Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 19: Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số

Bài 19: Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số

Bài 19: Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số

Bài học này thuộc chương trình Toán lớp Hai, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng cộng có nhớ đối với các số có hai chữ số và một chữ số. Học sinh sẽ được làm quen với các bước thực hiện phép cộng một cách bài bản và chính xác.

giaitoan.edu.vn cung cấp bài giảng chi tiết, dễ hiểu cùng với các bài tập thực hành đa dạng, giúp các em học sinh tự tin giải quyết các bài toán cộng có nhớ.

Giải Bài 19: Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số trang 72, 73, 74, 75 SGK Toán 2 Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài 1. Tính

Bài 2

    Đặt tính rồi tính:

    35 + 6 47 + 8

    89 + 2 63 + 9

    Phương pháp giải:

    - Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.

    - Tính : Cộng lần lượt từ phải sang trái. 

    Lời giải chi tiết:

    \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{35}\\{\,\,\,6}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,41}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{47}\\{\,\,8}\end{array}}\\\hline{\,\,\,55}\end{array}\)

    \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{89}\\{\,\,2}\end{array}}\\\hline{\,\,\,91}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{63}\\{\,\,9}\end{array}}\\\hline{\,\,\,72}\end{array}\)

    LT2

      Bài 1 (trang 74 SGK Toán 2 tập 1)

      Đặt tính rồi tính.

      83 + 9 57 + 4

      62 + 8 39 + 5

      Phương pháp giải:

      - Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.

      - Tính : Cộng lần lượt từ phải sang trái. 

      Lời giải chi tiết:

      \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{83}\\{\,\,9}\end{array}}\\\hline{\,\,\,92}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{57}\\{\,\,4}\end{array}}\\\hline{\,\,\,61}\end{array}\)

      \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{62}\\{\,\,8}\end{array}}\\\hline{\,\,\,70}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{39}\\{\,\,5}\end{array}}\\\hline{\,\,\,44}\end{array}\)

      Bài 4

        Chọn kết quả đúng.

        a) 28 + 9 + 2 = ?

        A. 37 B. 39 C. 30

        b) 45 + 5 + 8 = ?

        A. 58 B. 48 C. 68

        Phương pháp giải:

        Thực hiện tính theo thứ tự từ trái sang phải hoặc đặt tính rồi tính hai lần (chẳng hạn với phép tính 28 + 9 + 2 ở câu a, đầu tiên đặt tính rồi tính 28 + 9, được kết quả 37, rồi lấy kết quả đó cộng nhẩm với 2 (37 + 2 = 39)).

        Lời giải chi tiết:

        a) 28 + 9 + 2 = 37 + 2 = 39.

        Chọn B.

        b) 45 + 5 + 8 = 50 + 8 = 58.

        Chọn A.

        Bài 3

          Mỗi chum đựng số lít nước là kết quả của phép tính ghi trên chum. Hỏi chum nào đựng nhiều nước nhất?

          Bài 19: Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số 2 1

          Phương pháp giải:

          Thực hiện lần lượt ba phép cộng với số đo lít ghi trên các chum, so sánh kết quả, từ đó tìm được chum đựng nhiều nước nhất.

          Lời giải chi tiết:

          Ta có: 59 \(l\) + 9 \(l\) = 68 \(l\) ;

          61 \(l\) + 9 \(l\) = 70 \(l\) ;

          57 \(l\) + 4 \(l\) = 61 \(l\).

          Mà: 61 \(l\) < 68 \(l\) < 70 \(l\).

          Vậy chum B đựng nhiều nước nhất.

          LT1

            Bài 1 (trang SGK Toán 2 tập 1)

            a) Tìm số thích hợp

            Bài 19: Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số 3 1

            b) Đặt tính rồi tính.

            35 + 5 69 + 4

            19 + 3 29 + 6

            Phương pháp giải:

            a) Học sinh có thể đặt tính rồi tính rồi tìm số thích hợp với ô có dấu “?” ở mỗi toa tàu.

            b) - Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.

            - Tính : Cộng lần lượt từ phải sang trái. 

