Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Các dạng toán về quan hệ chia hết, tính chất chia hết Toán 6 Cánh diều

Trắc nghiệm Các dạng toán về quan hệ chia hết, tính chất chia hết Toán 6 Cánh diều

Trắc nghiệm Các dạng toán về quan hệ chia hết, tính chất chia hết Toán 6 Cánh diều

Chào mừng các em học sinh lớp 6 đến với bài tập trắc nghiệm về các dạng toán quan hệ chia hết và tính chất chia hết trong chương trình Toán 6 Cánh diều. Bài tập này được thiết kế để giúp các em củng cố kiến thức đã học, rèn luyện kỹ năng giải toán và chuẩn bị tốt cho các bài kiểm tra sắp tới.

Giaitoan.edu.vn cung cấp bộ đề trắc nghiệm đa dạng, bao gồm nhiều mức độ khó khác nhau, cùng với đáp án và lời giải chi tiết. Hãy cùng bắt đầu ngay nhé!

Đề bài

    Câu 1 :

    Cho \(a = 2m + 3\), \(b = 2n + 1\)

    Khẳng định nào sau đây đúng?

    • A.

      \(a \vdots 2\)

    • B.

      \(b \vdots 2\)

    • C.

      \(\left( {a + b} \right) \vdots 2\)

    • D.

      \(\left( {a + b} \right)\not \vdots 2\)

    Câu 2 :

    Cho tổng A = 12 + 14 + 16 + x; x là số tự nhiên. Để A không chia hết cho 2 thì

    • A.

      \(x = 199\)

    • B.

      \(x = 198\)

    • C.

      \(x = 1000\)

    • D.

      \(x = 50054\)

    Câu 3 :

    Tìm \(A = 15 + 1003 + x\) với \(x \in N.\) Tìm điều kiện của \(x\) để \(A \, \vdots \, 5.\)

    • A.

      \(x \vdots 5\)

    • B.

      \(x\) chia cho \(5\) dư \(1\)

    • C.

      \(x\) chia cho \(5\) dư \(3\)

    • D.

      \(x\) chia cho \(5\) dư \(2\)

    Câu 4 :

    Có bao nhiêu số tự nhiên \(n\) để \( (n + 4) \, \vdots \, n\) ?

    • A.

      \(3\)

    • B.

      \(4\)

    • C.

      \(2\)

    • D.

      \(1\)

    Câu 5 :

    Tìm các số tự nhiên $x$ sao cho \(x \in \) Ư$\left( {32} \right)$ và $x > 5$.

    • A.

      $8;16;32$

    • B.

      $8;16$

    • C.

      $4;16;32$

    • D.

      $16;32$

    Câu 6 :

    Có bao nhiêu số tự nhiên $x\; \in B\left( {8} \right)$ và $8 <x \le 88$

    • A.

      $10$

    • B.

      $9$

    • C.

       $12$

    • D.

      $11$

    Câu 7 :

    Có bao nhiêu số có hai chữ số là bội của \(9\)?

    • A.

      $9$ số

    • B.

      $11$ số

    • C.

      $10$ số

    • D.

      $12$ số

    Câu 8 :

    Tìm $x$ thuộc bội của $9$ và $x < 63$.

    • A.

      $x\; \in \left\{ {0;9;18;28;35} \right\}$

    • B.

      $x \in \;\left\{ {0;9;18;27;36;45;54} \right\}$

    • C.

      $x\; \in \left\{ {9;18;27;36;45;55;63} \right\}$

    • D.

      $x\; \in \left\{ {9;18;27;36;45;54;63} \right\}$

    Câu 9 :

    Cho \(A = 12 + 15 + 36 + x,x \in \mathbb{N}\) . Tìm điều kiện của $x$ để A không chia hết cho \(9.\)

    • A.

      \(x\) chia hết cho \(9.\)

    • B.

      \(x\) không chia hết cho \(9.\)

    • C.

