Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 1: Tam giác đều. Hình lục giác đều Toán 6 Cánh diều

Trắc nghiệm Bài 1: Tam giác đều. Hình lục giác đều Toán 6 Cánh diều

Trắc nghiệm Bài 1: Tam giác đều. Hình lục giác đều Toán 6 Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với bài kiểm tra trắc nghiệm Bài 1: Tam giác đều. Hình lục giác đều môn Toán 6, sách Cánh diều. Bài trắc nghiệm này được thiết kế để giúp các em ôn tập và củng cố kiến thức đã học về các khái niệm cơ bản của tam giác đều và hình lục giác đều.

Giaitoan.edu.vn cung cấp bộ đề trắc nghiệm đa dạng, kèm đáp án chi tiết và lời giải thích dễ hiểu, giúp các em tự tin hơn trong quá trình học tập.

Đề bài

    Câu 1 :

    Phát biểu nào sau đây sai?

    • A.

      Hình lục giác đều có 6 đỉnh

    • B.

      Hình lục giác đều có 6 cạnh

    • C.

      Hình lục giác đều có 6 đường chéo chính

    • D.

      Hình lục giác đều có 6 góc

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài 1: Tam giác đều. Hình lục giác đều Toán 6 Cánh diều 0 1

    Cho hình lục giác đều MNPQRH, phát biểu nào sai?

    • A.
      \(MQ = NR\)
    • B.
      \(MH = RQ\)
    • C.
      \(MN = HR\)
    • D.
      \(MH = MQ\)
    Câu 3 :

    Cho hình lục giác đều MNPQRH, có bao nhiêu tam giác đều được tạo thành từ các đường chéo chính có cạnh bằng cạnh của lục giác đều

    Trắc nghiệm Bài 1: Tam giác đều. Hình lục giác đều Toán 6 Cánh diều 0 2

    • A.
      8
    • B.
      2
    • C.
      4
    • D.
      6
    Câu 4 : Trắc nghiệm Bài 1: Tam giác đều. Hình lục giác đều Toán 6 Cánh diều 0 3

    Cho hình lục giác đều MNPQRH, phát biểu nào sai?

    • A.
      6 đỉnh là M, N, P, Q, R, H
    • B.
      6 cạnh là MN, NP, PQ, MQ, QR, HM
    • C.
      3 đường chéo chính là MQ, HP, RN.
    • D.
      3 đường chéo chính cắt nhau tại 1 điểm.
    Câu 5 :

    Cho tam giác đều \(MNP\) có \(MN = 5\,cm\), khẳng định nào sau đây đúng?

    • A.
      \(NP = 3\,cm\)
    • B.
      \(MP = 4\,cm\)
    • C.
      \(NP = 6\,cm\)
    • D.
      \(MP = 5\,cm\)
    Câu 6 :

    Chọn phát biểu sai:

    • A.

      Tam giác đều có ba cạnh

    • B.
      Ba cạnh của tam giác đều bằng nhau
    • C.
      Bốn góc của tam giác đều bằng nhau
    • D.
      Tam giác đều có ba đỉnh
    Câu 7 :

    Hình dưới đây có mấy hình tam giác?

    Trắc nghiệm Bài 1: Tam giác đều. Hình lục giác đều Toán 6 Cánh diều 0 4
    • A.
      1
    • B.
      2
    • C.
      3
    • D.
      4
    Câu 8 :

     Hình lục giác đều có mấy cạnh

    • A.

      3

    • B.

      5

    • C.

      6

    • D.

      8

    Câu 9 :

    Cho lục giác đều \(ABCDEF\) có \(AB = 3cm\), chọn câu đúng

    Trắc nghiệm Bài 1: Tam giác đều. Hình lục giác đều Toán 6 Cánh diều 0 5

    • A.

      FC=3cm

    • B.

      AD= 3cm

    • C.

      BE= 3cm

    • D.

      EF=3cm

    Câu 10 :

    Hình lục giác đều có bao nhiêu đường chéo chính

    • A.

      1

    • B.

      2

    • C.

      3

    • D.