            Lời giải chi tiết:

            a) Đặt tính rồi tính ta có:

            \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{12}\\{\,\,8}\end{array}}\\\hline{\,\,\,20}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{33}\\{\,\,7}\end{array}}\\\hline{\,\,\,40}\end{array}\)

            \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{65}\\{\,\,5}\end{array}}\\\hline{\,\,\,70}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{84}\\{\,\,6}\end{array}}\\\hline{\,\,\,90}\end{array}\)

            Vậy ta có kết quả như sau:

            Bài 19: Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số 3 2

            b)

            \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{35}\\{\,\,\,5}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,40}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{69}\\{\,\,\,4}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,73}\end{array}\)

            \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{19}\\{\,\,\,3}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,22}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{29}\\{\,\,\,6}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,35}\end{array}\)

            Bài 3

              Trên bàn có 18 vỏ ốc màu trắng và 5 vỏ ốc màu xanh. Hỏi trên bàn có tất cả bao nhiêu vỏ ốc?

              Bài 19: Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số 5 1

              Phương pháp giải:

              - Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (số vỏ ốc màu trắng, số vỏ ốc màu xanh) và hỏi gì (số vỏ ốc có tất cả), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.

              - Để tìm số vỏ ốc có tất cả ta lấy số vỏ ốc màu trắng cộng với số vỏ ốc màu xanh.

              Lời giải chi tiết:

              Tóm tắt

              Vỏ ốc màu trắng: 18 vỏ ốc

              Vỏ ốc màu xanh: 5 vỏ ốc

              Có tất cả: … vỏ ốc?

              Bài giải

              Trên bàn có tất cả số vỏ ốc là:

              18 + 5 = 23 (vỏ ốc)

              Đáp số: 23 vỏ ốc.

                Bài 1 (trang 72 SGK Toán 2 tập 1) 

                Tính:

                Bài 19: Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số 0 1

                Phương pháp giải:

                Thực hiện cộng lần lượt từ phải sang trái.

                Lời giải chi tiết:

                \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{28}\\ {\,\,\,3}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,31}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{78}\\{\,\,9}\end{array}}\\\hline{\,\,\,87}\end{array}\)

                \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{57}\\{\,\,7}\end{array}}\\\hline{\,\,\,64}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{13}\\{\,\,7}\end{array}}\\\hline{\,\,\,20}\end{array}\)

                Bài 2

                  Tính rồi tìm lá của mỗi loại quả.

                  Bài 19: Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số 4 1

                  Phương pháp giải:

                  Thực hiện đặt tính rồi tính hoặc tính nhẩm các phép tính gắn với các loại quả, sau đó nối với kết quả để tìm lá cây ứng với quả đó.

                  Lời giải chi tiết:

                  Ta có: 19 + 7 = 26 ;

                  89 + 3 = 92 ; 69 + 1 = 70.

                  Vậy ta có kết quả như sau:

                  Bài 19: Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số 4 2

                  Bài 5

                    Tính tổng các số trên những hạt dẻ mà chú sóc nhặt được trên đường về nhà.

                    Bài 19: Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số 11 1

                    Phương pháp giải:

                    Trước tiên cần tìm đường đi cho chú sóc, sau đó tìm các số ghi trên các hạt dẻ mà chú sóc nhặt được, cuối cùng viết phép tính cộng các số đó và tìm kết quả.

                    Lời giải chi tiết:

                    Để về nhà, chú sóc đi theo đường như sau:

                    Bài 19: Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số 11 2

                    Chú sóc nhặt được ba hạt dẻ ghi số 38, 9 và 5.

                    Tổng các số trên ba hạt dẻ mà sóc nhặt được là:

                    38 + 9 + 5 = 52

                    Đáp số: 52.

                    Lưu ý: Chú sóc chỉ có một đường đi qua mê cung. Sóc không nhặt được các hạt dẻ nằm trong ô kín.

                    Bài 2

                      Buổi sáng, bác Mạnh thu hoạch được 87 bao thóc. Buổi chiều, bác Mạnh thu hoạch được nhiều hơn buổi sáng 6 bao thóc. Hỏi buổi chiều bác Mạnh thu hoạch được bao nhiêu bao thóc?

                      Bài 19: Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số 8 1

                      Phương pháp giải:

                      - Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (số bao thóc buổi sáng bác Mạnh thu hoạch được, số bao thóc buổi chiều thu hoạch được nhiều hơn buổi sáng) và hỏi gì (số bao thóc buổi chiều bác Mạnh thu hoạch được), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.

