Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 43. Bảng chia 2

Bài 43. Bảng chia 2

Bài 43. Bảng chia 2 - Nền tảng Toán học vững chắc

Bài 43. Bảng chia 2 là một bài học quan trọng trong chương trình Toán lớp 3, giúp học sinh làm quen với phép chia và xây dựng nền tảng toán học vững chắc.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp bài giảng chi tiết, dễ hiểu cùng với các bài tập thực hành đa dạng để giúp học sinh nắm vững kiến thức về bảng chia 2 một cách hiệu quả.

Bài 4. Vào bữa cơm gia đình, Mai lấy đũa cho cả nhà. Mai lấy 12 chiếc đũa chia thành các đôi thì vừa đủ mỗi người một đôi. Hỏi gia đình Mai có mấy người?

    Bài 1 (trang 21 SGK Toán 2 tập 2)

    Tìm số thích hợp điền vào ô trống.

    Bài 43. Bảng chia 2 0 1

    Phương pháp giải:

    Tính nhẩm kết quả các phép chia dựa vào bảng chia 2 đã học.

    Lời giải chi tiết:

    Bài 43. Bảng chia 2 0 2

    Bài 2

      Bài 2 (trang 22 SGK Toán 2 tập 2)

      Tính nhẩm:

      Bài 43. Bảng chia 2 1 1

      Phương pháp giải:

      Tính nhẩm kết quả các phép nhân, phép chia dựa vào bảng nhân 2, bảng chia 2 đã học.

      Lời giải chi tiết:

      4 : 2 = 2 6 : 2 = 3

      2 × 4 = 8 12 : 2 = 6

      8 : 2 = 4 2 × 7 = 14

      10 : 2 = 5 14 : 2 = 7

      2 × 5 = 10 20 : 2 = 10

      Bài 4

        Bài 4 (trang 23 SGK Toán 2 tập 2)

        Vào bữa cơm gia đình, Mai lấy đũa cho cả nhà. Mai lấy 12 chiếc đũa chia thành các đôi thì vừa đủ mỗi người một đôi. Hỏi gia đình Mai có mấy người?

        Bài 43. Bảng chia 2 6 1

        Phương pháp giải:

        Đổi: 1 đôi = 2 chiếc.

        Để tìm số người của gia đình Mai ta lấy 12 chia cho 2.

        Lời giải chi tiết:

        Gia đình Mai có số người là:

        12 : 2 = 6 (người)

        Đáp số: 6 người.

        Bài 3

          Bài 3 (trang 23 SGK Toán 2 tập 2)

          Mèo câu được các con cá ghi phép tính có kết quả là số trên áo của nó.

          Bài 43. Bảng chia 2 5 1

          a) Mỗi con mèo câu được bao nhiêu con cá?

          b) Con mèo nào câu được nhiều cá nhất?

          Phương pháp giải:

          Tính nhẩm kết quả các phép tính ở con cá dựa vào bảng nhân 2, bảng chia 2 đã học, sau đó tìm các phép tính ở con cá có kết quả là số ghi ở con mèo, từ đó trả lời câu hỏi theo yêu cầu của bài toán.

          Lời giải chi tiết:

          Ta có:

          8: 2 = 4 2 × 1 = 2 2 × 4 = 8

          4 : 2 = 2 5 × 2 = 10 2 × 5 = 10

          16 : 2 = 8 20 : 2 = 10 2 × 2 = 4

          a) Vậy: Con mèo số 2 câu được 2 con cá.

          Con mèo số 4 câu được 2 con cá.

          Con mèo số 8 câu được 2 con cá.

          Con mèo số 10 câu được 3 con cá.

          b) Ta có: 2 < 3. Vậy con mèo số 10 câu được nhiều cá nhất.

          LT

            Bài 1 (trang 22 SGK Toán 2 tập 2)

            Tìm số thích hợp điền vào ô trống.

            Bài 43. Bảng chia 2 3 1

            Phương pháp giải:

            a) Áp dụng công thức: Thừa số × Thừa số = Tích.

            - Tính nhẩm kết quả phép nhân dựa vào bảng nhân 2 đã học.

            b) Áp dụng công thức: Số bị chia : Số chia = Thương.

            - Tính nhẩm kết quả phép chia dựa vào bảng chia 2 đã học.

            Lời giải chi tiết:

            Bài 43. Bảng chia 2 3 2

            Bài 2

              Bài 2 (trang 22 SGK Toán 2 tập 2)

              Tìm số thích hợp điền vào ô trống.

              a)

              Bài 43. Bảng chia 2 4 1

              b)

              Bài 43. Bảng chia 2 4 2

              Phương pháp giải:

              Thực hiện các phép tính theo chiều mũi tên từ trái sang phải.

              Lời giải chi tiết:

              a) Ta có: 10 : 2 = 5

              5 × 2 = 10.

              Vậy ta có kết quả như sau:

              Bài 43. Bảng chia 2 4 3

              b) Ta có: 16 : 2 = 8

              8 : 2 = 4

              4 : 2 = 2.

