Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 13: Bội chung và bội chung nhỏ nhất Toán 6 Cánh diều

Trắc nghiệm Bài 13: Bội chung và bội chung nhỏ nhất Toán 6 Cánh diều

Trắc nghiệm Bài 13: Bội chung và bội chung nhỏ nhất Toán 6 Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với bài trắc nghiệm Toán 6 Bài 13: Bội chung và bội chung nhỏ nhất, thuộc chương trình Cánh diều. Bài trắc nghiệm này được thiết kế để giúp các em ôn tập và củng cố kiến thức đã học về bội chung, bội chung nhỏ nhất, và ứng dụng của chúng trong giải toán.

Giaitoan.edu.vn cung cấp bộ đề trắc nghiệm đa dạng, với nhiều mức độ khó khác nhau, kèm theo đáp án chi tiết và lời giải thích rõ ràng. Hãy cùng thử sức để đánh giá năng lực của bản thân nhé!

Đề bài

    Câu 1 :

    Số $x$ là bội chung của ${\rm{a;b;c}}$ nếu:

    • A.

      $x \, \vdots \, a$ hoặc $x \, \vdots \, b$ hoặc $x \, \vdots \, c$

    • B.

      $x \, \vdots \, a$ và $x \, \vdots \, b$

    • C.

      $x \, \vdots \, b$ và $x \, \vdots \, c$

    • D.

      $x \, \vdots \, a$ và $x \, \vdots \, b$ và $x \, \vdots \, c$

    Câu 2 :

    Xác định số nhỏ nhất khác 0 trong các bội chung của 2 và 3.

    • A.

      0

    • B.

      6

    • C.

      2

    • D.

      3

    Câu 3 :

    Tìm $BCNN\left( {38,76} \right)$

    • A.

      $2888$

    • B.

      $37$

    • C.

      $76$

    • D.

      $144$

    Câu 4 :

     Tìm bội chung nhỏ nhất của 9 và 15, biết 9 = 32 và 15 = 3. 5.

    • A.

      15

    • B.

      45

    • C.

      90

    • D.

      150

    Câu 5 :

    Quy đồng mẫu hai phân số \(\dfrac{7}{9}\) và \(\dfrac{4}{{15}}\) với mẫu số nhỏ nhất thì được các phân số lần lượt là:

    • A.

      \(\dfrac{{12}}{{45}}\) và \(\dfrac{{35}}{{45}}\)

    • B.

      \(\dfrac{{35}}{{45}}\) và \(\dfrac{{12}}{{45}}\)

    • C.

      \(\dfrac{{70}}{{90}}\) và \(\dfrac{{24}}{{90}}\)

    • D.

      \(\dfrac{{45}}{{35}}\) và \(\dfrac{{12}}{{35}}\)

    Câu 6 :

    Mẫu số nhỏ nhất khi quy đồng các phân số \(\dfrac{3}{{16}}\) và \(\dfrac{5}{{24}}\) là

    • A.

      24

    • B.

      48

    • C.

      96

    • D.

      16

    Câu 7 :

    Cho $a \in BC(6;8)$, vậy số $a$ nhận giá trị nào sau đây:

    • A.

      $2$

    • B.

      $12$

    • C.

      $24$

    • D.

      $36$

    Câu 8 :

    Tập hợp các phần tử chung của hai tập hợp $A = \{ $Toán, Văn, Giáo dục thể chất, Âm nhạc$\} $ và $B = \{ $Mỹ thuật, Toán, Văn, Công nghệ$\} $.

    • A.

      $C = \{ $Toán, Văn, Giáo dục thể chất$\} $

    • B.

      $C = \{ $Toán, Văn$\} $

    • C.

      $C = \{ $Toán, Văn, Giáo dục thể chất, Âm nhạc$\} $

    • D.

      $C = \{ $Toán, Thể dục, Công nghệ$\} $

    Câu 9 :

    Tìm BCNN(4, 7).

    • A.

      24

    • B.

      21

    • C.

