Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 5: Ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100

Bài 5: Ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100

Bài 5: Ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100

Bài học này giúp các em học sinh ôn tập lại kiến thức về phép cộng và phép trừ trong phạm vi 100, đặc biệt là các bài toán không cần thực hiện nhớ. Đây là nền tảng quan trọng để các em tiếp thu các phép tính phức tạp hơn trong tương lai.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp các bài tập đa dạng, dễ hiểu cùng với hướng dẫn chi tiết, giúp các em tự tin giải quyết các bài toán một cách nhanh chóng và chính xác.

Giải Bài 5: Ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 trang 19, 20, 21, 22 SGK Toán 2 Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài 1. Tính nhẩm (theo mẫu).

Bài 2

    Đặt tính rồi tính.

    35 + 4 52 + 37 68 – 6 79 – 55

    Phương pháp giải:

    - Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

    - Tính : Cộng các chữ số lần lượt từ phải sang trái.

    Lời giải chi tiết:

    Đặt tính rồi tính:

    \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{35}\\{\,\,4}\end{array}}\\\hline{\,\,\,39}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{52}\\{37}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,89}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{68}\\{\,\,6}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,62}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{79}\\{55}\end{array}}\\\hline{\,\,\,24}\end{array}\)

    Bài 2

      Tính.

      20 + 6 57 – 7 3 + 40

      43 + 20 75 – 70 69 – 19

      Phương pháp giải:

      - Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

      - Tính : Cộng các chữ số lần lượt từ phải sang trái.

      Lời giải chi tiết:

      \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{20}\\{\,\,6}\end{array}}\\\hline{\,\,\,26}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{57}\\{\,\,7}\end{array}}\\\hline{\,\,\,50}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{\,\,3}\\{40}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,43}\end{array}\)

      \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{43}\\{20}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,63}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{75}\\{70}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,\,\,5}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{69}\\{19}\end{array}}\\\hline{\,\,\,50}\end{array}\)

      Bài 5

        Trên thuyền có 12 hành khách, đến bến có 3 hành khách lên thuyền. Hỏi lúc đó trên thuyền có tất cả bao nhiêu hành khách?

        Phương pháp giải:

        Để tìm số hành khách có tất cả trên thuyền ta lấy số hành khách ban đầu có trên thuyền cộng với sô hành khác lên thêm ở bến.

        Lời giải chi tiết:

        Số hành khách trên thuyền có tất cả là:

        12 + 3 = 15 (hành khách)

        Đáp số: 15 hành khách.

        Bài 3

          Tính.

          a) 50 + 18 – 45 b) 76 – 56 + 27

          Phương pháp giải:

          Thực hiện các phép tính lần lượt từ trái sang phải.

          Lời giải chi tiết:

          a) 50 + 18 – 45 = 68 – 45 = 23.

          b) 76 – 56 + 27 = 20 + 27 = 47.

          LT2

            Bài 1 (trang 20 SGK Toán 2 tập 1)

            Câu nào đúng, câu nào sai? 

            Bài 5: Ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 5 1

            Phương pháp giải:

            - Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

            - Tính : Cộng các chữ số lần lượt từ phải sang trái.

            Lời giải chi tiết:

            Ta có kết quả như sau:

            Bài 5: Ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 5 2

            Câu a sai vì đặt tính sai, cách đặt tính đúng là:

            \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{35}\\{\,\,4}\end{array}}\\\hline{\,\,\,39}\end{array}\)

            Câu b, c đặt tính và tính đúng.

            Bài 4

              Tìm số thích hợp.

              Bài 5: Ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 3 1

              Phương pháp giải:

              Thực hiện lần lượt từng phép tính theo chiều mũi tên từ trái sang phải.

              Lời giải chi tiết:

              Ta có: 50 + 30 = 80; 80 – 40 = 40 ; 40 + 15 = 55.

              Vậy ta có kết quả như sau:

              Bài 5: Ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 3 2

              Bài 5

                Tìm số thích hợp.

