Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 33. Ôn tập phép cộng,phép trừ trong phạm vi 20, 100

Bài 33. Ôn tập phép cộng,phép trừ trong phạm vi 20, 100

Bài 33: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20, 100

Bài 33 là bài học quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về phép cộng và phép trừ trong phạm vi 20 và 100. Thông qua các bài tập đa dạng, học sinh sẽ được rèn luyện kỹ năng tính toán nhanh chóng và chính xác.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp bài học ôn tập phép cộng, phép trừ được thiết kế sinh động, dễ hiểu, phù hợp với trình độ của học sinh tiểu học.

Giải Bài 33. Ôn tập phép cộng,phép trừ trong phạm vi 20, 100 trang 124, 125, 126, 127, 128 SGK Toán 2 Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài 1. Tính nhẩm 7 + 7, ...

LT1

    Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20

    Bài 1 (trang 124 SGK Toán 2 tập 1)

    Tính nhẩm.

    7 + 7 9 + 6

    8 + 4 5 + 7

    6 + 9 4 + 8

    14 – 5 15 – 6

    12 – 4 11 – 7

    15 – 9 13 – 8

    Phương pháp giải:

    Học sinh tính nhẩm dựa vào bảng cộng, bảng trừ qua 10 trong phạm vi 20.

    Lời giải chi tiết:

    7 + 7 = 14 9 + 6 = 15

    8 + 4 = 12 5 + 7 = 12

    6 + 9 = 15 4 + 8 = 12

    14 – 5 = 9 15 – 6 = 9

    12 – 4 = 8 11 – 7 = 4

    15 – 9 = 6 13 – 8 = 5

    Bài 2

      Đặt tính rồi tính:

      a) 28 + 35

      63 – 28

      63 – 35

      b) 42 + 49

      91 – 42

      91 – 49

      Phương pháp giải:

      - Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.

      - Tính : Cộng, trừ lần lượt từ phải sang trái.

      Lời giải chi tiết:

      \(\begin{array}{*{20}{c}}{a)\,\,}\\{}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{28}\\{35}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,63}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{63}\\{28}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,35}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{63}\\{35}\end{array}}\\\hline{\,\,\,28}\end{array}\)

      \(\begin{array}{*{20}{c}}{b)\,\,}\\{}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{42}\\{49}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,91}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{91}\\{42}\end{array}}\\\hline{\,\,\,49}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{91}\\{49}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,42}\end{array}\)

      Bài 3

        Một thanh gỗ dài 92 cm. Bác thợ mộc đã cưa đi một đoạn dài 27 cm. Hỏi thanh gỗ còn lại dài bao nhiêu xăng-ti-mét?

        Phương pháp giải:

        - Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (độ dài ban đầu của thanh gỗ, độ dài đoạn đã cắt đi) và hỏi gì (độ dài còn lại của thanh gỗ), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.

        - Để tìm độ dài còn lại của thanh gỗ ta lấy độ dài ban đầu của thanh gỗ trừ đi độ dài đoạn đã cắt đi.

        Lời giải chi tiết:

        Tóm tắt

        Thanh gỗ dài: 92 cm

        Đã cưa đi: 27 cm

        Còn lại: ... cm?

        Bài giải

        Thanh gỗ còn lại dài số xăng-ti-mét là:

        92 – 27 = 65 (cm)

        Đáp số: 65 cm.

        Bài 3

          Tìm số thích hợp.

          Bài 33. Ôn tập phép cộng,phép trừ trong phạm vi 20, 100 2 1

          Phương pháp giải:

          Thực hiện tính nhẩm các phép tính theo chiều mũi tên.

          Lời giải chi tiết:

          Ta có:

          8 + 8 = 14 ; 14 – 5 = 9 ;

          9 + 7 = 16 ; 16 – 7 = 9.

          8 + 5 = 13 ; 13 – 4 = 9.

          Vậy ta có kết quả như sau:

          Bài 33. Ôn tập phép cộng,phép trừ trong phạm vi 20, 100 2 2

          Bài 4

            Một cửa hàng điện máy, buổi sáng bán được 11 máy tính, buổi chiều bán được ít hơn buổi sáng 3 máy tính. Hỏi buổi chiều cửa hàng bán được bao nhiêu máy tính?

            Bài 33. Ôn tập phép cộng,phép trừ trong phạm vi 20, 100 7 1

            Phương pháp giải:

            - Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (số máy tính buổi sáng cửa hàng bán được, số máy tính buổi chiều bán được ít hơn buổi sáng) và hỏi gì (số máy tính buổi chiều cửa hàng bán được), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.

            - Để tìm số máy tính buổi chiều cửa hàng bán được ta lấy số máy tính buổi sáng cửa hàng bán được trừ đi số máy tính buổi chiều bán được ít hơn buổi sáng.

