Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 36. Ôn tập chung

Bài 36. Ôn tập chung

Bài 36. Ôn tập chung - Nền tảng vững chắc cho kỳ thi

Bài 36 Ôn tập chung là một phần quan trọng trong chương trình Toán học, giúp học sinh củng cố kiến thức đã học trong một chương hoặc một học kỳ. Việc nắm vững nội dung bài học này sẽ tạo nền tảng vững chắc cho các bài học tiếp theo và chuẩn bị tốt cho các kỳ thi quan trọng.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp đầy đủ các tài liệu, bài tập và lời giải chi tiết cho Bài 36 Ôn tập chung, giúp học sinh tự tin chinh phục môn Toán.

Giải Bài 36. Ôn tập chung trang SGK Toán 2 Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài 1.

Bài 4

    Rô-bốt cao 89 cm, Mi cao hơn Rô-bốt 9 cm. Hỏi Mi cao bao nhiêu xăng-ti-mét?

    Phương pháp giải:

    - Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (chiều cao của Rô-bốt, số xăng-ti-mét Mi cao hơn Rô-bốt ) và hỏi gì (chiều cao của Mi), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.

    - Để tìm chiều cao của Mi ta lấy chiều cao của Rô-bốt cộng với số xăng-ti-mét Mi cao hơn Rô-bốt.

    Lời giải chi tiết:

    Tóm tắt

    Rô-bốt: 89 cm

    Mi cao hơn Rô-bốt: 9 cm

    Mi: … cm?

    Bài giải

    Mi cao số xăng-ti-mét là:

    89 + 9 = 98 (cm)

    Đáp số: 98 cm.

    Bài 3

      Đặt tính rồi tính.

      a) 36 + 7 5 + 48 29 + 64

      b) 73 – 6 82 – 57 91 – 85

      Phương pháp giải:

      - Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.

      - Tính : Cộng, trừ lần lượt từ phải sang trái.

      Lời giải chi tiết:

      \(\begin{array}{*{20}{c}}{a)\,\,}\\{}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{36}\\{\,\,7}\end{array}}\\\hline{\,\,\,43}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{\,\,\,5}\\{48}\end{array}}\\\hline{\,\,\,53}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{29}\\{64}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,93}\end{array}\)

      \(\begin{array}{*{20}{c}}{b)\,\,}\\{}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{73}\\{\,\,6}\end{array}}\\\hline{\,\,\,67}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{82}\\{57}\end{array}}\\\hline{\,\,\,25}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{91}\\{85}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,\,\,6}\end{array}\)

      LT1

        Bài 1 (trang 135 SGK Toán 2 tập 1)

        Chọn câu trả lời đúng.

        a)

        Bài 36. Ôn tập chung 0 1

        Số thích hợp với Bài 36. Ôn tập chung 0 2 là:

        A. 39 B. 40 C. 41

        b) Nếu ngày 19 tháng 12 là thứ Hai thì ngày 22 tháng 12 là:

        A. Thứ Tư B. Thứ Năm C. Thứ Sáu

        Phương pháp giải:

        a) Dựa vào số thứ tự trên tia số để tìm số thích hợp với dấu ? : hai số liền nhau trên tia số hơn hoặc kém nhau 1 đơn vị.

        b) Dựa vào thứ tự các ngày trong tháng để tìm xem ngày 22 tháng 12 là thứ mấy.

        Lời giải chi tiết:

        a) Các số trên tia số đã cho như sau:

        Bài 36. Ôn tập chung 0 3

        Vậy số thích hợp với dấu ? là 41.

        Chọn C.

        b) Ngày 19 tháng 12 là thứ Hai nên ta có:

        - Ngày 20 tháng 12 là thứ Ba.

        - Ngày 21 tháng 12 là thứ Tư.

        - Ngày 22 tháng 12 là thứ Năm.

        Vậy nếu ngày 19 tháng 12 là thứ Hai thì ngày 22 tháng 12 là thứ Năm.

        Chọn B.

        Bài 5

          Có hai đường đi để kiến đến chỗ miếng bánh như hình dưới đây.

          Bài 36. Ôn tập chung 4 1

          a) Tìm số thích hơp.

          - Đường đi ABC dài Bài 36. Ôn tập chung 4 2 cm.

          - Đường đi MNPQ dài Bài 36. Ôn tập chung 4 3 cm.

          b) Đường đi nào ngắn hơn?

