Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 50. So sánh các số tròn trăm, tròn chục

Bài 50. So sánh các số tròn trăm, tròn chục

Bài 50: So sánh các số tròn trăm, tròn chục - Nền tảng Toán học vững chắc

Bài học này thuộc chương trình Toán lớp 2, tập trung vào việc giúp học sinh nắm vững kỹ năng so sánh các số tròn trăm và tròn chục. Đây là bước quan trọng để xây dựng nền tảng toán học vững chắc, phục vụ cho các bài học nâng cao hơn.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp bài giảng chi tiết, bài tập thực hành đa dạng và đáp án chính xác, giúp học sinh dễ dàng tiếp thu kiến thức và rèn luyện kỹ năng.

Bài 1. Đếm rồi so sánh các số tròn trăm ...

Bài 4

    Bài 4 (trang 49 SGK Toán 2 tập 2)

    a) Tìm số lớn nhất trong các số ghi ở các toa tàu.

    b) Đổi chỗ hai toa tàu để được các toa ghi các số theo thứ tự từ bé đến lớn.

    Bài 50. So sánh các số tròn trăm, tròn chục 7 1

    Phương pháp giải:

    a) So sánh các số ghi ở các toa tàu, từ đó tìm số lớn nhất trong các số đó.

    b) Dựa vào so sánh các số ở câu a, đổi chỗ hai toa tàu thích hợp để được các toa ghi các số theo thứ tự từ bé đến lớn.

    Lời giải chi tiết:

    a) So sánh các số ta có:

    130 < 310 < 370 < 730.

    Vậy số lớn nhất trong các số ghi ở các toa tàu là 730. 

    b) Theo câu a ta có: 130 < 310 < 370 < 730.

    Do đó, để được các toa ghi các số theo thứ tự từ bé đến lớn, ta cần đổi chỗ hai toa tàu ghi số 130 và 730 với nhau.

    Bài 5

      Bài 5 (trang 49 SGK Toán 2 tập 2)

      Các bạn gấu có cân nặng là: 480 kg, 400 kg và 540 kg.

      Dựa vào hình vẽ, tìm cân nặng của mỗi bạn.

      Bài 50. So sánh các số tròn trăm, tròn chục 8 1

      Phương pháp giải:

      Quan sát hình vẽ hai chiếc cân thăng bằng, tìm ra mối quan hệ (so sánh) cân nặng của các bạn gấu, từ đó tìm đượcc cân nặng của mỗi bạn gấu.

      Lời giải chi tiết:

      Từ hình thứ nhất ta có gấu xám nhẹ hơn gấu trắng.

      Từ hình thứ hai ta có gấu trắng nhẹ hơn gấu nâu.

      Như vậy ta có các bạn gấu theo cân nặng tăng dần là: gấu xám, gấu trắng, gấu nâu.

      Lại có: 400 kg < 480 kg < 540.

      Vậy: Bạn gấu xám cân nặng 400 kg.

      Bạn gấu trắng cân nặng 480 kg.

      Bạn gấu nâu cân nặng 540 kg.

      Bài 3

        Bài 3 (trang 48 SGK Toán 2 tập 2)

        Điền dấu (>, <, =) thích hợp vào ô có dấu “?”.

        Bài 50. So sánh các số tròn trăm, tròn chục 2 1

        Phương pháp giải:

        Áp dụng cách so sánh các số tròn trăm, tròn chục:

        - Trong hai số tròn trăm, số nào có chữ số hàng trăm lớn hơn thì số đó lớn hơn.

        - Trong hai số tròn chục, số nào có chữ số hàng trăm lớn hơn thì số đó lớn hơn.

        Nếu hai số có chữ số hàng trăm giống nhau thì ta so sánh tới chữ số hàng chục. Số nào có chữ số hàng chục lớn hơn thì số đó lớn hơn.

        Lời giải chi tiết:

        Bài 50. So sánh các số tròn trăm, tròn chục 2 2

        Bài 3

          Bài 3 (trang 49 SGK Toán 2 tập 2)

          Rô-bốt cần đổi chỗ hai tảng đá nào để có các số theo thứ tự từ bé đến lớn?

          Bài 50. So sánh các số tròn trăm, tròn chục 6 1

          Phương pháp giải:

          So sánh các số đã cho rồi sắp xếp theo thứ tự từ bé đến bé, sau đó đổi chỗ hai tảng đá thích hợp để có các số theo thứ tự từ bé đến lớn.

          Lời giải chi tiết:

          So sánh các số ta có:

          240 < 420 < 600 < 640.

