Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Các dạng toán về số nguyên tố, hợp số Toán 6 Cánh diều

Trắc nghiệm Các dạng toán về số nguyên tố, hợp số Toán 6 Cánh diều

Trắc nghiệm Các dạng toán về số nguyên tố, hợp số Toán 6 Cánh diều

Chào mừng các em học sinh lớp 6 đến với chuyên mục trắc nghiệm toán học tại giaitoan.edu.vn. Ở đây, các em sẽ được luyện tập các dạng bài tập về số nguyên tố và hợp số, bám sát chương trình Toán 6 Cánh diều.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em hiểu rõ lý thuyết, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và tự tin hơn trong các kỳ thi.

Đề bài

    Câu 1 :

    Kết quả của phép tính nào sau đây là số nguyên tố:

    • A.

      $15 - 5 + 3$

    • B.

      $7.2 + 1$

    • C.

      $14.6:4$

    • D.

      $6.4 - 12.2$

    Câu 2 :

    Thay dấu * để được số nguyên tố $\overline {3*} $:

    • A.

      $7$

    • B.

      $4$

    • C.

      $6$

    • D.

      $9$

    Câu 3 :

    Cho \(A = 90.17 + 34.40 + 12.51\) và \(B = 5.7.9 + 2.5.6\) . Chọn câu đúng.

    • A.

      A là số nguyên tố, B là hợp số

    • B.

      A là hợp số, B là số nguyên tố

    • C.

      Cả A và B là số nguyên tố

    • D.

      Cả A và B đều là hợp số

    Câu 4 :

    Chọn khẳng định đúng:

    • A.

      Mọi số tự nhiên đều có ước chung với nhau.

    • B.

      Mọi số tự nhiên đều có ước là $0$ .

    • C.

      Số nguyên tố chỉ có đúng $1$ ước là chính nó.

    • D.

      Hai số nguyên tố khác nhau thì không có ước chung.

    Câu 5 :

    Một ước nguyên tố của 91 là

    • A.

      1

    • B.

      2

    • C.

      3

    • D.

      7

    Câu 6 :

    Tổng của $3$ số nguyên tố là $578.$ Tìm ra số nguyên tố nhỏ nhất trong $3$ số nguyên tố đó.

    • A.

      $2$

    • B.

      $8$

    • C.

      $5$

    • D.

      $4$

    Câu 7 :

    Có bao nhiêu số nguyên tố \(x\) thỏa mãn \(50 < x < 60?\)

    • A.

      $2$

    • B.

      $8$

    • C.

      $5$

    • D.

      $4$

    Câu 8 :

    Tìm tất cả các số tự nhiên \(n\) để \({n^2} + 12n\) là số nguyên tố.

    • A.

      $n = 11$

    • B.

      $n = 13$

    • C.

      $n = 2$

    • D.

      $n = 1$

    Câu 9 :

    Có bao nhiêu số nguyên tố \(p\) sao cho \(p + 4\) và \(p + 8\) cũng là số nguyên tố.

    • A.

      $2$

    • B.

      $1$

    • C.

      $5$

    • D.

      $4$

    Câu 10 :

    Cho nguyên tố \(p\) chia cho \(42\) có số dư \(r\) là hợp số. Tìm \(r.\)

    • A.

      $r = 29$

    • B.

      $r = 15$

    • C.

      $r = 27$

    • D.

      $r = 25$

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Kết quả của phép tính nào sau đây là số nguyên tố:

    • A.

      $15 - 5 + 3$

    • B.

      $7.2 + 1$

    • C.

      $14.6:4$

    • D.

      $6.4 - 12.2$

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    - Thực hiện phép tính để tìm ra kết quả.

    - Áp dụng định nghĩa hợp số để tìm ra đáp án đúng.