          Phương pháp giải:

          a) Thực hiện tính nhẩm độ dài mỗi đường đi:

          - Độ dài đường đi ABC bằng tổng độ dài đoạn thẳng AB và BC.

          - Độ dài đường đi MNPQ bằng tổng độ dài các đoạn thẳng MN, NP và PQ.

          b) So sánh độ dài hai đường đi, từ đó tìm được đường đi ngắn hơn.

          Lời giải chi tiết:

          a) Độ dài đường đi ABC là:

          52 + 38 = 90 (cm)

          Độ dài đường đi MNPQ là:

          39 + 23 +35 = 97 (cm)

          Vậy: - Đường đi ABC dài 90 cm.

          - Đường đi MNPQ dài 97 cm.

          b) Ta có: 90 cm < 97 cm.

          Vậy đường đi ABC ngắn hơn đường đi MNPQ.

          Bài 3

            Để ủng hộ các bạn vùng lũ lụt, lớp 2A quyên góp được 83 quyển sách, lớp 2B quyên góp được ít hơn lớp 2A là 18 quyển sách. Hỏi lớp 2B quyên góp được bao nhiêu quyển sách?

            Bài 36. Ôn tập chung 7 1

            Phương pháp giải:

            - Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (số quyển sách lớp 2A quyên góp được, số quyển sách lớp 2B quyên góp ít hơn lớp 2A) và hỏi gì (số quyển sách lớp 2B quyên góp được), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.

            - Để tìm số quyển sách lớp 2B quyên góp được ta lấy số quyển sách lớp 2A quyên góp được trừ đi số quyển sách lớp 2B quyên góp ít hơn lớp 2A.

            Lời giải chi tiết:

            Tóm tắt

            Lớp 2A: 83 quyển sách

            Lớp 2B ít hơn lớp 2A: 18 quyển sách

            Lớp 2B: ... quyển sách?

            Bài giải

            Lớp 2B quyên góp được số quyển sách là:

            83 – 18 = 65 (quyển sách)

            Đáp số: 65 quyển sách.

            Bài 2

              Tìm đồng hồ chỉ thời gian thích hợp với mỗi bức tranh.

              Bài 36. Ôn tập chung 1 1

              Phương pháp giải:

              Nhớ lại cách gọi giờ trong ngày:

              - 2 giờ chiều hay còn gọi là 14 giờ ;

              - 4 giờ 30 phút chiều hay còn gọi là 16 giờ 30 phút.

              - 8 giờ tối hay còn gọi là 8 giờ tối.

              Lời giải chi tiết:

              Bài 36. Ôn tập chung 1 2

              Bài 5

                Chọn câu trả lời đúng.

                Số hình tứ giác có trong hình sau là:

                A. 2 B. 3

                C. 4 D. 5

                Bài 36. Ôn tập chung 9 1

                Phương pháp giải:

                Đếm các hình tứ giác có 1 hình đơn trước, sau đó đếm các hình tứ giác có hai hình đơn hoặc ba hình đơn.

                Lời giải chi tiết:

                Ta kí hiệu các hình như sau:

                Bài 36. Ôn tập chung 9 2

                Các hình tứ giác có trong hình vẽ đã cho là:

                - Hình tứ giác có 1 hình đơn: hình 1.

                - Hình tứ giác có 2 hình đơn: hình gồm hình 1 và hình 2; hình gồm hình 2 và hình 3.

                - Hình tứ giác gồm cả ba hình 1, 2, 3.

                Vậy có tất cả 4 hình tứ giác.

                Chọn C.

                Bài 4

                  Tìm số thích hợp.

                  a) 

                  Bài 36. Ôn tập chung 8 1

                  b) 

                  Bài 36. Ôn tập chung 8 2

                  Phương pháp giải:

                  Thực hiện lần lượt từng phép tính từ trái sang phải.

                  Lời giải chi tiết:

                  a) Ta có: 62 – 6 = 56 ;

                  56 + 27 = 83 ;

                  83 – 40 = 43.

                  Vậy ta có kết quả như sau:

                  Bài 36. Ôn tập chung 8 3

                  b) Ta có: 27 + 5 = 32 ;

                  32 – 19 = 13 ;

                  13 + 30 = 43.

