Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Các dạng toán về phân số với tử và mẫu là số nguyên Toán 6 Cánh diều

Trắc nghiệm Các dạng toán về phân số với tử và mẫu là số nguyên Toán 6 Cánh diều

Trắc nghiệm Các dạng toán về phân số với tử và mẫu là số nguyên Toán 6 Cánh diều

Chào mừng các em học sinh lớp 6 đến với chuyên mục trắc nghiệm toán học tại giaitoan.edu.vn. Ở bài học này, chúng ta sẽ cùng nhau ôn luyện và thực hành các dạng bài tập về phân số, đặc biệt là các phân số có tử và mẫu là số nguyên, theo chương trình Toán 6 Cánh diều.

Mục tiêu của bộ trắc nghiệm này là giúp các em củng cố kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán và tự tin hơn trong các bài kiểm tra.

Đề bài

    Câu 1 :

    Trong các cách viết sau đây, cách viết nào cho ta phân số: 

    • A.

      \(\dfrac{{12}}{0}\)

    • B.

      \(\dfrac{{ - 4}}{5}\)

    • C.

      \(\dfrac{3}{{0,25}}\)

    • D.

      \(\dfrac{{4,4}}{{11,5}}\)

    Câu 2 :

    Phần tô màu trong hình sau biểu diễn phân số nào?

    Trắc nghiệm Các dạng toán về phân số với tử và mẫu là số nguyên Toán 6 Cánh diều 0 1

    • A.

      \(\dfrac{1}{2}\)

    • B.

      \(\dfrac{1}{4}\)

    • C.

      \(\dfrac{3}{4}\)

    • D.

      \(\dfrac{5}{8}\)

    Câu 3 :

    Chọn câu sai?

    • A.

      \(\dfrac{1}{3} = \dfrac{{45}}{{135}}\)

    • B.

      \(\dfrac{{ - 13}}{{20}} = \dfrac{{26}}{{ - 40}}\)

    • C.

      \(\dfrac{{ - 4}}{{15}} = \dfrac{{ - 16}}{{ - 60}}\)

    • D.

      \(\dfrac{6}{7} = \dfrac{{ - 42}}{{ - 49}}\)

    Câu 4 :

    Điền số thích hợp vào chỗ chấm $\dfrac{{15}}{{90}} = \dfrac{5}{{...}}$

    • A.

      \(20\)

    • B.

      \( - 60\)

    • C.

      \(60\)

    • D.

      \(30\)

    Câu 5 :

    Cho biểu thức \(C = \dfrac{{11}}{{2n + 1}}\) . Tìm tất cả các giá trị của $n$ nguyên để giá trị của $C$ là một số tự nhiên. 

    • A.

      \(n \in \left\{ { - 6; - 1;0;5} \right\}\)

    • B.

      \(n \in \left\{ { - 1;5} \right\}\)

    • C.

      \(n \in \left\{ {0;5} \right\}\)

    • D.

      \(n \in \left\{ {1;11} \right\}\)

    Câu 6 :

    Có bao nhiêu giá trị nguyên dương của \(n\) để \(\dfrac{9}{{4n + 1}}\) đạt giá trị nguyên.

    • A.

      \(1\)

    • B.

      \(0\)

    • C.

      \(2\)

    • D.

      \(3\)

    Câu 7 :

    Tổng các số \(a;b;c\) thỏa mãn \(\dfrac{6}{9} = \dfrac{{12}}{a} = \dfrac{b}{{ - 54}} = \dfrac{{ - 738}}{c}\) là:

    • A.

      \(1161\)

    • B.

      \( - 1125\)

    • C.

      \( - 1053\)

    • D.

      \(1089\)

    Câu 8 :

    Cho các phân số: \(\dfrac{{15}}{{60}};\dfrac{{ - 7}}{5};\dfrac{6}{{15}};\dfrac{{28}}{{ - 20}};\dfrac{3}{{12}}\)

    Số cặp phân số bằng nhau trong những phân số trên là:

    • A.

      \(4\)

    • B.

      \(1\)

    • C.

      \(3\)

    • D.