    Lời giải chi tiết :

    $A.\,\,\,15 - 5 + 3 = 13$ là số nguyên tố

    $B.\,\,\,7.2 + 1 = 14 + 1 = 15$, ta thấy \(15\) có ước \(1;3;5;15\) nên \(15\) là hợp số.

    $C.\,\,\,14.6:4 = 84:4 = 21,$ ta thấy \(21\) có ước \(1;3;7;21\) nên \(21\) là hợp số

    $D.\,\,\,6.4 - 12.2 = 24 - 24 = 0,$ ta thấy \(0\) không là số nguyên tố, không là hợp số.

    Câu 2 :

    Thay dấu * để được số nguyên tố $\overline {3*} $:

    • A.

      $7$

    • B.

      $4$

    • C.

      $6$

    • D.

      $9$

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    - Dấu * có thể nhận các giá trị ${\rm{\{ 7; 4; 6; 9\} }}$

    - Dùng định nghĩa số nguyên tố để tìm ra số nguyên tố.

    Lời giải chi tiết :

    Đáp án A: Vì $37$ chỉ chia hết cho \(1\) và \(37\) nên \(37\) là số nguyên tố, do đó chọn A.

    Đáp án B: $34$ không phải là số nguyên tố ($34$ chia hết cho $\left\{ {2;{\rm{ }}4;{\rm{ }} \ldots } \right\}$). Do đó loại B.

    Đáp án C: $36$ không phải là số nguyên tố ($36$ chia hết cho $\left\{ {1;\,\,2;{\rm{ 3;}}\,...;\,{\rm{36}}} \right\}$). Do đó loại C.

    Đáp án D: $39$ không phải là số nguyên tố ($39$ chia hết cho $\left\{ {1;\,\,3;...\,;\,39} \right\}).$ Do đó loại D.

    Câu 3 :

    Cho \(A = 90.17 + 34.40 + 12.51\) và \(B = 5.7.9 + 2.5.6\) . Chọn câu đúng.

    • A.

      A là số nguyên tố, B là hợp số

    • B.

      A là hợp số, B là số nguyên tố

    • C.

      Cả A và B là số nguyên tố

    • D.

      Cả A và B đều là hợp số

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    + Dựa vào tính chia hết của một tổng để xét xem A, B có chia hết cho số nào khác \(1\) hay không?

    + Sử dụng định nghĩa số nguyên tố và hợp số để xác định xem A, B là số nguyên tố hay hợp số.

    Lời giải chi tiết :

    +) Ta có \(A = 90.17 + 34.40 + 12.51\)

    Nhận thấy \(17 \, \vdots \, 17;\,34 \, \vdots \, 17;51 \, \vdots \, 17\) nên \(A = 90.17 + 34.40 + 12.51\) chia hết cho \(17\) nên ngoài ước là \(1\) và chính nó thì \(A\) còn có ước là \(17\). Do đó \(A\) là hợp số.

    +) Ta có \(B = 5.7.9 + 2.5.6 = 5.\left( {7.9 + 2.6} \right) \, \vdots \, 5\) nên \(B = 5.7.9 + 2.5.6\) ngoài ước là \(1\) và chính nó thì \(A\) còn có ước là \(5\). Do đó \(B\) là hợp số.

    Vậy cả \(A\) và \(B\) đều là hợp số.

    Câu 4 :

    Chọn khẳng định đúng:

    • A.

      Mọi số tự nhiên đều có ước chung với nhau.

    • B.

      Mọi số tự nhiên đều có ước là $0$ .

    • C.

      Số nguyên tố chỉ có đúng $1$ ước là chính nó.

    • D.

      Hai số nguyên tố khác nhau thì không có ước chung.

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    - Áp dụng kiến thức:

    Mọi số tự nhiên đều có ước là $1$.

    Số nguyên tố có $2$ ước là $1$ và chính nó.

    Mọi số nguyên tố khác nhau đều có ước chung duy nhất là $1$.