                Bài 5: Ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 14 1

                Phương pháp giải:

                Quan sát ở hai hình đầu, từ đó nhận xét: Tổng ba số ở hình tròn bằng số ở trong hình tam giác.

                Lời giải chi tiết:

                Ở hai hình đầu ta có:

                12 + 4 + 3 = 16 + 3 = 19;

                10 + 13 + 5 = 23 + 5 = 28.

                Do đó ta có nhận xét: Tổng ba số ở hình tròn bằng số ở trong hình tam giác.

                Ta có: 33 + 6 + 20 = 39 + 20 = 59.

                Vậy số ở trong hình tam giác thứ ba là 59, hay ta có kết quả như sau:

                Bài 5: Ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 14 2

                Bài 4

                  Tìm chữ số thích hợp.

                  Bài 5: Ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 8 1

                  Phương pháp giải:

                  Tính nhẩm theo từng cột để tìm chữ số thích hợp.

                  Lời giải chi tiết:

                  a) Ở cột đơn vị: 6 + 2 = 8, vậy chữ số phải tìm là 8.

                  Ở cột chục: 3 + 4 = 7, vậy chữ số phải tìm là 4.

                  b) Ở cột đơn vị: 8 – 6 = 2, vậy chữ số phải tìm là 2.

                  Ở cột chục: 9 – 4 = 5, vậy chữ số phải tìm là 5.

                  c) Ở cột đơn vị: 5 + 2 = 7, vậy chữ số phải tìm là 5.

                  Ở cột chục: 5 + 3 = 8, vậy chữ số phải tìm là 3.

                  Ta có kết quả như sau:

                  Bài 5: Ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 8 2

                  Bài 2

                    Tìm số thích hơp.

                    Bài 5: Ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 11 1

                    Phương pháp giải:

                    Dựa vào cách tính nhẩm để tìm các số còn thiếu ở ô trống.

                    Chẳng hạn với câu a: 1 chục cộng 1 chục bằng 2 chục, từ đó số phải tìm là 10.

                    Làm tương tự với các câu còn lại.

                    Lời giải chi tiết:

                    a) 1 chục cộng 1 chục bằng 2 chục, do đó số phải tìm là 10.

                    b) 3 chục trừ 1 chục bằng 2 chục, do đó số phải tìm là 10.

                    c) 5 chục cộng 2 chục bằng 7 chục, do đó số phải tìm là 20.

                    d) 8 chục trừ 4 chục bằng 4 chục, do đó số phải tìm là 40.

                    Vậy ta có kết quả như sau:

                    Bài 5: Ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 11 2

                    LT1

                      Bài 1 (trang 19 SGK Toán 2 tập 1)

                      Tính nhẩm (theo mẫu).

                      Bài 5: Ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 0 1

                      50 + 50 70 + 30 20 + 80

                      Bài 5: Ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 0 2

                      100 – 30 100 – 50 100 – 90

                      Phương pháp giải:

                      Quan sát ví dụ mẫu, viết các số tròn chục dưới dạng 1 chục, 2 chục, 3 chục, ... rồi thực hiện phép cộng hoặc phép trừ.

                      Lời giải chi tiết:

                      a) • 50 + 50

                      5 chục + 5 chục = 10 chục

                      50 + 50 = 100

                      • 70 + 30

                      7 chục + 3 chục = 10 chục

                      70 + 30 = 100

                      • 20 + 80

                      2 chục + 8 chục = 10 chục

                      20 + 80 = 100

                      b) • 100 – 30

                      10 chục – 3 chục = 7 chục

                      100 – 30 = 70

                      • 100 – 50

                      10 chục – 5 chục = 5 chục 

                      100 – 50 = 50

                      • 100 – 90

                      10 chục – 9 chục = 1 chục

                      100 – 90 = 10

                      Bài 4

                        Một rạp xiếc có 96 ghế, trong đó 62 ghế đã có khán giả ngồi. Hỏi trong rạp xiếc còn bao nhiêu ghế trống?

