẳng hạn: 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10. Quan sát ta thấy 2 + 2 + 2 + 2 + 2 là tổng của 5 số hạng bằng nhau, mỗi số hạng là 2, do đó ta chuyển thành phép nhân là 2 × 5 = 10.

        b) Tính phép nhân dựa vào phép cộng các số hạng bằng nhau.

        Chẳng hạn: phép nhân 3 × 5 có nghĩa là “3 được lấy 5 lần”, hay ta có:

        3 × 5 = 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 15.

        Lời giải chi tiết:

        Bài 37. Phép nhân 0 2

        Bài 2

          Bài 2 (trang 5 SGK Toán 2 tập 2)

          Tìm phép nhân thích hợp.

          Bài 37. Phép nhân 1 1

          Phương pháp giải:

          Quan sát ta thấy số cá ở mỗi bể của mỗi nhóm đều bằng nhau, do đó ta sẽ viết tổng số cá dưới dạng tổng các số hạng bằng nhau, sau đó viết tổng đó dưới dạng phép nhân.

          Lời giải chi tiết:

          4 + 4 + 4 + 4 + 4 = 20 tương ứng với phép nhân là 4 × 5 = 20 ;

          4 + 4 + 4 = 12 tương ứng với phép nhân là 4 × 3 = 12 ;

          5 + 5 = 10 tương ứng với phép nhân là 5 × 2 = 10 ;

          2 + 2 + 2 + 2 = 8 tương ứng với phép nhân là 2 × 4 = 8.

          Vậy ta có kết quả như sau:

          Bài 37. Phép nhân 1 2

          Bài 2

            Bài 2 (trang 6 SGK Toán 2 tập 2)

            Tìm phép nhân phù hợp với câu trả lời cho mỗi câu hỏi.

            Bài 37. Phép nhân 3 1

            Phương pháp giải:

            Quan sát hình vẽ để tìm số cánh quạt của mỗi chiếc quạt và số chiếc quạt, số bút chì màu có trong 1 hộp và số hộp bút chì màu, số tai thỏ của 1 con thỏ và số tai thỏ, từ đó viết được phép nhân phù hợp với mỗi hình.

            Lời giải chi tiết:

            - Quan sát ta thấy mỗi chiếc quạt có 4 cánh quạt và có tất cả 4 chiếc quạt. Vậy để tìm số cánh quạt ta thực hiện phép nhân 4 × 4 = 16.

            - Mỗi hộp bút chì màu có 6 chiếc và có tất cả 3 hộp bút chì màu. Vậy để tìm số chiếc bút chì màu ta thực hiện phép nhân 6 × 3 = 18.

            - Mỗi con thỏ có 2 tai và có tất cả 5 con thỏ. Vậy để tìm số tai thỏ ta thực hiện phép nhân 2 × 5 = 10.

            Vậy ta có kết quả như sau:

            Bài 37. Phép nhân 3 2

            Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
            • Bài 2
            • LT
            • Bài 2
            • Bài 3

            Bài 1 (trang 5 SGK Toán 2 tập 2)

            Tìm số thích hợp.

            Bài 37. Phép nhân 1

            Phương pháp giải:

            a) Tính tổng các số hạng bằng nhau rồi viết tổng đó dưới dạng phép nhân tương ứng và tính được kết quả phép nhân đó.

            Chẳng hạn: 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10. Quan sát ta thấy 2 + 2 + 2 + 2 + 2 là tổng của 5 số hạng bằng nhau, mỗi số hạng là 2, do đó ta chuyển thành phép nhân là 2 × 5 = 10.

            b) Tính phép nhân dựa vào phép cộng các số hạng bằng nhau.

            Chẳng hạn: phép nhân 3 × 5 có nghĩa là “3 được lấy 5 lần”, hay ta có:

            3 × 5 = 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 15.

            Lời giải chi tiết:

            Bài 37. Phép nhân 2

            Bài 2 (trang 5 SGK Toán 2 tập 2)

            Tìm phép nhân thích hợp.

