Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài tập cuối chương III Toán 6 Cánh diều

Trắc nghiệm Bài tập cuối chương III Toán 6 Cánh diều

Ôn tập Toán 6 Chương III với Trắc nghiệm Cánh diều

Chào mừng các em học sinh lớp 6 đến với chuyên mục Trắc nghiệm Bài tập cuối chương III Toán 6 Cánh diều của giaitoan.edu.vn. Đây là công cụ hỗ trợ học tập tuyệt vời giúp các em củng cố kiến thức đã học và chuẩn bị tốt nhất cho các bài kiểm tra.

Với hình thức trắc nghiệm đa dạng, các em sẽ được rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề nhanh chóng và chính xác.

Đề bài

    Câu 1 :

    Cho các hình sau đây:

    (1) Đoạn thẳng AB

    (2) Tam giác đều ABC

    (3) Hình tròn tâm O

    Trong các hình nói trên, các hình có tâm đối xứng là

    • A.

      (1)

    • B.

      (1), (2)

    • C.

      (1), (3)

    • D.

      (1), (2), (3)

    Câu 2 :

    Chọn câu đúng?

    • A.

      Tam giác đều có 6 trục đối xứng

    • B.

      Hình chữ nhật với hai kích thước khác nhau có 4 trục đối xứng

    • C.

      Hình thang cân, góc ở đáy khác \({90^0}\), có một đúng một trục đối xứng

    • D.

      Hình bình hành có hai trục đối xứng

    Câu 3 :

    Trong các câu sau câu nào sai:

    • A.

      Hình vuông có đúng 4 trục đối xứng

    • B.

      Hình thoi, các góc khác \({90^0}\), có đúng hai trục đối xứng

    • C.

      Hình lục giác đều có đúng 3 trục đối xứng

    • D.

      Hình chữ nhật với hai kích thước khác nhau có đúng hai trục đối xứng

    Câu 4 :

    Đoạn thẳng AB có độ dài 4 cm. Gọi O là tâm đối xứng của đoạn thẳng AB. Tính độ dài đoạn OA.

    • A.

      2 cm

    • B.

      4 cm

    • C.

      6 cm

    • D.

      8 cm

    Câu 5 :

    Chọn câu sai

    • A.

      Chữ H là hình vừa có trục đối xứng, vừa có tâm đối xứng

    • B.

      Chữ N là hình có tâm đối xứng và không có có trục đối xứng.

    • C.

      Chữ O là hình vừa có trục đối xứng vừa có tâm có tâm đối xứng.

    • D.

      Chữ I là hình có trục đối xứng và không có tâm đối xứng.

    Câu 6 :

    Hình nào sau đây có trục đối xứng?

    Trắc nghiệm Bài tập cuối chương III Toán 6 Cánh diều 0 1

    • A.

      hình a

    • B.

      hình b

    • C.

      hình b và hình c

    • D.

      hình a và hình b

    Câu 7 :

    Hình sau có mấy trục đối xứng:

    Trắc nghiệm Bài tập cuối chương III Toán 6 Cánh diều 0 2

    • A.

      1

    • B.

      2

    • C.

      3

    • D.

      4

    Câu 8 :

    Hình nào dưới đây có tâm đối xứng?

    Trắc nghiệm Bài tập cuối chương III Toán 6 Cánh diều 0 3

    • A.

      hình a

    • B.

      hình b

    • C.

      hình c

    • D.

      hình b và hình c

    Câu 9 :

    Toán vui. Hai bạn Na và Toàn đứng đối diện nhau trên nền đất, ở giữa họ có một dãy các số và dấu cộng như hình dưới đây. Do vị trí nhìn khác nhau nên hai bạn thấy hai dãy các phép tính khác nhau.

    Trắc nghiệm Bài tập cuối chương III Toán 6 Cánh diều 0 4

    Phép tính Toàn quan sát được để phép tính hai bạn quan sát thấy bằng nhau là:

    • A.

      \({\bf{11}} + {\bf{8}}1 + 1{\bf{9}} + {\bf{91}} + {\bf{68}}{\rm{ }} = {\bf{270}} \)

    • B.

      \({\bf{11}} + {\bf{86}} + {\bf{19}} + {\bf{91}} + {\bf{68}}{\rm{ }} = {\bf{275}} \)

    • C.

      \({\bf{89}} + {\bf{16}} + {\bf{69}} + {\bf{61}} + {\bf{98}} + {\bf{11}}{\rm{ }} = {\bf{344}} \)

    • D.

      \({\bf{89}} + {\bf{16}} + {\bf{69}} + {\bf{6}}8 + {\bf{9}}1 + 11{\rm{ }} = {\bf{344}} \)

    Câu 10 :

    Cho các hình sau đây:

    (1) Đoạn thẳng AB

    (2) Tam giác đều ABC

    (3) Hình tròn tâm O

    Trong các hình nói trên, các hình có trục đối xứng là

    • A.

      (1)

    • B.

      (1), (2)

    • C.

      (1), (3)

    • D.