                        Bài 5: Ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 13 1

                        Phương pháp giải:

                        Để tìm số ghế trống ta lấy tổng số ghế trong rạp xiếc trừ đi số ghế đã có khán giả ngồi.

                        Lời giải chi tiết:

                        Trong rạp xiếc còn số ghế trống là:

                        96 – 62 = 34 (ghế)

                        Đáp số: 34 ghế.

                        LT3

                          Bài 1 (trang 21 SGK Toán 2 tập 1)

                          a) Những phép tính nào dưới đây có cùng kết quả?

                          Bài 5: Ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 10 1

                          b) Phép tính nào dưới đây có kết quả bé nhất?

                          Bài 5: Ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 10 2

                          Phương pháp giải:

                          a) Tính kết quả từng phép tính, sau đó tìm những phép tính có cùng kết quả.

                          b) Tính kết quả từng phép tính, so sánh các kết quả đó rồi tìm phép tính có kết quả bé nhất.

                          Lời giải chi tiết:

                          a) Ta có:

                          97 – 7 = 90 ; 5 + 90 = 95 ; 98 – 3 = 95.

                          Vậy các phép tính có cùng kết quả là 5 + 90 và 98 – 3.

                          b) Ta có:

                          35 + 1 = 36 ; 14 + 20 = 34 ; 49 – 10 = 39.

                          Mà: 34 < 36 < 39.

                          Vậy phép tính có kết quả bé nhất là 14 + 20.

                          Bài 3

                            Hai phép tính nào dưới đây có cùng kết quả?

                            Bài 5: Ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 2 1

                            Phương pháp giải:

                            Tính giá trị từng phép tính, từ đó tìm được các phép tính có cùng kết quả.

                            Lời giải chi tiết:

                            Ta có:

                            40 + 20 = 60 ; 34 + 1 = 35

                            30 + 5 = 35 ; 60 – 30 = 30

                            20 + 40 = 60 ; 80 – 50 = 30.

                            Vậy hai phép tính có cùng kết quả là:

                            40 + 20 và 20 + 40; 30 + 5 và 34 + 1 ; 60 – 30 và 80 – 50.

                            Bài 5

                              Đàn trâu và bò của nhà bác Bình có 28 con, trong đó có 12 con trâu. Hỏi nhà bác Bình có bao nhiêu con bò?

                              Bài 5: Ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 9 1

                              Phương pháp giải:

                              Để tìm số con bò nhà bác Bình có ta lấy tổng sô con trâu và bò trừ đi số con trâu.

                              Lời giải chi tiết:

                              Nhà bác Bình có số con bò là:

                              28 – 12 = 16 (con)

                              Đáp số: 16 con bò.

                              Bài 3

                                Những phép tính nào dưới đây có kết quả bé hơn 50? Những phép tính

                                nào dưới đây có kết quả lớn hơn 50?

                                Bài 5: Ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 7 1

                                Phương pháp giải:

                                - Tính giá trị của từng phéo tính rồi so sánh kết quả với 50.

                                * Cách so sánh các số có hai chữ số:

                                - Số nào có chữ số hàng chục lớn hơn thì lớn hơn.

                                - Nếu hai số có chữ số hàng chục bằng nhau thì so sánh chữ số hàng đơn vị, số nào có chữ số hàng đơn vị lớn hơn thì lớn hơn.

                                Lời giải chi tiết:

                                Ta có:

                                40 + 8 = 48 ; 48 < 50.

                                32 + 20 = 52 ; 52 > 50.

                                70 – 30 = 40 ; 40 < 50.

                                90 – 50 = 40 ; 40 < 50.

                                30 + 40 = 70 ; 70 > 50.

                                86 – 6 = 80 ; 80 > 50.

                                Vậy:

                                + Các phép tính có kết quả bé hơn 50 là: 40 + 8 ; 70 – 30 ; 90 – 50.

                                + Các phép tính có kết quả lớn hơn 50 là: 32 + 20 ; 30 + 40 ; 86 – 6.