            Bài 37. Phép nhân 3

            Phương pháp giải:

            Quan sát ta thấy số cá ở mỗi bể của mỗi nhóm đều bằng nhau, do đó ta sẽ viết tổng số cá dưới dạng tổng các số hạng bằng nhau, sau đó viết tổng đó dưới dạng phép nhân.

            Lời giải chi tiết:

            4 + 4 + 4 + 4 + 4 = 20 tương ứng với phép nhân là 4 × 5 = 20 ;

            4 + 4 + 4 = 12 tương ứng với phép nhân là 4 × 3 = 12 ;

            5 + 5 = 10 tương ứng với phép nhân là 5 × 2 = 10 ;

            2 + 2 + 2 + 2 = 8 tương ứng với phép nhân là 2 × 4 = 8.

            Vậy ta có kết quả như sau:

            Bài 37. Phép nhân 4

            Bài 1 (trang 6 SGK Toán 2 tập 2)

            a) Viết 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10 thành phép nhân.

            b) Viết phép nhân 5 x 7 = 35 thành phép cộng các số hạng bằng nhau.

            Phương pháp giải:

            a) 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10 là tổng của 5 số hạng bằng nhau, mỗi số hạng là 2, do đó ta chuyển thành phép nhân là 2 × 5 = 10.

            b) Phép nhân 5 × 7 có nghĩa là “5 được lấy 7 lần”, hay ta có:

            5 × 7 = 5 + 5 + 5 + 5 + 5 + 5 + 5.

            Lời giải chi tiết:

            a) Viết 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10 thành phép nhân như sau:

            2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 2 × 5 = 10

            b) Phép nhân 5 × 7 = 35 thành phép cộng các số hạng bằng nhau như sau

            5 × 7 = 5 + 5 + 5 + 5 + 5 + 5 + 5 = 35

            Bài 2 (trang 6 SGK Toán 2 tập 2)

            Tìm phép nhân phù hợp với câu trả lời cho mỗi câu hỏi.

            Bài 37. Phép nhân 5

            Phương pháp giải:

            Quan sát hình vẽ để tìm số cánh quạt của mỗi chiếc quạt và số chiếc quạt, số bút chì màu có trong 1 hộp và số hộp bút chì màu, số tai thỏ của 1 con thỏ và số tai thỏ, từ đó viết được phép nhân phù hợp với mỗi hình.

            Lời giải chi tiết:

            - Quan sát ta thấy mỗi chiếc quạt có 4 cánh quạt và có tất cả 4 chiếc quạt. Vậy để tìm số cánh quạt ta thực hiện phép nhân 4 × 4 = 16.

            - Mỗi hộp bút chì màu có 6 chiếc và có tất cả 3 hộp bút chì màu. Vậy để tìm số chiếc bút chì màu ta thực hiện phép nhân 6 × 3 = 18.

            - Mỗi con thỏ có 2 tai và có tất cả 5 con thỏ. Vậy để tìm số tai thỏ ta thực hiện phép nhân 2 × 5 = 10.

            Vậy ta có kết quả như sau:

            Bài 37. Phép nhân 6

            Bài 3 (trang 6 SGK Toán 2 tập 2)

            Tính (theo mẫu).

            a) 5 × 4 b) 8 × 2.

            c) 3 × 6 d) 4 × 3

            Bài 37. Phép nhân 7

            Phương pháp giải:

            Viết phép nhân dưới dạng tổng các số hạng bằng nhau (theo cách làm mẫu cho câu a) rồi tính giá trị của phép tính đó.

            Lời giải chi tiết:

            b) 8 × 2 = 8 + 8 = 16.

