Chào mừng các em học sinh lớp 6 đến với chuyên mục trắc nghiệm Toán 6 của giaitoan.edu.vn. Bài tập trắc nghiệm về phép cộng, phép trừ các số tự nhiên là một phần quan trọng trong chương trình học Toán 6 Cánh diều.
Chuyên mục này cung cấp một loạt các câu hỏi trắc nghiệm đa dạng, bao gồm nhiều dạng bài tập khác nhau, giúp các em ôn luyện và củng cố kiến thức một cách hiệu quả.
Số dân của một huyện năm \(2005\) là $15625$ người. Năm \(2006\) số dân tăng thêm \(972\) người. Năm \(2007\) số dân lại tăng thêm \(1375\) người. Vậy năm \(2007\) số dân của huyện đó là:
A. \(16972\) người
B. \(17862\) người
C. \(16862\) người
D. \(17972\) người
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(2018 +0=\)
\(+2018\)
\(=\)
Tính nhanh tổng \(53 + 25 + 47 + 75\)?
\(200\)
\(201\)
\(100\)
\(300\)
Hoa được mẹ cho 50 nghìn mua đồ dùng học tập. Hoa cần mua một chiếc bút chì, một chiếc tẩy, một chiếc bút bi và một bộ ê ke và giá của những vật dụng này lần lượt là: 4 nghìn, 4 nghìn, 5 nghìn và bộ ê ke thì nhiều hơn chiếc bút bi 15 nghìn. Khẳng định nào sau đây đúng?
Hoa không thể mua hết các vật dụng này.
Kết quả của phép tính \(1245 + 7011\) là
\(8625\)
\(8526\)
\(8255\)
\(8256\)
Diện tích gieo trồng lúa vụ Thu Đông năm 2019 vùng Đồng bằng sông Cửu Long ước tính đạt 713 200 ha, giảm 14 500 ha so với vụ Thu Đông năm 2018 ( Theo Tổng cục Thống kê 10/2019).
Hãy tính diện tích gieo trồng lúa vụ Thu Đông năm 2018 của Đồng bằng sông Cửu Long.
727 700
772 700
699 700
722 700
Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:
$1675 + 2468 + 325\;...\;321 + 2178 + 1822$
A. \( = \)
B. \( < \)
C. \( > \)
Tính 127+39+73
200
239
293
329
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(161291 + \)
\(= (6000 + 725) + 161291\)
Mẹ An mua cho An một bộ đồng phục học sinh gồm áo sơ mi giá 125 000 đồng, áo khoác giá 140 000 đồng, quần âu giá 160 000 đồng. Tính số tiền mẹ An đã mua đồng phục cho An.
265 000 đồng
452 000 đồng
425 000 đồng
542 000 đồng
Điền số thích hợp vào ô trống:
Cho \(246 + 388 = 634\).
Vậy \(388 + 246 =\)
Tính \(\left( {368 + 764} \right) - \left( {363 + 759} \right)\), ta được
\(10\)
\(20\)
\(30\)
\(100\)
Điền số thích hợp vào ô trống để tính bằng cách thuận tiện:
\(2593 + 6742 + 1407 + 3258 \)
\(=(\)
\(+1407)+(6742+\)
\()\)
\(=\)
\(+\)
\(=\)
Kết quả của phép tính \(90 - 85 + 80 - 75 + 70 - 65 + 60 - 55 + 50 - 45\) là
\(25\)
\(20\)
\(30\)
\(35\)
Điền số thích hợp vào ô trống:
Tính bằng cách thuận tiện:
\(4250 + 279 + 121\)
\(=\)
\(+ (279 +\)
\()\)
\(=\)
\(+\)
\(=\)
Bình nói: “\(a + b = b + a\)”. Đúng hay sai?
Điền số thích hợp vào ô trống:
Tổng số cây trường Lê Lợi trồng được là \(1448\) cây, trường Lê Duẩn trồng ít hơn trường Lê Lợi \(200\) cây, trường Lý Thường Kiệt trồng nhiều hơn trường Lê Duẩn \(304\) cây. Vậy cả ba trường trồng được
cây
Tìm số tự nhiên x, biết: 124+(118-x)=217
Tìm \(x\) biết: \(45 + (1234 + x) = 1234 + (45 + 120)\)
A. \(x = 120\)
B. \(x = 125\)
C. \(x = 145\)
D. \(x = 165\)
Điền số thích hợp vào ô trống:
\((a + 97) + 3 = a + (97 +\)
\()\,=\,a\,+\,\)
Cho bảng giờ tàu HP1 Hà Nội – Hải Phòng tháng 10 năm 2020 như sau:
Quãng đường từ ga Gia Lâm đến ga Hải Dương; từ ga Hải Dương đến ga Hải phòng lần lượt là
45 km, 52 km
52 km, 45 km
62 km, 45 km
57 km, 102 km
\(5269 + 2017\,\,...\,\,2017 + 5962\).
Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. \( < \)
B. \( > \)
C. \( = \)
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(6\) phút \(8\) giây \(+ \, \dfrac{1}{3}\) phút \(+\, 7\) phút \(12\) giây \(=\)
giây.
Lời giải và đáp án
Số dân của một huyện năm \(2005\) là $15625$ người. Năm \(2006\) số dân tăng thêm \(972\) người. Năm \(2007\) số dân lại tăng thêm \(1375\) người. Vậy năm \(2007\) số dân của huyện đó là:
A. \(16972\) người
B. \(17862\) người
C. \(16862\) người
D. \(17972\) người
D. \(17972\) người
Tính số dân của huyện đó năm \(2007\) ta lấy số dân của năm \(2005\) cộng với tổng số dân tăng thêm sau hai năm.
Năm \(2007\) số dân của huyện đó là:
$15625 + 972 + 1375 = 17972$ (người)
Đáp số: \(17972\) người.
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(2018 +0=\)
\(+2018\)
\(=\)
\(2018 +0=\)
0\(+2018\)
\(=\)
2018- Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng: Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng đó không thay đổi.
- Mọi số cộng với \(0\) đều bằng chính số đó: \(a + 0 = 0 + a = a\) .
Ta có: \(2018 + 0 = 0 + 2018 = 2018\)
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là \(0\,;\,\,2018.\)
Tính nhanh tổng \(53 + 25 + 47 + 75\)?
\(200\)
\(201\)
\(100\)
\(300\)
Đáp án : A
Sử dụng tính chất giao hoán của phép cộng để tính nhanh tổng đã cho
Ta có \(53 + 25 + 47 + 75\)\( = \left( {53 + 47} \right) + \left( {25 + 75} \right) = 100 + 100 = 200\)
Hoa được mẹ cho 50 nghìn mua đồ dùng học tập. Hoa cần mua một chiếc bút chì, một chiếc tẩy, một chiếc bút bi và một bộ ê ke và giá của những vật dụng này lần lượt là: 4 nghìn, 4 nghìn, 5 nghìn và bộ ê ke thì nhiều hơn chiếc bút bi 15 nghìn. Khẳng định nào sau đây đúng?
Hoa không thể mua hết các vật dụng này.
Đáp án : C
- Tính số tiền của một bộ ê ke.
- Tính tổng số tiền Hoa cần mua các đồ dùng trên.
- Nếu tổng số tiền ít hơn số tiền mẹ Hoa cho thì Hoa có đủ tiền để mua các đồ dùng học tập.
Bộ ê ke nhiều hơn bút bi 15 nghìn nên có giá:
5+15=20 nghìn
Tổng số tiền để mua hết đồ dùng là: 5+4+4+20=33 nghìn > 50 nghìn.
Do đó sau khi mua đồ dùng thì Hoa vẫn còn thừa tiền.
Kết quả của phép tính \(1245 + 7011\) là
\(8625\)
\(8526\)
\(8255\)
\(8256\)
Đáp án : D
Thực hiện phép cộng các số tự nhiên
Ta có \(1245 + 7011\)\( = 8256.\)
Diện tích gieo trồng lúa vụ Thu Đông năm 2019 vùng Đồng bằng sông Cửu Long ước tính đạt 713 200 ha, giảm 14 500 ha so với vụ Thu Đông năm 2018 ( Theo Tổng cục Thống kê 10/2019).
Hãy tính diện tích gieo trồng lúa vụ Thu Đông năm 2018 của Đồng bằng sông Cửu Long.
727 700
772 700
699 700
722 700
Đáp án : A
Diện tích gieo trồng năm 2018 = diện tích gieo trồng năm 2019 + diện tích chênh lệch
Diện tích gieo trồng năm 2018 nhiều hơn diện tích gieo trồng năm 2019 là 14 500 ha nên diện tích gieo trồng năm 2018 là:
713 200+14 500=727 700 (ha)
Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:
$1675 + 2468 + 325\;...\;321 + 2178 + 1822$
A. \( = \)
B. \( < \)
C. \( > \)
C. \( > \)
Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính giá trị hai vế, sau đó so sánh kết quả hai vế với nhau.