                                Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
                                • LT1
                                • Bài 2
                                • Bài 3
                                • Bài 4
                                • Bài 5
                                • LT2
                                • Bài 2
                                • Bài 3
                                • Bài 4
                                • Bài 5
                                • LT3
                                • Bài 2
                                • Bài 3
                                • Bài 4
                                • Bài 5

                                Bài 1 (trang 19 SGK Toán 2 tập 1)

                                Tính nhẩm (theo mẫu).

                                Bài 5: Ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 1

                                50 + 50 70 + 30 20 + 80

                                Bài 5: Ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 2

                                100 – 30 100 – 50 100 – 90

                                Phương pháp giải:

                                Quan sát ví dụ mẫu, viết các số tròn chục dưới dạng 1 chục, 2 chục, 3 chục, ... rồi thực hiện phép cộng hoặc phép trừ.

                                Lời giải chi tiết:

                                a) • 50 + 50

                                5 chục + 5 chục = 10 chục

                                50 + 50 = 100

                                • 70 + 30

                                7 chục + 3 chục = 10 chục

                                70 + 30 = 100

                                • 20 + 80

                                2 chục + 8 chục = 10 chục

                                20 + 80 = 100

                                b) • 100 – 30

                                10 chục – 3 chục = 7 chục

                                100 – 30 = 70

                                • 100 – 50

                                10 chục – 5 chục = 5 chục 

                                100 – 50 = 50

                                • 100 – 90

                                10 chục – 9 chục = 1 chục

                                100 – 90 = 10

                                Đặt tính rồi tính.

                                35 + 4 52 + 37 68 – 6 79 – 55

                                Phương pháp giải:

                                - Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

                                - Tính : Cộng các chữ số lần lượt từ phải sang trái.

                                Lời giải chi tiết:

                                Đặt tính rồi tính:

                                \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{35}\\{\,\,4}\end{array}}\\\hline{\,\,\,39}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{52}\\{37}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,89}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{68}\\{\,\,6}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,62}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{79}\\{55}\end{array}}\\\hline{\,\,\,24}\end{array}\)

                                Hai phép tính nào dưới đây có cùng kết quả?

                                Bài 5: Ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 3

                                Phương pháp giải:

                                Tính giá trị từng phép tính, từ đó tìm được các phép tính có cùng kết quả.

                                Lời giải chi tiết:

                                Ta có:

                                40 + 20 = 60 ; 34 + 1 = 35

                                30 + 5 = 35 ; 60 – 30 = 30

                                20 + 40 = 60 ; 80 – 50 = 30.

                                Vậy hai phép tính có cùng kết quả là:

                                40 + 20 và 20 + 40; 30 + 5 và 34 + 1 ; 60 – 30 và 80 – 50.

                                Tìm số thích hợp.

                                Bài 5: Ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 4

                                Phương pháp giải:

                                Thực hiện lần lượt từng phép tính theo chiều mũi tên từ trái sang phải.

                                Lời giải chi tiết:

                                Ta có: 50 + 30 = 80; 80 – 40 = 40 ; 40 + 15 = 55.

                                Vậy ta có kết quả như sau:

                                Bài 5: Ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 5

                                Trên thuyền có 12 hành khách, đến bến có 3 hành khách lên thuyền. Hỏi lúc đó trên thuyền có tất cả bao nhiêu hành khách?

                                Phương pháp giải:

                                Để tìm số hành khách có tất cả trên thuyền ta lấy số hành khách ban đầu có trên thuyền cộng với sô hành khác lên thêm ở bến.

                                Lời giải chi tiết:

                                Số hành khách trên thuyền có tất cả là:

                                12 + 3 = 15 (hành khách)

                                Đáp số: 15 hành khách.

                                Bài 1 (trang 20 SGK Toán 2 tập 1)

                                Câu nào đúng, câu nào sai? 

                                Bài 5: Ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 6

                                Phương pháp giải:

                                - Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

                                - Tính : Cộng các chữ số lần lượt từ phải sang trái.