      \(x\) chia hết cho \(4.\)

    • D.

      \(x\) chia hết cho \(3.\)

    Câu 10 :

    Với $a,b$ là các số tự nhiên, nếu \(10a + b\) chia hết cho $13$ thì \(a + 4b\) chia hết cho số nào dưới đây?

    • A.

      \(3\)

    • B.

      \(5\)

    • C.

      \(26\)

    • D.

      \(13\)

    Câu 11 :

    Có bao nhiêu số tự nhiên \(n\) để \(\left( {n + 7} \right) \vdots \left( {n + 2} \right)\) ?

    • A.

      \(3\)

    • B.

      \(2\)

    • C.

      \(1\)

    • D.

      \(0\)

    Câu 12 :

    Chọn câu sai.

    • A.

      Tổng ba số tự nhiên liên tiếp chia hết cho \(3\)

    • B.

      Tổng bốn số tự nhiên liên tiếp không chia hết cho \(4\)

    • C.

      Tổng năm số tự nhiên chẵn liên tiếp chia hết cho \(10\)

    • D.

      Tổng bốn số tự nhiên liên tiếp chia hết cho \(4\)

    Câu 13 :

    Khi chia số a cho 12 ta được số dư là 9. Khi đó:

    • A.

      a chia hết cho 4 nhưng không chia hết cho 3

    • B.

      a chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 4

    • C.

      a chia hết cho 5

    • D.

      a chia hết cho 9

    Câu 14 :

    Cho \(C = 1 + 3 + {3^2} + {3^3} + ... + {3^{11}}\) . Khi đó \(C\) chia hết cho số nào dưới đây?

    • A.

      \(9\)

    • B.

      \(11\)

    • C.

      \(13\)

    • D.

      \(12\)

    Câu 15 :

    Tìm các số tự nhiên $x$ sao cho $8\; \vdots \left( {x-1} \right)?$

    • A.

      $x\; \in \left\{ {1;2;4;8} \right\}$

    • B.

      $x\; \in \left\{ {3;5;9} \right\}$

    • C.

      $x\; \in \left\{ {2;3;5;9} \right\}$

    • D.

      $x\; \in \left\{ {2;3;4;8} \right\}$

    Câu 16 :

    Đội Sao đỏ của trường có 24 bạn. Cô phụ trách muốn chia đội thành các nhóm đều nhau để kiểm tra vệ sinh lớp học, mỗi nhóm có ít nhất 2 bạn và có ít nhất 2 nhóm. Có bao nhiêu cách chia thành các nhóm như thế?

    • A.

      5

    • B.

      6

    • C.

      4

    • D.

      8

    Câu 17 :

    Tìm \(\overline {abcd} \), trong đó \(a,b,c,d\) là $4$ số tự nhiên liên tiếp tăng dần và \(\overline {abcd} \in B\left( 5 \right)\)

    • A.

      $2345$

    • B.

      $3210$

    • C.

      $8765$

    • D.

      $7890$

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Cho \(a = 2m + 3\), \(b = 2n + 1\)

    Khẳng định nào sau đây đúng?

    • A.

      \(a \vdots 2\)

    • B.

      \(b \vdots 2\)

    • C.

      \(\left( {a + b} \right) \vdots 2\)

    • D.

      \(\left( {a + b} \right)\not \vdots 2\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Sử dụng tính chất 2: \(a \vdots m\)\(b\not \vdots m\)\( \Rightarrow \left( {a + b} \right)\not \vdots m\)

    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

    \(\begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}2m = 2.m \Rightarrow 2m \vdots 2\\3\not \vdots 2\end{array} \right.\\ \Rightarrow a = 2m + 3\not \vdots 2\\\left. \begin{array}{l}2n \vdots 2\\1\not \vdots 2\end{array} \right\} \Rightarrow b = 2n + 1\not \vdots 2\end{array}\)

    => Đáp án A, B sai.