                      - Để tìm số bao thóc buổi chiều bác Mạnh thu hoạch được ta lấy số bao thóc buổi sáng bác Mạnh thu hoạch được cộng với số bao thóc buổi chiều thu hoạch được nhiều hơn buổi sáng.

                      Lời giải chi tiết:

                      Tóm tắt

                      Buổi sáng: 87 bao thóc

                      Buổi chiều nhiều hơn buổi sáng: 6 bao thóc

                      Buổi chiều: … bao thóc?

                      Bài giải

                      Buổi chiều bác Mạnh thu hoạch được số bao thóc là:

                      87 + 6 = 93 (bao)

                      Đáp số: 93 bao thóc.

                      Bài 4

                        Tìm số thích hợp.

                        Bài 19: Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số 6 1

                        Phương pháp giải:

                        Quan sát các số đã cho ta thấy quy luật của bài này: Số ở trên bằng tổng của hai số ở dưới, từ đó ta tìm được các số còn thiếu để điền vào dấu “?”.

                        Lời giải chi tiết:

                        Quan sát các số đã cho ta có: 4 +5 = 9 ; 5 + 7 = 12.

                        Do đó quy luật của bài này là : Số ở trên bằng tổng của hai số ở dưới.

                        Ta tìm số ở dấu “?” ở hàng thứ hai.

                        Ta có: 7 + 2 = 9. Do đó ta có kết quả:

                        Bài 19: Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số 6 2

                        Ta tìm hai số còn lại ở dấu “?” ở hàng thứ nhất.

                        Ta có: 9 + 12 = 21 ; 12 + 9 = 21.

                        Vậy ta có kết quả như sau:

                        Bài 19: Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số 6 3

                        Bài 3

                          Chú gà bới đất làm mất kết quả của các phép tính mà Việt vừa viết. Hãy tìm lại kết quả giúp bạn Việt nhé!

                          Bài 19: Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số 9 1

                          Phương pháp giải:

                          Thực hiện đặt tính rồi tính hoặc tính nhẩm các phép tính mà Việt vừa viết.

                          Lời giải chi tiết:

                          Đặt tính rồi tính ta có:

                          \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{47}\\{\,\,8}\end{array}}\\\hline{\,\,\,55}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{84}\\{\,\,9}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,93}\end{array}\)

                          \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{23}\\{\,\,7}\end{array}}\\\hline{\,\,\,30}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{15}\\{\,\,5}\end{array}}\\\hline{\,\,\,20}\end{array}\)

                          Vậy ta có kết quả như sau:

                          Bài 19: Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số 9 2

                          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
                          • Bài 2
                          • Bài 3
                          • LT1
                          • Bài 2
                          • Bài 3
                          • Bài 4
                          • LT2
                          • Bài 2
                          • Bài 3
                          • Bài 4
                          • Bài 5

                          Bài 1 (trang 72 SGK Toán 2 tập 1) 

                          Tính:

                          Bài 19: Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số 1

                          Phương pháp giải:

                          Thực hiện cộng lần lượt từ phải sang trái.

                          Lời giải chi tiết:

                          \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{28}\\ {\,\,\,3}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,31}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{78}\\{\,\,9}\end{array}}\\\hline{\,\,\,87}\end{array}\)

                          \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{57}\\{\,\,7}\end{array}}\\\hline{\,\,\,64}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{13}\\{\,\,7}\end{array}}\\\hline{\,\,\,20}\end{array}\)

                          Đặt tính rồi tính:

                          35 + 6 47 + 8

                          89 + 2 63 + 9

                          Phương pháp giải:

                          - Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.

                          - Tính : Cộng lần lượt từ phải sang trái. 

                          Lời giải chi tiết:

                          \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{35}\\{\,\,\,6}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,41}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{47}\\{\,\,8}\end{array}}\\\hline{\,\,\,55}\end{array}\)

                          \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{89}\\{\,\,2}\end{array}}\\\hline{\,\,\,91}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{63}\\{\,\,9}\end{array}}\\\hline{\,\,\,72}\end{array}\)

                          Mỗi chum đựng số lít nước là kết quả của phép tính ghi trên chum. Hỏi chum nào đựng nhiều nước nhất?