      (1), (2), (3)

    Câu 11 :

    Cho các hình và các trục đối xứng của nó như hình dưới đây, hình vẽ có trục đối xứng đúng là:

    Trắc nghiệm Bài tập cuối chương III Toán 6 Cánh diều 0 5

    • A.

      hình a

    • B.

      hình d

    • C.

      hình a và hình d

    • D.

      hình b và hình c

    Câu 12 :

    Hình nào sau đây có trục đối xứng?

    Trắc nghiệm Bài tập cuối chương III Toán 6 Cánh diều 0 6

    • A.

      hình a và hình b

    • B.

      hình a và hình d

    • C.

      hình b, hình c và hình d

    • D.

      hình a, hình c và hình d

    Câu 13 :

    Trắc nghiệm Bài tập cuối chương III Toán 6 Cánh diều 0 7

    Trong các hình sau, hình nào là hình bình hành?

    A.

    Trắc nghiệm Bài tập cuối chương III Toán 6 Cánh diều 0 8

    B.

    Trắc nghiệm Bài tập cuối chương III Toán 6 Cánh diều 0 9

    C.

    Trắc nghiệm Bài tập cuối chương III Toán 6 Cánh diều 0 10

    D.

    Trắc nghiệm Bài tập cuối chương III Toán 6 Cánh diều 0 11

    Câu 14 :

    Trắc nghiệm Bài tập cuối chương III Toán 6 Cánh diều 0 12

    Trong các hình sau, hình nào là hình thoi?

    A.

    Trắc nghiệm Bài tập cuối chương III Toán 6 Cánh diều 0 13

    B.

    Trắc nghiệm Bài tập cuối chương III Toán 6 Cánh diều 0 14

    C.

    Trắc nghiệm Bài tập cuối chương III Toán 6 Cánh diều 0 15

    D.

    Trắc nghiệm Bài tập cuối chương III Toán 6 Cánh diều 0 16

    Câu 15 :

    Cho hình vẽ như sau:

    Trắc nghiệm Bài tập cuối chương III Toán 6 Cánh diều 0 17

    Cạnh AB song song với cạnh nào dưới đây?

    A. BC

    B. DC

    C. AD

    Câu 16 :

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Trắc nghiệm Bài tập cuối chương III Toán 6 Cánh diều 0 18

    Hình chữ nhật MNPQ có 

    cặp cạnh vuông góc với nhau.

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Cho các hình sau đây:

    (1) Đoạn thẳng AB

    (2) Tam giác đều ABC

    (3) Hình tròn tâm O

    Trong các hình nói trên, các hình có tâm đối xứng là

    • A.

      (1)

    • B.

      (1), (2)

    • C.

      (1), (3)

    • D.

      (1), (2), (3)

    Đáp án : C

    Lời giải chi tiết :

    - Tâm đối xứng của đoạn thẳng AB là trung điểm của đoạn thẳng AB.

    - Tam giác đều ABC không có tâm đối xứng

    - Tâm đối xứng của đường tròn tâm O là điểm O.

    Vậy (1) và (3) là hình có tâm đối xứng

    Câu 2 :

    Chọn câu đúng?

    • A.

      Tam giác đều có 6 trục đối xứng

    • B.

      Hình chữ nhật với hai kích thước khác nhau có 4 trục đối xứng

    • C.

      Hình thang cân, góc ở đáy khác \({90^0}\), có một đúng một trục đối xứng

    • D.

      Hình bình hành có hai trục đối xứng

    Đáp án : C

    Lời giải chi tiết :

    Tam giác đều có 3 trục đối xứng => A sai

    Hình chữ nhật với hai kích thước khác nhau có 2 trục đối xứng => B sai

    Hình thang cân, góc ở đáy khác \({90^0}\) , có một đúng một trục đối xứng => C đúng

    Hình bình hành không có trục đối xứng => D sai

    Câu 3 :

    Trong các câu sau câu nào sai:

    • A.

      Hình vuông có đúng 4 trục đối xứng

    • B.

      Hình thoi, các góc khác \({90^0}\), có đúng hai trục đối xứng

    • C.

      Hình lục giác đều có đúng 3 trục đối xứng

    • D.

      Hình chữ nhật với hai kích thước khác nhau có đúng hai trục đối xứng

    Đáp án : C

    Lời giải chi tiết :

    Các câu A, B, D đúng.

    Hình lục giác đều có 6 trục đối xứng gồm 3 đường thẳng đi qua hai định đổi diện và 3 đường thẳng đi qua trung điểm của hai cạnh đối diện => C sai.

    Câu 4 :

    Đoạn thẳng AB có độ dài 4 cm. Gọi O là tâm đối xứng của đoạn thẳng AB. Tính độ dài đoạn OA.

    • A.

      2 cm

    • B.

      4 cm

    • C.

      6 cm

    • D.

      8 cm

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Tâm đối xứng của một đoạn thẳng chia đôi đoạn thẳng đó thành hai phần bằng nhau

    Lời giải chi tiết :

    Độ dài đoạn OA là: \(4:2 = 2\left( {cm} \right)\)

    Câu 5 :

    Chọn câu sai

    • A.