                  Vậy ta có kết quả như sau:

                  Bài 36. Ôn tập chung 8 4

                  LT2

                    Bài 1 (trang 136 SGK Toán 2 tập 1)

                    Chọn câu trả lời đúng.

                    a)

                    Bài 36. Ôn tập chung 5 1

                    Hai đồng hồ chỉ cùng giờ vào buổi chiều là:

                    A. M và E B. M và G C. N và G

                    b) 

                    Bài 36. Ôn tập chung 5 2

                    Độ dài đường gấp khúc ABCD là:

                    A. 7 cm B. 12 cm C. 13 cm

                    Phương pháp giải:

                    a) Dựa vào số chỉ kim giờ và kim phút để đọc giờ trên mỗi đồng hồ M và N, từ đó tìm được hai đồng hồ chỉ cùng giờ vào buổi chiều.

                    b) Độ dài đường gấp khúc ABCD bằng tổng độ dài các đoạn thẳng AB, BC và CD.

                    Lời giải chi tiết:

                    a) Đồng hồ M chỉ 3 giờ 30 chiều hay 15 giờ 30 phút.

                    Đồng hồ N chỉ 4 giờ chiều hay 16 giờ.

                    Vậy hai đồng hồ M và E chỉ cùng giờ vào buổi chiều.

                    Chọn A.

                    b) Độ dài đường gấp khúc ABCD là:

                    4 + 3 + 6 = 13 (cm)

                    Chọn C.

                    Bài 2

                      Tìm số thích hợp.

                      Bài 36. Ôn tập chung 6 1

                      b) Rót đầy hai ca từ một can chứa đầy nước.

                      Bài 36. Ôn tập chung 6 2

                      Trong can còn lại Bài 36. Ôn tập chung 6 3 \(l\) nước.

                      Phương pháp giải:

                      a) Quan sát cân, đọc số đo ki-lô-gam mỗi quả cân ở trên cân đĩa, sau đó để tính cân nặng của quả mít ta tính tổng cân nặng của 2 quả cân trên đĩa cân.

                      b) Quan sát cân, đọc số đo trên can và số đo trên mỗi ca, sau đó để tính số lít nước còn lại ta lấy số lít nước ban đầu có trong can trừ đi số lít nước rót ra ở hai can.

                      Lời giải chi tiết:

                      a) Ta có: 2 kg + 5 kg = 7 kg.

                      Vậy quả mít cân nặng 7 kg.

                      b) Ta có: 10 \(l\) – 2 \(l\) – 2 \(l\) = 8 \(l\) – 2 \(l\) = 6 \(l\).

                      Vậy trong can còn lại 6 \(l\) nước.

                      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
                      • LT1
                      • Bài 2
                      • Bài 3
                      • Bài 4
                      • Bài 5
                      • LT2
                      • Bài 2
                      • Bài 3
                      • Bài 4
                      • Bài 5

                      Bài 1 (trang 135 SGK Toán 2 tập 1)

                      Chọn câu trả lời đúng.

                      a)

                      Bài 36. Ôn tập chung 1

                      Số thích hợp với Bài 36. Ôn tập chung 2 là:

                      A. 39 B. 40 C. 41

                      b) Nếu ngày 19 tháng 12 là thứ Hai thì ngày 22 tháng 12 là:

                      A. Thứ Tư B. Thứ Năm C. Thứ Sáu

                      Phương pháp giải:

                      a) Dựa vào số thứ tự trên tia số để tìm số thích hợp với dấu ? : hai số liền nhau trên tia số hơn hoặc kém nhau 1 đơn vị.

                      b) Dựa vào thứ tự các ngày trong tháng để tìm xem ngày 22 tháng 12 là thứ mấy.

                      Lời giải chi tiết:

                      a) Các số trên tia số đã cho như sau:

                      Bài 36. Ôn tập chung 3

                      Vậy số thích hợp với dấu ? là 41.

                      Chọn C.

                      b) Ngày 19 tháng 12 là thứ Hai nên ta có:

                      - Ngày 20 tháng 12 là thứ Ba.

                      - Ngày 21 tháng 12 là thứ Tư.

                      - Ngày 22 tháng 12 là thứ Năm.

                      Vậy nếu ngày 19 tháng 12 là thứ Hai thì ngày 22 tháng 12 là thứ Năm.

                      Chọn B.

                      Tìm đồng hồ chỉ thời gian thích hợp với mỗi bức tranh.

                      Bài 36. Ôn tập chung 4

                      Phương pháp giải:

                      Nhớ lại cách gọi giờ trong ngày:

                      - 2 giờ chiều hay còn gọi là 14 giờ ;

                      - 4 giờ 30 phút chiều hay còn gọi là 16 giờ 30 phút.

                      - 8 giờ tối hay còn gọi là 8 giờ tối.

