Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 1: Hình vuông Toán 6 Cánh diều

Trắc nghiệm Bài 1: Hình vuông Toán 6 Cánh diều

Trắc nghiệm Bài 1: Hình vuông Toán 6 Cánh diều - Nền tảng kiến thức vững chắc

Bài 1: Hình vuông là một phần quan trọng trong chương trình Toán 6 Cánh diều, đặt nền móng cho các kiến thức hình học nâng cao. Trắc nghiệm này được thiết kế để giúp học sinh ôn tập và củng cố kiến thức về khái niệm hình vuông, các tính chất và cách nhận biết hình vuông.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp bộ đề trắc nghiệm đa dạng, kèm đáp án chi tiết và lời giải dễ hiểu, giúp học sinh tự tin làm bài và đạt kết quả tốt nhất.

Đề bài

    Câu 1 : Trắc nghiệm Bài 1: Hình vuông Toán 6 Cánh diều 0 1

    Cho hình vuông \(MNPQ\), khẳng định nào sau đây đúng?

    • A.
      \(MN\) và \(PQ\) song song
    • B.
      \(MN\) và \(NP\) song song
    • C.
      \(MQ\) và \(PQ\) song song
    • D.
      \(MN\) và \(MQ\) song song
    Câu 2 :

    Cho hình vuông \(MNPQ\), khẳng định nào sau đây sai?

    Trắc nghiệm Bài 1: Hình vuông Toán 6 Cánh diều 0 2

    • A.
      \(MN = PQ\)
    • B.

      \(MQ = QP\)

    • C.
      \(MN = NP\)
    • D.
      \(MN = MP\)
    Câu 3 :

    Chọn phát biểu sai?

    • A.
      Hình vuông có bốn cạnh bằng nhau
    • B.
      Hình vuông có bốn cặp cạnh đối song song
    • C.
      Hình vuông có hai đường chéo bằng nhau
    • D.
      Hình vuông có bốn góc bằng nhau
    Câu 4 :

    Hình dưới đây có tất cả bao nhiêu hình vuông?

    Trắc nghiệm Bài 1: Hình vuông Toán 6 Cánh diều 0 3
    • A.
      9
    • B.
      14
    • C.
      10
    • D.
      13
    Câu 5 :

    Cho hình vuông ABCD có chu vi bằng 28cm. Diện tích hình vuông ABCD là:

    • A.
      \(49\,cm\)
    • B.
      \(28\,c{m^2}\)
    • C.
      \(49\,c{m^2}\)
    • D.
      \(112\,c{m^2}\)
    Câu 6 :

    Người ta uốn một đoạn dây đồng vừa đủ thành một hình vuông cạnh 15cm. Tính độ dài đoạn dây đồng đó.

    Trắc nghiệm Bài 1: Hình vuông Toán 6 Cánh diều 0 4
    • A.
      60 cm
    • B.
      15 cm
    • C.
      60 cm2
    • D.
      225 cm
    Câu 7 :

    Mỗi viên gạch hoa hình vuông có cạnh 20 cm. Tính chu vi hình vuông ghép bởi 4 viên gạch hoa như hình vẽ dưới đây:

    Trắc nghiệm Bài 1: Hình vuông Toán 6 Cánh diều 0 5
    • A.
      80 cm
    • B.

      160 cm

    • C.
      400 cm
    • D.
      40 cm
    Câu 8 :

    Một hồ nước hình vuông cạnh 30 m. Tính chu vi hồ nước đó.

    • A.

      120 m

    • B.
      60 m
    • C.
      120 dm
    • D.
      900 m
    Câu 9 :

    Cần bao nhiêu viên gạch hình vuông cạnh 50 cm để lát kín căn phòng có nền là hình vuông có cạnh 12 m?

    • A.
      240 viên
    • B.
      144 viên
    • C.
      24 viên
    • D.
      576 viên
    Câu 10 :

    Chu vi và diện tích hình vuông có cạnh là 7 cm lần lượt là

    • A.
      \(28\,\,cm;\,\,49\,cm\)
    • B.
      \(28\,\,c{m^2};\,\,49\,cm\)
    • C.
      \(49\,cm;\,\,28\,\,c{m^2}\)
    • D.
      \(28\,\,cm;\,\,49\,c{m^2}\)
    Câu 11 :

    Người ta mở rộng một cái ao hình vuông để được một cái ao hình chữ nhật có chiều dài gấp 2 lần chiều rộng. Sau khi mở rộng, diện tích ao tăng thêm 600m2 và diện tích ao mới gấp 4 lần ao cũ. Hỏi phải dùng bao nhiêu chiếc cọc để đủ rào xung quanh ao mới? Biết rằng cọc nọ cách cọc kia 1m và ở một góc ao người ta để lối lên xuống rộng 3m. 

    • A.
      120
    • B.
      117
    • C.
      119
    • D.
      122
    Câu 12 :

    Sân trường em hình vuông. Để tăng thêm diện tích nhà trường mở rộng về mỗi phía 4m thì diện tích tăng thêm 192m2. Hỏi trước đây sân trường em có diện tích là bao nhiêu m2?

    • A.
      16 m2
    • B.
      32 m2
    • C.
      64 m2
    • D.
      128 m2
    Câu 13 :

    Trắc nghiệm Bài 1: Hình vuông Toán 6 Cánh diều 0 6

    Cho chu vi tứ giác ACDE bằng 45 cm, chu vi tam giác ABC bằng 32 cm, AC = 10 cm. Khi đó chu vi hình ABCDE là:

    • A.
      77 cm
    • B.
      67 cm
    • C.
      57 cm
    • D.
      87 cm
    Câu 14 :

     Tìm chu vi hình tứ giác MNPQ có bốn cạnh bằng nhau, biết cạnh MN = 4cm.