      4

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Phát biểu nào sau đây sai?

    • A.

      Hình lục giác đều có 6 đỉnh

    • B.

      Hình lục giác đều có 6 cạnh

    • C.

      Hình lục giác đều có 6 đường chéo chính

    • D.

      Hình lục giác đều có 6 góc

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Sử dụng dấu hiệu nhận biết lục giác đều.

    Lời giải chi tiết :

    Các đáp án A, B, D đúng.

    Hình lục giác đều có 3 đường chéo chính => Đáp án C sai.

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài 1: Tam giác đều. Hình lục giác đều Toán 6 Cánh diều 0 6

    Cho hình lục giác đều MNPQRH, phát biểu nào sai?

    • A.
      \(MQ = NR\)
    • B.
      \(MH = RQ\)
    • C.
      \(MN = HR\)
    • D.
      \(MH = MQ\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    - Trong hình lục giác đều:

    + 6 cạnh bằng nhau

    + 3 đường chéo chính bằng nhau.

    Lời giải chi tiết :

    Hình lục giác đều MNPQRH có 3 đường chéo chính bằng nhau nên: \(MQ = NR\)

    => A đúng

    Hình lục giác đều MNPQRH có 6 cạnh bằng nhau nên \(MH = RQ\) và \(MN = HR\)

    => B, C đúng.

    Do MH là cạnh, MQ là đường chéo chính nên hai đoạn này không bằng nhau

    => D sai

    Câu 3 :

    Cho hình lục giác đều MNPQRH, có bao nhiêu tam giác đều được tạo thành từ các đường chéo chính có cạnh bằng cạnh của lục giác đều

    Trắc nghiệm Bài 1: Tam giác đều. Hình lục giác đều Toán 6 Cánh diều 0 7

    • A.
      8
    • B.
      2
    • C.
      4
    • D.
      6

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Đếm số tam giác đều đều được tạo thành từ các đường chéo chính có cạnh bằng cạnh của lục giác đều

    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 1: Tam giác đều. Hình lục giác đều Toán 6 Cánh diều 0 8

    Ta đánh số như hình trên

    Hình lục giác đều được tạo thành bởi 6 hình tam giác đều nên các hình tam giác đều là: 1, 2, 3, 4, 5, 6.

    Vậy có 6 tam giác đều.

    Câu 4 : Trắc nghiệm Bài 1: Tam giác đều. Hình lục giác đều Toán 6 Cánh diều 0 9

    Cho hình lục giác đều MNPQRH, phát biểu nào sai?

    • A.
      6 đỉnh là M, N, P, Q, R, H
    • B.
      6 cạnh là MN, NP, PQ, MQ, QR, HM
    • C.
      3 đường chéo chính là MQ, HP, RN.
    • D.
      3 đường chéo chính cắt nhau tại 1 điểm.

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    - Trong hình lục giác đều:

    + 6 cạnh bằng nhau

    + 3 đường chéo chính bằng nhau.

    Lời giải chi tiết :

    Đáp án B sai do MQ là đường chéo chính, sửa lại:

    6 cạnh là MN, NP, PQ, HR, QR, HM

    Câu 5 :

    Cho tam giác đều \(MNP\) có \(MN = 5\,cm\), khẳng định nào sau đây đúng?

    • A.
      \(NP = 3\,cm\)
    • B.
      \(MP = 4\,cm\)
    • C.
      \(NP = 6\,cm\)
    • D.
      \(MP = 5\,cm\)

    Đáp án : D

    Lời giải chi tiết :

    Trong tam giác đều ba cạnh bằng nhau mà \(MN = 5\,cm\) nên ta có: \(MN = NP = MP = 5\,cm\)

    => Chọn D

    Câu 6 :

    Chọn phát biểu sai:

    • A.

      Tam giác đều có ba cạnh

    • B.
      Ba cạnh của tam giác đều bằng nhau
    • C.
      Bốn góc của tam giác đều bằng nhau
    • D.
      Tam giác đều có ba đỉnh

    Đáp án : C

    Lời giải chi tiết :

    Trong tam giác đều ba góc bằng nhau => Đáp án C sai.

