Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 1: Tập hợp Toán 6 Cánh diều

Trắc nghiệm Bài 1: Tập hợp Toán 6 Cánh diều

Trắc nghiệm Bài 1: Tập hợp Toán 6 Cánh diều - Nền tảng vững chắc cho môn Toán

Chào mừng các em học sinh lớp 6 đến với bài trắc nghiệm Bài 1: Tập hợp trong chương trình Toán 6 Cánh diều. Bài tập này được thiết kế để giúp các em củng cố kiến thức đã học về khái niệm tập hợp, các ký hiệu và cách xác định một tập hợp.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp một bộ câu hỏi trắc nghiệm đa dạng, bao gồm nhiều mức độ khó khác nhau, từ cơ bản đến nâng cao, giúp các em tự đánh giá năng lực và chuẩn bị tốt nhất cho các bài kiểm tra trên lớp.

Đề bài

    Câu 1 :

    Cách viết tập hợp nào sau đây là đúng?

    • A.

      \(A = \left[ {0;1;2;3} \right]\)

    • B.

      \(A = \left( {0;1;2;3} \right)\)

    • C.

      \(A = 1;2;3\)

    • D.

      \(A = \left\{ {0;1;2;3} \right\}\)

    Câu 2 :

    Cho \(B = \left\{ {2;3;4;5} \right\}\). Chọn câu sai.

    • A.

      \(2 \in B\)

    • B.

      \(5 \in B\)

    • C.

      \(1 \notin B\)

    • D.

      \(6 \in B\)

    Câu 3 :

    Cho A là tập hợp các số chẵn lớn hơn 15. Số nào trong các số sau là một phần tử của A?

    • A.
      0
    • B.
      13
    • C.
      20
    • D.
      21
    Câu 4 :

    A là tập hợp tên các hình trong Hình 3:

    Trắc nghiệm Bài 1: Tập hợp Toán 6 Cánh diều 0 1

    Khẳng định nào sau đây đúng?

    • A.

      A={Hình chữ nhật, hình vuông, hình tam giác}

    • B.

      A={Hình chữ nhật, hình vuông, hình tam giác, hình bình hành}

    • C.

      A={Hình chữ nhật, hình vuông, hình tam giác, hình bình hành, hình thang cân}

    • D.

      A={Hình chữ nhật, hình vuông, hình tam giác, hình bình hành, hình thang}

    Câu 5 :

    Hệ Mặt Trời gồm có Mặt Trời ở trung tâm và 8 thiên thể quay quanh Mặt Trời gọi là các hành tinh. Đó là sao Thủy, Sao Kim, Trái Đất, Sao Hỏa, Sao Mộc, Sao Thổ, Sao Thiên Vương, Sao Hải Vương.

    Cho S là tập hợp các hành tinh của Hệ Mặt Trời. Khẳng định nào sau đây đúng?

    • A.

      S là tập hợp có 8 phần tử.

    • B.

      Sao Thủy không thuộc S.

    • C.

      S là tập hợp có 9 phần tử.

    • D.

      Mặt Trời là một phần tử của S.

    Câu 6 :

    Cho tập hợp E = {0; 2; 4; 6; 8}. Hãy chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp E.

    • A.

      Các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 10

    • B.

      Các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 11

    • C.

      Các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 12

    • D.

      Các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 8

    Câu 7 :

    Các phần tử trong một tập hợp được viết trong dấu

    • A.

      { }

    • B.

      ( )

    • C.

      [ ]

    • D.

      < >

    Câu 8 :

    Điền vào chỗ trống:

    Mỗi phần tử của tập hợp được liệt kê ... lần, thứ tự liệt kê tùy ý.

    • A.

      nhiều

    • B.

      hai

    • C.

      một

    • D.

      một hoặc nhiều

    Câu 9 :

    Cho tập hợp $B=\left\{1;3;5\right\}$. Khi đó $B$ là tập hợp

    • A.

      các số lẻ

    • B.

      các số nhỏ hơn 5

    • C.

      các số lẻ nhỏ hơn 6

    • D.

      các số lẻ nhỏ hơn 5

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Cách viết tập hợp nào sau đây là đúng?

    • A.