Ta có:
$\begin{array}{l}1675 + 2468 + 325= (1675 + 325) + 2468 = 2000 + 2468 = 4468\,\\321 + 2178 + 1822 = 321 + (2178 + 1822) = 321 + 4000 = 4321\end{array}$
Mà \(4468 > 4321\).
Vậy $1675 + 2468 + 325\; > \;321 + 2178 + 1822$.
Tính 127+39+73
200
239
293
329
Đáp án : B
- Sử dụng tính chất giao hoán đổi vị trí của 39 và 73.
- Sử dụng tính chất kết hợp tính 127 + 73 rồi cộng tiếp với 39.
127+39+73
=127+73+39
=(127+73)+39
=200+39
=239
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(161291 + \)
\(= (6000 + 725) + 161291\)
\(161291 + \)
6725\(= (6000 + 725) + 161291\)
Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng: Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng đó không thay đổi.
Ta có: \((6000 + 725) + 161291 = 6725 + 161291\)
Hay \(161291 + 6725 = (6000 + 725) + 161291\)
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(6725\).
Mẹ An mua cho An một bộ đồng phục học sinh gồm áo sơ mi giá 125 000 đồng, áo khoác giá 140 000 đồng, quần âu giá 160 000 đồng. Tính số tiền mẹ An đã mua đồng phục cho An.
265 000 đồng
452 000 đồng
425 000 đồng
542 000 đồng
Đáp án : C
- Số tiền mẹ An đã mua đồng phục cho An bằng tổng số tiền áo sơ mi, áo khoác và quần âu.
- Sử dụng tính chất kết hợp để tính tổng.
Số tiền mẹ An đã mua đồng phục cho An:
125 000+140 000+160 000
=125 000+(140 000+160 000)
=125 000+300 000=425 000 (đồng).
Vậy mẹ An đã mua đồng phục cho An hết 425 000 đồng.
Điền số thích hợp vào ô trống:
Cho \(246 + 388 = 634\).
Vậy \(388 + 246 =\)
Cho \(246 + 388 = 634\).
Vậy \(388 + 246 =\)
634Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng: Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng đó không thay đổi: \(a + b = b + a\)
Ta có: \(246 + 388 = 388 + 246\)
Mà \(246 + 388 = 634\) nên \(388 + 246 = 634\).
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(634\).
Tính \(\left( {368 + 764} \right) - \left( {363 + 759} \right)\), ta được
\(10\)
\(20\)
\(30\)
\(100\)
Đáp án : A
Ta tính từng ngoặc rồi trừ kết quả với nhau.
Ta có \(\left( {368 + 764} \right) - \left( {363 + 759} \right)\)\( = 1132 - 1122 = 10.\)
Điền số thích hợp vào ô trống để tính bằng cách thuận tiện:
\(2593 + 6742 + 1407 + 3258 \)
\(=(\)
\(+1407)+(6742+\)
\()\)
\(=\)
\(+\)
\(=\)
\(2593 + 6742 + 1407 + 3258 \)
\(=(\)
2593\(+1407)+(6742+\)
3258\()\)
\(=\)
4000\(+\)
10000\(=\)
14000Áp dụng tính chất kết hợp của phép cộng để nhóm các số có tổng là số tròn nghìn.
Ta có:
$2593 + 6742 + 1407 + 3258 $
$= \left( {2593 + 1407} \right) + \left( {6742 + 3258} \right)$
$=4000 + 10000$
$=14000$
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trên xuống dưới từ trái sang phải là \(2593\,;\,\,3258\,;\,\,4000\,;\,\,10000\,;\,\,14000.\)
Kết quả của phép tính \(90 - 85 + 80 - 75 + 70 - 65 + 60 - 55 + 50 - 45\) là
\(25\)
\(20\)
\(30\)
\(35\)
Đáp án : A
Thực hiện phép trừ hai số hạng liên tiếp trong dãy phép tính rồi cộng các kết quả với nhau.