    \(a + b = 2m + 3 + 2n + 1 = 2m + 2n + 4 = 2.\left( {m + n + 2} \right) \vdots 2\)

    Đáp án C đúng.

    Câu 2 :

    Cho tổng A = 12 + 14 + 16 + x; x là số tự nhiên. Để A không chia hết cho 2 thì

    • A.

      \(x = 199\)

    • B.

      \(x = 198\)

    • C.

      \(x = 1000\)

    • D.

      \(x = 50054\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Nếu tất cả các số hạng chia hết cho 2 thì A chia hết cho 2, nếu trong tổng có 1 số hạng không chia hết cho 2 thì A không chia hết cho 2.

    Lời giải chi tiết :

    Do 12\( \vdots \)2; 14\( \vdots \)2; 16\( \vdots \)2 nên để A \(\not\vdots \)2 thì x \(\not\vdots \)2

    => x\( \in \){1; 3; 5; 7;…} là các số lẻ.

    Câu 3 :

    Tìm \(A = 15 + 1003 + x\) với \(x \in N.\) Tìm điều kiện của \(x\) để \(A \, \vdots \, 5.\)

    • A.

      \(x \vdots 5\)

    • B.

      \(x\) chia cho \(5\) dư \(1\)

    • C.

      \(x\) chia cho \(5\) dư \(3\)

    • D.

      \(x\) chia cho \(5\) dư \(2\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Sử dụng tính chất 1: Nếu tất cả các số hạng của một tổng đều chia hết cho cùng một số thì tổng chia hết cho số đó để suy ra điều kiện của \(x.\)

    Lời giải chi tiết :

    Ta thấy \(15 \, \vdots \, 5\) và \(1003\) không chia hết cho $5$ nên để \(A = 15 + 1003 + x\) chia hết cho \(5\) thì \(\left( {1003 + x} \right)\) chia hết cho \(5.\)

    Mà \(1003\) chia \(5\) dư \(3\) nên để \(\left( {1003 + x} \right)\) chia hết cho \(5\) thì \(x\) chia \(5\) dư \(2.\)

    Câu 4 :

    Có bao nhiêu số tự nhiên \(n\) để \( (n + 4) \, \vdots \, n\) ?

    • A.

      \(3\)

    • B.

      \(4\)

    • C.

      \(2\)

    • D.

      \(1\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Sử dụng tính chất 1: Nếu tất cả các số hạng của một tổng đều chia hết cho cùng một số thì tổng chia hết cho số đó để suy ra điều kiện của \(n.\)

    Lời giải chi tiết :

    Vì \(n \, \vdots \, n\) nên để \((n + 4) \, \vdots \, n\) thì \(4 \, \vdots \, n\) (tính chất chia hết của một tổng)

    Vì 4 chia hết cho 1; 2; 4 nên \(n \in \left\{ {1;2;4} \right\}\)

    Vậy có ba giá trị của \(n\) thỏa mãn điều kiện đề bài.

    Câu 5 :

    Tìm các số tự nhiên $x$ sao cho \(x \in \) Ư$\left( {32} \right)$ và $x > 5$.

    • A.

      $8;16;32$

    • B.

      $8;16$

    • C.

      $4;16;32$

    • D.

      $16;32$

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    +) Ư\(\left( a \right) = \left\{ {x \in N|a \vdots x} \right\}\)

    +) Kết hợp các điều kiện của đề bài để tìm số thích hợp

    Lời giải chi tiết :

    Ta có $x \in Ư\left( {32} \right)$ và $x > 5$

    $x \in Ư\left( {32} \right)$ thì $x \in {\rm{\{ 1; 2; 4; 8; 16; 32\} }}$

    Kết hợp với điều kiện $x > 5$, ta được: $x \in \left\{ {8;16;32} \right\}$

    Câu 6 :

    Có bao nhiêu số tự nhiên $x\; \in B\left( {8} \right)$ và $8 <x \le 88$

    • A.

      $10$

    • B.

      $9$

    • C.