    Lời giải chi tiết :

    A. Đáp án này đúng vì mọi số tự nhiên đều có ước chung là $1$.

    B. Đáp án này sai, vì $0$ không là ước của $1$ số nào cả.

    C. Đáp án này sai, vì số nguyên tố có $2$ ước là $1$ và chính nó.

    D. Đáp án này sai, vì $2$ số nguyên tố có ước chung là $1$.

    Câu 5 :

    Một ước nguyên tố của 91 là

    • A.

      1

    • B.

      2

    • C.

      3

    • D.

      7

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Ước nguyên tố của số a là một ước của a và ước đó là số nguyên tố.

    Lời giải chi tiết :

    91 có tổng các chữ số bằng 10 không chia hết cho 3 nên 3 không là ước nguyên tố của 91

    91 có chữ số tận cùng là 1 nên 91 không chia hết cho 2, do đó 2 không là ước nguyên tố.

    Một ước số nguyên tố của 91 là: 7.

    Câu 6 :

    Tổng của $3$ số nguyên tố là $578.$ Tìm ra số nguyên tố nhỏ nhất trong $3$ số nguyên tố đó.

    • A.

      $2$

    • B.

      $8$

    • C.

      $5$

    • D.

      $4$

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    - Sử dụng kiến thức: số nguyên tố chẵn nhỏ nhất là $2.$

    Lời giải chi tiết :

    Tổng $3$ số nguyên tố là $578$ là số chẵn, nên trong $3$ số nguyên tố có ít nhất $1$ số là số chẵn. Ta đã biết số $2$ là số nguyên tố chẵn duy nhất. Vậy số nguyên tố nhỏ nhất trong $3$ số nguyên tố có tổng là $578$ là số $2.$

    Câu 7 :

    Có bao nhiêu số nguyên tố \(x\) thỏa mãn \(50 < x < 60?\)

    • A.

      $2$

    • B.

      $8$

    • C.

      $5$

    • D.

      $4$

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Dựa vào bảng số nguyên tố hoặc định nghĩa số nguyên tố để xác định các số nguyên tố thỏa mãn \(50 < x < 70.\)

    Lời giải chi tiết :

    Các số \(x\) thỏa mãn \(50 < x < 60\) là \(51;52;53;54;55;56;57;58;59\)

    Trong đó các số nguyên tố là \(53;59.\)

    Vậy có hai số nguyên tố thỏa mãn đề bài.

    Câu 8 :

    Tìm tất cả các số tự nhiên \(n\) để \({n^2} + 12n\) là số nguyên tố.

    • A.

      $n = 11$

    • B.

      $n = 13$

    • C.

      $n = 2$

    • D.

      $n = 1$

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    + Phân tích \({n^2} + 12n = n\left( {n + 12} \right)\)

    + Dựa vào định nghĩa số nguyên tố để lập luận và suy ra các giá trị của \(n.\)

    Lời giải chi tiết :

    Ta có \({n^2} + 12n = n\left( {n + 12} \right);\,n + 12 > 1\) nên để \({n^2} + 12n\) là số nguyên tố thì \(n = 1.\)

    Thử lại \({n^2} + 12n = {1^2} + 12.1 = 13\) (nguyên tố)

    Vậy với \(n = 1\) thì \({n^2} + 12n\) là số nguyên tố.

    Câu 9 :

    Có bao nhiêu số nguyên tố \(p\) sao cho \(p + 4\) và \(p + 8\) cũng là số nguyên tố.

    • A.

      $2$

    • B.

      $1$

    • C.

      $5$

    • D.