Ta có
\(90 - 85 + 80 - 75 + 70 - 65 + 60 - 55 + 50 - 45\)
\(= (90 - 85) + (80 - 75) + (70 - 65) + (60 - 55) + (50 - 45)\)
\( = 5 + 5 + 5 + 5 + 5 = 10 + 10 + 5 = 25.\)
Điền số thích hợp vào ô trống:
Tính bằng cách thuận tiện:
\(4250 + 279 + 121\)
\(=\)
\(+ (279 +\)
\()\)
\(=\)
\(+\)
\(=\)
\(4250 + 279 + 121\)
\(=\)
4250\(+ (279 +\)
121\()\)
\(=\)
4250\(+\)
400\(=\)
4650Áp dụng tính chất kết hợp của phép cộng để nhóm các số có tổng là số tròn trăm.
Ta có:
\(\begin{array}{l}4250 + 279 + 121 \\= 4250 + \left( {279 + 121} \right)\\= 4250 + 400\\ = 4650\end{array}\)
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự là \(4250\,\,;\,\,121\,\,;\,\,4250\,\,;\,\,400\,\,;\,\,4650\).
Bình nói: “\(a + b = b + a\)”. Đúng hay sai?
Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng đó không thay đổi.
Nên : “\(a + b = b + a\) ”.
Vậy Bình nói đúng.
Điền số thích hợp vào ô trống:
Tổng số cây trường Lê Lợi trồng được là \(1448\) cây, trường Lê Duẩn trồng ít hơn trường Lê Lợi \(200\) cây, trường Lý Thường Kiệt trồng nhiều hơn trường Lê Duẩn \(304\) cây. Vậy cả ba trường trồng được
cây
Tổng số cây trường Lê Lợi trồng được là \(1448\) cây, trường Lê Duẩn trồng ít hơn trường Lê Lợi \(200\) cây, trường Lý Thường Kiệt trồng nhiều hơn trường Lê Duẩn \(304\) cây. Vậy cả ba trường trồng được
4248cây
- Tính số cây trường Lê Duẩn đã trồng ta lấy số cây trường Lê Lợi trồng trừ đi \(200\) cây.
- Tính số cây trường Lý Thường Kiệt đã trồng ta lấy số cây trường Lê Duẩn trồng cộng với \(304\) cây.
- Tính số cây cả ba trường đã trồng = số cây trường Lê Lợi + số cây trường Lê Duẩn + số cây trường Lý Thường Kiệt.
Trường Lê Duẩn trồng được số cây là:
\(1448 - 200 = 1248\) (cây)
Trường Lý Thường Kiệt trồng được số cây là:
\(1248 + 304 = 1552\) (cây)
Cả ba trường trồng được số cây là:
\(1448 + 1248 + 1552 = 4248\) (cây)
Đáp số: \(4248\) cây.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(4248\).
Tìm số tự nhiên x, biết: 124+(118-x)=217
Đáp án : C
+) Nếu a+b=c thì b=c-a.
+) a=124; b=(118-x); c=217
+) Tính 118-x.
+) Tính x.
124+(118-x)=217
(118-x)=217-124
118-x=93
x=118-93
x=25
Vậy x=25.
Tìm \(x\) biết: \(45 + (1234 + x) = 1234 + (45 + 120)\)
A. \(x = 120\)
B. \(x = 125\)
C. \(x = 145\)
D. \(x = 165\)
A. \(x = 120\)
Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng.
Ta có: $45 + \left( {1234 + x} \right){\rm{ }} = {\rm{ }}45 + 1234 + x = 1234 + \left( {45+x} \right)$
Theo đề bài ta có: \(45 + (1234 + x) = 1234 + (45 + 120)\)
Nên: $1234 + \left( {45+x} \right) = 1234 + \left( {45{\rm{ + 120}}} \right)$
Từ đó suy ra \(x = 120\).
Điền số thích hợp vào ô trống:
\((a + 97) + 3 = a + (97 +\)
\()\,=\,a\,+\,\)
\((a + 97) + 3 = a + (97 +\)
3\()\,=\,a\,+\,\)
100Ta có \((a + 97) + 3 = a + 97 + 3 = a + (97 + 3) = a + 100\)
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự là \(3\,\,;\,\,100\).
Cho bảng giờ tàu HP1 Hà Nội – Hải Phòng tháng 10 năm 2020 như sau:
Quãng đường từ ga Gia Lâm đến ga Hải Dương; từ ga Hải Dương đến ga Hải phòng lần lượt là
45 km, 52 km
52 km, 45 km
62 km, 45 km
57 km, 102 km
Đáp án : B
- Quãng đường trong bảng là quãng đường từ ga Hà Nội (mốc 0 km) đến các ga trong mỗi cột.