      \(A = \left[ {0;1;2;3} \right]\)

    • B.

      \(A = \left( {0;1;2;3} \right)\)

    • C.

      \(A = 1;2;3\)

    • D.

      \(A = \left\{ {0;1;2;3} \right\}\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Sử dụng cách viết tập hợp

    + Tên tập hợp được viết bằng các chữ cái in hoa như A ; B ; C ;...

    + Các phần tử của một tập hợp được viết trong hai dấu ngoặc nhọn { }, ngăn cách nhau bởi dấu “ ; ” (nếu có phần tử số)

    Lời giải chi tiết :

    Cách viết đúng là \(A = \left\{ {0;1;2;3} \right\}.\)

    Câu 2 :

    Cho \(B = \left\{ {2;3;4;5} \right\}\). Chọn câu sai.

    • A.

      \(2 \in B\)

    • B.

      \(5 \in B\)

    • C.

      \(1 \notin B\)

    • D.

      \(6 \in B\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Áp dụng cách sử dụng kí hiệu \( \in \):

    Ví dụ:

    +) \(2 \in A\) đọc là \(2\) thuộc A hoặc \(2\) là phần tử của A.

    +) \(6 \notin A\) đọc là \(6\) không thuộc A hoặc \(6\) không là phần tử của A.

    Lời giải chi tiết :

    \(2\) và \(5\) là các phần tử của $B$ nên A, B đúng.

    \(1\) không là phần tử của $B$ nên C đúng.

    Ta thấy \(6\) không là phần tử của tập hợp \(B\) nên \(6 \notin B.\) Do đó D sai.

    Câu 3 :

    Cho A là tập hợp các số chẵn lớn hơn 15. Số nào trong các số sau là một phần tử của A?

    • A.
      0
    • B.
      13
    • C.
      20
    • D.
      21

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Loại bỏ những số lẻ và những số nhỏ hơn 15.

    Lời giải chi tiết :

    Số 0 và 13 là các số nhỏ hơn 15 nên 0 và 13 không là phần tử của A => Đáp án A, B sai

    Số 21 là số lẻ nên 21 không là phần tử của A => Đáp án D sai

    Số 20 là số lớn hơn 15 và là số chẵn nên 20 là một phần tử của A => Đáp án C đúng.

    Câu 4 :

    A là tập hợp tên các hình trong Hình 3:

    Trắc nghiệm Bài 1: Tập hợp Toán 6 Cánh diều 0 2

    Khẳng định nào sau đây đúng?

    • A.

      A={Hình chữ nhật, hình vuông, hình tam giác}

    • B.

      A={Hình chữ nhật, hình vuông, hình tam giác, hình bình hành}

    • C.

      A={Hình chữ nhật, hình vuông, hình tam giác, hình bình hành, hình thang cân}

    • D.

      A={Hình chữ nhật, hình vuông, hình tam giác, hình bình hành, hình thang}

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    +) Quan sát và nhận dạng các hình.

    +) Các phần tử của A viết trong dấu ngoặc nhọn { }, cách nhau bởi dấu phẩy “,”

    +) Các phần tử là tên các loại hình học.

    Lời giải chi tiết :

    Các hình trên theo thứ tự từ trái sang phải lần lượt là hình chữ nhật, hình vuông, hình bình hành, hình tam giác, hình thang.

    Vậy A = {hình chữ nhật, hình vuông, hình bình hành, hình tam giác, hình thang}

    Câu 5 :

    Hệ Mặt Trời gồm có Mặt Trời ở trung tâm và 8 thiên thể quay quanh Mặt Trời gọi là các hành tinh. Đó là sao Thủy, Sao Kim, Trái Đất, Sao Hỏa, Sao Mộc, Sao Thổ, Sao Thiên Vương, Sao Hải Vương.

    Cho S là tập hợp các hành tinh của Hệ Mặt Trời. Khẳng định nào sau đây đúng?

    • A.

      S là tập hợp có 8 phần tử.

    • B.

      Sao Thủy không thuộc S.

    • C.

      S là tập hợp có 9 phần tử.

    • D.

      Mặt Trời là một phần tử của S.