    • A.
      16 dm
    • B.
      16 mm
    • C.
      12 cm
    • D.
      16 cm
    Câu 15 :

     Tìm chu vi hình tam giác ABC có ba cạnh bằng nhau, biết cạnh AC = 5 cm.

    • A.
      15 dm
    • B.
      10 cm
    • C.
      15 cm
    • D.
      20 cm
    Câu 16 :

    Cho diện tích tứ giác (1) bằng \(20\,\,c{m^2}\), Diện tích tam giác (2) bằng \(16\,\,c{m^2}\), Khi đó diện tích của hình trên bằng:

    Trắc nghiệm Bài 1: Hình vuông Toán 6 Cánh diều 0 7
    • A.
      \(36\,cm\)
    • B.
      \(36\,d{m^2}\)
    • C.
      \(26\,c{m^2}\)
    • D.
      \(36\,\,c{m^2}\)
    Câu 17 :

    Cho tam giác ABC có độ dài cạnh AB bằng 12 cm.Tổng độ dài hai cạnh BC và CA hơn độ dài cạnh AB là 7cm, chu vi tam giác ABC bằng:

    • A.
      19 cm
    • B.
      31 cm
    • C.
      17 cm
    • D.
      31 dm

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 : Trắc nghiệm Bài 1: Hình vuông Toán 6 Cánh diều 0 8

    Cho hình vuông \(MNPQ\), khẳng định nào sau đây đúng?

    • A.
      \(MN\) và \(PQ\) song song
    • B.
      \(MN\) và \(NP\) song song
    • C.
      \(MQ\) và \(PQ\) song song
    • D.
      \(MN\) và \(MQ\) song song

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Trong hình vuông, hai cặp cạnh đối song song với nhau.

    Lời giải chi tiết :

    Trong hình vuông \(MNPQ\) có hai cặp cạnh đối song song với nhau là:

    + \(MN\) và \(PQ\).

    + \(MQ\) và \(NP\)

    => Đáp án A đúng.

    Câu 2 :

    Cho hình vuông \(MNPQ\), khẳng định nào sau đây sai?

    Trắc nghiệm Bài 1: Hình vuông Toán 6 Cánh diều 0 9

    • A.
      \(MN = PQ\)
    • B.

      \(MQ = QP\)

    • C.
      \(MN = NP\)
    • D.
      \(MN = MP\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Trong hình vuông:

    - Bốn cạnh bằng nhau.

    - Hai đường chéo bằng nhau.

    Lời giải chi tiết :

    Hình vuông \(MNPQ\) có: \(MN = NP = PQ = MQ\)

    => Đáp án A, B, C đúng.

    Đáp án D sai do \(MN\) là cạnh của hình vuông, \(MP\) là đường chéo nên \(MN = MP\) là sai.

    Câu 3 :

    Chọn phát biểu sai?

    • A.
      Hình vuông có bốn cạnh bằng nhau
    • B.
      Hình vuông có bốn cặp cạnh đối song song
    • C.
      Hình vuông có hai đường chéo bằng nhau
    • D.
      Hình vuông có bốn góc bằng nhau

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Sử dụng dấu hiệu nhận biết của hình vuông.

    Lời giải chi tiết :

    Hình vuông có hai cặp cạnh đối song song => Đáp án B sai.

    Câu 4 :

    Hình dưới đây có tất cả bao nhiêu hình vuông?

    Trắc nghiệm Bài 1: Hình vuông Toán 6 Cánh diều 0 10
    • A.
      9
    • B.
      14
    • C.
      10
    • D.
      13

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Đếm số hình vuông nhỏ + số hình vuông được ghép từ các ô vuông nhỏ.

    Lời giải chi tiết :
    Trắc nghiệm Bài 1: Hình vuông Toán 6 Cánh diều 0 11

    Ta đánh số như hình trên:

    + 9 hình vuông nhỏ là: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9.

    + 4 hình vuông được gép từ bốn hình vuông nhỏ là: 1245, 2356, 4578, 5689.

    + 1 hình vuông lớn được ghép từ 9 hình vuông nhỏ.

    Vậy có tất cả \(9 + 4 + 1 = 14\) hình vuông.

    Câu 5 :

    Cho hình vuông ABCD có chu vi bằng 28cm. Diện tích hình vuông ABCD là:

    • A.
      \(49\,cm\)
    • B.
      \(28\,c{m^2}\)
    • C.
      \(49\,c{m^2}\)
    • D.
      \(112\,c{m^2}\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    - Cạnh của hình vuông = Chu vi : 4

    => Diện tích hình vuông.

    Lời giải chi tiết :

    - Ta có cạnh AB = BC = CD = DA = 28 : 4 = 7 cm.- Diện tích hình vuông ABCD = 7 .7 = 49 cm2.

    Câu 6 :

    Người ta uốn một đoạn dây đồng vừa đủ thành một hình vuông cạnh 15cm. Tính độ dài đoạn dây đồng đó.

    Trắc nghiệm Bài 1: Hình vuông Toán 6 Cánh diều 0 12
    • A.
      60 cm
    • B.
      15 cm
    • C.
      60 cm2
    • D.
      225 cm

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    - Độ dài đoạn dây đồng bằng chu vi hình vuông.

    - Muốn tính chu vi hình vuông ta lấy độ dài một cạnh nhân với 4.

    Lời giải chi tiết :

    Độ dài đoạn dây đồng đó là:

    15 . 4 = 60 (cm)

    Câu 7 :

    Mỗi viên gạch hoa hình vuông có cạnh 20 cm. Tính chu vi hình vuông ghép bởi 4 viên gạch hoa như hình vẽ dưới đây:

    Trắc nghiệm Bài 1: Hình vuông Toán 6 Cánh diều 0 13
    • A.
      80 cm
    • B.