              Vậy ta có kết quả như sau:

              Bài 43. Bảng chia 2 4 4

              Bài 3

                Bài 3 (trang 22 SGK Toán 2 tập 2)

                Đàn gà đang ở cạnh đống rơm. Việt cho biết có tất cả 20 cái chân gà. Đố em biết đàn gà đó có bao nhiêu con gà?

                Bài 43. Bảng chia 2 2 1

                Phương pháp giải:

                - Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (số chân gà) và hỏi gì (số con gà có tất cả), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.

                - Để tìm số con gà ta lấy số chân gà chia cho 2 (vì mỗi con gà có 2 chân).

                Lời giải chi tiết:

                Tóm tắt

                2 chân: 1 con gà 

                20 chân: ... con gà?

                Bài giải

                Đàn gà đó có số con gà là:

                20 : 2 = 10 (con)

                Đáp số: 10 con gà.

                Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
                • Bài 2
                • Bài 3
                • LT
                • Bài 2
                • Bài 3
                • Bài 4

                Bài 1 (trang 21 SGK Toán 2 tập 2)

                Tìm số thích hợp điền vào ô trống.

                Bài 43. Bảng chia 2 1

                Phương pháp giải:

                Tính nhẩm kết quả các phép chia dựa vào bảng chia 2 đã học.

                Lời giải chi tiết:

                Bài 43. Bảng chia 2 2

                Bài 2 (trang 22 SGK Toán 2 tập 2)

                Tính nhẩm:

                Bài 43. Bảng chia 2 3

                Phương pháp giải:

                Tính nhẩm kết quả các phép nhân, phép chia dựa vào bảng nhân 2, bảng chia 2 đã học.

                Lời giải chi tiết:

                4 : 2 = 2 6 : 2 = 3

                2 × 4 = 8 12 : 2 = 6

                8 : 2 = 4 2 × 7 = 14

                10 : 2 = 5 14 : 2 = 7

                2 × 5 = 10 20 : 2 = 10

                Bài 3 (trang 22 SGK Toán 2 tập 2)

                Đàn gà đang ở cạnh đống rơm. Việt cho biết có tất cả 20 cái chân gà. Đố em biết đàn gà đó có bao nhiêu con gà?

                Bài 43. Bảng chia 2 4

                Phương pháp giải:

                - Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (số chân gà) và hỏi gì (số con gà có tất cả), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.

                - Để tìm số con gà ta lấy số chân gà chia cho 2 (vì mỗi con gà có 2 chân).

                Lời giải chi tiết:

                Tóm tắt

                2 chân: 1 con gà 

                20 chân: ... con gà?

                Bài giải

                Đàn gà đó có số con gà là:

                20 : 2 = 10 (con)

                Đáp số: 10 con gà.

                Bài 1 (trang 22 SGK Toán 2 tập 2)

                Tìm số thích hợp điền vào ô trống.

                Bài 43. Bảng chia 2 5

                Phương pháp giải:

                a) Áp dụng công thức: Thừa số × Thừa số = Tích.

                - Tính nhẩm kết quả phép nhân dựa vào bảng nhân 2 đã học.

                b) Áp dụng công thức: Số bị chia : Số chia = Thương.

                - Tính nhẩm kết quả phép chia dựa vào bảng chia 2 đã học.

                Lời giải chi tiết:

                Bài 43. Bảng chia 2 6

                Bài 2 (trang 22 SGK Toán 2 tập 2)

                Tìm số thích hợp điền vào ô trống.

                a)

                Bài 43. Bảng chia 2 7

                b)

                Bài 43. Bảng chia 2 8

                Phương pháp giải:

                Thực hiện các phép tính theo chiều mũi tên từ trái sang phải.

                Lời giải chi tiết:

                a) Ta có: 10 : 2 = 5

                5 × 2 = 10.

                Vậy ta có kết quả như sau:

                Bài 43. Bảng chia 2 9

                b) Ta có: 16 : 2 = 8

                8 : 2 = 4

                4 : 2 = 2.

                Vậy ta có kết quả như sau:

                Bài 43. Bảng chia 2 10

                Bài 3 (trang 23 SGK Toán 2 tập 2)

                Mèo câu được các con cá ghi phép tính có kết quả là số trên áo của nó.

                Bài 43. Bảng chia 2 11

                a) Mỗi con mèo câu được bao nhiêu con cá?

                b) Con mèo nào câu được nhiều cá nhất?

                Phương pháp giải:

                Tính nhẩm kết quả các phép tính ở con cá dựa vào bảng nhân 2, bảng chia 2 đã học, sau đó tìm các phép tính ở con cá có kết quả là số ghi ở con mèo, từ đó trả lời câu hỏi theo yêu cầu của bài toán.

                Lời giải chi tiết:

                Ta có:

                8: 2 = 4 2 × 1 = 2 2 × 4 = 8

                4 : 2 = 2 5 × 2 = 10 2 × 5 = 10

                16 : 2 = 8 20 : 2 = 10 2 × 2 = 4

                a) Vậy: Con mèo số 2 câu được 2 con cá.