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    +) Các hành tinh của Hệ Mặt Trời là sao Thủy, Sao Kim, Trái Đất, Sao Hỏa, Sao Mộc, Sao Thổ, Sao Thiên Vương, Sao Hải Vương.

    +) Mỗi một hành tinh là một phần tử của tập hợp.

    +) Số hành tinh là số phần tử của S.

    Lời giải chi tiết :

    Thổ, Sao Thiên Vương, Sao Hải Vương

    Hệ Mặt Trời có 8 hành tinh nên S có 8 phần tử => A đúng, C sai

    Sao Thủy là một hành tinh của Hệ Mặt Trời => B sai.

    Mặt Trời không là hành tinh nên Mặt Trời không là một phần tử của S => D sai

    Câu 6 :

    Cho tập hợp E = {0; 2; 4; 6; 8}. Hãy chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp E.

    • A.

      Các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 10

    • B.

      Các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 11

    • C.

      Các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 12

    • D.

      Các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 8

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Nhận xét tính chất chung của các phần tử của tập hợp E rồi chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp.

    Lời giải chi tiết :

    Các phần tử của tập hợp E đều là các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 10

    Tính chất đặc trưng của các phần tử trong E là “các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 10”

    Câu 7 :

    Các phần tử trong một tập hợp được viết trong dấu

    • A.

      { }

    • B.

      ( )

    • C.

      [ ]

    • D.

      < >

    Đáp án : A

    Lời giải chi tiết :

    Các phần tử của tập hợp được viết trong dấu ngoặc { }.

    Câu 8 :

    Điền vào chỗ trống:

    Mỗi phần tử của tập hợp được liệt kê ... lần, thứ tự liệt kê tùy ý.

    • A.

      nhiều

    • B.

      hai

    • C.

      một

    • D.

      một hoặc nhiều

    Đáp án : C

    Lời giải chi tiết :

    Mỗi phần tử của tập hợp được liệt kê một lần, thứ tự liệt kê tùy ý.

    Câu 9 :

    Cho tập hợp $B=\left\{1;3;5\right\}$. Khi đó $B$ là tập hợp

    • A.

      các số lẻ

    • B.

      các số nhỏ hơn 5

    • C.

      các số lẻ nhỏ hơn 6

    • D.

      các số lẻ nhỏ hơn 5

    Đáp án : C

    Lời giải chi tiết :

    Các số lẻ nhỏ hơn $6$ là $1;3;5$ nên $B$ là tập hợp các số lẻ nhỏ hơn $6$.

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Cách viết tập hợp nào sau đây là đúng?

      • A.

        \(A = \left[ {0;1;2;3} \right]\)

      • B.

        \(A = \left( {0;1;2;3} \right)\)

      • C.

        \(A = 1;2;3\)

      • D.

        \(A = \left\{ {0;1;2;3} \right\}\)

      Câu 2 :

      Cho \(B = \left\{ {2;3;4;5} \right\}\). Chọn câu sai.

      • A.

        \(2 \in B\)

      • B.

        \(5 \in B\)

      • C.

        \(1 \notin B\)

      • D.

        \(6 \in B\)

      Câu 3 :

      Cho A là tập hợp các số chẵn lớn hơn 15. Số nào trong các số sau là một phần tử của A?

      • A.
        0
      • B.
        13
      • C.
        20
      • D.
        21
      Câu 4 :

      A là tập hợp tên các hình trong Hình 3:

      Trắc nghiệm Bài 1: Tập hợp Toán 6 Cánh diều 0 1

      Khẳng định nào sau đây đúng?

      • A.

        A={Hình chữ nhật, hình vuông, hình tam giác}

      • B.

        A={Hình chữ nhật, hình vuông, hình tam giác, hình bình hành}

      • C.

        A={Hình chữ nhật, hình vuông, hình tam giác, hình bình hành, hình thang cân}

      • D.

        A={Hình chữ nhật, hình vuông, hình tam giác, hình bình hành, hình thang}

      Câu 5 :

      Hệ Mặt Trời gồm có Mặt Trời ở trung tâm và 8 thiên thể quay quanh Mặt Trời gọi là các hành tinh. Đó là sao Thủy, Sao Kim, Trái Đất, Sao Hỏa, Sao Mộc, Sao Thổ, Sao Thiên Vương, Sao Hải Vương.