      Chữ H là hình vừa có trục đối xứng, vừa có tâm đối xứng

    • B.

      Chữ N là hình có tâm đối xứng và không có có trục đối xứng.

    • C.

      Chữ O là hình vừa có trục đối xứng vừa có tâm có tâm đối xứng.

    • D.

      Chữ I là hình có trục đối xứng và không có tâm đối xứng.

    Đáp án : D

    Lời giải chi tiết :

    Các câu A, B, C đúng

    Câu D sai vì chữ I vừa có tâm đối xứng vừa có trục đối xứng

    Câu 6 :

    Hình nào sau đây có trục đối xứng?

    Trắc nghiệm Bài tập cuối chương III Toán 6 Cánh diều 0 19

    • A.

      hình a

    • B.

      hình b

    • C.

      hình b và hình c

    • D.

      hình a và hình b

    Đáp án : D

    Lời giải chi tiết :

    Hình a và hình b có trục đối xứng, ví dụ ta có thể vẽ trục đối xứng của chúng như sau:

    Trắc nghiệm Bài tập cuối chương III Toán 6 Cánh diều 0 20

    Câu 7 :

    Hình sau có mấy trục đối xứng:

    Trắc nghiệm Bài tập cuối chương III Toán 6 Cánh diều 0 21

    • A.

      1

    • B.

      2

    • C.

      3

    • D.

      4

    Đáp án : D

    Lời giải chi tiết :

    Ta vẽ các trục đối xứng của hình như sau:

    Trắc nghiệm Bài tập cuối chương III Toán 6 Cánh diều 0 22

    Vậy hình đã cho có 4 trục đối xứng.

    Câu 8 :

    Hình nào dưới đây có tâm đối xứng?

    Trắc nghiệm Bài tập cuối chương III Toán 6 Cánh diều 0 23

    • A.

      hình a

    • B.

      hình b

    • C.

      hình c

    • D.

      hình b và hình c

    Đáp án : B

    Lời giải chi tiết :

    Hình có tâm đối xứng là hình b.

    Câu 9 :

    Toán vui. Hai bạn Na và Toàn đứng đối diện nhau trên nền đất, ở giữa họ có một dãy các số và dấu cộng như hình dưới đây. Do vị trí nhìn khác nhau nên hai bạn thấy hai dãy các phép tính khác nhau.

    Trắc nghiệm Bài tập cuối chương III Toán 6 Cánh diều 0 24

    Phép tính Toàn quan sát được để phép tính hai bạn quan sát thấy bằng nhau là:

    • A.

      \({\bf{11}} + {\bf{8}}1 + 1{\bf{9}} + {\bf{91}} + {\bf{68}}{\rm{ }} = {\bf{270}} \)

    • B.

      \({\bf{11}} + {\bf{86}} + {\bf{19}} + {\bf{91}} + {\bf{68}}{\rm{ }} = {\bf{275}} \)

    • C.

      \({\bf{89}} + {\bf{16}} + {\bf{69}} + {\bf{61}} + {\bf{98}} + {\bf{11}}{\rm{ }} = {\bf{344}} \)

    • D.

      \({\bf{89}} + {\bf{16}} + {\bf{69}} + {\bf{6}}8 + {\bf{9}}1 + 11{\rm{ }} = {\bf{344}} \)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Điền các số: 1; 6; 8; 9 vào ô trống để được phép tính đúng.

    Lời giải chi tiết :

    Phép tính Toàn quan sát được là:

    \({\bf{89}} + {\bf{16}} + {\bf{69}} + {\bf{61}} + {\bf{98}} + {\bf{11}}{\rm{ }} = {\bf{344}} \)

    Phép tính Na quan sát được là:

    \({\bf{11}} + {\bf{86}} + {\bf{19}} + {\bf{69}} + {\bf{91}} + {\bf{68}}{\rm{ }} = {\bf{344}} \)

    Câu 10 :

    Cho các hình sau đây:

    (1) Đoạn thẳng AB

    (2) Tam giác đều ABC

    (3) Hình tròn tâm O

    Trong các hình nói trên, các hình có trục đối xứng là

    • A.

      (1)

    • B.

      (1), (2)

    • C.

      (1), (3)

    • D.

      (1), (2), (3)

    Đáp án : D

    Lời giải chi tiết :

    - Trục đối xứng của đoạn thẳng AB là đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng AB và vuông góc với nó.

    - Trục đối xứng của tam giác đều ABC là đường thẳng đi qua một đỉnh và trung điểm của cạnh đối diện đỉnh đó.

    - Trục đối xứng của đường tròn tâm O là đường thẳng đi qua điểm O.

    Vậy (1), (2), (3) là hình có trục đối xứng.

    Câu 11 :

    Cho các hình và các trục đối xứng của nó như hình dưới đây, hình vẽ có trục đối xứng đúng là:

    Trắc nghiệm Bài tập cuối chương III Toán 6 Cánh diều 0 25

    • A.

      hình a

    • B.

      hình d

    • C.

      hình a và hình d

    • D.

      hình b và hình c

    Đáp án : C

    Lời giải chi tiết :

    Đường nét đứt ở hình a và d là trục đối xứng. Hai đường ở hình b và c còn lại không phải là trục đối xứng của hình

    Câu 12 :

    Hình nào sau đây có trục đối xứng?