                      Lời giải chi tiết:

                      Bài 36. Ôn tập chung 5

                      Đặt tính rồi tính.

                      a) 36 + 7 5 + 48 29 + 64

                      b) 73 – 6 82 – 57 91 – 85

                      Phương pháp giải:

                      - Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.

                      - Tính : Cộng, trừ lần lượt từ phải sang trái.

                      Lời giải chi tiết:

                      \(\begin{array}{*{20}{c}}{a)\,\,}\\{}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{36}\\{\,\,7}\end{array}}\\\hline{\,\,\,43}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{\,\,\,5}\\{48}\end{array}}\\\hline{\,\,\,53}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{29}\\{64}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,93}\end{array}\)

                      \(\begin{array}{*{20}{c}}{b)\,\,}\\{}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{73}\\{\,\,6}\end{array}}\\\hline{\,\,\,67}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{82}\\{57}\end{array}}\\\hline{\,\,\,25}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{91}\\{85}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,\,\,6}\end{array}\)

                      Rô-bốt cao 89 cm, Mi cao hơn Rô-bốt 9 cm. Hỏi Mi cao bao nhiêu xăng-ti-mét?

                      Phương pháp giải:

                      - Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (chiều cao của Rô-bốt, số xăng-ti-mét Mi cao hơn Rô-bốt ) và hỏi gì (chiều cao của Mi), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.

                      - Để tìm chiều cao của Mi ta lấy chiều cao của Rô-bốt cộng với số xăng-ti-mét Mi cao hơn Rô-bốt.

                      Lời giải chi tiết:

                      Tóm tắt

                      Rô-bốt: 89 cm

                      Mi cao hơn Rô-bốt: 9 cm

                      Mi: … cm?

                      Bài giải

                      Mi cao số xăng-ti-mét là:

                      89 + 9 = 98 (cm)

                      Đáp số: 98 cm.

                      Có hai đường đi để kiến đến chỗ miếng bánh như hình dưới đây.

                      Bài 36. Ôn tập chung 6

                      a) Tìm số thích hơp.

                      - Đường đi ABC dài Bài 36. Ôn tập chung 7 cm.

                      - Đường đi MNPQ dài Bài 36. Ôn tập chung 8 cm.

                      b) Đường đi nào ngắn hơn?

                      Phương pháp giải:

                      a) Thực hiện tính nhẩm độ dài mỗi đường đi:

                      - Độ dài đường đi ABC bằng tổng độ dài đoạn thẳng AB và BC.

                      - Độ dài đường đi MNPQ bằng tổng độ dài các đoạn thẳng MN, NP và PQ.

                      b) So sánh độ dài hai đường đi, từ đó tìm được đường đi ngắn hơn.

                      Lời giải chi tiết:

                      a) Độ dài đường đi ABC là:

                      52 + 38 = 90 (cm)

                      Độ dài đường đi MNPQ là:

                      39 + 23 +35 = 97 (cm)

                      Vậy: - Đường đi ABC dài 90 cm.

                      - Đường đi MNPQ dài 97 cm.

                      b) Ta có: 90 cm < 97 cm.

                      Vậy đường đi ABC ngắn hơn đường đi MNPQ.

                      Bài 1 (trang 136 SGK Toán 2 tập 1)

                      Chọn câu trả lời đúng.

                      a)

                      Bài 36. Ôn tập chung 9

                      Hai đồng hồ chỉ cùng giờ vào buổi chiều là:

                      A. M và E B. M và G C. N và G

                      b) 

                      Bài 36. Ôn tập chung 10

                      Độ dài đường gấp khúc ABCD là:

                      A. 7 cm B. 12 cm C. 13 cm

                      Phương pháp giải:

                      a) Dựa vào số chỉ kim giờ và kim phút để đọc giờ trên mỗi đồng hồ M và N, từ đó tìm được hai đồng hồ chỉ cùng giờ vào buổi chiều.

                      b) Độ dài đường gấp khúc ABCD bằng tổng độ dài các đoạn thẳng AB, BC và CD.

                      Lời giải chi tiết:

                      a) Đồng hồ M chỉ 3 giờ 30 chiều hay 15 giờ 30 phút.

                      Đồng hồ N chỉ 4 giờ chiều hay 16 giờ.

                      Vậy hai đồng hồ M và E chỉ cùng giờ vào buổi chiều.

                      Chọn A.

                      b) Độ dài đường gấp khúc ABCD là:

                      4 + 3 + 6 = 13 (cm)

                      Chọn C.