      Cho S là tập hợp các hành tinh của Hệ Mặt Trời. Khẳng định nào sau đây đúng?

      • A.

        S là tập hợp có 8 phần tử.

      • B.

        Sao Thủy không thuộc S.

      • C.

        S là tập hợp có 9 phần tử.

      • D.

        Mặt Trời là một phần tử của S.

      Câu 6 :

      Cho tập hợp E = {0; 2; 4; 6; 8}. Hãy chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp E.

      • A.

        Các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 10

      • B.

        Các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 11

      • C.

        Các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 12

      • D.

        Các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 8

      Câu 7 :

      Các phần tử trong một tập hợp được viết trong dấu

      • A.

        { }

      • B.

        ( )

      • C.

        [ ]

      • D.

        < >

      Câu 8 :

      Điền vào chỗ trống:

      Mỗi phần tử của tập hợp được liệt kê ... lần, thứ tự liệt kê tùy ý.

      • A.

        nhiều

      • B.

        hai

      • C.

        một

      • D.

        một hoặc nhiều

      Câu 9 :

      Cho tập hợp $B=\left\{1;3;5\right\}$. Khi đó $B$ là tập hợp

      • A.

        các số lẻ

      • B.

        các số nhỏ hơn 5

      • C.

        các số lẻ nhỏ hơn 6

      • D.

        các số lẻ nhỏ hơn 5

      Câu 1 :

      Cách viết tập hợp nào sau đây là đúng?

      • A.

        \(A = \left[ {0;1;2;3} \right]\)

      • B.

        \(A = \left( {0;1;2;3} \right)\)

      • C.

        \(A = 1;2;3\)

      • D.

        \(A = \left\{ {0;1;2;3} \right\}\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Sử dụng cách viết tập hợp

      + Tên tập hợp được viết bằng các chữ cái in hoa như A ; B ; C ;...

      + Các phần tử của một tập hợp được viết trong hai dấu ngoặc nhọn { }, ngăn cách nhau bởi dấu “ ; ” (nếu có phần tử số)

      Lời giải chi tiết :

      Cách viết đúng là \(A = \left\{ {0;1;2;3} \right\}.\)

      Câu 2 :

      Cho \(B = \left\{ {2;3;4;5} \right\}\). Chọn câu sai.

      • A.

        \(2 \in B\)

      • B.

        \(5 \in B\)

      • C.

        \(1 \notin B\)

      • D.

        \(6 \in B\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Áp dụng cách sử dụng kí hiệu \( \in \):

      Ví dụ:

      +) \(2 \in A\) đọc là \(2\) thuộc A hoặc \(2\) là phần tử của A.

      +) \(6 \notin A\) đọc là \(6\) không thuộc A hoặc \(6\) không là phần tử của A.

      Lời giải chi tiết :

      \(2\) và \(5\) là các phần tử của $B$ nên A, B đúng.

      \(1\) không là phần tử của $B$ nên C đúng.

      Ta thấy \(6\) không là phần tử của tập hợp \(B\) nên \(6 \notin B.\) Do đó D sai.

      Câu 3 :

      Cho A là tập hợp các số chẵn lớn hơn 15. Số nào trong các số sau là một phần tử của A?

      • A.
        0
      • B.
        13
      • C.
        20
      • D.
        21

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Loại bỏ những số lẻ và những số nhỏ hơn 15.

      Lời giải chi tiết :

      Số 0 và 13 là các số nhỏ hơn 15 nên 0 và 13 không là phần tử của A => Đáp án A, B sai

      Số 21 là số lẻ nên 21 không là phần tử của A => Đáp án D sai

      Số 20 là số lớn hơn 15 và là số chẵn nên 20 là một phần tử của A => Đáp án C đúng.

      Câu 4 :

      A là tập hợp tên các hình trong Hình 3:

      Trắc nghiệm Bài 1: Tập hợp Toán 6 Cánh diều 0 2

      Khẳng định nào sau đây đúng?

      • A.

        A={Hình chữ nhật, hình vuông, hình tam giác}

      • B.

        A={Hình chữ nhật, hình vuông, hình tam giác, hình bình hành}

      • C.