          Do đó các số viết theo thứ tự từ bé đến lớn là:

          240 ; 420 ; 600 ; 640.

          Vậy để có các số theo thứ tự từ bé đến lớn, Rô-bốt cần đổi chỗ hai tảng đá phía bên phải như sau:

          Bài 50. So sánh các số tròn trăm, tròn chục 6 2

            Bài 1 (trang 47 SGK Toán 2 tập 2)

            Đếm rồi so sánh các số tròn trăm.

            Bài 50. So sánh các số tròn trăm, tròn chục 0 1

            Phương pháp giải:

            - Quan sát mô hình các số tròn trăm, đếm rồi viết số tương ứng, sau đó so sánh các số tròn trăm.

            - Trong hai số tròn trăm, số nào có chữ số hàng trăm lớn hơn thì số đó lớn hơn.

            Lời giải chi tiết:

            Bài 50. So sánh các số tròn trăm, tròn chục 0 2

            Bài 4

              Bài 4 (trang 48 SGK Toán 2 tập 2)

              a) Ảnh thẻ của mỗi bạn đã che đi số nào?

              Bài 50. So sánh các số tròn trăm, tròn chục 3 1

              b) Trong các số đã bị che, số nào lớn nhất, số nào bé nhất?

              Phương pháp giải:

              a) Đếm thêm 1 chục hay 10 đơn vị rồi viết các số tròn chục bị che trên tia số.

              b) So sánh các số tròn chục vừa tìm được ở câu a, từ đó tìm được số lớn nhất, số bé nhất.

              Lời giải chi tiết:

              a) Ta có:

              Bài 50. So sánh các số tròn trăm, tròn chục 3 2

              Vậy: Ảnh thẻ của Mai che đi số 930.

              Ảnh thẻ của Nam che đi số 950.

              Ảnh thẻ của Việt che đi số 960.

              Ảnh thẻ của Rô-bốt che đi số 990.

              b) So sánh các số đã cho ta có:

              930 < 950 < 960 < 990.

              Vậy trong các số bị che, số lớn nhất là 990, số bé nhất là 930.

              LT

                Bài 1 (trang 48 SGK Toán 2 tập 2)

                Câu nào đúng, câu nào sai?

                Bài 50. So sánh các số tròn trăm, tròn chục 4 1

                Phương pháp giải:

                Áp dụng cách so sánh các số tròn trăm, tròn chục để so sánh các số rồi xác định tính đúng, sai của các câu đã cho.

                - Trong hai số tròn trăm, số nào có chữ số hàng trăm lớn hơn thì số đó lớn hơn.

                - Trong hai số tròn chục, số nào có chữ số hàng trăm lớn hơn thì số đó lớn hơn.

                Nếu hai số có chữ số hàng trăm giống nhau thì ta so sánh tới chữ số hàng chục. Số nào có chữ số hàng chục lớn hơn thì số đó lớn hơn.

                Lời giải chi tiết:

                So sánh các số ta có:

                700 < 900 520 > 250

                890 > 880 270 < 720

                190 = 190 460 < 640

                Vậy ta có kết quả như sau:

                Bài 50. So sánh các số tròn trăm, tròn chục 4 2

                Bài 2

                  Bài 2 (trang 48 SGK Toán 2 tập 2)

                  Đếm rồi so sánh các số tròn chục.

                  Bài 50. So sánh các số tròn trăm, tròn chục 1 1

                  Phương pháp giải:

                  - Quan sát mô hình các số tròn trăm, tròn chục, đếm rồi viết số tương ứng, sau đó so sánh các số tròn chục.

                  - Trong hai số tròn chục, số nào có chữ số hàng trăm lớn hơn thì số đó lớn hơn.

                  Nếu hai số có chữ số hàng trăm giống nhau thì ta so sánh tới chữ số hàng chục. Số nào có chữ số hàng chục lớn hơn thì số đó lớn hơn.

                  Lời giải chi tiết:

                  Bài 50. So sánh các số tròn trăm, tròn chục 1 2

                  Bài 2

                    Bài 2 (trang 49 SGK Toán 2 tập 2)

                    Hãy gắn các biển số lên mỗi nhà kho để các ngôi nhà được đánh số theo thứ tự từ lớn đến bé.

                    Bài 50. So sánh các số tròn trăm, tròn chục 5 1

                    Phương pháp giải:

                    So sánh các số đã cho rồi sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé, sau đó gắn biển số lên mỗi nhà kho để các ngôi nhà được đánh số theo thứ tự từ lớn đến bé.