      $4$

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    + Gọi số nguyên tố \(p\) có dạng \(p = 3a + r\,\,\left( {r = 0;1;2;\,a \in N} \right)\)

    + Với từng giá trị của \(r\) ta lập luận dựa vào điều kiện đề bài và định nghĩa số nguyên tố, hợp số để suy ra các giá trị cần tìm của \(p.\)

    Lời giải chi tiết :

    Đặt \(p = 3a + r\,\,\left( {r = 0;1;2;\,a \in N} \right)\)

    Với \(r = 1\) ta có \(p + 8 = 3a + r + 8 = \left( {3a + 9} \right) \vdots 3,\,\left( {3a + 9} \right) > 3\) nên \(p + 8\) là hợp số. Do đó loại \(r = 1.\)

    Với \(r = 2\) ta có \(p + 4 = 3a + r + 4 = \left( {3a + 6} \right) \vdots 3,\,\left( {3a + 6} \right) > 3\) nên \(p + 4\) là hợp số. Do đó loại \(r = 2.\)

    Do đó \(r = 0;p = 3a\) là số nguyên tố nên \(a = 1 \Rightarrow p = 3.\)

    Ta có \(p + 4 = 7;p + 8 = 11\) là các số nguyên tố.

    Vậy \(p = 3.\)

    Có một số nguyên tố \(p\) thỏa mãn đề bài.

    Câu 10 :

    Cho nguyên tố \(p\) chia cho \(42\) có số dư \(r\) là hợp số. Tìm \(r.\)

    • A.

      $r = 29$

    • B.

      $r = 15$

    • C.

      $r = 27$

    • D.

      $r = 25$

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    + Biểu diễn số nguyên tố \(p\) theo số chia \(42\) và thương \(r.\)

    + Dựa vào định nghĩa số nguyên tố để lập luận và tìm các giá trị \(r\) thỏa mãn.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có \(p = 42.a + r = 2.3.7.a + r\,\left( {a,r \in N;0 < r < 42} \right)\)

    Vì \(p\) là số nguyên tố nên \(r\) không chia hết cho \(2;3;7.\)

    Các hợp số nhỏ hơn \(42\) không chia hết cho \(2\) là \(9;15;21;25;27;33;35;39\)

    Loại bỏ các số chia hết cho \(3\) và \(7\) ta còn số \(25.\)

    Vậy \(r = 25.\)

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Kết quả của phép tính nào sau đây là số nguyên tố:

      • A.

        $15 - 5 + 3$

      • B.

        $7.2 + 1$

      • C.

        $14.6:4$

      • D.

        $6.4 - 12.2$

      Câu 2 :

      Thay dấu * để được số nguyên tố $\overline {3*} $:

      • A.

        $7$

      • B.

        $4$

      • C.

        $6$

      • D.

        $9$

      Câu 3 :

      Cho \(A = 90.17 + 34.40 + 12.51\) và \(B = 5.7.9 + 2.5.6\) . Chọn câu đúng.

      • A.

        A là số nguyên tố, B là hợp số

      • B.

        A là hợp số, B là số nguyên tố

      • C.

        Cả A và B là số nguyên tố

      • D.

        Cả A và B đều là hợp số

      Câu 4 :

      Chọn khẳng định đúng:

      • A.

        Mọi số tự nhiên đều có ước chung với nhau.

      • B.

        Mọi số tự nhiên đều có ước là $0$ .

      • C.

        Số nguyên tố chỉ có đúng $1$ ước là chính nó.

      • D.

        Hai số nguyên tố khác nhau thì không có ước chung.

      Câu 5 :

      Một ước nguyên tố của 91 là

      • A.

        1

      • B.

        2

      • C.

        3

      • D.

        7

      Câu 6 :

      Tổng của $3$ số nguyên tố là $578.$ Tìm ra số nguyên tố nhỏ nhất trong $3$ số nguyên tố đó.

      • A.

        $2$

      • B.

        $8$

      • C.

        $5$

      • D.

        $4$

      Câu 7 :

      Có bao nhiêu số nguyên tố \(x\) thỏa mãn \(50 < x < 60?\)

      • A.

        $2$

      • B.

        $8$

      • C.

        $5$

      • D.