            Lời giải chi tiết:

            Tóm tắt

            Buổi sáng: 11 máy tính

            Buổi chiều ít hơn buổi sáng: 3 máy tính

            Buổi chiều: … máy tính?

            Bài giải

            Buổi chiều cửa hàng bán được số máy tính là:

            11 – 3 = 8 (máy tính)

            Đáp số: 8 máy tính.

            Bài 2

              Điền dấu >, <, = thích hợp vào ô trống.

              Bài 33. Ôn tập phép cộng,phép trừ trong phạm vi 20, 100 5 1

              Phương pháp giải:

              a) Tính nhẩm kết quả phép tính ở vế trái, so sánh kết quả với vế phải rồi điền dấu thích hợp vào ô trống.

              b) Tính nhẩm kết quả phép tính ở hai vế, so sánh kết quả với hai vế rồi điền dấu thích hợp vào ô trống.

              Lời giải chi tiết:

              Bài 33. Ôn tập phép cộng,phép trừ trong phạm vi 20, 100 5 2

              Bài 2

                Cho bảng sau:

                Bài 33. Ôn tập phép cộng,phép trừ trong phạm vi 20, 100 13 1

                a) Tính tổng của ba số tròn chục có trong bảng.

                b) Hai số nào trong bảng có tổng là 23?

                c) Hai số nào trong bảng có tổng lớn nhất?

                Phương pháp giải:

                a) Quan sát các số trong bảng đã cho, tìm các số tròn chục có trong bảng rồi cộng các số đó lại với nhau.

                b) Quan sát các số trong bảng đã cho, nhẩm xem hai số nào có tổng là 23, từ đó tìm được hai số có tổng là 23.

                c) Quan sát các số trong bảng đã cho, tìm hai số lớn nhất trong bảng rồi cộng hai số đó lại với nhau.

                Lời giải chi tiết:

                a) Trong bảng đã cho có ba số tròn chục là 20, 30, 40.

                Tổng của ba số đó là:

                20 + 30 + 40 = 90.

                b) Ta có: 11 + 12 = 23. Vậy hai số trong bảng có tổng bằng 23 là 11 và 12.

                c) Hai số 44 và 45 có tổng lớn nhất (44 + 45 = 89).

                LT4

                  Bài 1 (trang 128 SGK Toán 2 tập 1)

                  a) Tìm số thích hợp.

                  Bài 33. Ôn tập phép cộng,phép trừ trong phạm vi 20, 100 12 1

                  b) Tính tổng các số hạng bằng nhau.

                  24 + 24 + 24 2 + 2 + 2 + 2 + 2

                  Phương pháp giải:

                  a) Thực hiện các phép tính theo chiều mũi tên.

                  b) Thực hiện các phép tính từ trái sang phải.

                  Lời giải chi tiết:

                  a) Ta có:

                  18 + 17 = 35 ; 35 – 9 = 26.

                  24 – 8 = 16 ; 16 + 15 = 31.

                  Vậy ta có kết quả như sau:

                  Bài 33. Ôn tập phép cộng,phép trừ trong phạm vi 20, 100 12 2

                  b) 24 + 24 + 24 = 48 + 24 = 72.

                  2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 4 + 2 + 2 + 2 = 6 + 2 + 2 = 8 + 2 = 10.

                  Bài 3

                    Lấy hai trong ba túi gạo nào đặt lên đĩa bên phải để cân thăng bằng?

                    Bài 33. Ôn tập phép cộng,phép trừ trong phạm vi 20, 100 6 1

                    Phương pháp giải:

                    Quan sát đĩa cân bên trái, tính nhẩm hai túi gạo có 12kg, sau đó quan sát ba túi gạo (1), (2), (3) đã cho xem có hai túi nào trong ba túi có tổng số gạo là 12 kg. Từ đó lựa chọn được 2 túi gạo thích hợp.

                    Lời giải chi tiết:

                    Tổng cân nặng của hai túi gạo ở đĩa cân bên trái là:

                    3 + 9 = 12 (kg)

                    Để cân thăng bằng thì tổng cân nặng của các túi gạo ở đĩa cân bên phải cũng bằng 12 kg.

                    Ta có: 5kg + 7 kg = 12 kg.

                    Vậy để cân thăng bằng thì ta phải đặt lên đĩa cân bên phải hai túi gạo là 5 kg và 7 kg.

                    LT3

                      Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100

                      Bài 1 (trang 126 SGK Toán 2 tập 1)

                      Bài 33. Ôn tập phép cộng,phép trừ trong phạm vi 20, 100 8 1

                      a) Tìm số thích hợp.

                      Bài 33. Ôn tập phép cộng,phép trừ trong phạm vi 20, 100 8 2

                      b) Những toa nào ghi phép tính có kết quả bé hơn 60?

                      c) Những toa nào ghi phép tính có kết quả lớn hơn 50 và bé hơn 100?

