Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 48. Đơn vị, chục, trăm, nghìn

Bài 48. Đơn vị, chục, trăm, nghìn

Bài 48: Đơn vị, chục, trăm, nghìn - Nền tảng Toán học vững chắc

Bài 48 trong chương trình Toán lớp 3 tập trung vào việc củng cố kiến thức về cấu trúc thập phân của hệ đếm. Học sinh sẽ được ôn lại và thực hành nhận biết, đọc, viết số có từ 4 chữ số, hiểu rõ giá trị vị trí của từng chữ số trong số đó.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp bài giảng chi tiết, bài tập đa dạng và phương pháp giải dễ hiểu, giúp học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài toán liên quan đến đơn vị, chục, trăm, nghìn.

Bài 1.Điền số thích hợp vào ô có dấu “?”...

Bài 4

    Bài 4 (trang 42 SGK Toán 2 tập 1)

    Điền số thích hợp vào ô có dấu “?”.

    Bài 48. Đơn vị, chục, trăm, nghìn 4 1

    Biết:

    • 1 hộp nhỏ đựng 10 chiếc bánh;

    • 1 hộp to đựng 100 chiếc bánh.

    a) Hôm qua, Rô-bốt bán được 4 hộp to, tức là bán được Bài 48. Đơn vị, chục, trăm, nghìn 4 2 chiếc bánh.

    b) Hôm nay, Rô-bốt bán được 8 hộp nhỏ, tức là bán được Bài 48. Đơn vị, chục, trăm, nghìn 4 3 chiếc bánh.

    Phương pháp giải:

    Đếm số theo số chục, số trăm:

    - Hình ảnh hộp nhỏ đựng 10 chiếc bánh giúp ta liên hệ tới khái niệm “10 chiếc bánh là 1 chục bánh”, từ đó hình thành các số 10, 20, 30, ..., 100.

    - Hình ảnh hộp to có 100 chiếc giúp ta liên hệ tới khái niệm “100 chiếc bánh là 1 trăm chiếc bánh”, từ đó hình thành các số 100, 200, 300, ..., 1000.

    Lời giải chi tiết:

    • 1 hộp nhỏ đựng 10 chiếc bánh;

    • 1 hộp to đựng 100 chiếc bánh

    a) Hôm qua, Rô-bốt bán được 4 hộp to, tức là bán được 400 chiếc bánh.

    b) Hôm nay, Rô-bốt bán được 8 hộp nhỏ, tức là bán được 80 chiếc bánh.

    LT

      Bài 1 (trang 41 SGK Toán 2 tập 2)

      Điền số thích hợp vào ô có dấu “?”.

      Bài 48. Đơn vị, chục, trăm, nghìn 1 1

      Phương pháp giải:

      Học sinh quan sát tranh, đếm số khay bánh, từ đó tìm được số chiếc bánh (hình ảnh khay có 10 chiếc bánh giúp ta liên hệ tới khái niệm “10 chiếc bánh là 1 chục bánh”, từ đó hình thành các số 10, 20, 30, ..., 100).

      Lời giải chi tiết:

      Bài 48. Đơn vị, chục, trăm, nghìn 1 2

      Bài 2

        Bài 2 (trang 42 SGK Toán 2 tập 2)

        Điền số thích hợp vào ô có dấu “?”.

        Mỗi lọ kẹo có 100 viên kẹo.

        Bài 48. Đơn vị, chục, trăm, nghìn 2 1

        • Có Bài 48. Đơn vị, chục, trăm, nghìn 2 2 lọ kẹo.

        • Có tất cả Bài 48. Đơn vị, chục, trăm, nghìn 2 3 viên kẹo.

        Bài 48. Đơn vị, chục, trăm, nghìn 2 4

        • Có Bài 48. Đơn vị, chục, trăm, nghìn 2 5 lọ kẹo.

        • Có tất cả Bài 48. Đơn vị, chục, trăm, nghìn 2 6 viên kẹo.

        Phương pháp giải:

        Học sinh quan sát tranh, đếm số lọ kẹo, từ đó tìm được số viên kẹo (hình ảnh lọ có 100 viên kẹo giúp ta liên hệ tới khái niệm “100 viên kẹo là 1 trăm viên kẹo”, từ đó hình thành các số 100, 200, 300, ..., 1000).

        Lời giải chi tiết:

        a) • Có 4 lọ kẹo.

        • Có tất cả 400 viên kẹo.

        b) • Có 7 lọ kẹo.

        • Có tất cả 700 viên kẹo.

          Bài 1 (trang 41 SGK Toán 2 tập 2)

          Điền số thích hợp vào ô có dấu “?”.