                          Bài 19: Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số 2

                          Phương pháp giải:

                          Thực hiện lần lượt ba phép cộng với số đo lít ghi trên các chum, so sánh kết quả, từ đó tìm được chum đựng nhiều nước nhất.

                          Lời giải chi tiết:

                          Ta có: 59 \(l\) + 9 \(l\) = 68 \(l\) ;

                          61 \(l\) + 9 \(l\) = 70 \(l\) ;

                          57 \(l\) + 4 \(l\) = 61 \(l\).

                          Mà: 61 \(l\) < 68 \(l\) < 70 \(l\).

                          Vậy chum B đựng nhiều nước nhất.

                          Bài 1 (trang SGK Toán 2 tập 1)

                          a) Tìm số thích hợp

                          Bài 19: Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số 3

                          b) Đặt tính rồi tính.

                          35 + 5 69 + 4

                          19 + 3 29 + 6

                          Phương pháp giải:

                          a) Học sinh có thể đặt tính rồi tính rồi tìm số thích hợp với ô có dấu “?” ở mỗi toa tàu.

                          b) - Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.

                          - Tính : Cộng lần lượt từ phải sang trái. 

                          Lời giải chi tiết:

                          a) Đặt tính rồi tính ta có:

                          \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{12}\\{\,\,8}\end{array}}\\\hline{\,\,\,20}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{33}\\{\,\,7}\end{array}}\\\hline{\,\,\,40}\end{array}\)

                          \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{65}\\{\,\,5}\end{array}}\\\hline{\,\,\,70}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{84}\\{\,\,6}\end{array}}\\\hline{\,\,\,90}\end{array}\)

                          Vậy ta có kết quả như sau:

                          Bài 19: Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số 4

                          b)

                          \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{35}\\{\,\,\,5}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,40}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{69}\\{\,\,\,4}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,73}\end{array}\)

                          \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{19}\\{\,\,\,3}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,22}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{29}\\{\,\,\,6}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,35}\end{array}\)

                          Tính rồi tìm lá của mỗi loại quả.

                          Bài 19: Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số 5

                          Phương pháp giải:

                          Thực hiện đặt tính rồi tính hoặc tính nhẩm các phép tính gắn với các loại quả, sau đó nối với kết quả để tìm lá cây ứng với quả đó.

                          Lời giải chi tiết:

                          Ta có: 19 + 7 = 26 ;

                          89 + 3 = 92 ; 69 + 1 = 70.

                          Vậy ta có kết quả như sau:

                          Bài 19: Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số 6

                          Trên bàn có 18 vỏ ốc màu trắng và 5 vỏ ốc màu xanh. Hỏi trên bàn có tất cả bao nhiêu vỏ ốc?

                          Bài 19: Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số 7

                          Phương pháp giải:

                          - Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (số vỏ ốc màu trắng, số vỏ ốc màu xanh) và hỏi gì (số vỏ ốc có tất cả), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.

                          - Để tìm số vỏ ốc có tất cả ta lấy số vỏ ốc màu trắng cộng với số vỏ ốc màu xanh.

                          Lời giải chi tiết:

                          Tóm tắt

                          Vỏ ốc màu trắng: 18 vỏ ốc

                          Vỏ ốc màu xanh: 5 vỏ ốc

                          Có tất cả: … vỏ ốc?

                          Bài giải

                          Trên bàn có tất cả số vỏ ốc là:

                          18 + 5 = 23 (vỏ ốc)

                          Đáp số: 23 vỏ ốc.

                          Tìm số thích hợp.

                          Bài 19: Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số 8

                          Phương pháp giải:

                          Quan sát các số đã cho ta thấy quy luật của bài này: Số ở trên bằng tổng của hai số ở dưới, từ đó ta tìm được các số còn thiếu để điền vào dấu “?”.

                          Lời giải chi tiết:

                          Quan sát các số đã cho ta có: 4 +5 = 9 ; 5 + 7 = 12.

                          Do đó quy luật của bài này là : Số ở trên bằng tổng của hai số ở dưới.

                          Ta tìm số ở dấu “?” ở hàng thứ hai.