      160 cm

    • C.
      400 cm
    • D.
      40 cm

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    - Tìm độ dài cạnh của hình vuông.

    - Muốn tính chu vi hình vuông ta lấy độ dài một cạnh nhân với 4.

    Lời giải chi tiết :

    Cạnh của hình vuông là:

    20 + 20 = 40 (cm)

    Chu vi hình vuông là:

    40 . 4 = 160 (cm)

    Câu 8 :

    Một hồ nước hình vuông cạnh 30 m. Tính chu vi hồ nước đó.

    • A.

      120 m

    • B.
      60 m
    • C.
      120 dm
    • D.
      900 m

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Muốn tính chu vi hình vuông ta lấy độ dài một cạnh nhân với 4.

    Lời giải chi tiết :

    Chu vi hồ nước là:

    30 . 4 = 120 (m)

    Câu 9 :

    Cần bao nhiêu viên gạch hình vuông cạnh 50 cm để lát kín căn phòng có nền là hình vuông có cạnh 12 m?

    • A.
      240 viên
    • B.
      144 viên
    • C.
      24 viên
    • D.
      576 viên

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    - Đổi các dữ kiện ra cùng đơn vị đo

    - Tính diện tích hình vuông

    - Tính diện tích căn phòng

    - Số viên gạch = Diện tích căn phòng : Diện tích một viên gạch

    Lời giải chi tiết :

    Đổi 50 cm = 0,5 m.

    Diện tích một viên gạch là: \(0,5.0,5 = 0,25\,\,({m^2})\)

    Diện tích căn phòng là: \(12.12 = 144\,\,({m^2})\)

    Số viên gạch để lát kín căn phòng là: \(144:0,25 = 576\) (viên)

    Câu 10 :

    Chu vi và diện tích hình vuông có cạnh là 7 cm lần lượt là

    • A.
      \(28\,\,cm;\,\,49\,cm\)
    • B.
      \(28\,\,c{m^2};\,\,49\,cm\)
    • C.
      \(49\,cm;\,\,28\,\,c{m^2}\)
    • D.
      \(28\,\,cm;\,\,49\,c{m^2}\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Chu vi hình vuông cạnh \(a\) là: \(C = 4a\)

    Diện tích hình vuông cạnh \(a\) là: \(S = a.a = {a^2}\).

    Lời giải chi tiết :

    Chu vi hình vuông là: \(4.7 = 28\) (\(cm\))

    Diện tích hình vuông là: \({7^2} = 49\,(c{m^2})\)

    Câu 11 :

    Người ta mở rộng một cái ao hình vuông để được một cái ao hình chữ nhật có chiều dài gấp 2 lần chiều rộng. Sau khi mở rộng, diện tích ao tăng thêm 600m2 và diện tích ao mới gấp 4 lần ao cũ. Hỏi phải dùng bao nhiêu chiếc cọc để đủ rào xung quanh ao mới? Biết rằng cọc nọ cách cọc kia 1m và ở một góc ao người ta để lối lên xuống rộng 3m. 

    • A.
      120
    • B.
      117
    • C.
      119
    • D.
      122

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    - Tính diện tích áo mới.

    - Tính diện tích hình vuông khi chia ao mới thành hai hình vuông có diện tích bằng nhau.

    => Chiều dài và chiều rộng của ao mới.

    - Tính chu vi áo mới.

    - Tính số cọc để rào xung quanh ao mới.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có sơ đồ:

    Trắc nghiệm Bài 1: Hình vuông Toán 6 Cánh diều 0 14

    Diện tích ao mới là:

    600 : (4 – 1) . 4 = 800 (m2)

    Ta chia ao mới thành hai hình vuông có diện tích bằng nhau như hình vẽ. Diện tích một hình vuông là:

    800 : 2 = 400 (m2)

    Vì 400 = 20 . 20

    Cạnh của hình vuông hay chiều rộng của ao mới là 20m

    Chiều dài của ao mới là: 20 . 2 = 40 (m)

    Chu vi áo mới là:

    (40 + 20) . 2 = 120(m)

    Vì ở một góc ao người ta để lối lên xuống rộng 3m nên số cọc để rào xung quanh ao mới là:

    (120 – 3) : 1 = 117 (chiếc)

    Câu 12 :

    Sân trường em hình vuông. Để tăng thêm diện tích nhà trường mở rộng về mỗi phía 4m thì diện tích tăng thêm 192m2. Hỏi trước đây sân trường em có diện tích là bao nhiêu m2?

    • A.
      16 m2
    • B.
      32 m2
    • C.
      64 m2
    • D.
      128 m2

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    - Diện tích tăng thêm bằng diện tích 4 hình vuông nhỏ cạnh bằng 4m và 4 hình chữ nhật có 1 cạnh bằng 4 m và 1 cạnh bằng cạnh hình vuông

    - Tinh diện tích 4 hình vuông nhỏ

    - Tính diện tích 4 hình chữ nhật

    - Tính diện tích 1 hình chữ nhật

    - Tính cạnh hình vuông đã cho

    => Diện tích sân trường lúc chưa mở rộng.