      28

    • D.

      0

    Câu 10 :

    Tìm bội chung nhỏ nhất của: 7 và 13

    • A.

      182

    • B.

      91

    • C.

      13

    • D.

      1

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Số $x$ là bội chung của ${\rm{a;b;c}}$ nếu:

    • A.

      $x \, \vdots \, a$ hoặc $x \, \vdots \, b$ hoặc $x \, \vdots \, c$

    • B.

      $x \, \vdots \, a$ và $x \, \vdots \, b$

    • C.

      $x \, \vdots \, b$ và $x \, \vdots \, c$

    • D.

      $x \, \vdots \, a$ và $x \, \vdots \, b$ và $x \, \vdots \, c$

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    - Sử dụng kiến thức bội chung $2$ hay nhiều số: bội chung của $2$ hay nhiều số là bội của tất cả các số đó.

    Lời giải chi tiết :

    Số \(x\) là bội chung của $3$ số $a,b,c$ nếu \(x\) chia hết cho cả \(a,b,c\).

    Câu 2 :

    Xác định số nhỏ nhất khác 0 trong các bội chung của 2 và 3.

    • A.

      0

    • B.

      6

    • C.

      2

    • D.

      3

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Tìm B(2), B(3): Muốn tìm bội của một số tự nhiên ta lấy số đó nhân lần lượt với các số 0; 1; 2; 3…

    Tìm BC(2,3)

    Tìm số nhỏ nhất khác 0 trong các bội chung vừa tìm được.

    Lời giải chi tiết :

    B(2)={0;2;4;6;8;...}

    B(3)={0;3;6;9;...}

    Số nhỏ nhất khác 0 trong bội chung của 2 và 3 là: 6.

    Câu 3 :

    Tìm $BCNN\left( {38,76} \right)$

    • A.

      $2888$

    • B.

      $37$

    • C.

      $76$

    • D.

      $144$

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    - Sử dụng: nếu \(a \vdots b\) thì \(BCNN\left( {a;b} \right) = a\)

    Lời giải chi tiết :

    Ta có \(76 \vdots 38\) nên \(BCNN\left( {38;76} \right) = 76.\)

    Câu 4 :

     Tìm bội chung nhỏ nhất của 9 và 15, biết 9 = 32 và 15 = 3. 5.

    • A.

      15

    • B.

      45

    • C.

      90

    • D.

      150

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    - Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và riêng;

    - Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất. Tích đó là BCNN cần tìm.

    Lời giải chi tiết :

    Thừa số nguyên tố của 9 là 3

    Thừa số nguyên tố của 15 là 3 và 5.

    Các thừa số chung và riêng của 9 và 15 là 3 và 5.

    Số mũ lớn nhất của 3 là 2, số mũ lớn nhất của 5 là 1.

    BCNN(9, 15) = 32.5= 45

    Câu 5 :

    Quy đồng mẫu hai phân số \(\dfrac{7}{9}\) và \(\dfrac{4}{{15}}\) với mẫu số nhỏ nhất thì được các phân số lần lượt là:

    • A.

      \(\dfrac{{12}}{{45}}\) và \(\dfrac{{35}}{{45}}\)

    • B.

      \(\dfrac{{35}}{{45}}\) và \(\dfrac{{12}}{{45}}\)

    • C.

      \(\dfrac{{70}}{{90}}\) và \(\dfrac{{24}}{{90}}\)

    • D.

      \(\dfrac{{45}}{{35}}\) và \(\dfrac{{12}}{{35}}\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Để quy đồng mẫu hai phân số \(\dfrac{a}{b}\) và \(\dfrac{c}{d}\), ta phải tìm mẫu chung của hai phân số đó.

    Thông thường ta nên chọn mẫu chung là bội chung nhỏ nhất của hai mẫu.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có BCNN (9, 15) = 45 nên:

    \(\dfrac{7}{9} = \dfrac{{7.5}}{{9.5}} = \dfrac{{35}}{{45}}\)

    \(\dfrac{4}{{15}} = \dfrac{{4.3}}{{15.3}} = \dfrac{{12}}{{45}}\)

    Câu 6 :

    Mẫu số nhỏ nhất khi quy đồng các phân số \(\dfrac{3}{{16}}\) và \(\dfrac{5}{{24}}\) là

    • A.