            8 × 2 = 16

            c) 3 × 6 = 3 + 3 + 3 + 3 + 3 + 3 + 3 =18

            3 × 6 = 18

            d) 4 × 3 = 4 + 4 + 4 = 12

            4 × 3 = 12

            Biến Toán lớp 2 thành môn học yêu thích! Đừng bỏ lỡ Bài 37. Phép nhân trong chuyên mục Đề kiểm tra Toán lớp 2 trên nền tảng môn toán. Bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn tinh tế, bám sát chương trình sách giáo khoa mới nhất, sẽ giúp các em học sinh ôn luyện thật dễ dàng, hiểu bài sâu sắc và nắm vững kiến thức một cách trực quan, mang lại hiệu quả học tập tối đa!

            Bài 37. Phép nhân: Khám phá và Luyện tập

            Phép nhân là một phép toán cơ bản trong toán học, được sử dụng để tính tổng của một số bằng nhau được cộng lại với nhau nhiều lần. Ví dụ, 3 x 4 có nghĩa là 3 được cộng với chính nó 4 lần (3 + 3 + 3 + 3 = 12). Hiểu rõ phép nhân là nền tảng quan trọng để học các phép toán phức tạp hơn sau này.

            1. Ý nghĩa của Phép Nhân

            Phép nhân thể hiện mối quan hệ giữa hai số, trong đó một số (thừa số) được nhân với một số khác (thừa số) để tạo ra một kết quả (tích). Ví dụ:

            • 2 x 5 = 10 (2 được cộng với chính nó 5 lần)
            • 7 x 3 = 21 (7 được cộng với chính nó 3 lần)

            Phép nhân có thể được hiểu là một cách viết tắt của phép cộng lặp đi lặp lại.

            2. Cách Thực Hiện Phép Nhân với Các Số Nhỏ

            Khi nhân các số nhỏ, chúng ta có thể sử dụng bảng nhân để tìm ra kết quả một cách nhanh chóng. Bảng nhân là một công cụ hữu ích giúp chúng ta ghi nhớ các tích của các số từ 1 đến 10.

            12345678910
            112345678910
            22468101214161820
            336912151821242730
            .................................

            Ngoài ra, chúng ta có thể sử dụng các kỹ năng cộng để thực hiện phép nhân. Ví dụ, để tính 4 x 6, chúng ta có thể cộng 6 với chính nó 4 lần (6 + 6 + 6 + 6 = 24).

            3. Ứng Dụng của Phép Nhân trong Thực Tế

            Phép nhân được sử dụng rộng rãi trong cuộc sống hàng ngày. Dưới đây là một số ví dụ:

            • Tính tổng số tiền: Nếu một chiếc bút có giá 5.000 đồng và bạn mua 3 chiếc, tổng số tiền bạn phải trả là 3 x 5.000 = 15.000 đồng.
            • Tính diện tích: Diện tích của một hình chữ nhật được tính bằng chiều dài nhân chiều rộng.
            • Tính số lượng: Nếu mỗi túi có 10 quả táo và bạn có 5 túi, tổng số quả táo bạn có là 5 x 10 = 50 quả.

            4. Bài Tập Luyện Tập

            1. Tính: 2 x 7 = ?
            2. Tính: 8 x 4 = ?
            3. Tính: 9 x 5 = ?
            4. Một lớp học có 20 học sinh. Mỗi học sinh có 3 quyển vở. Hỏi cả lớp có bao nhiêu quyển vở?
            5. Một người nông dân trồng 6 hàng cây, mỗi hàng có 8 cây. Hỏi người nông dân trồng được bao nhiêu cây?

            5. Mở Rộng Kiến Thức

            Khi các em đã nắm vững kiến thức về phép nhân với các số nhỏ, chúng ta sẽ chuyển sang học phép nhân với các số lớn hơn, phép nhân với 0, và phép nhân với 1. Chúng ta cũng sẽ tìm hiểu về các tính chất của phép nhân, như tính giao hoán và tính kết hợp.

            Hãy luyện tập thường xuyên để củng cố kiến thức và nâng cao kỹ năng giải toán của mình. Chúc các em học tốt!