                      Phương pháp giải:

                      a) Tính nhẩm (cộng, trừ các số tròn chục), tìm kết quả phép tính ở mỗi toa tàu rồi hoàn thiện bảng đã cho.

                      b, c) Dựa vào kết quả đã tính được ở câu a, so sánh các số rồi trả lời câu hỏi của bài toán.

                      Lời giải chi tiết:

                      a) Ta có:

                      50 + 10 = 60 ; 60 + 40 = 100 ;

                      60 – 30 = 30 ; 70 – 20 = 50.

                      Vậy ta có kết quả như sau:

                      Bài 33. Ôn tập phép cộng,phép trừ trong phạm vi 20, 100 8 3

                      b) Ta có:

                      60 = 60 ; 100 > 60;

                      30 < 60 ; 50 < 60.

                      Vậy các toa D và E ghi phép tính có kết quả bé hơn 60.

                      c) Ta có: 50 < 60 < 100.

                      Vậy các toa A và B ghi phép tính có kết quả lớn hơn 50 và bé hơn 100.

                      Bài 4

                        Một đội đồng diễn thể dục thể thao gồm có 56 người mặc áo đỏ và 28 người mặc áo vàng. Hỏi đội đồng diễn đó có tất cả bao nhiêu người?

                        Bài 33. Ôn tập phép cộng,phép trừ trong phạm vi 20, 100 11 1

                        Phương pháp giải:

                        - Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (số người mặc áo đỏ, số người mặc áo vàng) và hỏi gì (số người có tất cả ), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.

                        - Muốn tìm số người có tất cả ta lấy số người mặc áo đỏ cộng với số người mặc áo vàng.

                        Lời giải chi tiết:

                        Tóm tắt

                        Áo đỏ: 56 người

                        Áo vàng: 28 người

                        Tất cả: ... người?

                        Bài giải

                        Đội đồng diễn đó có tất cả số người là:

                        56 + 28 = 84 (người)

                        Đáp số: 84 người.

                        Bài 4

                          Lớp 2A có 8 bạn học hát. Số bạn học võ nhiều hơn số bạn học hát là 5 bạn. Hỏi lớp 2A có bao nhiêu bạn học võ?

                          Bài 33. Ôn tập phép cộng,phép trừ trong phạm vi 20, 100 3 1

                          Phương pháp giải:

                          - Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (số bạn học hát, số bạn học võ nhiều hơn số bạn học hát) và hỏi gì (số bạn học võ), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.

                          - Để tìm số bạn học võ ta lấy số bạn học hát cộng với số bạn học võ nhiều hơn số bạn học hát .

                          Lời giải chi tiết:

                          Tóm tắt

                          Học hát: 8 bạn

                          Học võ nhiều hơn học hát: 5 bạn

                          Học võ: … bạn?

                          Bài giải

                          Lớp 2A có số bạn học võ là:

                          8 + 5 = 13 (bạn)

                          Đáp số: 13 bạn.

                          LT2

                            Bài 1 (trang 125 SGK Toán 2 tập 1)

                            Mỗi sọt sẽ đựng những quả bưởi có ghi số là kết quả của phép tính ghi trên sọt đó.

                            Bài 33. Ôn tập phép cộng,phép trừ trong phạm vi 20, 100 4 1

                            Phương pháp giải:

                            Thực hiện tính nhẩm kết quả phép tính ở mỗi sọt, rồi tìm tất cả các số ghi trên quả bưởi là kết quả của mỗi phép tính đó, từ đó tìm được số quả bưởi tương ứng để cho vào sọt (A, B, C hoặc D).

                            Lời giải chi tiết:

                            Ta có:

                            8 + 7 = 15 ; 6 + 5 = 11 ;

                            7 + 5 = 12 ; 9 + 4 = 13.

                            Quan sát các quả bưởi trên cây ta thấy có 2 quả bưởi ghi số 11, 3 quả bưởi ghi số 12 và 4 quả bưởi ghi số 13.

                            Vậy ta có kết quả như sau:

                            Bài 33. Ôn tập phép cộng,phép trừ trong phạm vi 20, 100 4 2

                            Bài 2

                              Mỗi số 7, 5, 11, 13 là kết quả của những phép tính nào?

                              Bài 33. Ôn tập phép cộng,phép trừ trong phạm vi 20, 100 1 1

                              Phương pháp giải:

                              Tính nhẩm kết quả các phép tính trong mỗi chiếc bánh, từ đó tìm được mỗi số 7, 5, 11, 13 là kết quả của phép tính nào.

                              Lời giải chi tiết:

                              Ta có:

                              8 + 3 = 11 12 – 7 = 5

                              8 + 5 = 13 9 + 4 = 13

                              12 – 5 = 7 14 – 9 = 5

                              14 – 7 = 7 9 + 2 = 11.

                              Vậy ta có kết quả như sau:

                              Bài 33. Ôn tập phép cộng,phép trừ trong phạm vi 20, 100 1 2

                              Bài 3

                                Tìm chỗ đỗ cho ô tô.