        $4$

      Câu 8 :

      Tìm tất cả các số tự nhiên \(n\) để \({n^2} + 12n\) là số nguyên tố.

      • A.

        $n = 11$

      • B.

        $n = 13$

      • C.

        $n = 2$

      • D.

        $n = 1$

      Câu 9 :

      Có bao nhiêu số nguyên tố \(p\) sao cho \(p + 4\) và \(p + 8\) cũng là số nguyên tố.

      • A.

        $2$

      • B.

        $1$

      • C.

        $5$

      • D.

        $4$

      Câu 10 :

      Cho nguyên tố \(p\) chia cho \(42\) có số dư \(r\) là hợp số. Tìm \(r.\)

      • A.

        $r = 29$

      • B.

        $r = 15$

      • C.

        $r = 27$

      • D.

        $r = 25$

      Câu 1 :

      Kết quả của phép tính nào sau đây là số nguyên tố:

      • A.

        $15 - 5 + 3$

      • B.

        $7.2 + 1$

      • C.

        $14.6:4$

      • D.

        $6.4 - 12.2$

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      - Thực hiện phép tính để tìm ra kết quả.

      - Áp dụng định nghĩa hợp số để tìm ra đáp án đúng.

      Lời giải chi tiết :

      $A.\,\,\,15 - 5 + 3 = 13$ là số nguyên tố

      $B.\,\,\,7.2 + 1 = 14 + 1 = 15$, ta thấy \(15\) có ước \(1;3;5;15\) nên \(15\) là hợp số.

      $C.\,\,\,14.6:4 = 84:4 = 21,$ ta thấy \(21\) có ước \(1;3;7;21\) nên \(21\) là hợp số

      $D.\,\,\,6.4 - 12.2 = 24 - 24 = 0,$ ta thấy \(0\) không là số nguyên tố, không là hợp số.

      Câu 2 :

      Thay dấu * để được số nguyên tố $\overline {3*} $:

      • A.

        $7$

      • B.

        $4$

      • C.

        $6$

      • D.

        $9$

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      - Dấu * có thể nhận các giá trị ${\rm{\{ 7; 4; 6; 9\} }}$

      - Dùng định nghĩa số nguyên tố để tìm ra số nguyên tố.

      Lời giải chi tiết :

      Đáp án A: Vì $37$ chỉ chia hết cho \(1\) và \(37\) nên \(37\) là số nguyên tố, do đó chọn A.

      Đáp án B: $34$ không phải là số nguyên tố ($34$ chia hết cho $\left\{ {2;{\rm{ }}4;{\rm{ }} \ldots } \right\}$). Do đó loại B.

      Đáp án C: $36$ không phải là số nguyên tố ($36$ chia hết cho $\left\{ {1;\,\,2;{\rm{ 3;}}\,...;\,{\rm{36}}} \right\}$). Do đó loại C.

      Đáp án D: $39$ không phải là số nguyên tố ($39$ chia hết cho $\left\{ {1;\,\,3;...\,;\,39} \right\}).$ Do đó loại D.

      Câu 3 :

      Cho \(A = 90.17 + 34.40 + 12.51\) và \(B = 5.7.9 + 2.5.6\) . Chọn câu đúng.

      • A.

        A là số nguyên tố, B là hợp số

      • B.

        A là hợp số, B là số nguyên tố

      • C.

        Cả A và B là số nguyên tố

      • D.

        Cả A và B đều là hợp số

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      + Dựa vào tính chia hết của một tổng để xét xem A, B có chia hết cho số nào khác \(1\) hay không?

      + Sử dụng định nghĩa số nguyên tố và hợp số để xác định xem A, B là số nguyên tố hay hợp số.

      Lời giải chi tiết :

      +) Ta có \(A = 90.17 + 34.40 + 12.51\)

      Nhận thấy \(17 \, \vdots \, 17;\,34 \, \vdots \, 17;51 \, \vdots \, 17\) nên \(A = 90.17 + 34.40 + 12.51\) chia hết cho \(17\) nên ngoài ước là \(1\) và chính nó thì \(A\) còn có ước là \(17\). Do đó \(A\) là hợp số.