                          Ta có: 7 + 2 = 9. Do đó ta có kết quả:

                          Bài 19: Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số 9

                          Ta tìm hai số còn lại ở dấu “?” ở hàng thứ nhất.

                          Ta có: 9 + 12 = 21 ; 12 + 9 = 21.

                          Vậy ta có kết quả như sau:

                          Bài 19: Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số 10

                          Bài 1 (trang 74 SGK Toán 2 tập 1)

                          Đặt tính rồi tính.

                          83 + 9 57 + 4

                          62 + 8 39 + 5

                          Phương pháp giải:

                          - Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.

                          - Tính : Cộng lần lượt từ phải sang trái. 

                          Lời giải chi tiết:

                          \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{83}\\{\,\,9}\end{array}}\\\hline{\,\,\,92}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{57}\\{\,\,4}\end{array}}\\\hline{\,\,\,61}\end{array}\)

                          \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{62}\\{\,\,8}\end{array}}\\\hline{\,\,\,70}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{39}\\{\,\,5}\end{array}}\\\hline{\,\,\,44}\end{array}\)

                          Buổi sáng, bác Mạnh thu hoạch được 87 bao thóc. Buổi chiều, bác Mạnh thu hoạch được nhiều hơn buổi sáng 6 bao thóc. Hỏi buổi chiều bác Mạnh thu hoạch được bao nhiêu bao thóc?

                          Bài 19: Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số 11

                          Phương pháp giải:

                          - Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (số bao thóc buổi sáng bác Mạnh thu hoạch được, số bao thóc buổi chiều thu hoạch được nhiều hơn buổi sáng) và hỏi gì (số bao thóc buổi chiều bác Mạnh thu hoạch được), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.

                          - Để tìm số bao thóc buổi chiều bác Mạnh thu hoạch được ta lấy số bao thóc buổi sáng bác Mạnh thu hoạch được cộng với số bao thóc buổi chiều thu hoạch được nhiều hơn buổi sáng.

                          Lời giải chi tiết:

                          Tóm tắt

                          Buổi sáng: 87 bao thóc

                          Buổi chiều nhiều hơn buổi sáng: 6 bao thóc

                          Buổi chiều: … bao thóc?

                          Bài giải

                          Buổi chiều bác Mạnh thu hoạch được số bao thóc là:

                          87 + 6 = 93 (bao)

                          Đáp số: 93 bao thóc.

                          Chú gà bới đất làm mất kết quả của các phép tính mà Việt vừa viết. Hãy tìm lại kết quả giúp bạn Việt nhé!

                          Bài 19: Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số 12

                          Phương pháp giải:

                          Thực hiện đặt tính rồi tính hoặc tính nhẩm các phép tính mà Việt vừa viết.

                          Lời giải chi tiết:

                          Đặt tính rồi tính ta có:

                          \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{47}\\{\,\,8}\end{array}}\\\hline{\,\,\,55}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{84}\\{\,\,9}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,93}\end{array}\)

                          \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{23}\\{\,\,7}\end{array}}\\\hline{\,\,\,30}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{15}\\{\,\,5}\end{array}}\\\hline{\,\,\,20}\end{array}\)

                          Vậy ta có kết quả như sau:

                          Bài 19: Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số 13

                          Chọn kết quả đúng.

                          a) 28 + 9 + 2 = ?

                          A. 37 B. 39 C. 30

                          b) 45 + 5 + 8 = ?

                          A. 58 B. 48 C. 68

                          Phương pháp giải:

                          Thực hiện tính theo thứ tự từ trái sang phải hoặc đặt tính rồi tính hai lần (chẳng hạn với phép tính 28 + 9 + 2 ở câu a, đầu tiên đặt tính rồi tính 28 + 9, được kết quả 37, rồi lấy kết quả đó cộng nhẩm với 2 (37 + 2 = 39)).

                          Lời giải chi tiết:

                          a) 28 + 9 + 2 = 37 + 2 = 39.

                          Chọn B.

                          b) 45 + 5 + 8 = 50 + 8 = 58.

                          Chọn A.

                          Tính tổng các số trên những hạt dẻ mà chú sóc nhặt được trên đường về nhà.

                          Bài 19: Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số 14

                          Phương pháp giải:

                          Trước tiên cần tìm đường đi cho chú sóc, sau đó tìm các số ghi trên các hạt dẻ mà chú sóc nhặt được, cuối cùng viết phép tính cộng các số đó và tìm kết quả.