                    Lời giải chi tiết:

                    So sánh các số ta có:

                    350 > 300 > 270 > 210.

                    Do đó các số viết theo thứ tự từ lớn đến bé là:

                    350 ; 300 ; 270; 210. 

                    Vậy để các ngôi nhà được đánh số theo thứ tự từ lớn đến bé, ta gắn các biển số lên mỗi nhà kho như sau:

                    Bài 50. So sánh các số tròn trăm, tròn chục 5 2

                    Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
                    • Bài 2
                    • Bài 3
                    • Bài 4
                    • LT
                    • Bài 2
                    • Bài 3
                    • Bài 4
                    • Bài 5

                    Bài 1 (trang 47 SGK Toán 2 tập 2)

                    Đếm rồi so sánh các số tròn trăm.

                    Bài 50. So sánh các số tròn trăm, tròn chục 1

                    Phương pháp giải:

                    - Quan sát mô hình các số tròn trăm, đếm rồi viết số tương ứng, sau đó so sánh các số tròn trăm.

                    - Trong hai số tròn trăm, số nào có chữ số hàng trăm lớn hơn thì số đó lớn hơn.

                    Lời giải chi tiết:

                    Bài 50. So sánh các số tròn trăm, tròn chục 2

                    Bài 2 (trang 48 SGK Toán 2 tập 2)

                    Đếm rồi so sánh các số tròn chục.

                    Bài 50. So sánh các số tròn trăm, tròn chục 3

                    Phương pháp giải:

                    - Quan sát mô hình các số tròn trăm, tròn chục, đếm rồi viết số tương ứng, sau đó so sánh các số tròn chục.

                    - Trong hai số tròn chục, số nào có chữ số hàng trăm lớn hơn thì số đó lớn hơn.

                    Nếu hai số có chữ số hàng trăm giống nhau thì ta so sánh tới chữ số hàng chục. Số nào có chữ số hàng chục lớn hơn thì số đó lớn hơn.

                    Lời giải chi tiết:

                    Bài 50. So sánh các số tròn trăm, tròn chục 4

                    Bài 3 (trang 48 SGK Toán 2 tập 2)

                    Điền dấu (>, <, =) thích hợp vào ô có dấu “?”.

                    Bài 50. So sánh các số tròn trăm, tròn chục 5

                    Phương pháp giải:

                    Áp dụng cách so sánh các số tròn trăm, tròn chục:

                    - Trong hai số tròn trăm, số nào có chữ số hàng trăm lớn hơn thì số đó lớn hơn.

                    - Trong hai số tròn chục, số nào có chữ số hàng trăm lớn hơn thì số đó lớn hơn.

                    Nếu hai số có chữ số hàng trăm giống nhau thì ta so sánh tới chữ số hàng chục. Số nào có chữ số hàng chục lớn hơn thì số đó lớn hơn.

                    Lời giải chi tiết:

                    Bài 50. So sánh các số tròn trăm, tròn chục 6

                    Bài 4 (trang 48 SGK Toán 2 tập 2)

                    a) Ảnh thẻ của mỗi bạn đã che đi số nào?

                    Bài 50. So sánh các số tròn trăm, tròn chục 7

                    b) Trong các số đã bị che, số nào lớn nhất, số nào bé nhất?

                    Phương pháp giải:

                    a) Đếm thêm 1 chục hay 10 đơn vị rồi viết các số tròn chục bị che trên tia số.

                    b) So sánh các số tròn chục vừa tìm được ở câu a, từ đó tìm được số lớn nhất, số bé nhất.

                    Lời giải chi tiết:

                    a) Ta có:

                    Bài 50. So sánh các số tròn trăm, tròn chục 8

                    Vậy: Ảnh thẻ của Mai che đi số 930.

                    Ảnh thẻ của Nam che đi số 950.

                    Ảnh thẻ của Việt che đi số 960.

                    Ảnh thẻ của Rô-bốt che đi số 990.

                    b) So sánh các số đã cho ta có:

                    930 < 950 < 960 < 990.

                    Vậy trong các số bị che, số lớn nhất là 990, số bé nhất là 930.

                    Bài 1 (trang 48 SGK Toán 2 tập 2)

                    Câu nào đúng, câu nào sai?

                    Bài 50. So sánh các số tròn trăm, tròn chục 9

                    Phương pháp giải:

                    Áp dụng cách so sánh các số tròn trăm, tròn chục để so sánh các số rồi xác định tính đúng, sai của các câu đã cho.