       $12$

    • D.

      $11$

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

     +) \(B\left( a \right) = \left\{ {m.a|m \in N} \right\} = \left\{ {0;a;2a;...} \right\}\)

     +) Kết hợp các điều kiện của đề bài để tìm số thích hợp

    Lời giải chi tiết :

    $\,\,\left\{ \begin{array}{l}x \in B\left( 8 \right)\\8 < x \le 88\end{array} \right. $ suy ra $ \left\{ \begin{array}{l}x \in {\rm{\{ 0;8;16;24; 32;}}...{\rm{\} }}\\8 < x \le 88\end{array} \right.$

    Do đó $x \in \left\{ {16;24;32;40;48;56;64;72;80;88} \right\}$

    Vậy có \(10\) số thỏa mãn yêu cầu bài toán.

    Câu 7 :

    Có bao nhiêu số có hai chữ số là bội của \(9\)?

    • A.

      $9$ số

    • B.

      $11$ số

    • C.

      $10$ số

    • D.

      $12$ số

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    +) \(B\left( 9 \right) = \left\{ {9.m|m \in N} \right\}\)

    +) Kết hợp điều kiện $x$ là số có hai chữ số để tìm $x$

    Lời giải chi tiết :

    Số có hai chữ số là số lớn hơn hoặc bằng $10$ và nhỏ hơn hoặc bằng $99$.

    Gọi $A = \left\{ {x \in B\left( 9 \right)|10 \le x \le 99} \right\}$

     Suy ra \(A = \left\{ {18;27;36;...;\,99} \right\}\)

    Số phần tử của A là \(\left( {99 - 18} \right):9 + 1 = 10\) (phần tử)

    Vậy có $10$ bội của $9$ là số có hai chữ số. 

    Câu 8 :

    Tìm $x$ thuộc bội của $9$ và $x < 63$.

    • A.

      $x\; \in \left\{ {0;9;18;28;35} \right\}$

    • B.

      $x \in \;\left\{ {0;9;18;27;36;45;54} \right\}$

    • C.

      $x\; \in \left\{ {9;18;27;36;45;55;63} \right\}$

    • D.

      $x\; \in \left\{ {9;18;27;36;45;54;63} \right\}$

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    +) \(B\left( 9 \right) = \left\{ {9.m|m \in N} \right\}\)

    +) Kết hợp điều kiện $x < 63$ để tìm $x$.

    Lời giải chi tiết :

    $\,\left\{ \begin{array}{l}x \in B\left( 9 \right)\\x < 63\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \in {\rm{\{ 0;9;18;27;36;}}...{\rm{\} }}\\x < 63\end{array} \right.$

    $ \Rightarrow x \in \left\{ {{\rm{0;9;18;27;36}};45;54} \right\}$

    Câu 9 :

    Cho \(A = 12 + 15 + 36 + x,x \in \mathbb{N}\) . Tìm điều kiện của $x$ để A không chia hết cho \(9.\)

    • A.

      \(x\) chia hết cho \(9.\)

    • B.

      \(x\) không chia hết cho \(9.\)

    • C.

      \(x\) chia hết cho \(4.\)

    • D.

      \(x\) chia hết cho \(3.\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Sử dụng tính chất 2: Nếu chỉ có một số hạng của tổng không chia hết cho một số, còn các số hạng khác đều chia hết cho số đó thì tổng không chia hết cho số đó để suy ra điều kiện của \(x.\)

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: \(A = \left( {12 + 15} \right) + 36 + x\) . Vì \(12 + 15 = 27\,\, \vdots \,\,9\) và \(36\,\, \vdots \,\,9 \)\(\Rightarrow \left( {12 + 15 + 36} \right) = \left( {27 + 36} \right)\,\, \vdots \,\,9\) nên để A không chia hết cho $9$ thì $x$ không chia hết cho $9.$

    Câu 10 :

    Với $a,b$ là các số tự nhiên, nếu \(10a + b\) chia hết cho $13$ thì \(a + 4b\) chia hết cho số nào dưới đây?