                                Bài 33. Ôn tập phép cộng,phép trừ trong phạm vi 20, 100 10 1

                                Phương pháp giải:

                                Thực hiện tính nhẩm các phép tính trên mỗi ô tô rồi nối phép tính với kết quả của phép tính đó.

                                Lời giải chi tiết:

                                Ta có:

                                14 + 16 = 30 ; 72 – 45 = 27 ;

                                65 – 12 = 53 ; 34 + 16 = 50.

                                Vậy mỗi ô tô được nối tương ứng với chỗ đỗ như sau:

                                Bài 33. Ôn tập phép cộng,phép trừ trong phạm vi 20, 100 10 2

                                Bài 4

                                  Tìm số thích hợp.

                                  Bài 33. Ôn tập phép cộng,phép trừ trong phạm vi 20, 100 15 1

                                  Phương pháp giải:

                                  Quan sát các số đã cho ta thấy quy luật của bài này: Số ở trên bằng tổng của hai số ở dưới, từ đó ta tìm được các số còn thiếu để điền vào dấu “?”.

                                  Lời giải chi tiết:

                                  Quan sát các số đã cho ta có: 2 + 3 = 5 ; 3 + 3 = 6 ; 5 + 6 = 11.

                                  Do đó quy luật của bài này là : Số ở trên bằng tổng của hai số ở dưới.

                                  • Ta tìm hai số ở dấu “?” ở hàng thứ hai từ dưới lên.

                                  Ta có: 3 + 4 = 7 ; 4 + 4 = 8.

                                  Do đó ta có kết quả:

                                  Bài 33. Ôn tập phép cộng,phép trừ trong phạm vi 20, 100 15 2

                                  • Ta tìm hai số ở dấu “?” ở hàng thứ ba từ dưới lên.

                                  Ta có: 6 + 7 = 13 ; 7 + 8 = 15.

                                  Do đó ta có kết quả:

                                  Bài 33. Ôn tập phép cộng,phép trừ trong phạm vi 20, 100 15 3

                                  • Ta tìm số ở dấu “?” ở hàng thứ hai từ trên xuống.

                                  Ta có: 13 + 15 = 28.

                                  Do đó ta có kết quả:

                                  Bài 33. Ôn tập phép cộng,phép trừ trong phạm vi 20, 100 15 4

                                  • Ta tìm số ở dấu “?” ở hàng trên cùng.

                                  Ta có: 24 + 28 = 52.

                                  Vậy ta có kết quả như sau:

                                  Bài 33. Ôn tập phép cộng,phép trừ trong phạm vi 20, 100 15 5

                                  Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
                                  • LT1
                                  • Bài 2
                                  • Bài 3
                                  • Bài 4
                                  • LT2
                                  • Bài 2
                                  • Bài 3
                                  • Bài 4
                                  • LT3
                                  • Bài 2
                                  • Bài 3
                                  • Bài 4
                                  • LT4
                                  • Bài 2
                                  • Bài 3
                                  • Bài 4

                                  Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20

                                  Bài 1 (trang 124 SGK Toán 2 tập 1)

                                  Tính nhẩm.

                                  7 + 7 9 + 6

                                  8 + 4 5 + 7

                                  6 + 9 4 + 8

                                  14 – 5 15 – 6

                                  12 – 4 11 – 7

                                  15 – 9 13 – 8

                                  Phương pháp giải:

                                  Học sinh tính nhẩm dựa vào bảng cộng, bảng trừ qua 10 trong phạm vi 20.

                                  Lời giải chi tiết:

                                  7 + 7 = 14 9 + 6 = 15

                                  8 + 4 = 12 5 + 7 = 12

                                  6 + 9 = 15 4 + 8 = 12

                                  14 – 5 = 9 15 – 6 = 9

                                  12 – 4 = 8 11 – 7 = 4

                                  15 – 9 = 6 13 – 8 = 5

                                  Mỗi số 7, 5, 11, 13 là kết quả của những phép tính nào?

                                  Bài 33. Ôn tập phép cộng,phép trừ trong phạm vi 20, 100 1

                                  Phương pháp giải:

                                  Tính nhẩm kết quả các phép tính trong mỗi chiếc bánh, từ đó tìm được mỗi số 7, 5, 11, 13 là kết quả của phép tính nào.

                                  Lời giải chi tiết:

                                  Ta có:

                                  8 + 3 = 11 12 – 7 = 5

                                  8 + 5 = 13 9 + 4 = 13

                                  12 – 5 = 7 14 – 9 = 5

                                  14 – 7 = 7 9 + 2 = 11.

                                  Vậy ta có kết quả như sau:

                                  Bài 33. Ôn tập phép cộng,phép trừ trong phạm vi 20, 100 2

                                  Tìm số thích hợp.