- Quãng đường: lấy địa điểm ở cột bên phải trừ cột bên trái.
Quãng đường từ ga Gia Lâm đến ga Hải Dương:
57-5 =52 (km)
Quãng đường từ ga Hải Dương đến ga Hải Phòng:
102-57 =45 (km).
\(5269 + 2017\,\,...\,\,2017 + 5962\).
Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. \( < \)
B. \( > \)
C. \( = \)
A. \( < \)
Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng: Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng đó không thay đổi:
\(a + b = b + a\)
Ta có: \(5269 + 2017\, = \,2017 + 5269\)
Lại có \(5269 < 5962\) nên \(2017 + 5269 < 2017 + 5692\)
Do đó \(5269 + 2017 < 2017 + 5962\).
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(6\) phút \(8\) giây \(+ \, \dfrac{1}{3}\) phút \(+\, 7\) phút \(12\) giây \(=\)
giây.
\(6\) phút \(8\) giây \(+ \, \dfrac{1}{3}\) phút \(+\, 7\) phút \(12\) giây \(=\)
820giây.
Đổi các số đo thời gian về cùng đơn vị đo là giây rồi thực hiện tính, lưu ý \(1\) phút $ = {\rm{ }}60$ giây.
Vì \(1\) phút $ = {\rm{ }}60$ giây nên ta có:
\(6\) phút \(8\) giây \( = \,368\) giây
\(\dfrac{1}{3}\) phút \( = \,60\) giây \(:\,3\, = \,20\) giây
\(7\) phút \(12\) giây \( = \,432\) giây
Do đó:
\(6\) phút \(8\) giây \(+\,\dfrac{1}{3}\) phút \(+\, 7\) phút \(12\) giây
\( = \,\,368\) giây \( + \,\,20\) giây \( + \,\,\,432\) giây
\( = \,\,368\) giây \( + \,\,\,432\) giây \( + \,\,20\) giây
\( = \,\,800\) giây \( + \,\,20\) giây
\( = \,\,820\) giây
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(820\).
Phép cộng và phép trừ các số tự nhiên là nền tảng cơ bản của toán học, đặc biệt quan trọng đối với học sinh lớp 6. Việc nắm vững các quy tắc, tính chất và kỹ năng thực hiện các phép tính này là điều kiện cần thiết để học tốt các kiến thức toán học nâng cao hơn.
Trước khi bắt đầu với các bài tập trắc nghiệm, chúng ta cùng ôn lại một số kiến thức cơ bản:
Các bài tập trắc nghiệm về phép cộng và phép trừ số tự nhiên thường xuất hiện dưới các dạng sau:
Để giải các bài tập trắc nghiệm về phép cộng và phép trừ số tự nhiên một cách hiệu quả, các em cần:
Ví dụ 1: Tính giá trị của biểu thức: 123 + 456 - 789
Giải:
123 + 456 - 789 = 579 - 789 = -210
Ví dụ 2: Tìm x biết: x + 123 = 456
Giải:
x = 456 - 123 = 333
Để nắm vững kiến thức và kỹ năng về phép cộng và phép trừ số tự nhiên, các em hãy dành thời gian luyện tập thường xuyên với các bài tập trắc nghiệm trên giaitoan.edu.vn. Chúc các em học tốt!
Dạng bài tập | Phương pháp giải |
---|---|
Tính giá trị biểu thức | Thực hiện các phép tính theo thứ tự ưu tiên (ngoặc, nhân chia trước, cộng trừ sau) |
Tìm số chưa biết | Sử dụng các phép toán ngược (cộng để tìm số trừ, trừ để tìm số bị trừ) |
So sánh các số tự nhiên | Thực hiện các phép cộng, trừ để đưa về dạng so sánh trực tiếp |
Ứng dụng vào bài toán thực tế | Phân tích đề bài, xác định các yếu tố liên quan đến phép cộng, trừ và giải bài toán |
Hy vọng với những kiến thức và bài tập trắc nghiệm trên, các em sẽ tự tin hơn trong việc học tập môn Toán 6 Cánh diều. Hãy truy cập giaitoan.edu.vn để luyện tập thêm nhiều bài tập khác nhé!