          Bài 48. Đơn vị, chục, trăm, nghìn 0 1

          Phương pháp giải:

          Học sinh quan sát tranh, tự đếm rồi viết số theo số đơn vị, số chục, số trăm.

          Lời giải chi tiết:

          Bài 48. Đơn vị, chục, trăm, nghìn 0 2

          Bài 3

            Bài 3 (trang 42 SGK Toán 2 tập 2)

            Điền số thích hợp vào ô có dấu “?”.

            Bài 48. Đơn vị, chục, trăm, nghìn 3 1

            Phương pháp giải:

            Để viết số có hai chữ số, ta viết số chục trước rồi viết số đơn vị sau.

            Lời giải chi tiết:

            Bài 48. Đơn vị, chục, trăm, nghìn 3 2

            Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
            • LT
            • Bài 2
            • Bài 3
            • Bài 4

            Bài 1 (trang 41 SGK Toán 2 tập 2)

            Điền số thích hợp vào ô có dấu “?”.

            Bài 48. Đơn vị, chục, trăm, nghìn 1

            Phương pháp giải:

            Học sinh quan sát tranh, tự đếm rồi viết số theo số đơn vị, số chục, số trăm.

            Lời giải chi tiết:

            Bài 48. Đơn vị, chục, trăm, nghìn 2

            Bài 1 (trang 41 SGK Toán 2 tập 2)

            Điền số thích hợp vào ô có dấu “?”.

            Bài 48. Đơn vị, chục, trăm, nghìn 3

            Phương pháp giải:

            Học sinh quan sát tranh, đếm số khay bánh, từ đó tìm được số chiếc bánh (hình ảnh khay có 10 chiếc bánh giúp ta liên hệ tới khái niệm “10 chiếc bánh là 1 chục bánh”, từ đó hình thành các số 10, 20, 30, ..., 100).

            Lời giải chi tiết:

            Bài 48. Đơn vị, chục, trăm, nghìn 4

            Bài 2 (trang 42 SGK Toán 2 tập 2)

            Điền số thích hợp vào ô có dấu “?”.

            Mỗi lọ kẹo có 100 viên kẹo.

            Bài 48. Đơn vị, chục, trăm, nghìn 5

            • Có Bài 48. Đơn vị, chục, trăm, nghìn 6 lọ kẹo.

            • Có tất cả Bài 48. Đơn vị, chục, trăm, nghìn 7 viên kẹo.

            Bài 48. Đơn vị, chục, trăm, nghìn 8

            • Có Bài 48. Đơn vị, chục, trăm, nghìn 9 lọ kẹo.

            • Có tất cả Bài 48. Đơn vị, chục, trăm, nghìn 10 viên kẹo.

            Phương pháp giải:

            Học sinh quan sát tranh, đếm số lọ kẹo, từ đó tìm được số viên kẹo (hình ảnh lọ có 100 viên kẹo giúp ta liên hệ tới khái niệm “100 viên kẹo là 1 trăm viên kẹo”, từ đó hình thành các số 100, 200, 300, ..., 1000).

            Lời giải chi tiết:

            a) • Có 4 lọ kẹo.

            • Có tất cả 400 viên kẹo.

            b) • Có 7 lọ kẹo.

            • Có tất cả 700 viên kẹo.

            Bài 3 (trang 42 SGK Toán 2 tập 2)

            Điền số thích hợp vào ô có dấu “?”.

            Bài 48. Đơn vị, chục, trăm, nghìn 11

            Phương pháp giải:

            Để viết số có hai chữ số, ta viết số chục trước rồi viết số đơn vị sau.

            Lời giải chi tiết:

            Bài 48. Đơn vị, chục, trăm, nghìn 12

            Bài 4 (trang 42 SGK Toán 2 tập 1)

            Điền số thích hợp vào ô có dấu “?”.

            Bài 48. Đơn vị, chục, trăm, nghìn 13

            Biết:

            • 1 hộp nhỏ đựng 10 chiếc bánh;

            • 1 hộp to đựng 100 chiếc bánh.

            a) Hôm qua, Rô-bốt bán được 4 hộp to, tức là bán được Bài 48. Đơn vị, chục, trăm, nghìn 14 chiếc bánh.

            b) Hôm nay, Rô-bốt bán được 8 hộp nhỏ, tức là bán được Bài 48. Đơn vị, chục, trăm, nghìn 15 chiếc bánh.

            Phương pháp giải:

            Đếm số theo số chục, số trăm:

            - Hình ảnh hộp nhỏ đựng 10 chiếc bánh giúp ta liên hệ tới khái niệm “10 chiếc bánh là 1 chục bánh”, từ đó hình thành các số 10, 20, 30, ..., 100.