      +) Ta có \(B = 5.7.9 + 2.5.6 = 5.\left( {7.9 + 2.6} \right) \, \vdots \, 5\) nên \(B = 5.7.9 + 2.5.6\) ngoài ước là \(1\) và chính nó thì \(A\) còn có ước là \(5\). Do đó \(B\) là hợp số.

      Vậy cả \(A\) và \(B\) đều là hợp số.

      Câu 4 :

      Chọn khẳng định đúng:

      • A.

        Mọi số tự nhiên đều có ước chung với nhau.

      • B.

        Mọi số tự nhiên đều có ước là $0$ .

      • C.

        Số nguyên tố chỉ có đúng $1$ ước là chính nó.

      • D.

        Hai số nguyên tố khác nhau thì không có ước chung.

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      - Áp dụng kiến thức:

      Mọi số tự nhiên đều có ước là $1$.

      Số nguyên tố có $2$ ước là $1$ và chính nó.

      Mọi số nguyên tố khác nhau đều có ước chung duy nhất là $1$.

      Lời giải chi tiết :

      A. Đáp án này đúng vì mọi số tự nhiên đều có ước chung là $1$.

      B. Đáp án này sai, vì $0$ không là ước của $1$ số nào cả.

      C. Đáp án này sai, vì số nguyên tố có $2$ ước là $1$ và chính nó.

      D. Đáp án này sai, vì $2$ số nguyên tố có ước chung là $1$.

      Câu 5 :

      Một ước nguyên tố của 91 là

      • A.

        1

      • B.

        2

      • C.

        3

      • D.

        7

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Ước nguyên tố của số a là một ước của a và ước đó là số nguyên tố.

      Lời giải chi tiết :

      91 có tổng các chữ số bằng 10 không chia hết cho 3 nên 3 không là ước nguyên tố của 91

      91 có chữ số tận cùng là 1 nên 91 không chia hết cho 2, do đó 2 không là ước nguyên tố.

      Một ước số nguyên tố của 91 là: 7.

      Câu 6 :

      Tổng của $3$ số nguyên tố là $578.$ Tìm ra số nguyên tố nhỏ nhất trong $3$ số nguyên tố đó.

      • A.

        $2$

      • B.

        $8$

      • C.

        $5$

      • D.

        $4$

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      - Sử dụng kiến thức: số nguyên tố chẵn nhỏ nhất là $2.$

      Lời giải chi tiết :

      Tổng $3$ số nguyên tố là $578$ là số chẵn, nên trong $3$ số nguyên tố có ít nhất $1$ số là số chẵn. Ta đã biết số $2$ là số nguyên tố chẵn duy nhất. Vậy số nguyên tố nhỏ nhất trong $3$ số nguyên tố có tổng là $578$ là số $2.$

      Câu 7 :

      Có bao nhiêu số nguyên tố \(x\) thỏa mãn \(50 < x < 60?\)

      • A.

        $2$

      • B.

        $8$

      • C.

        $5$

      • D.

        $4$

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Dựa vào bảng số nguyên tố hoặc định nghĩa số nguyên tố để xác định các số nguyên tố thỏa mãn \(50 < x < 70.\)

      Lời giải chi tiết :

      Các số \(x\) thỏa mãn \(50 < x < 60\) là \(51;52;53;54;55;56;57;58;59\)

      Trong đó các số nguyên tố là \(53;59.\)

      Vậy có hai số nguyên tố thỏa mãn đề bài.

      Câu 8 :

      Tìm tất cả các số tự nhiên \(n\) để \({n^2} + 12n\) là số nguyên tố.

      • A.

        $n = 11$

      • B.

        $n = 13$

      • C.