    Lời giải chi tiết :
    Trắc nghiệm Bài 1: Hình vuông Toán 6 Cánh diều 0 15

    Diện tích tăng thêm bằng diện tích 4 hình vuông nhỏ cạnh bằng 4m và 4 hình chữ nhật có 1 cạnh bằng 4 m và 1 cạnh bằng cạnh hình vuông

    Diện tích 4 hình vuông nhỏ là: 4 . (4 . 4) = 64 m2

    Diện tích 4 hình chữ nhật là: 192 - 64 = 128 m2

    Diện tích 1 hình chữ nhật là 128 : 4 = 32 m2

    Cạnh hình vuông đã cho là: 32 : 4 = 8 m

    Diện tích sân trường lúc chưa mở rộng là: 8 . 8 = 64 m2

    Câu 13 :

    Trắc nghiệm Bài 1: Hình vuông Toán 6 Cánh diều 0 16

    Cho chu vi tứ giác ACDE bằng 45 cm, chu vi tam giác ABC bằng 32 cm, AC = 10 cm. Khi đó chu vi hình ABCDE là:

    • A.
      77 cm
    • B.
      67 cm
    • C.
      57 cm
    • D.
      87 cm

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    - Tính tổng chu vi tứ giác ACDE và tam giác ABC.

    - Chu vi hình ABCDE = tổng - 2.AC

    Lời giải chi tiết :

    Tổng chu vi tứ giác ACDE và tam giác ABC là:

    \(45 + 32 = 77\) (cm)

    Trong tổng trên cạnh AC đã được tính hai lần, mà hình ABCDE không chứa cạnh AC nên:

    Chu vi hình ABCDE là: \(77 - 2.10 = 57\) (cm)

    Câu 14 :

     Tìm chu vi hình tứ giác MNPQ có bốn cạnh bằng nhau, biết cạnh MN = 4cm.

    • A.
      16 dm
    • B.
      16 mm
    • C.
      12 cm
    • D.
      16 cm

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Chu vi của một hình tứ giác bằng tổng độ dài 4 cạnh.

    Lời giải chi tiết :

    Do hình tứ giác MNPQ có bốn cạnh bằng nhau và MN = 4cm nên :

    Chu vi tứ giác MNPQ là: \(4 + 4 + 4 + 4 = 16\) (cm)

    Cách khác:

    Chu vi tứ giác MNPQ là: \(4.4 = 16\) (cm)

    Câu 15 :

     Tìm chu vi hình tam giác ABC có ba cạnh bằng nhau, biết cạnh AC = 5 cm.

    • A.
      15 dm
    • B.
      10 cm
    • C.
      15 cm
    • D.
      20 cm

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Chu vi của một hình tam giác bằng tổng độ dài 3 cạnh.

    Lời giải chi tiết :

    Do hình tam giác ABC có bốn cạnh bằng nhau và AC = 5 cm nên :

    Chu vi tam giác ABC là: \(5 + 5 + 5 = 15\)(cm)

    Cách khác:

    Chu vi tam giác ABC là: \(5.3 = 15\) (cm).

    Câu 16 :

    Cho diện tích tứ giác (1) bằng \(20\,\,c{m^2}\), Diện tích tam giác (2) bằng \(16\,\,c{m^2}\), Khi đó diện tích của hình trên bằng:

    Trắc nghiệm Bài 1: Hình vuông Toán 6 Cánh diều 0 17
    • A.
      \(36\,cm\)
    • B.
      \(36\,d{m^2}\)
    • C.
      \(26\,c{m^2}\)
    • D.
      \(36\,\,c{m^2}\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Diện tích hình đã cho bằng tổng diện tích tứ giác (1) và (2).

    Lời giải chi tiết :

    Diện tích hình đã cho là: \(20 + 16 = 36\) (\(c{m^2}\)).

    Câu 17 :

    Cho tam giác ABC có độ dài cạnh AB bằng 12 cm.Tổng độ dài hai cạnh BC và CA hơn độ dài cạnh AB là 7cm, chu vi tam giác ABC bằng:

    • A.
      19 cm
    • B.
      31 cm
    • C.
      17 cm
    • D.
      31 dm

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    - Tìm tổng độ dài hai cạnh BC và CA

    - Chu vi tam giác ABC = tổng độ dài hai cạnh BC và CA + độ dài cạnh AB.

    Lời giải chi tiết :

    - Tổng độ dài hai cạnh BC và CA bằng:

    12 + 7 = 19 (cm)

    - Chu vi tam giác ABC:

    12 + 19 = 31 (cm)

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 : Trắc nghiệm Bài 1: Hình vuông Toán 6 Cánh diều 0 1

      Cho hình vuông \(MNPQ\), khẳng định nào sau đây đúng?

      • A.
        \(MN\) và \(PQ\) song song
      • B.
        \(MN\) và \(NP\) song song
      • C.
        \(MQ\) và \(PQ\) song song
      • D.
        \(MN\) và \(MQ\) song song
      Câu 2 :

      Cho hình vuông \(MNPQ\), khẳng định nào sau đây sai?

      Trắc nghiệm Bài 1: Hình vuông Toán 6 Cánh diều 0 2

      • A.
        \(MN = PQ\)
      • B.

        \(MQ = QP\)

      • C.
        \(MN = NP\)
      • D.
        \(MN = MP\)
      Câu 3 :

      Chọn phát biểu sai?

      • A.
        Hình vuông có bốn cạnh bằng nhau
      • B.
        Hình vuông có bốn cặp cạnh đối song song
      • C.
        Hình vuông có hai đường chéo bằng nhau
      • D.
        Hình vuông có bốn góc bằng nhau
      Câu 4 :

      Hình dưới đây có tất cả bao nhiêu hình vuông?

      Trắc nghiệm Bài 1: Hình vuông Toán 6 Cánh diều 0 3
      • A.
        9
      • B.
        14
      • C.
        10
      • D.
        13
      Câu 5 :

      Cho hình vuông ABCD có chu vi bằng 28cm. Diện tích hình vuông ABCD là:

      • A.
        \(49\,cm\)
      • B.
        \(28\,c{m^2}\)
      • C.
        \(49\,c{m^2}\)
      • D.
        \(112\,c{m^2}\)
      Câu 6 :

      Người ta uốn một đoạn dây đồng vừa đủ thành một hình vuông cạnh 15cm. Tính độ dài đoạn dây đồng đó.