            - Hình ảnh hộp to có 100 chiếc giúp ta liên hệ tới khái niệm “100 chiếc bánh là 1 trăm chiếc bánh”, từ đó hình thành các số 100, 200, 300, ..., 1000.

            Lời giải chi tiết:

            • 1 hộp nhỏ đựng 10 chiếc bánh;

            • 1 hộp to đựng 100 chiếc bánh

            a) Hôm qua, Rô-bốt bán được 4 hộp to, tức là bán được 400 chiếc bánh.

            b) Hôm nay, Rô-bốt bán được 8 hộp nhỏ, tức là bán được 80 chiếc bánh.

            Biến Toán lớp 2 thành môn học yêu thích! Đừng bỏ lỡ Bài 48. Đơn vị, chục, trăm, nghìn trong chuyên mục Lý thuyết Toán lớp 2 trên nền tảng đề thi toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn tinh tế, bám sát chương trình sách giáo khoa mới nhất, sẽ giúp các em học sinh ôn luyện thật dễ dàng, hiểu bài sâu sắc và nắm vững kiến thức một cách trực quan, mang lại hiệu quả học tập tối đa!

            Bài 48: Đơn vị, chục, trăm, nghìn - Giải thích chi tiết

            Bài 48 thuộc chương trình Toán lớp 3, là một bước quan trọng trong việc xây dựng nền tảng kiến thức về hệ thập phân. Hiểu rõ về đơn vị, chục, trăm, nghìn là điều kiện cần thiết để học sinh có thể thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với các số lớn hơn một cách chính xác và hiệu quả.

            1. Khái niệm về đơn vị, chục, trăm, nghìn

            Trong hệ thập phân, mỗi vị trí của một chữ số trong một số có một giá trị nhất định. Cụ thể:

            • Đơn vị: Là vị trí cuối cùng bên phải, đại diện cho chính số đó.
            • Chục: Là vị trí thứ hai từ phải sang, đại diện cho số lượng mười đơn vị.
            • Trăm: Là vị trí thứ ba từ phải sang, đại diện cho số lượng mười chục (hay một trăm đơn vị).
            • Nghìn: Là vị trí thứ tư từ phải sang, đại diện cho số lượng mười trăm (hay một nghìn đơn vị).

            2. Đọc và viết số có từ 4 chữ số

            Để đọc một số có từ 4 chữ số, ta đọc từ trái sang phải, đọc mỗi hàng một lần. Ví dụ:

            • 1234: Một nghìn hai trăm ba mươi bốn
            • 5678: Năm nghìn sáu trăm bảy mươi tám

            Để viết một số từ cách đọc, ta viết các chữ số tương ứng với mỗi hàng, từ hàng nghìn đến hàng đơn vị.

            3. Phân tích số thành tổng các hàng

            Mọi số có từ 4 chữ số đều có thể được phân tích thành tổng của các hàng. Ví dụ:

            1234 = 1000 + 200 + 30 + 4

            5678 = 5000 + 600 + 70 + 8

            4. Bài tập vận dụng

            Dưới đây là một số bài tập giúp học sinh luyện tập và củng cố kiến thức về đơn vị, chục, trăm, nghìn:

            1. Viết các số sau: Ba nghìn bốn trăm năm mươi sáu, Sáu nghìn chín trăm hai mươi mốt.
            2. Đọc các số sau: 2345, 7890, 1001.
            3. Phân tích các số sau thành tổng các hàng: 4567, 8901, 3210.
            4. Điền vào chỗ trống: 5___6 = 5000 + ___ + 6

            5. Mẹo học tập hiệu quả

            Để học tốt bài 48, học sinh nên:

            • Nắm vững khái niệm về đơn vị, chục, trăm, nghìn.
            • Luyện tập đọc và viết số thường xuyên.
            • Thực hành phân tích số thành tổng các hàng.
            • Giải nhiều bài tập khác nhau để làm quen với các dạng bài.

            6. Ứng dụng thực tế

            Kiến thức về đơn vị, chục, trăm, nghìn có ứng dụng rất lớn trong cuộc sống hàng ngày. Ví dụ:

            • Tính tiền khi mua hàng.
            • Đo lường chiều dài, diện tích, thể tích.
            • Đếm số lượng đồ vật.

            7. Bảng tổng hợp giá trị vị trí

            Vị tríGiá trị
            Đơn vị1
            Chục10
            Trăm100
            Nghìn1000

            Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho bạn những kiến thức hữu ích về Bài 48: Đơn vị, chục, trăm, nghìn. Chúc bạn học tập tốt!