      \(2\)

    Câu 9 :

    Tính tổng các giá trị \(x \in Z\) biết rằng \( - \dfrac{{111}}{{37}} < x < \dfrac{{91}}{{13}}.\)

    • A.

      \(22\)

    • B.

      \(20\)

    • C.

      \(18\)

    • D.

      \(15\)

    Câu 10 :

    Tìm tập hợp các số nguyên \(n\) để \(A = \dfrac{{3n - 5}}{{n + 4}}\) có giá trị là số nguyên.

    • A.

      \(n \in \left\{ {13} \right\}\)

    • B.

      \(n \in \left\{ { - 21; - 5; - 3;13} \right\}\)

    • C.

      \(n \in \left\{ { - 17; - 1;1;17} \right\}\)

    • D.

      \(n \in \left\{ { - 13; - 3;3;13} \right\}\)

    Câu 11 :

    Có bao nhiêu cặp số nguyên \(\left( {x;y} \right)\) thỏa mãn \(\dfrac{x}{5} = \dfrac{3}{y}\) và \(x > y?\)

    • A.

      \(4\)

    • B.

      \(3\)

    • C.

      \(2\)

    • D.

      \(1\)

    Câu 12 :

    Tìm \(x;y\) biết \(\dfrac{{x - 4}}{{y - 3}} = \dfrac{4}{3}\) và \(x - y = 5.\)

    • A.

      \(x = 15;y = 5\)

    • B.

      \(x = 5;y = 15\)

    • C.

      \(x = 20;y = 15\)

    • D.

      \(x = 25;y = 10\)

    Câu 13 :

    Viết số nguyên \( - 16\) dưới dạng phân số ta được:

    • A.

      \(\dfrac{{ - 16}}{0}\)

    • B.

      \(\dfrac{{16}}{1}\)

    • C.

      \(\dfrac{{ - 16}}{1}\)

    • D.

      \(\dfrac{{16}}{0}\)

    Câu 14 :

    Cách viết nào sau đây cho ta một phân số:

    • A.

      \(\dfrac{4}{0}\)

    • B.

      \(\dfrac{{1,5}}{3}\)

    • C.

      \(\dfrac{0}{7}\)

    • D.

      \(\dfrac{{ - 5}}{{3,5}}\)

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Trong các cách viết sau đây, cách viết nào cho ta phân số: 

    • A.

      \(\dfrac{{12}}{0}\)

    • B.

      \(\dfrac{{ - 4}}{5}\)

    • C.

      \(\dfrac{3}{{0,25}}\)

    • D.

      \(\dfrac{{4,4}}{{11,5}}\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Dựa vào định nghĩa phân số: \(\dfrac{a}{b}\) là phân số với \(a,b \in \mathbb{Z},\,b \ne 0\).

    Lời giải chi tiết :

    +) \(\dfrac{{12}}{0}\) không là phân số vì mẫu số bằng $0.$

    +) \(\dfrac{3}{{0,25}}\) không là phân số vì mẫu số là số thập phân.

    +) \(\dfrac{{4,4}}{{11,5}}\) không là phân số vì tử số và mẫu số là số thập phân.

    +) \(\dfrac{{ - 4}}{5}\) là phân số vì \( - 4;\,5\, \in \mathbb{Z} \) và mẫu số là $5$ khác $0.$

    Câu 2 :

    Phần tô màu trong hình sau biểu diễn phân số nào?

    Trắc nghiệm Các dạng toán về phân số với tử và mẫu là số nguyên Toán 6 Cánh diều 0 2

    • A.

      \(\dfrac{1}{2}\)

    • B.

      \(\dfrac{1}{4}\)

    • C.

      \(\dfrac{3}{4}\)

    • D.

      \(\dfrac{5}{8}\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Quan sát hình vẽ, đếm số ô vuông có trong hình và số ô vuông được tô màu, phân số biểu thị có tử là số ô vuông tô màu và mẫu là tổng số ô vuông có trong hình.

    Lời giải chi tiết :

    Trong hình có \(2\) ô vuông tô màu và tổng tất cả \(8\) ô vuông nên phân số biểu thị là \(\dfrac{2}{8} = \dfrac{1}{4}\)

    Câu 3 :

    Chọn câu sai?