      Trắc nghiệm Bài 1: Hình vuông Toán 6 Cánh diều 0 4
      • A.
        60 cm
      • B.
        15 cm
      • C.
        60 cm2
      • D.
        225 cm
      Câu 7 :

      Mỗi viên gạch hoa hình vuông có cạnh 20 cm. Tính chu vi hình vuông ghép bởi 4 viên gạch hoa như hình vẽ dưới đây:

      Trắc nghiệm Bài 1: Hình vuông Toán 6 Cánh diều 0 5
      • A.
        80 cm
      • B.

        160 cm

      • C.
        400 cm
      • D.
        40 cm
      Câu 8 :

      Một hồ nước hình vuông cạnh 30 m. Tính chu vi hồ nước đó.

      • A.

        120 m

      • B.
        60 m
      • C.
        120 dm
      • D.
        900 m
      Câu 9 :

      Cần bao nhiêu viên gạch hình vuông cạnh 50 cm để lát kín căn phòng có nền là hình vuông có cạnh 12 m?

      • A.
        240 viên
      • B.
        144 viên
      • C.
        24 viên
      • D.
        576 viên
      Câu 10 :

      Chu vi và diện tích hình vuông có cạnh là 7 cm lần lượt là

      • A.
        \(28\,\,cm;\,\,49\,cm\)
      • B.
        \(28\,\,c{m^2};\,\,49\,cm\)
      • C.
        \(49\,cm;\,\,28\,\,c{m^2}\)
      • D.
        \(28\,\,cm;\,\,49\,c{m^2}\)
      Câu 11 :

      Người ta mở rộng một cái ao hình vuông để được một cái ao hình chữ nhật có chiều dài gấp 2 lần chiều rộng. Sau khi mở rộng, diện tích ao tăng thêm 600m2 và diện tích ao mới gấp 4 lần ao cũ. Hỏi phải dùng bao nhiêu chiếc cọc để đủ rào xung quanh ao mới? Biết rằng cọc nọ cách cọc kia 1m và ở một góc ao người ta để lối lên xuống rộng 3m. 

      • A.
        120
      • B.
        117
      • C.
        119
      • D.
        122
      Câu 12 :

      Sân trường em hình vuông. Để tăng thêm diện tích nhà trường mở rộng về mỗi phía 4m thì diện tích tăng thêm 192m2. Hỏi trước đây sân trường em có diện tích là bao nhiêu m2?

      • A.
        16 m2
      • B.
        32 m2
      • C.
        64 m2
      • D.
        128 m2
      Câu 13 :

      Trắc nghiệm Bài 1: Hình vuông Toán 6 Cánh diều 0 6

      Cho chu vi tứ giác ACDE bằng 45 cm, chu vi tam giác ABC bằng 32 cm, AC = 10 cm. Khi đó chu vi hình ABCDE là:

      • A.
        77 cm
      • B.
        67 cm
      • C.
        57 cm
      • D.
        87 cm
      Câu 14 :

       Tìm chu vi hình tứ giác MNPQ có bốn cạnh bằng nhau, biết cạnh MN = 4cm.

      • A.
        16 dm
      • B.
        16 mm
      • C.
        12 cm
      • D.
        16 cm
      Câu 15 :

       Tìm chu vi hình tam giác ABC có ba cạnh bằng nhau, biết cạnh AC = 5 cm.

      • A.
        15 dm
      • B.
        10 cm
      • C.
        15 cm
      • D.
        20 cm
      Câu 16 :

      Cho diện tích tứ giác (1) bằng \(20\,\,c{m^2}\), Diện tích tam giác (2) bằng \(16\,\,c{m^2}\), Khi đó diện tích của hình trên bằng:

      Trắc nghiệm Bài 1: Hình vuông Toán 6 Cánh diều 0 7
      • A.
        \(36\,cm\)
      • B.
        \(36\,d{m^2}\)
      • C.
        \(26\,c{m^2}\)
      • D.
        \(36\,\,c{m^2}\)
      Câu 17 :

      Cho tam giác ABC có độ dài cạnh AB bằng 12 cm.Tổng độ dài hai cạnh BC và CA hơn độ dài cạnh AB là 7cm, chu vi tam giác ABC bằng:

      • A.
        19 cm
      • B.
        31 cm
      • C.
        17 cm
      • D.
        31 dm
      Câu 1 : Trắc nghiệm Bài 1: Hình vuông Toán 6 Cánh diều 0 8

      Cho hình vuông \(MNPQ\), khẳng định nào sau đây đúng?

      • A.
        \(MN\) và \(PQ\) song song
      • B.
        \(MN\) và \(NP\) song song
      • C.
        \(MQ\) và \(PQ\) song song
      • D.
        \(MN\) và \(MQ\) song song

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Trong hình vuông, hai cặp cạnh đối song song với nhau.

      Lời giải chi tiết :

      Trong hình vuông \(MNPQ\) có hai cặp cạnh đối song song với nhau là:

      + \(MN\) và \(PQ\).

      + \(MQ\) và \(NP\)

      => Đáp án A đúng.

      Câu 2 :

      Cho hình vuông \(MNPQ\), khẳng định nào sau đây sai?

      Trắc nghiệm Bài 1: Hình vuông Toán 6 Cánh diều 0 9

      • A.
        \(MN = PQ\)
      • B.

        \(MQ = QP\)

      • C.
        \(MN = NP\)
      • D.
        \(MN = MP\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Trong hình vuông:

      - Bốn cạnh bằng nhau.

      - Hai đường chéo bằng nhau.

      Lời giải chi tiết :

      Hình vuông \(MNPQ\) có: \(MN = NP = PQ = MQ\)

      => Đáp án A, B, C đúng.