                          Lời giải chi tiết:

                          Để về nhà, chú sóc đi theo đường như sau:

                          Bài 19: Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số 15

                          Chú sóc nhặt được ba hạt dẻ ghi số 38, 9 và 5.

                          Tổng các số trên ba hạt dẻ mà sóc nhặt được là:

                          38 + 9 + 5 = 52

                          Đáp số: 52.

                          Lưu ý: Chú sóc chỉ có một đường đi qua mê cung. Sóc không nhặt được các hạt dẻ nằm trong ô kín.

                          Biến Toán lớp 2 thành môn học yêu thích! Đừng bỏ lỡ Bài 19: Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số trong chuyên mục Kiến thức Toán lớp 2 trên nền tảng toán học. Bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn tinh tế, bám sát chương trình sách giáo khoa mới nhất, sẽ giúp các em học sinh ôn luyện thật dễ dàng, hiểu bài sâu sắc và nắm vững kiến thức một cách trực quan, mang lại hiệu quả học tập tối đa!

                          Bài 19: Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số - Tổng quan

                          Phép cộng có nhớ là một trong những kỹ năng toán học cơ bản và quan trọng mà học sinh lớp Hai cần nắm vững. Bài học này sẽ hướng dẫn các em cách thực hiện phép cộng có nhớ một cách hiệu quả, đặc biệt là khi cộng một số có hai chữ số với một số có một chữ số.

                          I. Lý thuyết cơ bản

                          Khi thực hiện phép cộng có nhớ, chúng ta cần lưu ý các bước sau:

                          1. Viết phép tính: Viết hai số cần cộng sao cho các hàng (hàng đơn vị, hàng chục) thẳng hàng.
                          2. Cộng hàng đơn vị: Cộng hai chữ số ở hàng đơn vị. Nếu tổng lớn hơn 9, ta viết chữ số hàng đơn vị của tổng xuống dưới hàng đơn vị và nhớ 1 lên hàng chục.
                          3. Cộng hàng chục: Cộng hai chữ số ở hàng chục, cộng thêm số 1 đã nhớ (nếu có). Viết tổng thu được xuống dưới hàng chục.

                          II. Ví dụ minh họa

                          Ví dụ 1: 35 + 8 = ?

                          • Cộng hàng đơn vị: 5 + 8 = 13. Viết 3 xuống hàng đơn vị và nhớ 1 lên hàng chục.
                          • Cộng hàng chục: 3 + 0 + 1 (nhớ) = 4. Viết 4 xuống hàng chục.
                          • Vậy, 35 + 8 = 43.

                          Ví dụ 2: 67 + 5 = ?

                          • Cộng hàng đơn vị: 7 + 5 = 12. Viết 2 xuống hàng đơn vị và nhớ 1 lên hàng chục.
                          • Cộng hàng chục: 6 + 0 + 1 (nhớ) = 7. Viết 7 xuống hàng chục.
                          • Vậy, 67 + 5 = 72.

                          III. Bài tập thực hành

                          Hãy thực hiện các phép tính sau:

                          • 24 + 7 = ?
                          • 56 + 9 = ?
                          • 81 + 3 = ?
                          • 19 + 6 = ?
                          • 45 + 8 = ?

                          IV. Mở rộng và nâng cao

                          Để hiểu rõ hơn về phép cộng có nhớ, các em có thể thực hành với các số lớn hơn hoặc các bài toán có nhiều phép cộng liên tiếp. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải quyết các bài toán khó hơn.

                          V. Lời khuyên

                          Khi gặp khó khăn trong quá trình học, đừng ngần ngại hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè. Hãy kiên trì luyện tập và tìm tòi các phương pháp học tập hiệu quả để đạt kết quả tốt nhất.

                          VI. Bảng tổng hợp các trường hợp cộng có nhớ

                          Số có hai chữ sốSố có một chữ sốKết quả
                          18523
                          29231
                          37643
                          46854
                          55964

                          Hy vọng bài học này sẽ giúp các em học sinh nắm vững kiến thức về phép cộng có nhớ số có hai chữ số với số có một chữ số. Chúc các em học tập tốt!