                Con mèo số 4 câu được 2 con cá.

                Con mèo số 8 câu được 2 con cá.

                Con mèo số 10 câu được 3 con cá.

                b) Ta có: 2 < 3. Vậy con mèo số 10 câu được nhiều cá nhất.

                Bài 4 (trang 23 SGK Toán 2 tập 2)

                Vào bữa cơm gia đình, Mai lấy đũa cho cả nhà. Mai lấy 12 chiếc đũa chia thành các đôi thì vừa đủ mỗi người một đôi. Hỏi gia đình Mai có mấy người?

                Bài 43. Bảng chia 2 12

                Phương pháp giải:

                Đổi: 1 đôi = 2 chiếc.

                Để tìm số người của gia đình Mai ta lấy 12 chia cho 2.

                Lời giải chi tiết:

                Gia đình Mai có số người là:

                12 : 2 = 6 (người)

                Đáp số: 6 người.

                Biến Toán lớp 2 thành môn học yêu thích! Đừng bỏ lỡ Bài 43. Bảng chia 2 trong chuyên mục toán 2 trên nền tảng toán học. Bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn tinh tế, bám sát chương trình sách giáo khoa mới nhất, sẽ giúp các em học sinh ôn luyện thật dễ dàng, hiểu bài sâu sắc và nắm vững kiến thức một cách trực quan, mang lại hiệu quả học tập tối đa!

                Bài 43. Bảng chia 2: Hướng dẫn chi tiết và bài tập luyện tập

                Bài 43 trong chương trình Toán lớp 3 tập trung vào việc học thuộc và vận dụng bảng chia 2. Đây là một bước quan trọng trong việc phát triển kỹ năng tính toán cơ bản cho học sinh. Bài viết này sẽ cung cấp hướng dẫn chi tiết, các ví dụ minh họa và bài tập luyện tập để giúp học sinh nắm vững kiến thức này.

                1. Giới thiệu về phép chia và bảng chia 2

                Phép chia là một trong bốn phép tính cơ bản trong toán học (cộng, trừ, nhân, chia). Phép chia được sử dụng để chia một số lớn thành các phần bằng nhau. Bảng chia 2 là bảng liệt kê kết quả của phép chia các số từ 0 đến 20 cho 2.

                2. Bảng chia 2 đầy đủ

                Số bị chiaSố chiaThương
                020
                221
                422
                623
                824
                1025
                1226
                1427
                1628
                1829
                20210

                3. Cách học bảng chia 2 hiệu quả

                • Học thuộc lòng: Bắt đầu bằng việc học thuộc lòng bảng chia 2. Có thể sử dụng các phương pháp như lặp đi lặp lại, sử dụng flashcard hoặc hát các bài hát về bảng chia 2.
                • Liên hệ thực tế: Áp dụng bảng chia 2 vào các tình huống thực tế. Ví dụ: “Nếu có 10 chiếc kẹo và chia đều cho 2 bạn, mỗi bạn được bao nhiêu chiếc kẹo?”
                • Luyện tập thường xuyên: Thực hành giải các bài tập về bảng chia 2 để củng cố kiến thức.
                • Sử dụng các trò chơi: Chơi các trò chơi liên quan đến bảng chia 2 để học tập trở nên thú vị hơn.

                4. Bài tập luyện tập

                1. Tính: 8 : 2 = ?
                2. Tính: 14 : 2 = ?
                3. Tính: 20 : 2 = ?
                4. Một người có 12 quả táo và muốn chia đều cho 2 người bạn. Mỗi người bạn được bao nhiêu quả táo?
                5. Có 16 chiếc bút chì và chia đều vào 2 hộp. Mỗi hộp có bao nhiêu chiếc bút chì?

                5. Mối liên hệ giữa phép chia và phép nhân

                Phép chia và phép nhân là hai phép tính ngược nhau. Ví dụ: 6 : 2 = 3 vì 3 x 2 = 6. Hiểu rõ mối liên hệ này sẽ giúp học sinh giải quyết các bài toán một cách dễ dàng hơn.

                6. Ứng dụng của bảng chia 2 trong cuộc sống

                Bảng chia 2 được sử dụng trong nhiều tình huống trong cuộc sống hàng ngày, chẳng hạn như:

                • Chia sẻ đồ ăn, đồ chơi cho bạn bè.
                • Tính toán số lượng hàng hóa khi mua sắm.
                • Chia tiền cho các thành viên trong gia đình.

                7. Các tài liệu tham khảo hữu ích

                Để học tập hiệu quả hơn, học sinh có thể tham khảo các tài liệu sau:

                • Sách giáo khoa Toán lớp 3
                • Sách bài tập Toán lớp 3
                • Các trang web học toán online uy tín như giaitoan.edu.vn

                Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho bạn những kiến thức hữu ích về Bài 43. Bảng chia 2. Chúc bạn học tập tốt!