        A={Hình chữ nhật, hình vuông, hình tam giác, hình bình hành, hình thang cân}

      • D.

        A={Hình chữ nhật, hình vuông, hình tam giác, hình bình hành, hình thang}

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      +) Quan sát và nhận dạng các hình.

      +) Các phần tử của A viết trong dấu ngoặc nhọn { }, cách nhau bởi dấu phẩy “,”

      +) Các phần tử là tên các loại hình học.

      Lời giải chi tiết :

      Các hình trên theo thứ tự từ trái sang phải lần lượt là hình chữ nhật, hình vuông, hình bình hành, hình tam giác, hình thang.

      Vậy A = {hình chữ nhật, hình vuông, hình bình hành, hình tam giác, hình thang}

      Câu 5 :

      Hệ Mặt Trời gồm có Mặt Trời ở trung tâm và 8 thiên thể quay quanh Mặt Trời gọi là các hành tinh. Đó là sao Thủy, Sao Kim, Trái Đất, Sao Hỏa, Sao Mộc, Sao Thổ, Sao Thiên Vương, Sao Hải Vương.

      Cho S là tập hợp các hành tinh của Hệ Mặt Trời. Khẳng định nào sau đây đúng?

      • A.

        S là tập hợp có 8 phần tử.

      • B.

        Sao Thủy không thuộc S.

      • C.

        S là tập hợp có 9 phần tử.

      • D.

        Mặt Trời là một phần tử của S.

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      +) Các hành tinh của Hệ Mặt Trời là sao Thủy, Sao Kim, Trái Đất, Sao Hỏa, Sao Mộc, Sao Thổ, Sao Thiên Vương, Sao Hải Vương.

      +) Mỗi một hành tinh là một phần tử của tập hợp.

      +) Số hành tinh là số phần tử của S.

      Lời giải chi tiết :

      Thổ, Sao Thiên Vương, Sao Hải Vương

      Hệ Mặt Trời có 8 hành tinh nên S có 8 phần tử => A đúng, C sai

      Sao Thủy là một hành tinh của Hệ Mặt Trời => B sai.

      Mặt Trời không là hành tinh nên Mặt Trời không là một phần tử của S => D sai

      Câu 6 :

      Cho tập hợp E = {0; 2; 4; 6; 8}. Hãy chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp E.

      • A.

        Các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 10

      • B.

        Các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 11

      • C.

        Các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 12

      • D.

        Các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 8

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Nhận xét tính chất chung của các phần tử của tập hợp E rồi chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp.

      Lời giải chi tiết :

      Các phần tử của tập hợp E đều là các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 10

      Tính chất đặc trưng của các phần tử trong E là “các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 10”

      Câu 7 :

      Các phần tử trong một tập hợp được viết trong dấu

      • A.

        { }

      • B.

        ( )

      • C.

        [ ]

      • D.

        < >

      Đáp án : A

      Lời giải chi tiết :

      Các phần tử của tập hợp được viết trong dấu ngoặc { }.

      Câu 8 :

      Điền vào chỗ trống:

      Mỗi phần tử của tập hợp được liệt kê ... lần, thứ tự liệt kê tùy ý.

      • A.

        nhiều

      • B.

        hai

      • C.

        một

      • D.

        một hoặc nhiều

      Đáp án : C

      Lời giải chi tiết :

      Mỗi phần tử của tập hợp được liệt kê một lần, thứ tự liệt kê tùy ý.

      Câu 9 :

      Cho tập hợp $B=\left\{1;3;5\right\}$. Khi đó $B$ là tập hợp

      • A.

        các số lẻ

      • B.

        các số nhỏ hơn 5

      • C.

        các số lẻ nhỏ hơn 6

      • D.

        các số lẻ nhỏ hơn 5

      Đáp án : C

      Lời giải chi tiết :

      Các số lẻ nhỏ hơn $6$ là $1;3;5$ nên $B$ là tập hợp các số lẻ nhỏ hơn $6$.

      Tự tin bứt phá năm học lớp 6 ngay từ đầu! Khám phá Trắc nghiệm Bài 1: Tập hợp Toán 6 Cánh diều – nội dung then chốt trong chuyên mục toán 6 trên nền tảng soạn toán. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, đây chính là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện và xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả vượt trội không ngờ.