    Câu 7 :

    Hình dưới đây có mấy hình tam giác?

    Trắc nghiệm Bài 1: Tam giác đều. Hình lục giác đều Toán 6 Cánh diều 0 10
    • A.
      1
    • B.
      2
    • C.
      3
    • D.
      4

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Đếm số hình tam giác nhỏ + số hình tam giác tạo từ các hình tam giác nhỏ

    Lời giải chi tiết :
    Trắc nghiệm Bài 1: Tam giác đều. Hình lục giác đều Toán 6 Cánh diều 0 11

    Hình trên có 2 hình tam giác nhỏ là: 1, 2 và 1 hình tam giác lớn ghép từ hai hình trên

    => Có tất cả 3 hình tam giác

    Câu 8 :

     Hình lục giác đều có mấy cạnh

    • A.

      3

    • B.

      5

    • C.

      6

    • D.

      8

    Đáp án : C

    Lời giải chi tiết :

    Hình lục giác đều có 6 cạnh

    Trắc nghiệm Bài 1: Tam giác đều. Hình lục giác đều Toán 6 Cánh diều 0 12

    Câu 9 :

    Cho lục giác đều \(ABCDEF\) có \(AB = 3cm\), chọn câu đúng

    Trắc nghiệm Bài 1: Tam giác đều. Hình lục giác đều Toán 6 Cánh diều 0 13

    • A.

      FC=3cm

    • B.

      AD= 3cm

    • C.

      BE= 3cm

    • D.

      EF=3cm

    Đáp án : D

    Lời giải chi tiết :

    Lục giác đều có các cạnh bằng nhau nên AB=EF=3cm

    Các đoạn thẳng AD, BE, FC là các đường chéo chính nên không bằng cạnh bên.

    Câu 10 :

    Hình lục giác đều có bao nhiêu đường chéo chính

    • A.

      1

    • B.

      2

    • C.

      3

    • D.

      4

    Đáp án : C

    Lời giải chi tiết :

    Hình lục giác đều có 3 đường chéo chính

    Trắc nghiệm Bài 1: Tam giác đều. Hình lục giác đều Toán 6 Cánh diều 0 14

    Ví dụ: Lục giác đều ABCD có các đường chéo chính là: AD, BE, FC

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Phát biểu nào sau đây sai?

      • A.

        Hình lục giác đều có 6 đỉnh

      • B.

        Hình lục giác đều có 6 cạnh

      • C.

        Hình lục giác đều có 6 đường chéo chính

      • D.

        Hình lục giác đều có 6 góc

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bài 1: Tam giác đều. Hình lục giác đều Toán 6 Cánh diều 0 1

      Cho hình lục giác đều MNPQRH, phát biểu nào sai?

      • A.
        \(MQ = NR\)
      • B.
        \(MH = RQ\)
      • C.
        \(MN = HR\)
      • D.
        \(MH = MQ\)
      Câu 3 :

      Cho hình lục giác đều MNPQRH, có bao nhiêu tam giác đều được tạo thành từ các đường chéo chính có cạnh bằng cạnh của lục giác đều

      Trắc nghiệm Bài 1: Tam giác đều. Hình lục giác đều Toán 6 Cánh diều 0 2

      • A.
        8
      • B.
        2
      • C.
        4
      • D.
        6
      Câu 4 : Trắc nghiệm Bài 1: Tam giác đều. Hình lục giác đều Toán 6 Cánh diều 0 3

      Cho hình lục giác đều MNPQRH, phát biểu nào sai?

      • A.
        6 đỉnh là M, N, P, Q, R, H
      • B.
        6 cạnh là MN, NP, PQ, MQ, QR, HM
      • C.
        3 đường chéo chính là MQ, HP, RN.
      • D.
        3 đường chéo chính cắt nhau tại 1 điểm.
      Câu 5 :

      Cho tam giác đều \(MNP\) có \(MN = 5\,cm\), khẳng định nào sau đây đúng?