    • A.

      \(\dfrac{1}{3} = \dfrac{{45}}{{135}}\)

    • B.

      \(\dfrac{{ - 13}}{{20}} = \dfrac{{26}}{{ - 40}}\)

    • C.

      \(\dfrac{{ - 4}}{{15}} = \dfrac{{ - 16}}{{ - 60}}\)

    • D.

      \(\dfrac{6}{7} = \dfrac{{ - 42}}{{ - 49}}\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Kiểm tra tính đúng sai của từng đáp án bằng cách sử dụng kiến thức:

    Hai phân số \(\dfrac{a}{b}\) và \(\dfrac{c}{d}\) gọi là bằng nhau nếu \(a.d = b.c\) (tích chéo bằng nhau)

    Lời giải chi tiết :

    Đáp án A: Vì \(1.135 = 3.45\) nên \(\dfrac{1}{3} = \dfrac{{45}}{{135}}\)

    \( \Rightarrow A\) đúng.

    Đáp án B: Vì \(\left( { - 13} \right).\left( { - 40} \right) = 20.26\) nên \(\dfrac{{ - 13}}{{20}} = \dfrac{{26}}{{ - 40}}\)

    \( \Rightarrow B\) đúng.

    Đáp án C: Vì \(\left( { - 4} \right).\left( { - 60} \right) \ne 15.\left( { - 16} \right)\) nên \(\dfrac{{ - 4}}{{15}} \ne \dfrac{{ - 16}}{{ - 60}}\)

    \( \Rightarrow C\) sai.

    Đáp án D: Vì \(6.\left( { - 49} \right) = 7.\left( { - 42} \right)\) nên \(\dfrac{6}{7} = \dfrac{{ - 42}}{{ - 49}}\)

    \( \Rightarrow D\) đúng.

    Câu 4 :

    Điền số thích hợp vào chỗ chấm $\dfrac{{15}}{{90}} = \dfrac{5}{{...}}$

    • A.

      \(20\)

    • B.

      \( - 60\)

    • C.

      \(60\)

    • D.

      \(30\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Sử dụng kiến thức:

    Hai phân số \(\dfrac{a}{b}\) và \(\dfrac{c}{d}\) gọi là bằng nhau nếu \(a.d = b.c\) (tích chéo bằng nhau)

    Lời giải chi tiết :

    \(\begin{array}{l}\dfrac{{15}}{{90}} = \dfrac{5}{x}\\15.x = 90.5\\x = \dfrac{{90.5}}{{15}}\\x = 30\end{array}\)

    Vậy số cần điền là \(30\)

    Câu 5 :

    Cho biểu thức \(C = \dfrac{{11}}{{2n + 1}}\) . Tìm tất cả các giá trị của $n$ nguyên để giá trị của $C$ là một số tự nhiên. 

    • A.

      \(n \in \left\{ { - 6; - 1;0;5} \right\}\)

    • B.

      \(n \in \left\{ { - 1;5} \right\}\)

    • C.

      \(n \in \left\{ {0;5} \right\}\)

    • D.

      \(n \in \left\{ {1;11} \right\}\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    - $C$ là số tự nhiên suy ra \(C\) là số nguyên hay $2n + 1$ là ước của $11$ - Từ đó tìm các giá trị của $n$ rồi thử lại kiểm tra lại điều kiện \(C\) là số tự nhiên.

    Lời giải chi tiết :

    Vì \(C \in N\) nên \(\frac{11}{2n+1} \in N.\)

    Để \(\frac{11}{2n+1} \in N\) thì \(11 \vdots (2n+1)\) và \((2n+1) > 0\) hay \((2n+1) \in \left\{ { 1; 11} \right\}\)

    Ta có bảng:

    Trắc nghiệm Các dạng toán về phân số với tử và mẫu là số nguyên Toán 6 Cánh diều 0 3

    Vì \(C \in N\) nên ta nhận các giá trị \(n = 0;n = 5\)

    Câu 6 :

    Có bao nhiêu giá trị nguyên dương của \(n\) để \(\dfrac{9}{{4n + 1}}\) đạt giá trị nguyên.