    Trắc nghiệm Bài tập cuối chương III Toán 6 Cánh diều 0 26

    • A.

      hình a và hình b

    • B.

      hình a và hình d

    • C.

      hình b, hình c và hình d

    • D.

      hình a, hình c và hình d

    Đáp án : D

    Lời giải chi tiết :

    Các hình a, c, d có trục đối xứng:

    Trắc nghiệm Bài tập cuối chương III Toán 6 Cánh diều 0 27

    Câu 13 :

    Trắc nghiệm Bài tập cuối chương III Toán 6 Cánh diều 0 28

    Trong các hình sau, hình nào là hình bình hành?

    A.

    Trắc nghiệm Bài tập cuối chương III Toán 6 Cánh diều 0 29

    B.

    Trắc nghiệm Bài tập cuối chương III Toán 6 Cánh diều 0 30

    C.

    Trắc nghiệm Bài tập cuối chương III Toán 6 Cánh diều 0 31

    D.

    Trắc nghiệm Bài tập cuối chương III Toán 6 Cánh diều 0 32

    Đáp án

    C.

    Trắc nghiệm Bài tập cuối chương III Toán 6 Cánh diều 0 33

    Phương pháp giải :

    Quan sát các hình vẽ và áp dụng tính chất: hình bình hành có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.

    Lời giải chi tiết :

    Quan sát các hình đã cho ta thấy hình A là hình tròn; hình B là hình thang, hình D là tứ giác ; hình C có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau nên hình C là hình bình hành.

    Vậy trong các hình đã cho, hình C là hình bình hành.

    Câu 14 :

    Trắc nghiệm Bài tập cuối chương III Toán 6 Cánh diều 0 34

    Trong các hình sau, hình nào là hình thoi?

    A.

    Trắc nghiệm Bài tập cuối chương III Toán 6 Cánh diều 0 35

    B.

    Trắc nghiệm Bài tập cuối chương III Toán 6 Cánh diều 0 36

    C.

    Trắc nghiệm Bài tập cuối chương III Toán 6 Cánh diều 0 37

    D.

    Trắc nghiệm Bài tập cuối chương III Toán 6 Cánh diều 0 38

    Đáp án

    B.

    Trắc nghiệm Bài tập cuối chương III Toán 6 Cánh diều 0 39

    Phương pháp giải :

    Quan sát các hình vẽ và áp dụng tính chất: hình thoi có hai cặp cạnh đối diện song song và bốn cạnh bằng nhau.

    Lời giải chi tiết :

    Quan sát các hình đã cho ta thấy hình A là hình thang, hình B là hình thoi, hình C là hình tròn, hình D là hình bình hành.

    Vậy trong các hình đã cho, hình B là hình thoi.

    Câu 15 :

    Cho hình vẽ như sau:

    Trắc nghiệm Bài tập cuối chương III Toán 6 Cánh diều 0 40

    Cạnh AB song song với cạnh nào dưới đây?

    A. BC

    B. DC

    C. AD

    Đáp án

    B. DC

    Phương pháp giải :

    Quan sát hình vẽ để tìm cặp cạnh song song với nhau.

    Lời giải chi tiết :

    Quan sát hình vẽ ta thấy cạnh AB song song với cạnh DC.

    Câu 16 :

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Trắc nghiệm Bài tập cuối chương III Toán 6 Cánh diều 0 41

    Hình chữ nhật MNPQ có 

    cặp cạnh vuông góc với nhau.

    Đáp án

    Hình chữ nhật MNPQ có 

    4

    cặp cạnh vuông góc với nhau.

    Phương pháp giải :

    Quan sát hình vẽ để xác định các cặp cạnh vuông góc với nhau.

    Lời giải chi tiết :

    Trong hình chữ nhật MNPQ có: 

    MN vuông góc với MQ; MN vuông góc với NP;

    PQ vuông góc với PN; PQ vuông góc với QM.

    Vậy hình chữ nhật MNPQ có \(4\) cặp cạnh vuông góc với nhau.

    Đáp án đúng điền vào ô trống là \(4\).

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Cho các hình sau đây:

      (1) Đoạn thẳng AB

      (2) Tam giác đều ABC

      (3) Hình tròn tâm O

      Trong các hình nói trên, các hình có tâm đối xứng là

      • A.

        (1)

      • B.

        (1), (2)

      • C.

        (1), (3)

      • D.

        (1), (2), (3)

      Câu 2 :

      Chọn câu đúng?

      • A.

        Tam giác đều có 6 trục đối xứng

      • B.

        Hình chữ nhật với hai kích thước khác nhau có 4 trục đối xứng

      • C.

        Hình thang cân, góc ở đáy khác \({90^0}\), có một đúng một trục đối xứng

      • D.

        Hình bình hành có hai trục đối xứng

      Câu 3 :

      Trong các câu sau câu nào sai:

      • A.