                    - Trong hai số tròn trăm, số nào có chữ số hàng trăm lớn hơn thì số đó lớn hơn.

                    - Trong hai số tròn chục, số nào có chữ số hàng trăm lớn hơn thì số đó lớn hơn.

                    Nếu hai số có chữ số hàng trăm giống nhau thì ta so sánh tới chữ số hàng chục. Số nào có chữ số hàng chục lớn hơn thì số đó lớn hơn.

                    Lời giải chi tiết:

                    So sánh các số ta có:

                    700 < 900 520 > 250

                    890 > 880 270 < 720

                    190 = 190 460 < 640

                    Vậy ta có kết quả như sau:

                    Bài 50. So sánh các số tròn trăm, tròn chục 10

                    Bài 2 (trang 49 SGK Toán 2 tập 2)

                    Hãy gắn các biển số lên mỗi nhà kho để các ngôi nhà được đánh số theo thứ tự từ lớn đến bé.

                    Bài 50. So sánh các số tròn trăm, tròn chục 11

                    Phương pháp giải:

                    So sánh các số đã cho rồi sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé, sau đó gắn biển số lên mỗi nhà kho để các ngôi nhà được đánh số theo thứ tự từ lớn đến bé.

                    Lời giải chi tiết:

                    So sánh các số ta có:

                    350 > 300 > 270 > 210.

                    Do đó các số viết theo thứ tự từ lớn đến bé là:

                    350 ; 300 ; 270; 210. 

                    Vậy để các ngôi nhà được đánh số theo thứ tự từ lớn đến bé, ta gắn các biển số lên mỗi nhà kho như sau:

                    Bài 50. So sánh các số tròn trăm, tròn chục 12

                    Bài 3 (trang 49 SGK Toán 2 tập 2)

                    Rô-bốt cần đổi chỗ hai tảng đá nào để có các số theo thứ tự từ bé đến lớn?

                    Bài 50. So sánh các số tròn trăm, tròn chục 13

                    Phương pháp giải:

                    So sánh các số đã cho rồi sắp xếp theo thứ tự từ bé đến bé, sau đó đổi chỗ hai tảng đá thích hợp để có các số theo thứ tự từ bé đến lớn.

                    Lời giải chi tiết:

                    So sánh các số ta có:

                    240 < 420 < 600 < 640.

                    Do đó các số viết theo thứ tự từ bé đến lớn là:

                    240 ; 420 ; 600 ; 640.

                    Vậy để có các số theo thứ tự từ bé đến lớn, Rô-bốt cần đổi chỗ hai tảng đá phía bên phải như sau:

                    Bài 50. So sánh các số tròn trăm, tròn chục 14

                    Bài 4 (trang 49 SGK Toán 2 tập 2)

                    a) Tìm số lớn nhất trong các số ghi ở các toa tàu.

                    b) Đổi chỗ hai toa tàu để được các toa ghi các số theo thứ tự từ bé đến lớn.

                    Bài 50. So sánh các số tròn trăm, tròn chục 15

                    Phương pháp giải:

                    a) So sánh các số ghi ở các toa tàu, từ đó tìm số lớn nhất trong các số đó.

                    b) Dựa vào so sánh các số ở câu a, đổi chỗ hai toa tàu thích hợp để được các toa ghi các số theo thứ tự từ bé đến lớn.

                    Lời giải chi tiết:

                    a) So sánh các số ta có:

                    130 < 310 < 370 < 730.

                    Vậy số lớn nhất trong các số ghi ở các toa tàu là 730. 

                    b) Theo câu a ta có: 130 < 310 < 370 < 730.

                    Do đó, để được các toa ghi các số theo thứ tự từ bé đến lớn, ta cần đổi chỗ hai toa tàu ghi số 130 và 730 với nhau.

                    Bài 5 (trang 49 SGK Toán 2 tập 2)

                    Các bạn gấu có cân nặng là: 480 kg, 400 kg và 540 kg.

                    Dựa vào hình vẽ, tìm cân nặng của mỗi bạn.

                    Bài 50. So sánh các số tròn trăm, tròn chục 16

                    Phương pháp giải:

                    Quan sát hình vẽ hai chiếc cân thăng bằng, tìm ra mối quan hệ (so sánh) cân nặng của các bạn gấu, từ đó tìm đượcc cân nặng của mỗi bạn gấu.

                    Lời giải chi tiết:

                    Từ hình thứ nhất ta có gấu xám nhẹ hơn gấu trắng.

                    Từ hình thứ hai ta có gấu trắng nhẹ hơn gấu nâu.