                      Tìm số thích hợp.

                      Bài 36. Ôn tập chung 11

                      b) Rót đầy hai ca từ một can chứa đầy nước.

                      Bài 36. Ôn tập chung 12

                      Trong can còn lại Bài 36. Ôn tập chung 13 \(l\) nước.

                      Phương pháp giải:

                      a) Quan sát cân, đọc số đo ki-lô-gam mỗi quả cân ở trên cân đĩa, sau đó để tính cân nặng của quả mít ta tính tổng cân nặng của 2 quả cân trên đĩa cân.

                      b) Quan sát cân, đọc số đo trên can và số đo trên mỗi ca, sau đó để tính số lít nước còn lại ta lấy số lít nước ban đầu có trong can trừ đi số lít nước rót ra ở hai can.

                      Lời giải chi tiết:

                      a) Ta có: 2 kg + 5 kg = 7 kg.

                      Vậy quả mít cân nặng 7 kg.

                      b) Ta có: 10 \(l\) – 2 \(l\) – 2 \(l\) = 8 \(l\) – 2 \(l\) = 6 \(l\).

                      Vậy trong can còn lại 6 \(l\) nước.

                      Để ủng hộ các bạn vùng lũ lụt, lớp 2A quyên góp được 83 quyển sách, lớp 2B quyên góp được ít hơn lớp 2A là 18 quyển sách. Hỏi lớp 2B quyên góp được bao nhiêu quyển sách?

                      Bài 36. Ôn tập chung 14

                      Phương pháp giải:

                      - Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (số quyển sách lớp 2A quyên góp được, số quyển sách lớp 2B quyên góp ít hơn lớp 2A) và hỏi gì (số quyển sách lớp 2B quyên góp được), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.

                      - Để tìm số quyển sách lớp 2B quyên góp được ta lấy số quyển sách lớp 2A quyên góp được trừ đi số quyển sách lớp 2B quyên góp ít hơn lớp 2A.

                      Lời giải chi tiết:

                      Tóm tắt

                      Lớp 2A: 83 quyển sách

                      Lớp 2B ít hơn lớp 2A: 18 quyển sách

                      Lớp 2B: ... quyển sách?

                      Bài giải

                      Lớp 2B quyên góp được số quyển sách là:

                      83 – 18 = 65 (quyển sách)

                      Đáp số: 65 quyển sách.

                      Tìm số thích hợp.

                      a) 

                      Bài 36. Ôn tập chung 15

                      b) 

                      Bài 36. Ôn tập chung 16

                      Phương pháp giải:

                      Thực hiện lần lượt từng phép tính từ trái sang phải.

                      Lời giải chi tiết:

                      a) Ta có: 62 – 6 = 56 ;

                      56 + 27 = 83 ;

                      83 – 40 = 43.

                      Vậy ta có kết quả như sau:

                      Bài 36. Ôn tập chung 17

                      b) Ta có: 27 + 5 = 32 ;

                      32 – 19 = 13 ;

                      13 + 30 = 43.

                      Vậy ta có kết quả như sau:

                      Bài 36. Ôn tập chung 18

                      Chọn câu trả lời đúng.

                      Số hình tứ giác có trong hình sau là:

                      A. 2 B. 3

                      C. 4 D. 5

                      Bài 36. Ôn tập chung 19

                      Phương pháp giải:

                      Đếm các hình tứ giác có 1 hình đơn trước, sau đó đếm các hình tứ giác có hai hình đơn hoặc ba hình đơn.

                      Lời giải chi tiết:

                      Ta kí hiệu các hình như sau:

                      Bài 36. Ôn tập chung 20

                      Các hình tứ giác có trong hình vẽ đã cho là:

                      - Hình tứ giác có 1 hình đơn: hình 1.

                      - Hình tứ giác có 2 hình đơn: hình gồm hình 1 và hình 2; hình gồm hình 2 và hình 3.

                      - Hình tứ giác gồm cả ba hình 1, 2, 3.

                      Vậy có tất cả 4 hình tứ giác.

                      Chọn C.

                      Biến Toán lớp 2 thành môn học yêu thích! Đừng bỏ lỡ Bài 36. Ôn tập chung trong chuyên mục học toán lớp 2 miễn phí trên nền tảng học toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn tinh tế, bám sát chương trình sách giáo khoa mới nhất, sẽ giúp các em học sinh ôn luyện thật dễ dàng, hiểu bài sâu sắc và nắm vững kiến thức một cách trực quan, mang lại hiệu quả học tập tối đa!