                                Lời giải chi tiết:

                                Ta có kết quả như sau:

                                Bài 5: Ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 7

                                Câu a sai vì đặt tính sai, cách đặt tính đúng là:

                                \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{35}\\{\,\,4}\end{array}}\\\hline{\,\,\,39}\end{array}\)

                                Câu b, c đặt tính và tính đúng.

                                Tính.

                                20 + 6 57 – 7 3 + 40

                                43 + 20 75 – 70 69 – 19

                                Phương pháp giải:

                                - Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

                                - Tính : Cộng các chữ số lần lượt từ phải sang trái.

                                Lời giải chi tiết:

                                \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{20}\\{\,\,6}\end{array}}\\\hline{\,\,\,26}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{57}\\{\,\,7}\end{array}}\\\hline{\,\,\,50}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{\,\,3}\\{40}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,43}\end{array}\)

                                \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{43}\\{20}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,63}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{75}\\{70}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,\,\,5}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{69}\\{19}\end{array}}\\\hline{\,\,\,50}\end{array}\)

                                Những phép tính nào dưới đây có kết quả bé hơn 50? Những phép tính

                                nào dưới đây có kết quả lớn hơn 50?

                                Bài 5: Ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 8

                                Phương pháp giải:

                                - Tính giá trị của từng phéo tính rồi so sánh kết quả với 50.

                                * Cách so sánh các số có hai chữ số:

                                - Số nào có chữ số hàng chục lớn hơn thì lớn hơn.

                                - Nếu hai số có chữ số hàng chục bằng nhau thì so sánh chữ số hàng đơn vị, số nào có chữ số hàng đơn vị lớn hơn thì lớn hơn.

                                Lời giải chi tiết:

                                Ta có:

                                40 + 8 = 48 ; 48 < 50.

                                32 + 20 = 52 ; 52 > 50.

                                70 – 30 = 40 ; 40 < 50.

                                90 – 50 = 40 ; 40 < 50.

                                30 + 40 = 70 ; 70 > 50.

                                86 – 6 = 80 ; 80 > 50.

                                Vậy:

                                + Các phép tính có kết quả bé hơn 50 là: 40 + 8 ; 70 – 30 ; 90 – 50.

                                + Các phép tính có kết quả lớn hơn 50 là: 32 + 20 ; 30 + 40 ; 86 – 6.

                                Tìm chữ số thích hợp.

                                Bài 5: Ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 9

                                Phương pháp giải:

                                Tính nhẩm theo từng cột để tìm chữ số thích hợp.

                                Lời giải chi tiết:

                                a) Ở cột đơn vị: 6 + 2 = 8, vậy chữ số phải tìm là 8.

                                Ở cột chục: 3 + 4 = 7, vậy chữ số phải tìm là 4.

                                b) Ở cột đơn vị: 8 – 6 = 2, vậy chữ số phải tìm là 2.

                                Ở cột chục: 9 – 4 = 5, vậy chữ số phải tìm là 5.

                                c) Ở cột đơn vị: 5 + 2 = 7, vậy chữ số phải tìm là 5.

                                Ở cột chục: 5 + 3 = 8, vậy chữ số phải tìm là 3.

                                Ta có kết quả như sau:

                                Bài 5: Ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 10

                                Đàn trâu và bò của nhà bác Bình có 28 con, trong đó có 12 con trâu. Hỏi nhà bác Bình có bao nhiêu con bò?

                                Bài 5: Ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 11

                                Phương pháp giải:

                                Để tìm số con bò nhà bác Bình có ta lấy tổng sô con trâu và bò trừ đi số con trâu.

                                Lời giải chi tiết:

                                Nhà bác Bình có số con bò là:

                                28 – 12 = 16 (con)

                                Đáp số: 16 con bò.

                                Bài 1 (trang 21 SGK Toán 2 tập 1)

                                a) Những phép tính nào dưới đây có cùng kết quả?

                                Bài 5: Ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 12

                                b) Phép tính nào dưới đây có kết quả bé nhất?

                                Bài 5: Ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 13

                                Phương pháp giải:

                                a) Tính kết quả từng phép tính, sau đó tìm những phép tính có cùng kết quả.