    • A.

      \(1\)

    • B.

      \(0\)

    • C.

      \(2\)

    • D.

      \(3\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Phân số \(\dfrac{a}{b}\left( {a,b \in Z,b \ne 0} \right)\) là một số nguyên nếu \(b\) là ước của $a$

    Lời giải chi tiết :

    Vì \(n\) nguyên dương nên để \(\dfrac{9}{{4n + 1}}\) nguyên thì \(4n + 1 \in U\left( 9 \right) = \left\{ { \pm 1; \pm 3; \pm 9} \right\}\)

    Ta có bảng:

    Trắc nghiệm Các dạng toán về phân số với tử và mẫu là số nguyên Toán 6 Cánh diều 0 4

    Vậy có duy nhất một giá trị của \(n\) thỏa mãn là \(n = 2\)

    Câu 7 :

    Tổng các số \(a;b;c\) thỏa mãn \(\dfrac{6}{9} = \dfrac{{12}}{a} = \dfrac{b}{{ - 54}} = \dfrac{{ - 738}}{c}\) là:

    • A.

      \(1161\)

    • B.

      \( - 1125\)

    • C.

      \( - 1053\)

    • D.

      \(1089\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Sử dụng kiến thức:

    Hai phân số \(\dfrac{a}{b}\) và \(\dfrac{c}{d}\) gọi là bằng nhau nếu \(a.d = b.c\) (tích chéo bằng nhau)

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: \(\dfrac{6}{9} = \dfrac{{12}}{a} \) nên \(6.a = 9.12\) suy ra \( a = \dfrac{{9.12}}{6} = 18\)

    \(\dfrac{6}{9} = \dfrac{b}{{ - 54}} \) nên \(6.\left( { - 54} \right) = 9.b\) suy ra \(b = \dfrac{{6.\left( { - 54} \right)}}{9} = - 36\)

    \(\dfrac{6}{9} = \dfrac{{ - 738}}{c} \) nên \(6.c = 9.\left( { - 738} \right)\) suy ra \(c = \dfrac{{9.\left( { - 738} \right)}}{6} = - 1107\)

    Vậy \(a + b + c\) \( = 18 + \left( { - 36} \right) + \left( { - 1107} \right) = - 1125\)

    Câu 8 :

    Cho các phân số: \(\dfrac{{15}}{{60}};\dfrac{{ - 7}}{5};\dfrac{6}{{15}};\dfrac{{28}}{{ - 20}};\dfrac{3}{{12}}\)

    Số cặp phân số bằng nhau trong những phân số trên là:

    • A.

      \(4\)

    • B.

      \(1\)

    • C.

      \(3\)

    • D.

      \(2\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    - Ta sẽ chia các phân số thành \(2\) loại: phân số dương, phân số âm (chú ý phân số dương và phân số âm không thể bằng nhau)

    - Tìm các cặp phân số bằng nhau trong những phân số dương và các cặp phân số bằng nhau trong những phân số âm rồi kết luận.

    Sử dụng kiến thức:

    - Hai phân số \(\dfrac{a}{b}\) và \(\dfrac{c}{d}\) gọi là bằng nhau nếu \(a.d = b.c\) (tích chéo bằng nhau)

    - Định nghĩa các phân số dương, phân số âm:

    + Phân số âm: là phân số có tử và mẫu là các số nguyên trái dấu.

    + Phân số dương: là phân số có tử và mẫu là các số nguyên cùng dấu.

    Lời giải chi tiết :

    - Các phân số dương: \(\dfrac{{15}}{{60}};\dfrac{6}{{15}};\dfrac{3}{{12}}\)

    + Vì \(15.15 \ne 60.6\) nên \(\dfrac{{15}}{{60}} \ne \dfrac{6}{{15}}\)

    + Vì \(6.12 \ne 15.3\) nên \(\dfrac{6}{{15}} \ne \dfrac{3}{{12}}\)

    + Vì \(15.12 = 60.3\) nên \(\dfrac{{15}}{{60}} = \dfrac{3}{{12}}\)

    - Các phân số âm: \(\dfrac{{ - 7}}{5};\dfrac{{28}}{{ - 20}}\)

    Vì \(\left( { - 7} \right).\left( { - 20} \right) = 5.28\) nên \(\dfrac{{ - 7}}{5} = \dfrac{{28}}{{ - 20}}\)

    Vậy có hai cặp phân số bằng nhau trong các phân số đã cho.