    • A.

      \(3\)

    • B.

      \(5\)

    • C.

      \(26\)

    • D.

      \(13\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Nhân \(a + 4b\) với 10, biến đổi rồi chứng minh dựa vào TC1: Nếu số hạng của một tổng đều chia hết cho cùng một số thì tổng chia hết cho số đó.

    Lời giải chi tiết :

    Xét \(10.\left( {a + 4.b} \right) = 10.a + 40.b \)\(= \left( {10.a + b} \right) + 39.b\) .

    Vì \(\left( {10.a + b} \right)\,\, \vdots \,\,13\) và \(39b\,\, \vdots \,\,13\) nên \(10.\left( {a + 4.b} \right)\,\, \vdots \,\,13\) .

    Do $10$ không chia hết cho $13$ nên suy ra \(\left( {a + 4.b} \right)\,\, \vdots \,\,13\) .

    Vậy nếu \(10a + b\) chia hết cho $13$ thì \(a + 4b\) chia hết cho $13.$

    Câu 11 :

    Có bao nhiêu số tự nhiên \(n\) để \(\left( {n + 7} \right) \vdots \left( {n + 2} \right)\) ?

    • A.

      \(3\)

    • B.

      \(2\)

    • C.

      \(1\)

    • D.

      \(0\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    TC1: Nếu số hạng của một hiệu đều chia hết cho cùng một số thì hiệu chia hết cho số đó.

    Lời giải chi tiết :

    Vì \(\left( {n + 2} \right) \vdots \left( {n + 2} \right)\) nên theo tính chất 1 để \(\left( {n + 7} \right) \vdots \left( {n + 2} \right)\) thì \(\left[ {\left( {n + 7} \right) - \left( {n + 2} \right)} \right] \vdots \left( {n + 2} \right)\) hay \(5 \vdots \left( {n + 2} \right)\) .

    Suy ra \(\left( {n + 2} \right) \in \left\{ {1;5} \right\}\) .

    Vì \(n + 2 \ge 2\) nên \(n + 2 = 5 \Rightarrow n = 5 - 2 = 3.\)

    Vậy \(n = 3.\)

    Vậy có một số tự nhiên \(n\) thỏa mãn yêu cầu.

    Câu 12 :

    Chọn câu sai.

    • A.

      Tổng ba số tự nhiên liên tiếp chia hết cho \(3\)

    • B.

      Tổng bốn số tự nhiên liên tiếp không chia hết cho \(4\)

    • C.

      Tổng năm số tự nhiên chẵn liên tiếp chia hết cho \(10\)

    • D.

      Tổng bốn số tự nhiên liên tiếp chia hết cho \(4\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Sử dụng tính chất 1: “Nếu tất cả các số hạng của một tổng đều chia hết cho cùng một số thì tổng chia hết cho số đó” và tính chất 2: “Nếu chỉ có một số hạng của tổng không chia hết cho một số, còn các số hạng khác đều chia hết cho số đó thì tổng không chia hết cho số đó” để giải bài toán.

    Lời giải chi tiết :

    +) Gọi ba số tự nhiên liên tiếp là \(n;n + 1;n + 2\) $\left( {n \in N} \right)$ thì tổng ba số tự nhiên liên tiếp là \(n + n + 1 + n + 2 = 3n + 3\). Vì \(3 \vdots 3\) nên \(\left( {3n + 3} \right) \vdots 3\) suy ra A đúng.

    +) Gọi bốn số tự nhiên liên tiếp là \(n;n + 1;n + 2;n + 3\) $\left( {n \in N} \right)$ thì tổng bốn số tự nhiên liên tiếp là \(n + n + 1 + n + 2 + n + 4 = 4n + 7\). Vì $4 \vdots 3;\,7\not \vdots \,4$ nên \(\left( {4n + 7} \right)\not \vdots 4\) suy ra B đúng, D sai.