                    Như vậy ta có các bạn gấu theo cân nặng tăng dần là: gấu xám, gấu trắng, gấu nâu.

                    Lại có: 400 kg < 480 kg < 540.

                    Vậy: Bạn gấu xám cân nặng 400 kg.

                    Bạn gấu trắng cân nặng 480 kg.

                    Bạn gấu nâu cân nặng 540 kg.

                    Biến Toán lớp 2 thành môn học yêu thích! Đừng bỏ lỡ Bài 50. So sánh các số tròn trăm, tròn chục trong chuyên mục Giải Toán lớp 2 trên nền tảng toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn tinh tế, bám sát chương trình sách giáo khoa mới nhất, sẽ giúp các em học sinh ôn luyện thật dễ dàng, hiểu bài sâu sắc và nắm vững kiến thức một cách trực quan, mang lại hiệu quả học tập tối đa!

                    Bài 50: So sánh các số tròn trăm, tròn chục - Tổng quan

                    Bài 50 trong chương trình Toán lớp 2 tập trung vào việc giúp học sinh làm quen và thực hành so sánh các số tròn trăm và tròn chục. Việc nắm vững kiến thức này là vô cùng quan trọng, không chỉ cho việc giải các bài toán trong sách giáo khoa mà còn là nền tảng cho các phép tính phức tạp hơn trong tương lai.

                    1. Khái niệm về số tròn trăm và số tròn chục

                    Trước khi đi vào phần so sánh, chúng ta cần hiểu rõ khái niệm về số tròn trăm và số tròn chục:

                    • Số tròn chục: Là số có chữ số hàng đơn vị bằng 0. Ví dụ: 10, 20, 30, 40,...
                    • Số tròn trăm: Là số có cả chữ số hàng đơn vị và chữ số hàng chục đều bằng 0. Ví dụ: 100, 200, 300, 400,...

                    2. Cách so sánh các số tròn trăm

                    Để so sánh hai số tròn trăm, ta so sánh chữ số hàng trăm của hai số đó. Số nào có chữ số hàng trăm lớn hơn thì số đó lớn hơn.

                    Ví dụ:

                    • So sánh 200 và 300: Vì 3 > 2 nên 300 > 200.
                    • So sánh 100 và 100: Vì 1 = 1 nên 100 = 100.

                    3. Cách so sánh các số tròn chục

                    Tương tự như so sánh số tròn trăm, để so sánh hai số tròn chục, ta so sánh chữ số hàng chục của hai số đó. Số nào có chữ số hàng chục lớn hơn thì số đó lớn hơn.

                    Ví dụ:

                    • So sánh 40 và 20: Vì 4 > 2 nên 40 > 20.
                    • So sánh 50 và 50: Vì 5 = 5 nên 50 = 50.

                    4. So sánh số tròn trăm và số tròn chục

                    Khi so sánh một số tròn trăm và một số tròn chục, ta cần lưu ý:

                    Số tròn trăm luôn lớn hơn số tròn chục.

                    Ví dụ:

                    • So sánh 100 và 30: Vì 100 là số tròn trăm và 30 là số tròn chục nên 100 > 30.
                    • So sánh 200 và 80: Vì 200 là số tròn trăm và 80 là số tròn chục nên 200 > 80.

                    5. Bài tập thực hành

                    Dưới đây là một số bài tập để các em học sinh luyện tập:

                    1. So sánh các số sau: 100 và 200, 50 và 30, 400 và 100, 70 và 90.
                    2. Điền dấu >,<,= vào chỗ chấm: 300 ... 200, 60 ... 60, 100 ... 50, 400 ... 350.
                    3. Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: 20, 100, 50, 300.

                    6. Mẹo học tập hiệu quả

                    • Nắm vững khái niệm về số tròn trăm và số tròn chục.
                    • Luyện tập thường xuyên với các bài tập khác nhau.
                    • Học cách nhận biết và phân biệt các loại số.
                    • Sử dụng các phương pháp học tập trực quan như hình ảnh, sơ đồ.

                    7. Kết luận

                    Bài 50: So sánh các số tròn trăm, tròn chục là một bài học quan trọng trong chương trình Toán lớp 2. Việc nắm vững kiến thức và kỹ năng trong bài học này sẽ giúp các em học sinh tự tin hơn trong việc giải các bài toán và xây dựng nền tảng toán học vững chắc.

                    Hy vọng với những kiến thức và bài tập được cung cấp, các em học sinh sẽ học tốt môn Toán và đạt kết quả cao.