    Câu 9 :

    Tính tổng các giá trị \(x \in Z\) biết rằng \( - \dfrac{{111}}{{37}} < x < \dfrac{{91}}{{13}}.\)

    • A.

      \(22\)

    • B.

      \(20\)

    • C.

      \(18\)

    • D.

      \(15\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Tính giá trị các phân số rồi tìm các số nguyên \(x\) thỏa mãn.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: \(- \dfrac{{111}}{{37}} < x < \dfrac{{91}}{{13}}\)

    Mà \( - \dfrac{{111}}{{37}} < -3; 7 < \dfrac{{91}}{{13}}\)

    \(\begin{array}{l} \Rightarrow - 3 < x < 7\\ \Rightarrow x \in \left\{ { - 2; - 1;0;1;2;3;4;5;6} \right\}\end{array}\)

    Vậy tổng các giá trị của \(x\) thỏa mãn là: \(\left( { - 2} \right) + \left( { - 1} \right) + ... + 5 + 6 = 18\) 

    Câu 10 :

    Tìm tập hợp các số nguyên \(n\) để \(A = \dfrac{{3n - 5}}{{n + 4}}\) có giá trị là số nguyên.

    • A.

      \(n \in \left\{ {13} \right\}\)

    • B.

      \(n \in \left\{ { - 21; - 5; - 3;13} \right\}\)

    • C.

      \(n \in \left\{ { - 17; - 1;1;17} \right\}\)

    • D.

      \(n \in \left\{ { - 13; - 3;3;13} \right\}\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    - Biến đổi \(A\) về dạng \(A = a + \dfrac{b}{{n + 4}}\) với \(a,b \in Z\)

    - Để \(A\) nguyên thì \(n + 4 \in U\left( b \right)\)

    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

    \(A = \dfrac{{3n - 5}}{{n + 4}} = \dfrac{{3n + 12 - 12 - 5}}{{n + 4}}\)\( = \dfrac{{3\left( {n + 4} \right) + \left( { - 17} \right)}}{{n + 4}}\) \( = \dfrac{{3\left( {n + 4} \right)}}{{n + 4}} + \dfrac{{ - 17}}{{n + 4}} = 3 + \dfrac{{ - 17}}{{n + 4}}\)

    Vì \(n \in Z\) nên để \(A \in Z\) thì \(n + 4 \in U\left( { - 17} \right) = \left\{ { \pm 1; \pm 17} \right\}\)

    Ta có bảng:

    Trắc nghiệm Các dạng toán về phân số với tử và mẫu là số nguyên Toán 6 Cánh diều 0 5

    Vậy \(n \in \left\{ { - 21; - 5; - 3;13} \right\}\)

    Câu 11 :

    Có bao nhiêu cặp số nguyên \(\left( {x;y} \right)\) thỏa mãn \(\dfrac{x}{5} = \dfrac{3}{y}\) và \(x > y?\)

    • A.

      \(4\)

    • B.

      \(3\)

    • C.

      \(2\)

    • D.

      \(1\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Sử dụng kiến thức:

    Hai phân số \(\dfrac{a}{b}\) và \(\dfrac{c}{d}\) gọi là bằng nhau nếu \(a.d = b.c\) (tích chéo bằng nhau)

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: \(\dfrac{x}{5} = \dfrac{3}{y}\)\( \Rightarrow x.y = 5.3 = 15\)

    Mà \(15 = 5.3 = 15.1 = \left( { - 3} \right).\left( { - 5} \right) = \left( { - 1} \right).\left( { - 15} \right)\) và \(x,y \in Z,x > y\) nên \(\left( {x;y} \right) \in \left\{ {\left( {5;3} \right),\left( {15;1} \right),\left( { - 3; - 5} \right),\left( { - 1; - 15} \right)} \right\}\)

    Câu 12 :

    Tìm \(x;y\) biết \(\dfrac{{x - 4}}{{y - 3}} = \dfrac{4}{3}\) và \(x - y = 5.\)

    • A.