                                  Bài 33. Ôn tập phép cộng,phép trừ trong phạm vi 20, 100 3

                                  Phương pháp giải:

                                  Thực hiện tính nhẩm các phép tính theo chiều mũi tên.

                                  Lời giải chi tiết:

                                  Ta có:

                                  8 + 8 = 14 ; 14 – 5 = 9 ;

                                  9 + 7 = 16 ; 16 – 7 = 9.

                                  8 + 5 = 13 ; 13 – 4 = 9.

                                  Vậy ta có kết quả như sau:

                                  Bài 33. Ôn tập phép cộng,phép trừ trong phạm vi 20, 100 4

                                  Lớp 2A có 8 bạn học hát. Số bạn học võ nhiều hơn số bạn học hát là 5 bạn. Hỏi lớp 2A có bao nhiêu bạn học võ?

                                  Bài 33. Ôn tập phép cộng,phép trừ trong phạm vi 20, 100 5

                                  Phương pháp giải:

                                  - Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (số bạn học hát, số bạn học võ nhiều hơn số bạn học hát) và hỏi gì (số bạn học võ), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.

                                  - Để tìm số bạn học võ ta lấy số bạn học hát cộng với số bạn học võ nhiều hơn số bạn học hát .

                                  Lời giải chi tiết:

                                  Tóm tắt

                                  Học hát: 8 bạn

                                  Học võ nhiều hơn học hát: 5 bạn

                                  Học võ: … bạn?

                                  Bài giải

                                  Lớp 2A có số bạn học võ là:

                                  8 + 5 = 13 (bạn)

                                  Đáp số: 13 bạn.

                                  Bài 1 (trang 125 SGK Toán 2 tập 1)

                                  Mỗi sọt sẽ đựng những quả bưởi có ghi số là kết quả của phép tính ghi trên sọt đó.

                                  Bài 33. Ôn tập phép cộng,phép trừ trong phạm vi 20, 100 6

                                  Phương pháp giải:

                                  Thực hiện tính nhẩm kết quả phép tính ở mỗi sọt, rồi tìm tất cả các số ghi trên quả bưởi là kết quả của mỗi phép tính đó, từ đó tìm được số quả bưởi tương ứng để cho vào sọt (A, B, C hoặc D).

                                  Lời giải chi tiết:

                                  Ta có:

                                  8 + 7 = 15 ; 6 + 5 = 11 ;

                                  7 + 5 = 12 ; 9 + 4 = 13.

                                  Quan sát các quả bưởi trên cây ta thấy có 2 quả bưởi ghi số 11, 3 quả bưởi ghi số 12 và 4 quả bưởi ghi số 13.

                                  Vậy ta có kết quả như sau:

                                  Bài 33. Ôn tập phép cộng,phép trừ trong phạm vi 20, 100 7

                                  Điền dấu >, <, = thích hợp vào ô trống.

                                  Bài 33. Ôn tập phép cộng,phép trừ trong phạm vi 20, 100 8

                                  Phương pháp giải:

                                  a) Tính nhẩm kết quả phép tính ở vế trái, so sánh kết quả với vế phải rồi điền dấu thích hợp vào ô trống.

                                  b) Tính nhẩm kết quả phép tính ở hai vế, so sánh kết quả với hai vế rồi điền dấu thích hợp vào ô trống.

                                  Lời giải chi tiết:

                                  Bài 33. Ôn tập phép cộng,phép trừ trong phạm vi 20, 100 9

                                  Lấy hai trong ba túi gạo nào đặt lên đĩa bên phải để cân thăng bằng?

                                  Bài 33. Ôn tập phép cộng,phép trừ trong phạm vi 20, 100 10

                                  Phương pháp giải:

                                  Quan sát đĩa cân bên trái, tính nhẩm hai túi gạo có 12kg, sau đó quan sát ba túi gạo (1), (2), (3) đã cho xem có hai túi nào trong ba túi có tổng số gạo là 12 kg. Từ đó lựa chọn được 2 túi gạo thích hợp.

                                  Lời giải chi tiết:

                                  Tổng cân nặng của hai túi gạo ở đĩa cân bên trái là:

                                  3 + 9 = 12 (kg)

                                  Để cân thăng bằng thì tổng cân nặng của các túi gạo ở đĩa cân bên phải cũng bằng 12 kg.

                                  Ta có: 5kg + 7 kg = 12 kg.

                                  Vậy để cân thăng bằng thì ta phải đặt lên đĩa cân bên phải hai túi gạo là 5 kg và 7 kg.

                                  Một cửa hàng điện máy, buổi sáng bán được 11 máy tính, buổi chiều bán được ít hơn buổi sáng 3 máy tính. Hỏi buổi chiều cửa hàng bán được bao nhiêu máy tính?

                                  Bài 33. Ôn tập phép cộng,phép trừ trong phạm vi 20, 100 11

                                  Phương pháp giải:

                                  - Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (số máy tính buổi sáng cửa hàng bán được, số máy tính buổi chiều bán được ít hơn buổi sáng) và hỏi gì (số máy tính buổi chiều cửa hàng bán được), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.