        $n = 2$

      • D.

        $n = 1$

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      + Phân tích \({n^2} + 12n = n\left( {n + 12} \right)\)

      + Dựa vào định nghĩa số nguyên tố để lập luận và suy ra các giá trị của \(n.\)

      Lời giải chi tiết :

      Ta có \({n^2} + 12n = n\left( {n + 12} \right);\,n + 12 > 1\) nên để \({n^2} + 12n\) là số nguyên tố thì \(n = 1.\)

      Thử lại \({n^2} + 12n = {1^2} + 12.1 = 13\) (nguyên tố)

      Vậy với \(n = 1\) thì \({n^2} + 12n\) là số nguyên tố.

      Câu 9 :

      Có bao nhiêu số nguyên tố \(p\) sao cho \(p + 4\) và \(p + 8\) cũng là số nguyên tố.

      • A.

        $2$

      • B.

        $1$

      • C.

        $5$

      • D.

        $4$

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      + Gọi số nguyên tố \(p\) có dạng \(p = 3a + r\,\,\left( {r = 0;1;2;\,a \in N} \right)\)

      + Với từng giá trị của \(r\) ta lập luận dựa vào điều kiện đề bài và định nghĩa số nguyên tố, hợp số để suy ra các giá trị cần tìm của \(p.\)

      Lời giải chi tiết :

      Đặt \(p = 3a + r\,\,\left( {r = 0;1;2;\,a \in N} \right)\)

      Với \(r = 1\) ta có \(p + 8 = 3a + r + 8 = \left( {3a + 9} \right) \vdots 3,\,\left( {3a + 9} \right) > 3\) nên \(p + 8\) là hợp số. Do đó loại \(r = 1.\)

      Với \(r = 2\) ta có \(p + 4 = 3a + r + 4 = \left( {3a + 6} \right) \vdots 3,\,\left( {3a + 6} \right) > 3\) nên \(p + 4\) là hợp số. Do đó loại \(r = 2.\)

      Do đó \(r = 0;p = 3a\) là số nguyên tố nên \(a = 1 \Rightarrow p = 3.\)

      Ta có \(p + 4 = 7;p + 8 = 11\) là các số nguyên tố.

      Vậy \(p = 3.\)

      Có một số nguyên tố \(p\) thỏa mãn đề bài.

      Câu 10 :

      Cho nguyên tố \(p\) chia cho \(42\) có số dư \(r\) là hợp số. Tìm \(r.\)

      • A.

        $r = 29$

      • B.

        $r = 15$

      • C.

        $r = 27$

      • D.

        $r = 25$

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      + Biểu diễn số nguyên tố \(p\) theo số chia \(42\) và thương \(r.\)

      + Dựa vào định nghĩa số nguyên tố để lập luận và tìm các giá trị \(r\) thỏa mãn.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có \(p = 42.a + r = 2.3.7.a + r\,\left( {a,r \in N;0 < r < 42} \right)\)

      Vì \(p\) là số nguyên tố nên \(r\) không chia hết cho \(2;3;7.\)

      Các hợp số nhỏ hơn \(42\) không chia hết cho \(2\) là \(9;15;21;25;27;33;35;39\)

      Loại bỏ các số chia hết cho \(3\) và \(7\) ta còn số \(25.\)

      Vậy \(r = 25.\)

      Tự tin bứt phá năm học lớp 6 ngay từ đầu! Khám phá Trắc nghiệm Các dạng toán về số nguyên tố, hợp số Toán 6 Cánh diều – nội dung then chốt trong chuyên mục toán 6 trên nền tảng toán học. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, đây chính là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện và xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả vượt trội không ngờ.