        Hình vuông có đúng 4 trục đối xứng

      • B.

        Hình thoi, các góc khác \({90^0}\), có đúng hai trục đối xứng

      • C.

        Hình lục giác đều có đúng 3 trục đối xứng

      • D.

        Hình chữ nhật với hai kích thước khác nhau có đúng hai trục đối xứng

      Câu 4 :

      Đoạn thẳng AB có độ dài 4 cm. Gọi O là tâm đối xứng của đoạn thẳng AB. Tính độ dài đoạn OA.

      • A.

        2 cm

      • B.

        4 cm

      • C.

        6 cm

      • D.

        8 cm

      Câu 5 :

      Chọn câu sai

      • A.

        Chữ H là hình vừa có trục đối xứng, vừa có tâm đối xứng

      • B.

        Chữ N là hình có tâm đối xứng và không có có trục đối xứng.

      • C.

        Chữ O là hình vừa có trục đối xứng vừa có tâm có tâm đối xứng.

      • D.

        Chữ I là hình có trục đối xứng và không có tâm đối xứng.

      Câu 6 :

      Hình nào sau đây có trục đối xứng?

      Trắc nghiệm Bài tập cuối chương III Toán 6 Cánh diều 0 1

      • A.

        hình a

      • B.

        hình b

      • C.

        hình b và hình c

      • D.

        hình a và hình b

      Câu 7 :

      Hình sau có mấy trục đối xứng:

      Trắc nghiệm Bài tập cuối chương III Toán 6 Cánh diều 0 2

      • A.

        1

      • B.

        2

      • C.

        3

      • D.

        4

      Câu 8 :

      Hình nào dưới đây có tâm đối xứng?

      Trắc nghiệm Bài tập cuối chương III Toán 6 Cánh diều 0 3

      • A.

        hình a

      • B.

        hình b

      • C.

        hình c

      • D.

        hình b và hình c

      Câu 9 :

      Toán vui. Hai bạn Na và Toàn đứng đối diện nhau trên nền đất, ở giữa họ có một dãy các số và dấu cộng như hình dưới đây. Do vị trí nhìn khác nhau nên hai bạn thấy hai dãy các phép tính khác nhau.

      Trắc nghiệm Bài tập cuối chương III Toán 6 Cánh diều 0 4

      Phép tính Toàn quan sát được để phép tính hai bạn quan sát thấy bằng nhau là:

      • A.

        \({\bf{11}} + {\bf{8}}1 + 1{\bf{9}} + {\bf{91}} + {\bf{68}}{\rm{ }} = {\bf{270}} \)

      • B.

        \({\bf{11}} + {\bf{86}} + {\bf{19}} + {\bf{91}} + {\bf{68}}{\rm{ }} = {\bf{275}} \)

      • C.

        \({\bf{89}} + {\bf{16}} + {\bf{69}} + {\bf{61}} + {\bf{98}} + {\bf{11}}{\rm{ }} = {\bf{344}} \)

      • D.

        \({\bf{89}} + {\bf{16}} + {\bf{69}} + {\bf{6}}8 + {\bf{9}}1 + 11{\rm{ }} = {\bf{344}} \)

      Câu 10 :

      Cho các hình sau đây:

      (1) Đoạn thẳng AB

      (2) Tam giác đều ABC

      (3) Hình tròn tâm O

      Trong các hình nói trên, các hình có trục đối xứng là

      • A.

        (1)

      • B.

        (1), (2)

      • C.

        (1), (3)

      • D.

        (1), (2), (3)

      Câu 11 :

      Cho các hình và các trục đối xứng của nó như hình dưới đây, hình vẽ có trục đối xứng đúng là:

      Trắc nghiệm Bài tập cuối chương III Toán 6 Cánh diều 0 5

      • A.

        hình a

      • B.

        hình d

      • C.

        hình a và hình d

      • D.

        hình b và hình c

      Câu 12 :

      Hình nào sau đây có trục đối xứng?

      Trắc nghiệm Bài tập cuối chương III Toán 6 Cánh diều 0 6

      • A.

        hình a và hình b

      • B.

        hình a và hình d

      • C.

        hình b, hình c và hình d

      • D.

        hình a, hình c và hình d

      Câu 13 :

      Trắc nghiệm Bài tập cuối chương III Toán 6 Cánh diều 0 7

      Trong các hình sau, hình nào là hình bình hành?

      A.

      Trắc nghiệm Bài tập cuối chương III Toán 6 Cánh diều 0 8

      B.

      Trắc nghiệm Bài tập cuối chương III Toán 6 Cánh diều 0 9

      C.

      Trắc nghiệm Bài tập cuối chương III Toán 6 Cánh diều 0 10

      D.

      Trắc nghiệm Bài tập cuối chương III Toán 6 Cánh diều 0 11

      Câu 14 :

      Trắc nghiệm Bài tập cuối chương III Toán 6 Cánh diều 0 12

      Trong các hình sau, hình nào là hình thoi?

      A.

      Trắc nghiệm Bài tập cuối chương III Toán 6 Cánh diều 0 13

      B.