                                  - Để tìm số máy tính buổi chiều cửa hàng bán được ta lấy số máy tính buổi sáng cửa hàng bán được trừ đi số máy tính buổi chiều bán được ít hơn buổi sáng.

                                  Lời giải chi tiết:

                                  Tóm tắt

                                  Buổi sáng: 11 máy tính

                                  Buổi chiều ít hơn buổi sáng: 3 máy tính

                                  Buổi chiều: … máy tính?

                                  Bài giải

                                  Buổi chiều cửa hàng bán được số máy tính là:

                                  11 – 3 = 8 (máy tính)

                                  Đáp số: 8 máy tính.

                                  Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100

                                  Bài 1 (trang 126 SGK Toán 2 tập 1)

                                  Bài 33. Ôn tập phép cộng,phép trừ trong phạm vi 20, 100 12

                                  a) Tìm số thích hợp.

                                  Bài 33. Ôn tập phép cộng,phép trừ trong phạm vi 20, 100 13

                                  b) Những toa nào ghi phép tính có kết quả bé hơn 60?

                                  c) Những toa nào ghi phép tính có kết quả lớn hơn 50 và bé hơn 100?

                                  Phương pháp giải:

                                  a) Tính nhẩm (cộng, trừ các số tròn chục), tìm kết quả phép tính ở mỗi toa tàu rồi hoàn thiện bảng đã cho.

                                  b, c) Dựa vào kết quả đã tính được ở câu a, so sánh các số rồi trả lời câu hỏi của bài toán.

                                  Lời giải chi tiết:

                                  a) Ta có:

                                  50 + 10 = 60 ; 60 + 40 = 100 ;

                                  60 – 30 = 30 ; 70 – 20 = 50.

                                  Vậy ta có kết quả như sau:

                                  Bài 33. Ôn tập phép cộng,phép trừ trong phạm vi 20, 100 14

                                  b) Ta có:

                                  60 = 60 ; 100 > 60;

                                  30 < 60 ; 50 < 60.

                                  Vậy các toa D và E ghi phép tính có kết quả bé hơn 60.

                                  c) Ta có: 50 < 60 < 100.

                                  Vậy các toa A và B ghi phép tính có kết quả lớn hơn 50 và bé hơn 100.

                                  Đặt tính rồi tính:

                                  a) 28 + 35

                                  63 – 28

                                  63 – 35

                                  b) 42 + 49

                                  91 – 42

                                  91 – 49

                                  Phương pháp giải:

                                  - Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.

                                  - Tính : Cộng, trừ lần lượt từ phải sang trái.

                                  Lời giải chi tiết:

                                  \(\begin{array}{*{20}{c}}{a)\,\,}\\{}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{28}\\{35}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,63}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{63}\\{28}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,35}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{63}\\{35}\end{array}}\\\hline{\,\,\,28}\end{array}\)

                                  \(\begin{array}{*{20}{c}}{b)\,\,}\\{}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{42}\\{49}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,91}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{91}\\{42}\end{array}}\\\hline{\,\,\,49}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{91}\\{49}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,42}\end{array}\)

                                  Tìm chỗ đỗ cho ô tô.

                                  Bài 33. Ôn tập phép cộng,phép trừ trong phạm vi 20, 100 15

                                  Phương pháp giải:

                                  Thực hiện tính nhẩm các phép tính trên mỗi ô tô rồi nối phép tính với kết quả của phép tính đó.

                                  Lời giải chi tiết:

                                  Ta có:

                                  14 + 16 = 30 ; 72 – 45 = 27 ;

                                  65 – 12 = 53 ; 34 + 16 = 50.

                                  Vậy mỗi ô tô được nối tương ứng với chỗ đỗ như sau:

                                  Bài 33. Ôn tập phép cộng,phép trừ trong phạm vi 20, 100 16

                                  Một đội đồng diễn thể dục thể thao gồm có 56 người mặc áo đỏ và 28 người mặc áo vàng. Hỏi đội đồng diễn đó có tất cả bao nhiêu người?

                                  Bài 33. Ôn tập phép cộng,phép trừ trong phạm vi 20, 100 17

                                  Phương pháp giải:

                                  - Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (số người mặc áo đỏ, số người mặc áo vàng) và hỏi gì (số người có tất cả ), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.

                                  - Muốn tìm số người có tất cả ta lấy số người mặc áo đỏ cộng với số người mặc áo vàng.

                                  Lời giải chi tiết:

                                  Tóm tắt

                                  Áo đỏ: 56 người

                                  Áo vàng: 28 người

                                  Tất cả: ... người?

                                  Bài giải

                                  Đội đồng diễn đó có tất cả số người là:

                                  56 + 28 = 84 (người)

                                  Đáp số: 84 người.