      • A.
        \(NP = 3\,cm\)
      • B.
        \(MP = 4\,cm\)
      • C.
        \(NP = 6\,cm\)
      • D.
        \(MP = 5\,cm\)
      Câu 6 :

      Chọn phát biểu sai:

      • A.

        Tam giác đều có ba cạnh

      • B.
        Ba cạnh của tam giác đều bằng nhau
      • C.
        Bốn góc của tam giác đều bằng nhau
      • D.
        Tam giác đều có ba đỉnh
      Câu 7 :

      Hình dưới đây có mấy hình tam giác?

      Trắc nghiệm Bài 1: Tam giác đều. Hình lục giác đều Toán 6 Cánh diều 0 4
      • A.
        1
      • B.
        2
      • C.
        3
      • D.
        4
      Câu 8 :

       Hình lục giác đều có mấy cạnh

      • A.

        3

      • B.

        5

      • C.

        6

      • D.

        8

      Câu 9 :

      Cho lục giác đều \(ABCDEF\) có \(AB = 3cm\), chọn câu đúng

      Trắc nghiệm Bài 1: Tam giác đều. Hình lục giác đều Toán 6 Cánh diều 0 5

      • A.

        FC=3cm

      • B.

        AD= 3cm

      • C.

        BE= 3cm

      • D.

        EF=3cm

      Câu 10 :

      Hình lục giác đều có bao nhiêu đường chéo chính

      • A.

        1

      • B.

        2

      • C.

        3

      • D.

        4

      Câu 1 :

      Phát biểu nào sau đây sai?

      • A.

        Hình lục giác đều có 6 đỉnh

      • B.

        Hình lục giác đều có 6 cạnh

      • C.

        Hình lục giác đều có 6 đường chéo chính

      • D.

        Hình lục giác đều có 6 góc

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Sử dụng dấu hiệu nhận biết lục giác đều.

      Lời giải chi tiết :

      Các đáp án A, B, D đúng.

      Hình lục giác đều có 3 đường chéo chính => Đáp án C sai.

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bài 1: Tam giác đều. Hình lục giác đều Toán 6 Cánh diều 0 6

      Cho hình lục giác đều MNPQRH, phát biểu nào sai?

      • A.
        \(MQ = NR\)
      • B.
        \(MH = RQ\)
      • C.
        \(MN = HR\)
      • D.
        \(MH = MQ\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      - Trong hình lục giác đều:

      + 6 cạnh bằng nhau

      + 3 đường chéo chính bằng nhau.

      Lời giải chi tiết :

      Hình lục giác đều MNPQRH có 3 đường chéo chính bằng nhau nên: \(MQ = NR\)

      => A đúng

      Hình lục giác đều MNPQRH có 6 cạnh bằng nhau nên \(MH = RQ\) và \(MN = HR\)

      => B, C đúng.

      Do MH là cạnh, MQ là đường chéo chính nên hai đoạn này không bằng nhau

      => D sai

      Câu 3 :

      Cho hình lục giác đều MNPQRH, có bao nhiêu tam giác đều được tạo thành từ các đường chéo chính có cạnh bằng cạnh của lục giác đều

      Trắc nghiệm Bài 1: Tam giác đều. Hình lục giác đều Toán 6 Cánh diều 0 7

      • A.
        8
      • B.
        2
      • C.
        4
      • D.
        6

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Đếm số tam giác đều đều được tạo thành từ các đường chéo chính có cạnh bằng cạnh của lục giác đều

      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm Bài 1: Tam giác đều. Hình lục giác đều Toán 6 Cánh diều 0 8

      Ta đánh số như hình trên

      Hình lục giác đều được tạo thành bởi 6 hình tam giác đều nên các hình tam giác đều là: 1, 2, 3, 4, 5, 6.

      Vậy có 6 tam giác đều.

      Câu 4 : Trắc nghiệm Bài 1: Tam giác đều. Hình lục giác đều Toán 6 Cánh diều 0 9

      Cho hình lục giác đều MNPQRH, phát biểu nào sai?

      • A.
        6 đỉnh là M, N, P, Q, R, H
      • B.
        6 cạnh là MN, NP, PQ, MQ, QR, HM
      • C.
        3 đường chéo chính là MQ, HP, RN.
      • D.
        3 đường chéo chính cắt nhau tại 1 điểm.