      Đáp án D sai do \(MN\) là cạnh của hình vuông, \(MP\) là đường chéo nên \(MN = MP\) là sai.

      Câu 3 :

      Chọn phát biểu sai?

      • A.
        Hình vuông có bốn cạnh bằng nhau
      • B.
        Hình vuông có bốn cặp cạnh đối song song
      • C.
        Hình vuông có hai đường chéo bằng nhau
      • D.
        Hình vuông có bốn góc bằng nhau

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Sử dụng dấu hiệu nhận biết của hình vuông.

      Lời giải chi tiết :

      Hình vuông có hai cặp cạnh đối song song => Đáp án B sai.

      Câu 4 :

      Hình dưới đây có tất cả bao nhiêu hình vuông?

      Trắc nghiệm Bài 1: Hình vuông Toán 6 Cánh diều 0 10
      • A.
        9
      • B.
        14
      • C.
        10
      • D.
        13

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Đếm số hình vuông nhỏ + số hình vuông được ghép từ các ô vuông nhỏ.

      Lời giải chi tiết :
      Trắc nghiệm Bài 1: Hình vuông Toán 6 Cánh diều 0 11

      Ta đánh số như hình trên:

      + 9 hình vuông nhỏ là: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9.

      + 4 hình vuông được gép từ bốn hình vuông nhỏ là: 1245, 2356, 4578, 5689.

      + 1 hình vuông lớn được ghép từ 9 hình vuông nhỏ.

      Vậy có tất cả \(9 + 4 + 1 = 14\) hình vuông.

      Câu 5 :

      Cho hình vuông ABCD có chu vi bằng 28cm. Diện tích hình vuông ABCD là:

      • A.
        \(49\,cm\)
      • B.
        \(28\,c{m^2}\)
      • C.
        \(49\,c{m^2}\)
      • D.
        \(112\,c{m^2}\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      - Cạnh của hình vuông = Chu vi : 4

      => Diện tích hình vuông.

      Lời giải chi tiết :

      - Ta có cạnh AB = BC = CD = DA = 28 : 4 = 7 cm.- Diện tích hình vuông ABCD = 7 .7 = 49 cm2.

      Câu 6 :

      Người ta uốn một đoạn dây đồng vừa đủ thành một hình vuông cạnh 15cm. Tính độ dài đoạn dây đồng đó.

      Trắc nghiệm Bài 1: Hình vuông Toán 6 Cánh diều 0 12
      • A.
        60 cm
      • B.
        15 cm
      • C.
        60 cm2
      • D.
        225 cm

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      - Độ dài đoạn dây đồng bằng chu vi hình vuông.

      - Muốn tính chu vi hình vuông ta lấy độ dài một cạnh nhân với 4.

      Lời giải chi tiết :

      Độ dài đoạn dây đồng đó là:

      15 . 4 = 60 (cm)

      Câu 7 :

      Mỗi viên gạch hoa hình vuông có cạnh 20 cm. Tính chu vi hình vuông ghép bởi 4 viên gạch hoa như hình vẽ dưới đây:

      Trắc nghiệm Bài 1: Hình vuông Toán 6 Cánh diều 0 13
      • A.
        80 cm
      • B.

        160 cm

      • C.
        400 cm
      • D.
        40 cm

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      - Tìm độ dài cạnh của hình vuông.

      - Muốn tính chu vi hình vuông ta lấy độ dài một cạnh nhân với 4.

      Lời giải chi tiết :

      Cạnh của hình vuông là:

      20 + 20 = 40 (cm)

      Chu vi hình vuông là:

      40 . 4 = 160 (cm)

      Câu 8 :

      Một hồ nước hình vuông cạnh 30 m. Tính chu vi hồ nước đó.

      • A.

        120 m

      • B.
        60 m
      • C.
        120 dm
      • D.
        900 m

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Muốn tính chu vi hình vuông ta lấy độ dài một cạnh nhân với 4.

      Lời giải chi tiết :

      Chu vi hồ nước là:

      30 . 4 = 120 (m)

      Câu 9 :

      Cần bao nhiêu viên gạch hình vuông cạnh 50 cm để lát kín căn phòng có nền là hình vuông có cạnh 12 m?

      • A.
        240 viên
      • B.
        144 viên
      • C.
        24 viên
      • D.
        576 viên

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      - Đổi các dữ kiện ra cùng đơn vị đo

      - Tính diện tích hình vuông

      - Tính diện tích căn phòng

      - Số viên gạch = Diện tích căn phòng : Diện tích một viên gạch

      Lời giải chi tiết :

      Đổi 50 cm = 0,5 m.

      Diện tích một viên gạch là: \(0,5.0,5 = 0,25\,\,({m^2})\)

      Diện tích căn phòng là: \(12.12 = 144\,\,({m^2})\)

      Số viên gạch để lát kín căn phòng là: \(144:0,25 = 576\) (viên)

      Câu 10 :

      Chu vi và diện tích hình vuông có cạnh là 7 cm lần lượt là

      • A.
        \(28\,\,cm;\,\,49\,cm\)
      • B.
        \(28\,\,c{m^2};\,\,49\,cm\)
      • C.
        \(49\,cm;\,\,28\,\,c{m^2}\)
      • D.
        \(28\,\,cm;\,\,49\,c{m^2}\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Chu vi hình vuông cạnh \(a\) là: \(C = 4a\)

      Diện tích hình vuông cạnh \(a\) là: \(S = a.a = {a^2}\).