      24

    • B.

      48

    • C.

      96

    • D.

      16

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Muốn quy đồng mẫu số nhiều phân số ta có thể làm như sau:

    Bước 1: Tìm một bội chung của các mẫu số (thường là BCNN) để làm mẫu số chung.

    Bước 2: Tìm thừa số phụ của mỗi mẫu số (bằng cách chia mẫu số chung cho từng mẫu

    số riêng).

    Bước 3: Nhân tử số và mẫu số của mỗi phân số với thừa số phụ tương ứng.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: BCNN(16, 24) = 48

    Mẫu chung nhỏ nhất khi quy đồng \(\dfrac{3}{{16}}\) và \(\dfrac{5}{{24}}\) là 48.

    Câu 7 :

    Cho $a \in BC(6;8)$, vậy số $a$ nhận giá trị nào sau đây:

    • A.

      $2$

    • B.

      $12$

    • C.

      $24$

    • D.

      $36$

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    - Áp dụng kiến thức bội của 1 số.

    - Áp dụng kiến thức bội chung của 2 hay nhiều số.

    Lời giải chi tiết :

    $B(6) = {\rm{\{ 0, 6,12,24}}...{\rm{\} }}$

    $B(8) = {\rm{\{ 0, 8, 24, }}...{\rm{\} }}$

    ${\rm{BC(6,8) = \{ 0, 24,}}...{\rm{\} }}$

    Câu 8 :

    Tập hợp các phần tử chung của hai tập hợp $A = \{ $Toán, Văn, Giáo dục thể chất, Âm nhạc$\} $ và $B = \{ $Mỹ thuật, Toán, Văn, Công nghệ$\} $.

    • A.

      $C = \{ $Toán, Văn, Giáo dục thể chất$\} $

    • B.

      $C = \{ $Toán, Văn$\} $

    • C.

      $C = \{ $Toán, Văn, Giáo dục thể chất, Âm nhạc$\} $

    • D.

      $C = \{ $Toán, Thể dục, Công nghệ$\} $

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Tìm các phần tử thuộc cả hai tập hợp $A$ và $B.$

    Lời giải chi tiết :

     Các phần tử chung của hai tập hợp là Toán và Văn nên $C = \{ $Toán, Văn$\} $

    Câu 9 :

    Tìm BCNN(4, 7).

    • A.

      24

    • B.

      21

    • C.

      28

    • D.

      0

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Tìm B(4), B(7)

    Tìm BC(4,7)

    Tìm BCNN của 4 và 7: Bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số là số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp các bội chung của các số đó.

    Lời giải chi tiết :

    B(4) = {0; 4; 8; 12; 16; 20; 24; 28; 32; ...}

    B(7) = {0; 7; 14; 21; 28; 35;... }

    => BCNN(4, 7) = 28

    Câu 10 :

    Tìm bội chung nhỏ nhất của: 7 và 13

    • A.

      182

    • B.

      91

    • C.

      13

    • D.

      1

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    - Bội chung nhỏ nhất của hai số nguyên tố cùng nhau là tích của hai số đó.

    - Hai số a và b được gọi là hai số nguyên tố cùng nhau nếu ƯCLN(a,b)=1

    Lời giải chi tiết :

    Vì 7 và 13 đều là hai số nguyên tố nên ƯCLN(7,13)=1

    Hay 7 và 13 là hai số nguyên tố cùng nhau.

    => BCNN(7,13) = 7 . 13 = 91.

    Tự tin bứt phá năm học lớp 6 ngay từ đầu! Khám phá Trắc nghiệm Bài 13: Bội chung và bội chung nhỏ nhất Toán 6 Cánh diều – nội dung then chốt trong chuyên mục sgk toán lớp 6 trên nền tảng đề thi toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, đây chính là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện và xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả vượt trội không ngờ.