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      - Trong hình lục giác đều:

      + 6 cạnh bằng nhau

      + 3 đường chéo chính bằng nhau.

      Lời giải chi tiết :

      Đáp án B sai do MQ là đường chéo chính, sửa lại:

      6 cạnh là MN, NP, PQ, HR, QR, HM

      Câu 5 :

      Cho tam giác đều \(MNP\) có \(MN = 5\,cm\), khẳng định nào sau đây đúng?

      • A.
        \(NP = 3\,cm\)
      • B.
        \(MP = 4\,cm\)
      • C.
        \(NP = 6\,cm\)
      • D.
        \(MP = 5\,cm\)

      Đáp án : D

      Lời giải chi tiết :

      Trong tam giác đều ba cạnh bằng nhau mà \(MN = 5\,cm\) nên ta có: \(MN = NP = MP = 5\,cm\)

      => Chọn D

      Câu 6 :

      Chọn phát biểu sai:

      • A.

        Tam giác đều có ba cạnh

      • B.
        Ba cạnh của tam giác đều bằng nhau
      • C.
        Bốn góc của tam giác đều bằng nhau
      • D.
        Tam giác đều có ba đỉnh

      Đáp án : C

      Lời giải chi tiết :

      Trong tam giác đều ba góc bằng nhau => Đáp án C sai.

      Câu 7 :

      Hình dưới đây có mấy hình tam giác?

      Trắc nghiệm Bài 1: Tam giác đều. Hình lục giác đều Toán 6 Cánh diều 0 10
      • A.
        1
      • B.
        2
      • C.
        3
      • D.
        4

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Đếm số hình tam giác nhỏ + số hình tam giác tạo từ các hình tam giác nhỏ

      Lời giải chi tiết :
      Trắc nghiệm Bài 1: Tam giác đều. Hình lục giác đều Toán 6 Cánh diều 0 11

      Hình trên có 2 hình tam giác nhỏ là: 1, 2 và 1 hình tam giác lớn ghép từ hai hình trên

      => Có tất cả 3 hình tam giác

      Câu 8 :

       Hình lục giác đều có mấy cạnh

      • A.

        3

      • B.

        5

      • C.

        6

      • D.

        8

      Đáp án : C

      Lời giải chi tiết :

      Hình lục giác đều có 6 cạnh

      Trắc nghiệm Bài 1: Tam giác đều. Hình lục giác đều Toán 6 Cánh diều 0 12

      Câu 9 :

      Cho lục giác đều \(ABCDEF\) có \(AB = 3cm\), chọn câu đúng

      Trắc nghiệm Bài 1: Tam giác đều. Hình lục giác đều Toán 6 Cánh diều 0 13

      • A.

        FC=3cm

      • B.

        AD= 3cm

      • C.

        BE= 3cm

      • D.

        EF=3cm

      Đáp án : D

      Lời giải chi tiết :

      Lục giác đều có các cạnh bằng nhau nên AB=EF=3cm

      Các đoạn thẳng AD, BE, FC là các đường chéo chính nên không bằng cạnh bên.

      Câu 10 :

      Hình lục giác đều có bao nhiêu đường chéo chính

      • A.

        1

      • B.

        2

      • C.

        3

      • D.

        4

      Đáp án : C

      Lời giải chi tiết :

      Hình lục giác đều có 3 đường chéo chính

      Trắc nghiệm Bài 1: Tam giác đều. Hình lục giác đều Toán 6 Cánh diều 0 14

      Ví dụ: Lục giác đều ABCD có các đường chéo chính là: AD, BE, FC

      Tự tin bứt phá năm học lớp 6 ngay từ đầu! Khám phá Trắc nghiệm Bài 1: Tam giác đều. Hình lục giác đều Toán 6 Cánh diều – nội dung then chốt trong chuyên mục học toán lớp 6 trên nền tảng đề thi toán. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, đây chính là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện và xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả vượt trội không ngờ.