      Lời giải chi tiết :

      Chu vi hình vuông là: \(4.7 = 28\) (\(cm\))

      Diện tích hình vuông là: \({7^2} = 49\,(c{m^2})\)

      Câu 11 :

      Người ta mở rộng một cái ao hình vuông để được một cái ao hình chữ nhật có chiều dài gấp 2 lần chiều rộng. Sau khi mở rộng, diện tích ao tăng thêm 600m2 và diện tích ao mới gấp 4 lần ao cũ. Hỏi phải dùng bao nhiêu chiếc cọc để đủ rào xung quanh ao mới? Biết rằng cọc nọ cách cọc kia 1m và ở một góc ao người ta để lối lên xuống rộng 3m. 

      • A.
        120
      • B.
        117
      • C.
        119
      • D.
        122

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      - Tính diện tích áo mới.

      - Tính diện tích hình vuông khi chia ao mới thành hai hình vuông có diện tích bằng nhau.

      => Chiều dài và chiều rộng của ao mới.

      - Tính chu vi áo mới.

      - Tính số cọc để rào xung quanh ao mới.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có sơ đồ:

      Trắc nghiệm Bài 1: Hình vuông Toán 6 Cánh diều 0 14

      Diện tích ao mới là:

      600 : (4 – 1) . 4 = 800 (m2)

      Ta chia ao mới thành hai hình vuông có diện tích bằng nhau như hình vẽ. Diện tích một hình vuông là:

      800 : 2 = 400 (m2)

      Vì 400 = 20 . 20

      Cạnh của hình vuông hay chiều rộng của ao mới là 20m

      Chiều dài của ao mới là: 20 . 2 = 40 (m)

      Chu vi áo mới là:

      (40 + 20) . 2 = 120(m)

      Vì ở một góc ao người ta để lối lên xuống rộng 3m nên số cọc để rào xung quanh ao mới là:

      (120 – 3) : 1 = 117 (chiếc)

      Câu 12 :

      Sân trường em hình vuông. Để tăng thêm diện tích nhà trường mở rộng về mỗi phía 4m thì diện tích tăng thêm 192m2. Hỏi trước đây sân trường em có diện tích là bao nhiêu m2?

      • A.
        16 m2
      • B.
        32 m2
      • C.
        64 m2
      • D.
        128 m2

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      - Diện tích tăng thêm bằng diện tích 4 hình vuông nhỏ cạnh bằng 4m và 4 hình chữ nhật có 1 cạnh bằng 4 m và 1 cạnh bằng cạnh hình vuông

      - Tinh diện tích 4 hình vuông nhỏ

      - Tính diện tích 4 hình chữ nhật

      - Tính diện tích 1 hình chữ nhật

      - Tính cạnh hình vuông đã cho

      => Diện tích sân trường lúc chưa mở rộng.

      Lời giải chi tiết :
      Trắc nghiệm Bài 1: Hình vuông Toán 6 Cánh diều 0 15

      Diện tích tăng thêm bằng diện tích 4 hình vuông nhỏ cạnh bằng 4m và 4 hình chữ nhật có 1 cạnh bằng 4 m và 1 cạnh bằng cạnh hình vuông

      Diện tích 4 hình vuông nhỏ là: 4 . (4 . 4) = 64 m2

      Diện tích 4 hình chữ nhật là: 192 - 64 = 128 m2

      Diện tích 1 hình chữ nhật là 128 : 4 = 32 m2

      Cạnh hình vuông đã cho là: 32 : 4 = 8 m

      Diện tích sân trường lúc chưa mở rộng là: 8 . 8 = 64 m2

      Câu 13 :

      Trắc nghiệm Bài 1: Hình vuông Toán 6 Cánh diều 0 16

      Cho chu vi tứ giác ACDE bằng 45 cm, chu vi tam giác ABC bằng 32 cm, AC = 10 cm. Khi đó chu vi hình ABCDE là:

      • A.
        77 cm
      • B.
        67 cm
      • C.
        57 cm
      • D.
        87 cm

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      - Tính tổng chu vi tứ giác ACDE và tam giác ABC.

      - Chu vi hình ABCDE = tổng - 2.AC

      Lời giải chi tiết :

      Tổng chu vi tứ giác ACDE và tam giác ABC là:

      \(45 + 32 = 77\) (cm)

      Trong tổng trên cạnh AC đã được tính hai lần, mà hình ABCDE không chứa cạnh AC nên:

      Chu vi hình ABCDE là: \(77 - 2.10 = 57\) (cm)

      Câu 14 :

       Tìm chu vi hình tứ giác MNPQ có bốn cạnh bằng nhau, biết cạnh MN = 4cm.

      • A.
        16 dm
      • B.
        16 mm
      • C.
        12 cm
      • D.
        16 cm

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Chu vi của một hình tứ giác bằng tổng độ dài 4 cạnh.

      Lời giải chi tiết :

      Do hình tứ giác MNPQ có bốn cạnh bằng nhau và MN = 4cm nên :

      Chu vi tứ giác MNPQ là: \(4 + 4 + 4 + 4 = 16\) (cm)

      Cách khác:

      Chu vi tứ giác MNPQ là: \(4.4 = 16\) (cm)

      Câu 15 :

       Tìm chu vi hình tam giác ABC có ba cạnh bằng nhau, biết cạnh AC = 5 cm.

      • A.
        15 dm
      • B.
        10 cm
      • C.
        15 cm
      • D.
        20 cm

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Chu vi của một hình tam giác bằng tổng độ dài 3 cạnh.

      Lời giải chi tiết :

      Do hình tam giác ABC có bốn cạnh bằng nhau và AC = 5 cm nên :

      Chu vi tam giác ABC là: \(5 + 5 + 5 = 15\)(cm)

      Cách khác:

      Chu vi tam giác ABC là: \(5.3 = 15\) (cm).