      Trắc nghiệm Bài tập cuối chương III Toán 6 Cánh diều 0 14

      C.

      Trắc nghiệm Bài tập cuối chương III Toán 6 Cánh diều 0 15

      D.

      Trắc nghiệm Bài tập cuối chương III Toán 6 Cánh diều 0 16

      Câu 15 :

      Cho hình vẽ như sau:

      Trắc nghiệm Bài tập cuối chương III Toán 6 Cánh diều 0 17

      Cạnh AB song song với cạnh nào dưới đây?

      A. BC

      B. DC

      C. AD

      Câu 16 :

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Trắc nghiệm Bài tập cuối chương III Toán 6 Cánh diều 0 18

      Hình chữ nhật MNPQ có 

      cặp cạnh vuông góc với nhau.

      Câu 1 :

      Cho các hình sau đây:

      (1) Đoạn thẳng AB

      (2) Tam giác đều ABC

      (3) Hình tròn tâm O

      Trong các hình nói trên, các hình có tâm đối xứng là

      • A.

        (1)

      • B.

        (1), (2)

      • C.

        (1), (3)

      • D.

        (1), (2), (3)

      Đáp án : C

      Lời giải chi tiết :

      - Tâm đối xứng của đoạn thẳng AB là trung điểm của đoạn thẳng AB.

      - Tam giác đều ABC không có tâm đối xứng

      - Tâm đối xứng của đường tròn tâm O là điểm O.

      Vậy (1) và (3) là hình có tâm đối xứng

      Câu 2 :

      Chọn câu đúng?

      • A.

        Tam giác đều có 6 trục đối xứng

      • B.

        Hình chữ nhật với hai kích thước khác nhau có 4 trục đối xứng

      • C.

        Hình thang cân, góc ở đáy khác \({90^0}\), có một đúng một trục đối xứng

      • D.

        Hình bình hành có hai trục đối xứng

      Đáp án : C

      Lời giải chi tiết :

      Tam giác đều có 3 trục đối xứng => A sai

      Hình chữ nhật với hai kích thước khác nhau có 2 trục đối xứng => B sai

      Hình thang cân, góc ở đáy khác \({90^0}\) , có một đúng một trục đối xứng => C đúng

      Hình bình hành không có trục đối xứng => D sai

      Câu 3 :

      Trong các câu sau câu nào sai:

      • A.

        Hình vuông có đúng 4 trục đối xứng

      • B.

        Hình thoi, các góc khác \({90^0}\), có đúng hai trục đối xứng

      • C.

        Hình lục giác đều có đúng 3 trục đối xứng

      • D.

        Hình chữ nhật với hai kích thước khác nhau có đúng hai trục đối xứng

      Đáp án : C

      Lời giải chi tiết :

      Các câu A, B, D đúng.

      Hình lục giác đều có 6 trục đối xứng gồm 3 đường thẳng đi qua hai định đổi diện và 3 đường thẳng đi qua trung điểm của hai cạnh đối diện => C sai.

      Câu 4 :

      Đoạn thẳng AB có độ dài 4 cm. Gọi O là tâm đối xứng của đoạn thẳng AB. Tính độ dài đoạn OA.

      • A.

        2 cm

      • B.

        4 cm

      • C.

        6 cm

      • D.

        8 cm

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Tâm đối xứng của một đoạn thẳng chia đôi đoạn thẳng đó thành hai phần bằng nhau

      Lời giải chi tiết :

      Độ dài đoạn OA là: \(4:2 = 2\left( {cm} \right)\)

      Câu 5 :

      Chọn câu sai

      • A.

        Chữ H là hình vừa có trục đối xứng, vừa có tâm đối xứng

      • B.

        Chữ N là hình có tâm đối xứng và không có có trục đối xứng.

      • C.

        Chữ O là hình vừa có trục đối xứng vừa có tâm có tâm đối xứng.

      • D.

        Chữ I là hình có trục đối xứng và không có tâm đối xứng.

      Đáp án : D

      Lời giải chi tiết :

      Các câu A, B, C đúng

      Câu D sai vì chữ I vừa có tâm đối xứng vừa có trục đối xứng

      Câu 6 :

      Hình nào sau đây có trục đối xứng?

      Trắc nghiệm Bài tập cuối chương III Toán 6 Cánh diều 0 19

      • A.

        hình a

      • B.

        hình b

      • C.

        hình b và hình c

      • D.

        hình a và hình b

      Đáp án : D

      Lời giải chi tiết :

      Hình a và hình b có trục đối xứng, ví dụ ta có thể vẽ trục đối xứng của chúng như sau:

      Trắc nghiệm Bài tập cuối chương III Toán 6 Cánh diều 0 20

      Câu 7 :

      Hình sau có mấy trục đối xứng:

      Trắc nghiệm Bài tập cuối chương III Toán 6 Cánh diều 0 21

      • A.

        1

      • B.

        2

      • C.

        3

      • D.