      Bài 1: Trắc nghiệm Tam giác đều. Hình lục giác đều Toán 6 Cánh diều

      Bài 1 trong chương trình Toán 6 Cánh diều tập trung vào việc giới thiệu và làm quen với hai hình học cơ bản: tam giác đều và hình lục giác đều. Việc nắm vững các tính chất và cách nhận biết hai hình này là nền tảng quan trọng cho các bài học tiếp theo.

      I. Tam giác đều

      Tam giác đều là một loại tam giác đặc biệt, trong đó cả ba cạnh có độ dài bằng nhau. Từ đó, ba góc của tam giác đều cũng bằng nhau và có số đo là 60 độ. Để xác định một tam giác là tam giác đều, chúng ta cần chứng minh một trong các điều kiện sau:

      • Ba cạnh bằng nhau.
      • Ba góc bằng nhau.

      Các tính chất quan trọng của tam giác đều bao gồm:

      • Tổng ba góc trong tam giác đều bằng 180 độ.
      • Tam giác đều là tam giác cân.

      II. Hình lục giác đều

      Hình lục giác đều là một đa giác có sáu cạnh bằng nhau và sáu góc bằng nhau. Mỗi góc của hình lục giác đều có số đo là 120 độ. Hình lục giác đều có thể được chia thành sáu tam giác đều bằng nhau, với tâm của hình lục giác là giao điểm của các đường chéo.

      Để xác định một hình là hình lục giác đều, chúng ta cần chứng minh:

      • Sáu cạnh bằng nhau.
      • Sáu góc bằng nhau.

      Các tính chất quan trọng của hình lục giác đều:

      • Tổng các góc trong hình lục giác đều bằng 720 độ.
      • Hình lục giác đều có sáu trục đối xứng.

      III. Bài tập trắc nghiệm minh họa

      Dưới đây là một số câu hỏi trắc nghiệm minh họa để giúp các em làm quen với dạng bài tập này:

      1. Câu 1: Tam giác nào sau đây là tam giác đều?
        • A. Tam giác có ba cạnh lần lượt là 3cm, 4cm, 5cm.
        • B. Tam giác có ba cạnh đều là 5cm.
        • C. Tam giác có hai cạnh bằng nhau và một góc 60 độ.
        • D. Tam giác vuông cân.

        Đáp án: B

      2. Câu 2: Mỗi góc của hình lục giác đều có số đo là bao nhiêu?
        • A. 60 độ
        • B. 90 độ
        • C. 120 độ
        • D. 150 độ

        Đáp án: C

      3. Câu 3: Một tam giác có ba cạnh bằng nhau thì đó là:
        • A. Tam giác vuông
        • B. Tam giác cân
        • C. Tam giác đều
        • D. Tam giác nhọn

        Đáp án: C

      IV. Luyện tập và củng cố kiến thức

      Để nắm vững kiến thức về tam giác đều và hình lục giác đều, các em nên thực hành giải nhiều bài tập trắc nghiệm khác nhau. Giaitoan.edu.vn cung cấp một hệ thống bài tập phong phú, được phân loại theo mức độ khó, giúp các em tự đánh giá năng lực và cải thiện kết quả học tập.

      V. Ứng dụng của tam giác đều và hình lục giác đều trong thực tế

      Tam giác đều và hình lục giác đều xuất hiện rất nhiều trong thực tế, ví dụ như:

      • Tam giác đều: Mái nhà hình tam giác, biển báo giao thông hình tam giác đều.
      • Hình lục giác đều: Tổ ong, các viên gạch lát sàn hình lục giác đều.

      Việc hiểu rõ về hai hình này không chỉ giúp các em giải quyết các bài toán trong sách giáo khoa mà còn ứng dụng vào cuộc sống hàng ngày.

      VI. Kết luận

      Bài 1: Tam giác đều. Hình lục giác đều Toán 6 Cánh diều là một bài học quan trọng, đặt nền móng cho các kiến thức hình học tiếp theo. Hãy dành thời gian ôn tập kỹ lưỡng và luyện tập thường xuyên để đạt kết quả tốt nhất!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6