                      Bài 36. Ôn tập chung: Tổng quan và tầm quan trọng

                      Bài 36 Ôn tập chung thường xuất hiện ở cuối chương hoặc cuối học kỳ, bao gồm các dạng bài tập đa dạng từ các chủ đề đã học. Mục đích chính của bài ôn tập này là giúp học sinh hệ thống lại kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán và chuẩn bị cho các bài kiểm tra, kỳ thi sắp tới.

                      Việc ôn tập hiệu quả không chỉ dừng lại ở việc xem lại lý thuyết mà còn cần thực hành giải nhiều bài tập khác nhau. Điều này giúp học sinh nắm vững phương pháp giải, phát triển tư duy logic và khả năng ứng dụng kiến thức vào thực tế.

                      Các chủ đề thường gặp trong Bài 36. Ôn tập chung

                      Tùy thuộc vào lớp học và chương trình học, nội dung ôn tập chung có thể khác nhau. Tuy nhiên, một số chủ đề thường xuyên xuất hiện bao gồm:

                      • Số học: Các phép tính với số nguyên, số hữu tỉ, số thập phân, phân số, phần trăm, tỷ lệ.
                      • Đại số: Biểu thức đại số, phương trình bậc nhất một ẩn, bất phương trình bậc nhất một ẩn, hệ phương trình.
                      • Hình học: Các khái niệm cơ bản về hình học, tính chất của các hình, diện tích, thể tích.
                      • Thống kê và xác suất: Thu thập, phân tích và biểu diễn dữ liệu, tính xác suất của các sự kiện.

                      Phương pháp ôn tập hiệu quả cho Bài 36. Ôn tập chung

                      1. Xem lại lý thuyết: Đọc kỹ sách giáo khoa, ghi chú lại các công thức, định lý và tính chất quan trọng.
                      2. Giải bài tập: Bắt đầu với các bài tập cơ bản, sau đó tăng dần độ khó.
                      3. Tìm kiếm lời giải: Nếu gặp khó khăn, hãy tham khảo lời giải trên sách giáo khoa, internet hoặc hỏi thầy cô, bạn bè.
                      4. Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để củng cố kiến thức và kỹ năng.
                      5. Kiểm tra lại: Sau khi giải xong bài tập, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

                      Bài tập minh họa và lời giải chi tiết

                      Dưới đây là một số bài tập minh họa thường gặp trong Bài 36 Ôn tập chung, kèm theo lời giải chi tiết:

                      Bài tập 1: Tính giá trị của biểu thức

                      Cho biểu thức A = (1/2 + 1/3) * 6/5. Hãy tính giá trị của A.

                      Lời giải:

                      A = (1/2 + 1/3) * 6/5 = (3/6 + 2/6) * 6/5 = 5/6 * 6/5 = 1

                      Bài tập 2: Giải phương trình

                      Giải phương trình 2x + 3 = 7.

                      Lời giải:

                      2x + 3 = 7 => 2x = 7 - 3 => 2x = 4 => x = 2

                      Bài tập 3: Tính diện tích hình chữ nhật

                      Một hình chữ nhật có chiều dài 8cm và chiều rộng 5cm. Tính diện tích của hình chữ nhật đó.

                      Lời giải:

                      Diện tích hình chữ nhật = chiều dài * chiều rộng = 8cm * 5cm = 40cm2

                      Tài nguyên học tập hữu ích tại giaitoan.edu.vn

                      Giaitoan.edu.vn cung cấp một loạt các tài nguyên học tập hữu ích cho Bài 36 Ôn tập chung, bao gồm:

                      • Bài giảng chi tiết: Được trình bày bởi các giáo viên giàu kinh nghiệm.
                      • Bài tập đa dạng: Từ cơ bản đến nâng cao, phù hợp với mọi trình độ học sinh.
                      • Lời giải chi tiết: Giúp học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài.
                      • Diễn đàn trao đổi: Nơi học sinh có thể đặt câu hỏi, chia sẻ kinh nghiệm và học hỏi lẫn nhau.

                      Lời khuyên cuối cùng

                      Ôn tập chung là cơ hội tuyệt vời để bạn củng cố kiến thức và chuẩn bị cho các kỳ thi sắp tới. Hãy tận dụng tối đa các tài nguyên học tập có sẵn và luyện tập thường xuyên để đạt kết quả tốt nhất. Chúc bạn học tập hiệu quả!