                                b) Tính kết quả từng phép tính, so sánh các kết quả đó rồi tìm phép tính có kết quả bé nhất.

                                Lời giải chi tiết:

                                a) Ta có:

                                97 – 7 = 90 ; 5 + 90 = 95 ; 98 – 3 = 95.

                                Vậy các phép tính có cùng kết quả là 5 + 90 và 98 – 3.

                                b) Ta có:

                                35 + 1 = 36 ; 14 + 20 = 34 ; 49 – 10 = 39.

                                Mà: 34 < 36 < 39.

                                Vậy phép tính có kết quả bé nhất là 14 + 20.

                                Tìm số thích hơp.

                                Bài 5: Ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 14

                                Phương pháp giải:

                                Dựa vào cách tính nhẩm để tìm các số còn thiếu ở ô trống.

                                Chẳng hạn với câu a: 1 chục cộng 1 chục bằng 2 chục, từ đó số phải tìm là 10.

                                Làm tương tự với các câu còn lại.

                                Lời giải chi tiết:

                                a) 1 chục cộng 1 chục bằng 2 chục, do đó số phải tìm là 10.

                                b) 3 chục trừ 1 chục bằng 2 chục, do đó số phải tìm là 10.

                                c) 5 chục cộng 2 chục bằng 7 chục, do đó số phải tìm là 20.

                                d) 8 chục trừ 4 chục bằng 4 chục, do đó số phải tìm là 40.

                                Vậy ta có kết quả như sau:

                                Bài 5: Ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 15

                                Tính.

                                a) 50 + 18 – 45 b) 76 – 56 + 27

                                Phương pháp giải:

                                Thực hiện các phép tính lần lượt từ trái sang phải.

                                Lời giải chi tiết:

                                a) 50 + 18 – 45 = 68 – 45 = 23.

                                b) 76 – 56 + 27 = 20 + 27 = 47.

                                Một rạp xiếc có 96 ghế, trong đó 62 ghế đã có khán giả ngồi. Hỏi trong rạp xiếc còn bao nhiêu ghế trống?

                                Bài 5: Ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 16

                                Phương pháp giải:

                                Để tìm số ghế trống ta lấy tổng số ghế trong rạp xiếc trừ đi số ghế đã có khán giả ngồi.

                                Lời giải chi tiết:

                                Trong rạp xiếc còn số ghế trống là:

                                96 – 62 = 34 (ghế)

                                Đáp số: 34 ghế.

                                Tìm số thích hợp.

                                Bài 5: Ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 17

                                Phương pháp giải:

                                Quan sát ở hai hình đầu, từ đó nhận xét: Tổng ba số ở hình tròn bằng số ở trong hình tam giác.

                                Lời giải chi tiết:

                                Ở hai hình đầu ta có:

                                12 + 4 + 3 = 16 + 3 = 19;

                                10 + 13 + 5 = 23 + 5 = 28.

                                Do đó ta có nhận xét: Tổng ba số ở hình tròn bằng số ở trong hình tam giác.

                                Ta có: 33 + 6 + 20 = 39 + 20 = 59.

                                Vậy số ở trong hình tam giác thứ ba là 59, hay ta có kết quả như sau:

                                Bài 5: Ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 18

                                Biến Toán lớp 2 thành môn học yêu thích! Đừng bỏ lỡ Bài 5: Ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 trong chuyên mục bài tập toán lớp 2 trên nền tảng môn toán. Bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn tinh tế, bám sát chương trình sách giáo khoa mới nhất, sẽ giúp các em học sinh ôn luyện thật dễ dàng, hiểu bài sâu sắc và nắm vững kiến thức một cách trực quan, mang lại hiệu quả học tập tối đa!

                                Bài 5: Ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 - Nền tảng toán học vững chắc

                                Bài 5 trong chương trình toán lớp 1 tập trung vào việc củng cố kỹ năng cộng và trừ trong phạm vi 100 mà không cần thực hiện phép nhớ. Đây là một bước quan trọng trong việc xây dựng nền tảng toán học vững chắc cho học sinh. Việc nắm vững các phép tính cơ bản này sẽ giúp các em tự tin hơn khi đối mặt với các bài toán phức tạp hơn ở các lớp trên.