      \(x = 15;y = 5\)

    • B.

      \(x = 5;y = 15\)

    • C.

      \(x = 20;y = 15\)

    • D.

      \(x = 25;y = 10\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    - Rút \(x\) theo \(y\) từ điều kiện đơn giản rồi thay vào đẳng thức hai phân số bằng nhau.

    - Sử dụng kiến thức hai phân số bằng nhau để tìm \(y,\) từ đó suy ra \(x\)

    - Hai phân số \(\dfrac{a}{b}\) và \(\dfrac{c}{d}\) gọi là bằng nhau nếu \(a.d = b.c\) (tích chéo bằng nhau)

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: \(x - y = 5 \Rightarrow x = y + 5\) thay vào \(\dfrac{{x - 4}}{{y - 3}} = \dfrac{4}{3}\) ta được:

    \(\begin{array}{l}\dfrac{{y + 5 - 4}}{{y - 3}} = \dfrac{4}{3}\\\dfrac{{y + 1}}{{y - 3}} = \dfrac{4}{3}\\3\left( {y + 1} \right) = 4\left( {y - 3} \right)\\3y + 3 = 4y - 12\\3y - 4y = - 12 - 3\\ - y = - 15\\y = 15\\ \Rightarrow x = 15 + 5 = 20\end{array}\)

    Vậy \(x = 20;y = 15\)

    Câu 13 :

    Viết số nguyên \( - 16\) dưới dạng phân số ta được:

    • A.

      \(\dfrac{{ - 16}}{0}\)

    • B.

      \(\dfrac{{16}}{1}\)

    • C.

      \(\dfrac{{ - 16}}{1}\)

    • D.

      \(\dfrac{{16}}{0}\)

    Đáp án : C

    Lời giải chi tiết :

    Viết số nguyên \( - 16\) dưới dạng phân số ta được: \(\dfrac{{ - 16}}{1}\)

    Câu 14 :

    Cách viết nào sau đây cho ta một phân số:

    • A.

      \(\dfrac{4}{0}\)

    • B.

      \(\dfrac{{1,5}}{3}\)

    • C.

      \(\dfrac{0}{7}\)

    • D.

      \(\dfrac{{ - 5}}{{3,5}}\)

    Đáp án : C

    Lời giải chi tiết :

    + \(\dfrac{4}{0}\) có mẫu bằng \(0\) nên không là phân số

    + \(\dfrac{{1,5}}{3}\) có \(1,5 \notin \mathbb{Z}\) nên không là phân số

    + \(\dfrac{0}{7}\) là phân số

    + \(\dfrac{{ - 5}}{{3,5}}\) có \(3,5 \notin \mathbb{Z}\) nên không là phân số

    Tự tin bứt phá năm học lớp 6 ngay từ đầu! Khám phá Trắc nghiệm Các dạng toán về phân số với tử và mẫu là số nguyên Toán 6 Cánh diều – nội dung then chốt trong chuyên mục giải sgk toán 6 trên nền tảng đề thi toán. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, đây chính là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện và xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả vượt trội không ngờ.

    Trắc nghiệm Các dạng toán về phân số với tử và mẫu là số nguyên Toán 6 Cánh diều: Tổng quan

    Phân số là một khái niệm cơ bản trong toán học, xuất hiện từ rất sớm trong chương trình học. Việc nắm vững kiến thức về phân số là nền tảng quan trọng để học tốt các môn học khác như đại số, hình học và các ứng dụng thực tế.

    Trong chương trình Toán 6 Cánh diều, các em học sinh sẽ được làm quen với các khái niệm cơ bản về phân số, bao gồm:

    • Khái niệm phân số: Phân số là biểu thức của một hoặc nhiều phần bằng nhau của một đơn vị.
    • Tử số và mẫu số: Phân số được biểu diễn dưới dạng a/b, trong đó a là tử số và b là mẫu số.
    • Phân số bằng nhau: Hai phân số được gọi là bằng nhau nếu chúng biểu diễn cùng một lượng.
    • Các phép toán trên phân số: Cộng, trừ, nhân, chia phân số.