    Trắc nghiệm Bài 13: Bội chung và bội chung nhỏ nhất Toán 6 Cánh diều - Tổng hợp kiến thức và bài tập

    Bài 13 trong chương trình Toán 6 Cánh diều tập trung vào việc tìm hiểu về bội chung và bội chung nhỏ nhất (BCNN) của hai hay nhiều số. Đây là một kiến thức nền tảng quan trọng, giúp học sinh giải quyết nhiều bài toán thực tế liên quan đến chia hết, ước chung và các ứng dụng khác.

    I. Khái niệm về Bội chung

    Bội chung của hai hay nhiều số là số chia hết cho tất cả các số đó. Ví dụ, bội chung của 2 và 3 là 6, 12, 18,...

    • Để tìm bội chung của hai số, ta có thể liệt kê các bội của mỗi số và tìm ra các số chung.
    • Số nhỏ nhất trong các bội chung của hai hay nhiều số được gọi là bội chung nhỏ nhất (BCNN).

    II. Cách tìm Bội chung nhỏ nhất (BCNN)

    Có hai phương pháp chính để tìm BCNN:

    1. Phương pháp liệt kê: Liệt kê các bội của mỗi số và tìm số nhỏ nhất chung.
    2. Phương pháp phân tích ra thừa số nguyên tố:
      • Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.
      • Chọn mỗi thừa số nguyên tố với số mũ lớn nhất xuất hiện trong các phân tích.
      • Nhân các thừa số nguyên tố đã chọn lại với nhau.

    III. Ví dụ minh họa

    Ví dụ 1: Tìm BCNN của 12 và 18.

    Giải:

    • Phương pháp liệt kê: Bội của 12 là: 12, 24, 36, 48,...; Bội của 18 là: 18, 36, 54,... Vậy BCNN(12, 18) = 36.
    • Phương pháp phân tích ra thừa số nguyên tố:
      • 12 = 22 . 3
      • 18 = 2 . 32
      • BCNN(12, 18) = 22 . 32 = 4 . 9 = 36

    IV. Bài tập trắc nghiệm minh họa

    Câu 1: Số nào sau đây là bội chung của 4 và 6?

    1. A. 8
    2. B. 10
    3. C. 12
    4. D. 14

    Câu 2: Tìm BCNN của 15 và 20.

    1. A. 5
    2. B. 10
    3. C. 60
    4. D. 300

    V. Ứng dụng của Bội chung và BCNN

    Bội chung và BCNN có nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ:

    • Tìm thời điểm hai sự kiện xảy ra đồng thời: Nếu một sự kiện xảy ra sau mỗi a đơn vị thời gian và một sự kiện khác xảy ra sau mỗi b đơn vị thời gian, thì thời điểm hai sự kiện xảy ra đồng thời là bội chung của ab.
    • Chia kẹo, chia quà: Để chia đều một số lượng kẹo hoặc quà cho nhiều người, ta cần tìm BCNN của số lượng người và số lượng kẹo/quà.

    VI. Luyện tập thêm

    Để nắm vững kiến thức về bội chung và BCNN, các em nên luyện tập thêm nhiều bài tập khác nhau. Giaitoan.edu.vn cung cấp một hệ thống bài tập phong phú, đa dạng, giúp các em rèn luyện kỹ năng giải toán một cách hiệu quả.

    VII. Tổng kết

    Bài học về bội chung và bội chung nhỏ nhất là một bước quan trọng trong quá trình học Toán 6. Việc hiểu rõ khái niệm, nắm vững phương pháp tìm BCNN và biết ứng dụng chúng vào giải toán sẽ giúp các em tự tin hơn trong học tập và đạt kết quả tốt hơn.

    SốBội
    22, 4, 6, 8, 10,...
    33, 6, 9, 12, 15,...
    Bội chung của 2 và 3: 6, 12, 18,...

    Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6