                                I. Mục tiêu bài học

                                • Kiến thức: Học sinh ôn lại các kiến thức về phép cộng và phép trừ trong phạm vi 100 (không nhớ).
                                • Kỹ năng: Học sinh thực hiện được các phép cộng và phép trừ đơn giản trong phạm vi 100 (không nhớ) một cách nhanh chóng và chính xác.
                                • Thái độ: Học sinh có hứng thú với môn toán và chủ động tham gia vào các hoạt động học tập.

                                II. Nội dung bài học

                                1. Ôn tập phép cộng:
                                  • Khái niệm phép cộng: Phép cộng là phép toán kết hợp hai hay nhiều số để tạo thành một số mới lớn hơn.
                                  • Các ví dụ về phép cộng trong phạm vi 100 (không nhớ): 25 + 12 = 37, 48 + 31 = 79, 63 + 26 = 89.
                                  • Sử dụng các vật dụng quen thuộc để minh họa phép cộng: Ví dụ, sử dụng que tính, viên bi, hoặc hình ảnh để giúp học sinh hiểu rõ hơn về phép cộng.
                                2. Ôn tập phép trừ:
                                  • Khái niệm phép trừ: Phép trừ là phép toán tìm hiệu của hai số.
                                  • Các ví dụ về phép trừ trong phạm vi 100 (không nhớ): 58 - 23 = 35, 76 - 41 = 35, 92 - 62 = 30.
                                  • Sử dụng các vật dụng quen thuộc để minh họa phép trừ: Ví dụ, lấy bớt một số lượng vật dụng từ một nhóm lớn hơn để minh họa phép trừ.
                                3. Bài tập vận dụng:
                                  • Giải các bài toán cộng và trừ trong phạm vi 100 (không nhớ) với nhiều dạng khác nhau.
                                  • Luyện tập tính nhẩm để tăng tốc độ giải toán.
                                  • Áp dụng kiến thức đã học vào giải các bài toán thực tế đơn giản.

                                III. Phương pháp giảng dạy

                                Để giúp học sinh tiếp thu bài học một cách hiệu quả, giáo viên có thể sử dụng các phương pháp giảng dạy sau:

                                • Phương pháp trực quan: Sử dụng hình ảnh, vật thật, hoặc các mô hình để minh họa các phép toán.
                                • Phương pháp trò chơi: Tổ chức các trò chơi toán học để tạo không khí vui vẻ và hứng thú cho học sinh.
                                • Phương pháp luyện tập: Cho học sinh làm nhiều bài tập khác nhau để củng cố kiến thức và kỹ năng.
                                • Phương pháp khuyến khích: Khuyến khích học sinh đặt câu hỏi, chia sẻ ý kiến và tự tin giải quyết các bài toán.

                                IV. Bài tập ví dụ

                                Dưới đây là một số bài tập ví dụ để học sinh luyện tập:

                                1. 34 + 25 = ?
                                2. 67 - 14 = ?
                                3. 48 + 32 = ?
                                4. 89 - 56 = ?
                                5. 51 + 28 = ?

                                V. Lưu ý khi học

                                • Nên bắt đầu với các bài toán đơn giản trước, sau đó tăng dần độ khó.
                                • Chú ý kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong mỗi bài toán.
                                • Nếu gặp khó khăn, hãy hỏi giáo viên hoặc bạn bè để được giúp đỡ.
                                • Thực hành thường xuyên để củng cố kiến thức và kỹ năng.

                                VI. Kết luận

                                Bài 5: Ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 là một bài học quan trọng giúp học sinh nắm vững các kiến thức cơ bản về phép cộng và phép trừ. Việc luyện tập thường xuyên và áp dụng các phương pháp học tập hiệu quả sẽ giúp các em tự tin hơn trong việc giải quyết các bài toán toán học.