    +) Gọi năm số tự nhiên chẵn liên tiếp là \(2n;2n + 2;2n + 4;2n + 6;2n + 8\) $\left( {n \in N} \right)$ thì tổng năm số tự nhiên chẵn liên tiếp là \(2n + 2n + 2 + 2n + 4 + 2n + 6 + 2n + 8 = 10n + 20\). Vì $10 \vdots 10;\,20 \vdots 10$ nên \(\left( {10n + 20} \right) \vdots 10\) suy ra C đúng.

    Câu 13 :

    Khi chia số a cho 12 ta được số dư là 9. Khi đó:

    • A.

      a chia hết cho 4 nhưng không chia hết cho 3

    • B.

      a chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 4

    • C.

      a chia hết cho 5

    • D.

      a chia hết cho 9

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Sử dụng tính chất 1: “Nếu tất cả các số hạng của một tổng đều chia hết cho cùng một số thì tổng chia hết cho số đó” và tính chất 2: “Nếu chỉ có một số hạng của tổng không chia hết cho một số, còn các số hạng khác đều chia hết cho số đó thì tổng không chia hết cho số đó” để giải bài toán.

    Lời giải chi tiết :

    Vì a chia cho 12 được số dư là 9 nên \(a = 12k + 9\left( {k \in N} \right)\)

    Vì \(12k\, \vdots\, 3;9 \,\vdots \,3 \Rightarrow a = \left( {12k + 9} \right) \vdots\, 3\)

    Và \(12k\, \vdots \,4;9\) không chia hết cho 4 nên \(a = 12k + 9\) không chia hết cho 4.

    Vậy a chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 4.

    Câu 14 :

    Cho \(C = 1 + 3 + {3^2} + {3^3} + ... + {3^{11}}\) . Khi đó \(C\) chia hết cho số nào dưới đây?

    • A.

      \(9\)

    • B.

      \(11\)

    • C.

      \(13\)

    • D.

      \(12\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Tổng C có 12 số hạng nên nhóm ba số hạng liền nhau , biến đổi để chứng minh dựa vào tính chất : \(a \, \vdots \, m \Rightarrow a.k \, \vdots \, m \, (k \in \mathbb{N})\)

    Lời giải chi tiết :

    Ghép ba số hạng liên tiếp thành một nhóm , ta được

    \(C = 1 + 3 + {3^2} + {3^3} + ... + {3^{11}}\)\( = \left( {1 + 3 + {3^2}} \right) + \left( {{3^3} + {3^4} + {3^5}} \right)... + \left( {{3^9} + {3^{10}} + {3^{11}}} \right)\)

    \( = \left( {1 + 3 + {3^2}} \right) + {3^3}\left( {1 + 3 + {3^2}} \right) + ... + {3^9}\left( {1 + 3 + {3^2}} \right)\)\( = \left( {1 + 3 + {3^2}} \right)\left( {1 + {3^3} + {3^6} + {3^9}} \right)\)

    \( = 13.\left( {1 + {3^3} + {3^6} + {3^9}} \right) \, \vdots \, 13\) (do \(13 \, \vdots \, 13\))

    Vậy \(C \, \vdots \, 13.\)

    Câu 15 :

    Tìm các số tự nhiên $x$ sao cho $8\; \vdots \left( {x-1} \right)?$

    • A.

      $x\; \in \left\{ {1;2;4;8} \right\}$

    • B.

      $x\; \in \left\{ {3;5;9} \right\}$

    • C.

      $x\; \in \left\{ {2;3;5;9} \right\}$

    • D.