      Trắc nghiệm Bài 1: Tập hợp Toán 6 Cánh diều - Tổng quan kiến thức

      Bài 1: Tập hợp trong chương trình Toán 6 Cánh diều là một bước khởi đầu quan trọng trong việc làm quen với môn Toán. Bài học này giới thiệu khái niệm cơ bản về tập hợp, các ký hiệu thường dùng và cách xác định một tập hợp. Việc nắm vững kiến thức này sẽ giúp học sinh hiểu rõ hơn về các khái niệm toán học phức tạp hơn trong tương lai.

      Các khái niệm quan trọng trong Bài 1: Tập hợp

      • Tập hợp: Một tập hợp là một nhóm các đối tượng xác định, được gọi là các phần tử của tập hợp.
      • Phần tử của tập hợp: Mỗi đối tượng thuộc tập hợp được gọi là một phần tử của tập hợp.
      • Ký hiệu:
        • ∈: Ký hiệu “thuộc” (ví dụ: a ∈ A có nghĩa là a là phần tử của tập hợp A).
        • ∉: Ký hiệu “không thuộc” (ví dụ: b ∉ A có nghĩa là b không phải là phần tử của tập hợp A).
        • {}: Ký hiệu để liệt kê các phần tử của tập hợp.
      • Cách xác định tập hợp:
        • Liệt kê các phần tử: Ví dụ: A = {1, 2, 3, 4}.
        • Chỉ ra tính chất đặc trưng: Ví dụ: B = {x | x là số chẵn nhỏ hơn 10}.

      Các dạng bài tập trắc nghiệm thường gặp

      1. Xác định xem một đối tượng có thuộc một tập hợp hay không: Ví dụ: Cho tập hợp A = {a, b, c}. Hỏi a có thuộc A không?
      2. Liệt kê các phần tử của một tập hợp: Ví dụ: Liệt kê các phần tử của tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 5.
      3. Xác định một tập hợp dựa trên tính chất đặc trưng: Ví dụ: Viết tập hợp các số lẻ nhỏ hơn 10 bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng.
      4. So sánh hai tập hợp: Ví dụ: Cho hai tập hợp A = {1, 2, 3} và B = {2, 3, 4}. Tập hợp nào lớn hơn?

      Ví dụ minh họa

      Ví dụ 1: Cho tập hợp A = {1, 3, 5, 7, 9}. Hỏi số 4 có thuộc tập hợp A không?

      Giải: Số 4 không thuộc tập hợp A vì 4 không nằm trong danh sách các phần tử của A.

      Ví dụ 2: Viết tập hợp B các chữ cái trong từ “TOAN”.

      Giải: B = {T, O, A, N}.

      Luyện tập với các bài tập trắc nghiệm

      Để củng cố kiến thức về tập hợp, các em hãy tham gia các bài tập trắc nghiệm tại giaitoan.edu.vn. Các bài tập được thiết kế với nhiều mức độ khó khác nhau, giúp các em tự đánh giá năng lực và cải thiện điểm số.

      Mẹo làm bài trắc nghiệm hiệu quả

      • Đọc kỹ đề bài và xác định yêu cầu của câu hỏi.
      • Phân tích các đáp án và loại trừ các đáp án sai.
      • Sử dụng kiến thức đã học để tìm ra đáp án đúng.
      • Kiểm tra lại đáp án trước khi nộp bài.

      Tầm quan trọng của việc nắm vững kiến thức về tập hợp

      Kiến thức về tập hợp là nền tảng cho nhiều khái niệm toán học khác, như hàm số, quan hệ, logic,… Việc nắm vững kiến thức này sẽ giúp học sinh học tập môn Toán một cách hiệu quả hơn và đạt được kết quả tốt hơn.

      Kết luận

      Bài 1: Tập hợp Toán 6 Cánh diều là một bài học quan trọng, giúp học sinh làm quen với các khái niệm cơ bản của môn Toán. Hãy luyện tập thường xuyên và áp dụng kiến thức đã học vào giải các bài tập để đạt được kết quả tốt nhất.

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6