      Câu 16 :

      Cho diện tích tứ giác (1) bằng \(20\,\,c{m^2}\), Diện tích tam giác (2) bằng \(16\,\,c{m^2}\), Khi đó diện tích của hình trên bằng:

      Trắc nghiệm Bài 1: Hình vuông Toán 6 Cánh diều 0 17
      • A.
        \(36\,cm\)
      • B.
        \(36\,d{m^2}\)
      • C.
        \(26\,c{m^2}\)
      • D.
        \(36\,\,c{m^2}\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Diện tích hình đã cho bằng tổng diện tích tứ giác (1) và (2).

      Lời giải chi tiết :

      Diện tích hình đã cho là: \(20 + 16 = 36\) (\(c{m^2}\)).

      Câu 17 :

      Cho tam giác ABC có độ dài cạnh AB bằng 12 cm.Tổng độ dài hai cạnh BC và CA hơn độ dài cạnh AB là 7cm, chu vi tam giác ABC bằng:

      • A.
        19 cm
      • B.
        31 cm
      • C.
        17 cm
      • D.
        31 dm

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      - Tìm tổng độ dài hai cạnh BC và CA

      - Chu vi tam giác ABC = tổng độ dài hai cạnh BC và CA + độ dài cạnh AB.

      Lời giải chi tiết :

      - Tổng độ dài hai cạnh BC và CA bằng:

      12 + 7 = 19 (cm)

      - Chu vi tam giác ABC:

      12 + 19 = 31 (cm)

      Tự tin bứt phá năm học lớp 6 ngay từ đầu! Khám phá Trắc nghiệm Bài 1: Hình vuông Toán 6 Cánh diều – nội dung then chốt trong chuyên mục giải toán lớp 6 trên nền tảng toán math. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, đây chính là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện và xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả vượt trội không ngờ.

      Trắc nghiệm Bài 1: Hình vuông Toán 6 Cánh diều - Tổng quan kiến thức

      Bài 1: Hình vuông trong chương trình Toán 6 Cánh diều giới thiệu về khái niệm hình vuông, định nghĩa, các yếu tố của hình vuông (cạnh, góc, đường chéo) và các tính chất quan trọng. Việc nắm vững những kiến thức này là bước đầu tiên để học sinh tiếp cận với các khái niệm hình học phức tạp hơn.

      Các khái niệm cơ bản về hình vuông

      • Định nghĩa: Hình vuông là hình có bốn cạnh bằng nhau và bốn góc vuông.
      • Các yếu tố của hình vuông:
        • Cạnh: Độ dài của một trong bốn cạnh bằng nhau.
        • Góc: Tất cả bốn góc đều là góc vuông (90 độ).
        • Đường chéo: Đoạn thẳng nối hai đỉnh đối diện của hình vuông.
      • Tính chất của hình vuông:
        • Hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
        • Hai đường chéo vuông góc với nhau.
        • Các cạnh đối song song với nhau.

      Các dạng bài tập trắc nghiệm thường gặp

      Các bài tập trắc nghiệm về hình vuông thường tập trung vào các nội dung sau:

      1. Nhận biết hình vuông: Xác định hình nào là hình vuông dựa trên các yếu tố đã cho.
      2. Tính độ dài cạnh, đường chéo: Sử dụng các tính chất của hình vuông để tính toán độ dài các cạnh và đường chéo.
      3. Tính diện tích và chu vi: Áp dụng công thức tính diện tích (cạnh x cạnh) và chu vi (4 x cạnh) của hình vuông.
      4. Xác định tính chất đúng/sai: Đánh giá các phát biểu về tính chất của hình vuông là đúng hay sai.
      5. Ứng dụng hình vuông vào giải toán thực tế: Giải các bài toán liên quan đến hình vuông trong các tình huống thực tế.

      Mẹo làm bài trắc nghiệm hiệu quả

      Để làm bài trắc nghiệm về hình vuông hiệu quả, bạn nên:

      • Nắm vững định nghĩa và tính chất của hình vuông.
      • Đọc kỹ đề bài và xác định yêu cầu của câu hỏi.
      • Vẽ hình minh họa nếu cần thiết.
      • Loại trừ các đáp án sai trước khi chọn đáp án đúng.
      • Kiểm tra lại đáp án sau khi hoàn thành bài làm.

      Ví dụ minh họa bài tập trắc nghiệm

      Câu 1: Hình nào sau đây là hình vuông?

      1. Hình chữ nhật có hai cạnh kề bằng nhau.
      2. Hình thoi có một góc vuông.
      3. Hình bình hành có bốn góc vuông.
      4. Hình thang cân có hai cạnh đáy bằng nhau.

      Đáp án: 3. Hình bình hành có bốn góc vuông là hình vuông.

      Luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức

      Việc luyện tập thường xuyên với các bài tập trắc nghiệm là cách tốt nhất để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán. Tại giaitoan.edu.vn, bạn có thể tìm thấy nhiều bộ đề trắc nghiệm khác nhau về hình vuông, được thiết kế với nhiều mức độ khó khác nhau, phù hợp với trình độ của từng học sinh.

      Tầm quan trọng của việc hiểu rõ về hình vuông

      Hình vuông là một khái niệm cơ bản trong hình học, xuất hiện trong nhiều bài toán và ứng dụng thực tế. Việc hiểu rõ về hình vuông không chỉ giúp bạn giải quyết các bài toán trong chương trình học mà còn là nền tảng để tiếp thu các kiến thức hình học nâng cao hơn. Ngoài ra, hình vuông còn xuất hiện trong nhiều lĩnh vực khác như kiến trúc, thiết kế, và nghệ thuật.

      Kết luận

      Trắc nghiệm Bài 1: Hình vuông Toán 6 Cánh diều là một công cụ hữu ích để học sinh ôn tập và củng cố kiến thức về hình vuông. Hãy luyện tập thường xuyên và áp dụng các mẹo làm bài hiệu quả để đạt kết quả tốt nhất. Chúc các em học tốt!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6