      $x\; \in \left\{ {2;3;4;8} \right\}$

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Ư\(\left( a \right) = \left\{ {x \in N|a \vdots x} \right\}\)

    Lời giải chi tiết :

    $8 \vdots \left( {x - 1} \right) \Rightarrow \left( {x - 1} \right) \in $Ư\(\left( 8 \right)\)

    $ \Rightarrow \left( {x - 1} \right) \in \left\{ {1;2;4;8} \right\}$

    + Với \(x - 1 = 1\) thì \(x = 1 + 1\) hay \(x = 2\)

    + Với \(x - 1 = 2\) thì \(x = 1 + 2\) hay \(x = 3\)

    + Với \(x - 1 = 4\) thì \(x = 1 + 4\) hay \(x = 5\)

    + Với \(x - 1 = 8\) thì \(x = 1 + 8\) hay \(x = 9\)

    $ \Rightarrow x \in \left\{ {2;3;5;9} \right\}$

    Câu 16 :

    Đội Sao đỏ của trường có 24 bạn. Cô phụ trách muốn chia đội thành các nhóm đều nhau để kiểm tra vệ sinh lớp học, mỗi nhóm có ít nhất 2 bạn và có ít nhất 2 nhóm. Có bao nhiêu cách chia thành các nhóm như thế?

    • A.

      5

    • B.

      6

    • C.

      4

    • D.

      8

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    - Chia đội thành các nhóm đều nhau tức là 24 chia hết cho số học sinh trong một nhóm.

    - Số học sinh trong 1 nhóm: ước của 24 và lớn hơn hoặc bằng 2 đồng thời nhỏ hơn 24.

    - Tìm số nhóm tương ứng với số học sinh.

    Lời giải chi tiết :

    Để chia đều 24 bạn thành các nhóm bằng nhau thì số học sinh trong nhóm phải là ước của 24. Các ước của 24 là: 1; 2; 3; 4; 6; 8; 12; 24.

    Vì mỗi nhóm có ít nhất 2 bạn đồng thời số nhóm không thể là 1 nên số học sinh trong một nhóm cũng không thể là 24 bạn.

    Vậy số học sinh trong một nhóm chỉ có thể là: 2;3;4;6;8;12.

    Vậy cô có thể chia đội thành:

    + 12 nhóm, mỗi nhóm có 2 bạn;

    + 8 nhóm, mỗi nhóm có 3 bạn;

    + 6 nhóm, mỗi nhóm có 4 bạn;

    + 4 nhóm, mỗi nhóm có 6 bạn;

    + 3 nhóm, mỗi nhóm có 8 bạn.

    + 2 nhóm, mỗi nhóm có 12 bạn.

    Câu 17 :

    Tìm \(\overline {abcd} \), trong đó \(a,b,c,d\) là $4$ số tự nhiên liên tiếp tăng dần và \(\overline {abcd} \in B\left( 5 \right)\)

    • A.

      $2345$

    • B.

      $3210$

    • C.

      $8765$

    • D.

      $7890$

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    +) Dùng tính chất của bội.

    +) Sử dụng dấu hiệu chia hết của các số $5$ và $9.$

    Lời giải chi tiết :

    $\overline {abcd} \in B\left( 5 \right)$

    Ta có:

     $\overline {abcd} \in B\left( 5 \right) \Rightarrow \overline {abcd} \vdots 5 \Rightarrow d \in \left\{ {0;5} \right\}$

    $d = 5 \Rightarrow \overline {abcd} = 2345$

     \({\rm{d}} = 0 \Rightarrow \) Loại, vì $a,b,c,d$ là $4$ số tự nhiên liên tiếp tăng dần.

    Vậy $\overline {abcd} = 2345.$

    Tự tin bứt phá năm học lớp 6 ngay từ đầu! Khám phá Trắc nghiệm Các dạng toán về quan hệ chia hết, tính chất chia hết Toán 6 Cánh diều – nội dung then chốt trong chuyên mục giải bài tập toán lớp 6 trên nền tảng môn toán. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, đây chính là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện và xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả vượt trội không ngờ.