      Trắc nghiệm Các dạng toán về số nguyên tố, hợp số Toán 6 Cánh diều: Tổng quan

      Chương trình Toán 6 Cánh diều dành nhiều sự quan tâm đến việc làm quen với các khái niệm cơ bản về số tự nhiên, đặc biệt là số nguyên tố và hợp số. Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng quan trọng cho các chương trình toán học ở các lớp trên. Các dạng bài tập thường gặp xoay quanh việc nhận biết số nguyên tố, hợp số, phân tích một số ra thừa số nguyên tố và ứng dụng của chúng trong giải toán.

      1. Khái niệm cơ bản về số nguyên tố và hợp số

      Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ chia hết cho 1 và chính nó. Ví dụ: 2, 3, 5, 7, 11, 13,...

      Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1, chia hết cho 1, chính nó và ít nhất một số tự nhiên khác. Ví dụ: 4, 6, 8, 9, 10,...

      Lưu ý: Số 1 không phải là số nguyên tố cũng không phải là hợp số.

      2. Các dạng bài tập trắc nghiệm thường gặp

      • Dạng 1: Nhận biết số nguyên tố và hợp số: Bài tập yêu cầu xác định một số cho trước là số nguyên tố hay hợp số.
      • Dạng 2: Tìm số nguyên tố trong một khoảng cho trước: Ví dụ: Tìm tất cả các số nguyên tố nhỏ hơn 20.
      • Dạng 3: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố: Bài tập yêu cầu phân tích một số tự nhiên thành tích của các số nguyên tố.
      • Dạng 4: Ứng dụng của số nguyên tố và hợp số trong giải toán: Các bài toán liên quan đến việc tìm ước chung lớn nhất (ƯCLN), bội chung nhỏ nhất (BCNN) hoặc các bài toán thực tế.

      3. Hướng dẫn giải một số dạng bài tập

      3.1. Dạng 1: Nhận biết số nguyên tố và hợp số

      Để xác định một số là số nguyên tố hay hợp số, ta cần kiểm tra xem số đó có chia hết cho các số tự nhiên nhỏ hơn căn bậc hai của nó hay không. Nếu không chia hết cho bất kỳ số nào, thì đó là số nguyên tố. Ngược lại, đó là hợp số.

      Ví dụ: Xác định số 17 là số nguyên tố hay hợp số.

      Ta thấy căn bậc hai của 17 là khoảng 4.12. Kiểm tra xem 17 có chia hết cho 2, 3, 4 hay không. Vì 17 không chia hết cho bất kỳ số nào trong các số này, nên 17 là số nguyên tố.

      3.2. Dạng 3: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố

      Để phân tích một số ra thừa số nguyên tố, ta thực hiện phép chia liên tiếp cho các số nguyên tố nhỏ nhất bắt đầu từ 2, 3, 5, 7,... cho đến khi thương bằng 1.

      Ví dụ: Phân tích số 36 ra thừa số nguyên tố.

      1. 36 chia hết cho 2, được 18.
      2. 18 chia hết cho 2, được 9.
      3. 9 chia hết cho 3, được 3.
      4. 3 chia hết cho 3, được 1.

      Vậy, 36 = 22 * 32

      4. Luyện tập với các bài tập trắc nghiệm

      Dưới đây là một số bài tập trắc nghiệm về số nguyên tố và hợp số Toán 6 Cánh diều để các em luyện tập:

      Câu hỏiĐáp án
      Số nào sau đây là số nguyên tố?A. 9, B. 15, C. 7, D. 21
      Số nào sau đây là hợp số?A. 2, B. 3, C. 5, D. 6
      Phân tích 48 ra thừa số nguyên tố.A. 24 * 3, B. 23 * 3, C. 22 * 3, D. 2 * 3

      5. Kết luận

      Việc nắm vững kiến thức về số nguyên tố và hợp số là rất quan trọng trong chương trình Toán 6 Cánh diều. Hy vọng với các bài tập trắc nghiệm và hướng dẫn giải trên, các em sẽ tự tin hơn trong việc học tập và giải quyết các bài toán liên quan. Chúc các em học tốt!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6