        4

      Đáp án : D

      Lời giải chi tiết :

      Ta vẽ các trục đối xứng của hình như sau:

      Trắc nghiệm Bài tập cuối chương III Toán 6 Cánh diều 0 22

      Vậy hình đã cho có 4 trục đối xứng.

      Câu 8 :

      Hình nào dưới đây có tâm đối xứng?

      Trắc nghiệm Bài tập cuối chương III Toán 6 Cánh diều 0 23

      • A.

        hình a

      • B.

        hình b

      • C.

        hình c

      • D.

        hình b và hình c

      Đáp án : B

      Lời giải chi tiết :

      Hình có tâm đối xứng là hình b.

      Câu 9 :

      Toán vui. Hai bạn Na và Toàn đứng đối diện nhau trên nền đất, ở giữa họ có một dãy các số và dấu cộng như hình dưới đây. Do vị trí nhìn khác nhau nên hai bạn thấy hai dãy các phép tính khác nhau.

      Trắc nghiệm Bài tập cuối chương III Toán 6 Cánh diều 0 24

      Phép tính Toàn quan sát được để phép tính hai bạn quan sát thấy bằng nhau là:

      • A.

        \({\bf{11}} + {\bf{8}}1 + 1{\bf{9}} + {\bf{91}} + {\bf{68}}{\rm{ }} = {\bf{270}} \)

      • B.

        \({\bf{11}} + {\bf{86}} + {\bf{19}} + {\bf{91}} + {\bf{68}}{\rm{ }} = {\bf{275}} \)

      • C.

        \({\bf{89}} + {\bf{16}} + {\bf{69}} + {\bf{61}} + {\bf{98}} + {\bf{11}}{\rm{ }} = {\bf{344}} \)

      • D.

        \({\bf{89}} + {\bf{16}} + {\bf{69}} + {\bf{6}}8 + {\bf{9}}1 + 11{\rm{ }} = {\bf{344}} \)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Điền các số: 1; 6; 8; 9 vào ô trống để được phép tính đúng.

      Lời giải chi tiết :

      Phép tính Toàn quan sát được là:

      \({\bf{89}} + {\bf{16}} + {\bf{69}} + {\bf{61}} + {\bf{98}} + {\bf{11}}{\rm{ }} = {\bf{344}} \)

      Phép tính Na quan sát được là:

      \({\bf{11}} + {\bf{86}} + {\bf{19}} + {\bf{69}} + {\bf{91}} + {\bf{68}}{\rm{ }} = {\bf{344}} \)

      Câu 10 :

      Cho các hình sau đây:

      (1) Đoạn thẳng AB

      (2) Tam giác đều ABC

      (3) Hình tròn tâm O

      Trong các hình nói trên, các hình có trục đối xứng là

      • A.

        (1)

      • B.

        (1), (2)

      • C.

        (1), (3)

      • D.

        (1), (2), (3)

      Đáp án : D

      Lời giải chi tiết :

      - Trục đối xứng của đoạn thẳng AB là đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng AB và vuông góc với nó.

      - Trục đối xứng của tam giác đều ABC là đường thẳng đi qua một đỉnh và trung điểm của cạnh đối diện đỉnh đó.

      - Trục đối xứng của đường tròn tâm O là đường thẳng đi qua điểm O.

      Vậy (1), (2), (3) là hình có trục đối xứng.

      Câu 11 :

      Cho các hình và các trục đối xứng của nó như hình dưới đây, hình vẽ có trục đối xứng đúng là:

      Trắc nghiệm Bài tập cuối chương III Toán 6 Cánh diều 0 25

      • A.

        hình a

      • B.

        hình d

      • C.

        hình a và hình d

      • D.

        hình b và hình c

      Đáp án : C

      Lời giải chi tiết :

      Đường nét đứt ở hình a và d là trục đối xứng. Hai đường ở hình b và c còn lại không phải là trục đối xứng của hình

      Câu 12 :

      Hình nào sau đây có trục đối xứng?

      Trắc nghiệm Bài tập cuối chương III Toán 6 Cánh diều 0 26

      • A.

        hình a và hình b

      • B.

        hình a và hình d

      • C.

        hình b, hình c và hình d

      • D.

        hình a, hình c và hình d

      Đáp án : D

      Lời giải chi tiết :

      Các hình a, c, d có trục đối xứng:

      Trắc nghiệm Bài tập cuối chương III Toán 6 Cánh diều 0 27

      Câu 13 :

      Trắc nghiệm Bài tập cuối chương III Toán 6 Cánh diều 0 28

      Trong các hình sau, hình nào là hình bình hành?

      A.

      Trắc nghiệm Bài tập cuối chương III Toán 6 Cánh diều 0 29

      B.

      Trắc nghiệm Bài tập cuối chương III Toán 6 Cánh diều 0 30

      C.

      Trắc nghiệm Bài tập cuối chương III Toán 6 Cánh diều 0 31

      D.

      Trắc nghiệm Bài tập cuối chương III Toán 6 Cánh diều 0 32

      Đáp án

      C.

      Trắc nghiệm Bài tập cuối chương III Toán 6 Cánh diều 0 33

      Phương pháp giải :

      Quan sát các hình vẽ và áp dụng tính chất: hình bình hành có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.