    Các dạng toán thường gặp về phân số với tử và mẫu là số nguyên

    Dưới đây là một số dạng toán thường gặp về phân số với tử và mẫu là số nguyên mà các em có thể gặp trong các bài kiểm tra Toán 6 Cánh diều:

    1. Dạng 1: Nhận biết phân số: Xác định xem một biểu thức có phải là phân số hay không, xác định tử số và mẫu số của phân số.
    2. Dạng 2: So sánh phân số: So sánh hai phân số bằng các phương pháp khác nhau (quy đồng mẫu số, nhân chéo, so sánh với 1).
    3. Dạng 3: Rút gọn phân số: Tìm phân số tối giản bằng cách chia cả tử số và mẫu số cho ước chung lớn nhất của chúng.
    4. Dạng 4: Cộng, trừ phân số: Thực hiện các phép cộng, trừ phân số với cùng mẫu số hoặc khác mẫu số.
    5. Dạng 5: Nhân, chia phân số: Thực hiện các phép nhân, chia phân số.
    6. Dạng 6: Bài toán ứng dụng: Giải các bài toán thực tế liên quan đến phân số.

    Hướng dẫn giải các dạng toán phân số

    Để giải tốt các dạng toán về phân số, các em cần nắm vững các kiến thức cơ bản và rèn luyện kỹ năng giải toán thường xuyên. Dưới đây là một số hướng dẫn giải các dạng toán thường gặp:

    Dạng 1: Nhận biết phân số

    Để nhận biết một biểu thức có phải là phân số hay không, các em cần kiểm tra xem biểu thức đó có dạng a/b hay không, trong đó a và b là các số nguyên và b khác 0.

    Dạng 2: So sánh phân số

    Có nhiều phương pháp để so sánh phân số, tùy thuộc vào từng bài toán cụ thể. Các em có thể quy đồng mẫu số, nhân chéo hoặc so sánh với 1 để so sánh hai phân số.

    Dạng 3: Rút gọn phân số

    Để rút gọn phân số, các em cần tìm ước chung lớn nhất (ƯCLN) của tử số và mẫu số, sau đó chia cả tử số và mẫu số cho ƯCLN đó.

    Dạng 4: Cộng, trừ phân số

    Để cộng hoặc trừ phân số, các em cần quy đồng mẫu số của các phân số đó, sau đó cộng hoặc trừ các tử số và giữ nguyên mẫu số.

    Dạng 5: Nhân, chia phân số

    Để nhân hai phân số, các em nhân các tử số với nhau và nhân các mẫu số với nhau. Để chia hai phân số, các em nhân phân số thứ nhất với nghịch đảo của phân số thứ hai.

    Dạng 6: Bài toán ứng dụng

    Để giải các bài toán ứng dụng liên quan đến phân số, các em cần đọc kỹ đề bài, xác định các thông tin quan trọng và sử dụng các kiến thức về phân số để giải bài toán.

    Luyện tập với Trắc nghiệm Các dạng toán về phân số với tử và mẫu là số nguyên Toán 6 Cánh diều

    Để giúp các em ôn luyện và củng cố kiến thức về phân số, giaitoan.edu.vn đã xây dựng bộ trắc nghiệm Các dạng toán về phân số với tử và mẫu là số nguyên Toán 6 Cánh diều. Bộ trắc nghiệm này bao gồm nhiều câu hỏi với các mức độ khó khác nhau, từ dễ đến khó, giúp các em rèn luyện kỹ năng giải toán một cách hiệu quả.

    Hãy bắt đầu luyện tập ngay hôm nay để đạt kết quả tốt nhất trong các bài kiểm tra Toán 6 Cánh diều!

    Bảng tổng hợp các kiến thức liên quan

    Kiến thứcMô tả
    Phân sốBiểu thức của một hoặc nhiều phần bằng nhau của một đơn vị.
    Tử sốSố ở trên vạch phân số.
    Mẫu sốSố ở dưới vạch phân số.
    Phân số tối giảnPhân số mà tử số và mẫu số không có ước chung nào khác 1.

    Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6