                                  Bài 1 (trang 128 SGK Toán 2 tập 1)

                                  a) Tìm số thích hợp.

                                  Bài 33. Ôn tập phép cộng,phép trừ trong phạm vi 20, 100 18

                                  b) Tính tổng các số hạng bằng nhau.

                                  24 + 24 + 24 2 + 2 + 2 + 2 + 2

                                  Phương pháp giải:

                                  a) Thực hiện các phép tính theo chiều mũi tên.

                                  b) Thực hiện các phép tính từ trái sang phải.

                                  Lời giải chi tiết:

                                  a) Ta có:

                                  18 + 17 = 35 ; 35 – 9 = 26.

                                  24 – 8 = 16 ; 16 + 15 = 31.

                                  Vậy ta có kết quả như sau:

                                  Bài 33. Ôn tập phép cộng,phép trừ trong phạm vi 20, 100 19

                                  b) 24 + 24 + 24 = 48 + 24 = 72.

                                  2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 4 + 2 + 2 + 2 = 6 + 2 + 2 = 8 + 2 = 10.

                                  Cho bảng sau:

                                  Bài 33. Ôn tập phép cộng,phép trừ trong phạm vi 20, 100 20

                                  a) Tính tổng của ba số tròn chục có trong bảng.

                                  b) Hai số nào trong bảng có tổng là 23?

                                  c) Hai số nào trong bảng có tổng lớn nhất?

                                  Phương pháp giải:

                                  a) Quan sát các số trong bảng đã cho, tìm các số tròn chục có trong bảng rồi cộng các số đó lại với nhau.

                                  b) Quan sát các số trong bảng đã cho, nhẩm xem hai số nào có tổng là 23, từ đó tìm được hai số có tổng là 23.

                                  c) Quan sát các số trong bảng đã cho, tìm hai số lớn nhất trong bảng rồi cộng hai số đó lại với nhau.

                                  Lời giải chi tiết:

                                  a) Trong bảng đã cho có ba số tròn chục là 20, 30, 40.

                                  Tổng của ba số đó là:

                                  20 + 30 + 40 = 90.

                                  b) Ta có: 11 + 12 = 23. Vậy hai số trong bảng có tổng bằng 23 là 11 và 12.

                                  c) Hai số 44 và 45 có tổng lớn nhất (44 + 45 = 89).

                                  Một thanh gỗ dài 92 cm. Bác thợ mộc đã cưa đi một đoạn dài 27 cm. Hỏi thanh gỗ còn lại dài bao nhiêu xăng-ti-mét?

                                  Phương pháp giải:

                                  - Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (độ dài ban đầu của thanh gỗ, độ dài đoạn đã cắt đi) và hỏi gì (độ dài còn lại của thanh gỗ), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.

                                  - Để tìm độ dài còn lại của thanh gỗ ta lấy độ dài ban đầu của thanh gỗ trừ đi độ dài đoạn đã cắt đi.

                                  Lời giải chi tiết:

                                  Tóm tắt

                                  Thanh gỗ dài: 92 cm

                                  Đã cưa đi: 27 cm

                                  Còn lại: ... cm?

                                  Bài giải

                                  Thanh gỗ còn lại dài số xăng-ti-mét là:

                                  92 – 27 = 65 (cm)

                                  Đáp số: 65 cm.

                                  Tìm số thích hợp.

                                  Bài 33. Ôn tập phép cộng,phép trừ trong phạm vi 20, 100 21

                                  Phương pháp giải:

                                  Quan sát các số đã cho ta thấy quy luật của bài này: Số ở trên bằng tổng của hai số ở dưới, từ đó ta tìm được các số còn thiếu để điền vào dấu “?”.

                                  Lời giải chi tiết:

                                  Quan sát các số đã cho ta có: 2 + 3 = 5 ; 3 + 3 = 6 ; 5 + 6 = 11.

                                  Do đó quy luật của bài này là : Số ở trên bằng tổng của hai số ở dưới.

                                  • Ta tìm hai số ở dấu “?” ở hàng thứ hai từ dưới lên.

                                  Ta có: 3 + 4 = 7 ; 4 + 4 = 8.

                                  Do đó ta có kết quả:

                                  Bài 33. Ôn tập phép cộng,phép trừ trong phạm vi 20, 100 22

                                  • Ta tìm hai số ở dấu “?” ở hàng thứ ba từ dưới lên.

                                  Ta có: 6 + 7 = 13 ; 7 + 8 = 15.

                                  Do đó ta có kết quả:

                                  Bài 33. Ôn tập phép cộng,phép trừ trong phạm vi 20, 100 23

                                  • Ta tìm số ở dấu “?” ở hàng thứ hai từ trên xuống.

                                  Ta có: 13 + 15 = 28.

                                  Do đó ta có kết quả:

                                  Bài 33. Ôn tập phép cộng,phép trừ trong phạm vi 20, 100 24

                                  • Ta tìm số ở dấu “?” ở hàng trên cùng.