    Trắc nghiệm Các dạng toán về quan hệ chia hết, tính chất chia hết Toán 6 Cánh diều: Tổng quan

    Chương trình Toán 6 Cánh diều, đặc biệt là phần số học, đặt nền móng quan trọng cho các kiến thức toán học nâng cao hơn. Trong đó, chủ đề về quan hệ chia hết và tính chất chia hết là một trong những nội dung cốt lõi mà học sinh cần nắm vững. Việc hiểu rõ các khái niệm này không chỉ giúp giải quyết các bài toán cơ bản mà còn là bước đệm để tiếp cận các bài toán phức tạp hơn về số học sau này.

    Các khái niệm cơ bản

    Trước khi đi vào giải các bài tập trắc nghiệm, chúng ta cần ôn lại một số khái niệm quan trọng:

    • Quan hệ chia hết: Số a chia hết cho số b nếu có một số tự nhiên q sao cho a = b * q. Ký hiệu: a ⋮ b
    • Tính chất chia hết:
      • Nếu a ⋮ b và c ⋮ b thì (a + c) ⋮ b
      • Nếu a ⋮ b và c ⋮ b thì (a - c) ⋮ b
      • Nếu a ⋮ b và m là một số tự nhiên thì a * m ⋮ b
    • Số chia hết cho 1: Mọi số tự nhiên đều chia hết cho 1.
    • Số 0 chia hết cho mọi số khác 0: 0 chia hết cho mọi số tự nhiên khác 0.

    Các dạng bài tập trắc nghiệm thường gặp

    Các bài tập trắc nghiệm về quan hệ chia hết và tính chất chia hết thường xoay quanh các dạng sau:

    1. Xác định tính chia hết: Đề bài yêu cầu xác định một số có chia hết cho một số khác hay không. Ví dụ: Số 12 có chia hết cho 3 không?
    2. Tìm số chia hết: Đề bài yêu cầu tìm các số chia hết cho một số cho trước trong một khoảng nhất định. Ví dụ: Tìm các số chia hết cho 5 trong khoảng từ 10 đến 30.
    3. Sử dụng tính chất chia hết để giải toán: Đề bài yêu cầu sử dụng các tính chất chia hết để chứng minh một biểu thức chia hết cho một số nào đó.
    4. Bài toán ứng dụng: Các bài toán liên quan đến thực tế, yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về quan hệ chia hết để giải quyết.

    Ví dụ minh họa

    Ví dụ 1: Chọn câu trả lời đúng: Số nào sau đây chia hết cho 9?

    • A. 15
    • B. 27
    • C. 35
    • D. 42

    Giải: Số 27 chia hết cho 9 vì 27 = 9 * 3. Vậy đáp án đúng là B.

    Ví dụ 2: Điền vào chỗ trống: Nếu a ⋮ 5 và b ⋮ 5 thì (a + b) ⋮ ...

    Giải: Theo tính chất chia hết, nếu a ⋮ 5 và b ⋮ 5 thì (a + b) ⋮ 5. Vậy đáp án là 5.

    Mẹo giải nhanh

    • Nắm vững các dấu hiệu chia hết: Dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 là những kiến thức cơ bản cần ghi nhớ.
    • Phân tích số thành thừa số nguyên tố: Việc phân tích số thành thừa số nguyên tố giúp dễ dàng xác định tính chia hết.
    • Sử dụng tính chất chia hết một cách linh hoạt: Áp dụng các tính chất chia hết để đơn giản hóa bài toán.

    Luyện tập thường xuyên

    Để nắm vững kiến thức về quan hệ chia hết và tính chất chia hết, các em cần luyện tập thường xuyên với nhiều dạng bài tập khác nhau. Giaitoan.edu.vn cung cấp một hệ thống bài tập phong phú, đa dạng, giúp các em rèn luyện kỹ năng và tự tin hơn trong các kỳ thi.

    Kết luận

    Hy vọng với những kiến thức và bài tập trắc nghiệm trên, các em học sinh lớp 6 sẽ hiểu rõ hơn về quan hệ chia hết và tính chất chia hết trong chương trình Toán 6 Cánh diều. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao!

    Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6