                                  Ta có: 24 + 28 = 52.

                                  Vậy ta có kết quả như sau:

                                  Bài 33. Ôn tập phép cộng,phép trừ trong phạm vi 20, 100 25

                                  Biến Toán lớp 2 thành môn học yêu thích! Đừng bỏ lỡ Bài 33. Ôn tập phép cộng,phép trừ trong phạm vi 20, 100 trong chuyên mục toán 2 trên nền tảng toán math. Bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn tinh tế, bám sát chương trình sách giáo khoa mới nhất, sẽ giúp các em học sinh ôn luyện thật dễ dàng, hiểu bài sâu sắc và nắm vững kiến thức một cách trực quan, mang lại hiệu quả học tập tối đa!

                                  Bài 33: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20, 100 - Hướng dẫn chi tiết và bài tập

                                  Bài 33 trong chương trình toán tiểu học tập trung vào việc củng cố và nâng cao kỹ năng thực hiện các phép cộng và phép trừ trong hai phạm vi số quan trọng: từ 20 trở xuống và từ 100 trở xuống. Việc nắm vững các phép tính này là nền tảng cho các kiến thức toán học phức tạp hơn ở các lớp trên. Bài viết này sẽ cung cấp hướng dẫn chi tiết, ví dụ minh họa và các bài tập thực hành để giúp học sinh hiểu rõ và tự tin giải quyết các bài toán liên quan.

                                  I. Ôn tập lý thuyết cơ bản

                                  Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cần ôn lại một số kiến thức cơ bản về phép cộng và phép trừ:

                                  • Phép cộng: Là phép toán kết hợp hai hay nhiều số để tạo thành một số mới lớn hơn. Ví dụ: 5 + 3 = 8
                                  • Phép trừ: Là phép toán tìm hiệu của hai số, tức là lấy số lớn hơn trừ đi số nhỏ hơn. Ví dụ: 7 - 2 = 5
                                  • Phạm vi 20: Bao gồm các số từ 0 đến 20.
                                  • Phạm vi 100: Bao gồm các số từ 0 đến 100.

                                  II. Các dạng bài tập thường gặp

                                  Trong bài 33, học sinh sẽ gặp các dạng bài tập sau:

                                  1. Tính tổng hai số trong phạm vi 20: Ví dụ: 12 + 5 = ?
                                  2. Tính hiệu hai số trong phạm vi 20: Ví dụ: 18 - 6 = ?
                                  3. Tính tổng hai số trong phạm vi 100: Ví dụ: 35 + 42 = ?
                                  4. Tính hiệu hai số trong phạm vi 100: Ví dụ: 67 - 23 = ?
                                  5. Giải bài toán có lời văn: Yêu cầu học sinh đọc hiểu đề bài, xác định phép tính cần thực hiện và đưa ra kết quả đúng.

                                  III. Hướng dẫn giải bài tập minh họa

                                  Ví dụ 1: Tính 25 + 17

                                  Giải:

                                  25 + 17 = 42

                                  Ví dụ 2: Tính 58 - 21

                                  Giải:

                                  58 - 21 = 37

                                  Ví dụ 3: Bài toán có lời văn: Lan có 15 cái kẹo, Bình cho Lan thêm 8 cái kẹo. Hỏi Lan có tất cả bao nhiêu cái kẹo?

                                  Giải:

                                  Số kẹo Lan có tất cả là: 15 + 8 = 23 (cái kẹo)

                                  Đáp số: 23 cái kẹo

                                  IV. Mẹo giải nhanh

                                  Để giải các bài tập cộng, trừ nhanh chóng và chính xác, học sinh có thể áp dụng một số mẹo sau:

                                  • Sử dụng bảng cửu chương: Nắm vững bảng cửu chương sẽ giúp học sinh tính toán nhanh hơn.
                                  • Phân tích số: Chia nhỏ các số lớn thành các số nhỏ hơn để dễ dàng tính toán. Ví dụ: 35 + 42 = (30 + 40) + (5 + 2) = 70 + 7 = 77
                                  • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi tính toán, hãy kiểm tra lại kết quả bằng cách thực hiện phép tính ngược lại. Ví dụ: Nếu 25 + 17 = 42, thì 42 - 17 = 25.

                                  V. Bài tập luyện tập

                                  Bài tậpĐáp án
                                  1. 18 + 12 = ?30
                                  2. 45 - 23 = ?22
                                  3. 62 + 19 = ?81
                                  4. 78 - 35 = ?43

                                  VI. Kết luận

                                  Bài 33 là một bước quan trọng trong quá trình học toán của học sinh tiểu học. Bằng cách nắm vững kiến thức lý thuyết, luyện tập thường xuyên và áp dụng các mẹo giải nhanh, học sinh có thể tự tin giải quyết các bài toán cộng, trừ trong phạm vi 20 và 100. Chúc các em học tốt!