      Lời giải chi tiết :

      Quan sát các hình đã cho ta thấy hình A là hình tròn; hình B là hình thang, hình D là tứ giác ; hình C có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau nên hình C là hình bình hành.

      Vậy trong các hình đã cho, hình C là hình bình hành.

      Câu 14 :

      Trắc nghiệm Bài tập cuối chương III Toán 6 Cánh diều 0 34

      Trong các hình sau, hình nào là hình thoi?

      A.

      Trắc nghiệm Bài tập cuối chương III Toán 6 Cánh diều 0 35

      B.

      Trắc nghiệm Bài tập cuối chương III Toán 6 Cánh diều 0 36

      C.

      Trắc nghiệm Bài tập cuối chương III Toán 6 Cánh diều 0 37

      D.

      Trắc nghiệm Bài tập cuối chương III Toán 6 Cánh diều 0 38

      Đáp án

      B.

      Trắc nghiệm Bài tập cuối chương III Toán 6 Cánh diều 0 39

      Phương pháp giải :

      Quan sát các hình vẽ và áp dụng tính chất: hình thoi có hai cặp cạnh đối diện song song và bốn cạnh bằng nhau.

      Lời giải chi tiết :

      Quan sát các hình đã cho ta thấy hình A là hình thang, hình B là hình thoi, hình C là hình tròn, hình D là hình bình hành.

      Vậy trong các hình đã cho, hình B là hình thoi.

      Câu 15 :

      Cho hình vẽ như sau:

      Trắc nghiệm Bài tập cuối chương III Toán 6 Cánh diều 0 40

      Cạnh AB song song với cạnh nào dưới đây?

      A. BC

      B. DC

      C. AD

      Đáp án

      B. DC

      Phương pháp giải :

      Quan sát hình vẽ để tìm cặp cạnh song song với nhau.

      Lời giải chi tiết :

      Quan sát hình vẽ ta thấy cạnh AB song song với cạnh DC.

      Câu 16 :

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Trắc nghiệm Bài tập cuối chương III Toán 6 Cánh diều 0 41

      Hình chữ nhật MNPQ có 

      cặp cạnh vuông góc với nhau.

      Đáp án

      Hình chữ nhật MNPQ có 

      4

      cặp cạnh vuông góc với nhau.

      Phương pháp giải :

      Quan sát hình vẽ để xác định các cặp cạnh vuông góc với nhau.

      Lời giải chi tiết :

      Trong hình chữ nhật MNPQ có: 

      MN vuông góc với MQ; MN vuông góc với NP;

      PQ vuông góc với PN; PQ vuông góc với QM.

      Vậy hình chữ nhật MNPQ có \(4\) cặp cạnh vuông góc với nhau.

      Đáp án đúng điền vào ô trống là \(4\).

      Tự tin bứt phá năm học lớp 6 ngay từ đầu! Khám phá Trắc nghiệm Bài tập cuối chương III Toán 6 Cánh diều – nội dung then chốt trong chuyên mục toán lớp 6 trên nền tảng đề thi toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, đây chính là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện và xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả vượt trội không ngờ.

      Trắc nghiệm Bài tập cuối chương III Toán 6 Cánh diều: Tổng quan và Hướng dẫn

      Chương III Toán 6 Cánh diều tập trung vào các kiến thức về phân số, số thập phân và các phép toán liên quan. Bài tập cuối chương là cơ hội để học sinh hệ thống lại toàn bộ kiến thức đã học, rèn luyện kỹ năng giải toán và chuẩn bị cho các bài kiểm tra định kỳ.

      Các chủ đề chính trong Bài tập cuối chương III

      • Phân số: Khái niệm phân số, phân số bằng nhau, rút gọn phân số, quy đồng mẫu số.
      • Số thập phân: Khái niệm số thập phân, chuyển đổi phân số ra số thập phân và ngược lại, so sánh số thập phân.
      • Các phép toán với phân số và số thập phân: Cộng, trừ, nhân, chia phân số và số thập phân.
      • Ứng dụng: Giải các bài toán thực tế liên quan đến phân số và số thập phân.

      Lợi ích của việc luyện tập Trắc nghiệm

      Việc luyện tập trắc nghiệm mang lại nhiều lợi ích cho học sinh:

      • Nắm vững kiến thức: Trắc nghiệm giúp học sinh ôn lại các khái niệm và công thức quan trọng.
      • Rèn luyện kỹ năng: Trắc nghiệm giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán nhanh chóng và chính xác.
      • Đánh giá năng lực: Trắc nghiệm giúp học sinh tự đánh giá được năng lực của mình và xác định những kiến thức còn yếu.
      • Chuẩn bị cho kỳ thi: Trắc nghiệm giúp học sinh làm quen với dạng đề thi và rèn luyện tâm lý thi cử.

      Cấu trúc đề thi Trắc nghiệm Bài tập cuối chương III

      Đề thi trắc nghiệm Bài tập cuối chương III thường bao gồm các dạng câu hỏi sau:

      • Câu hỏi lý thuyết: Kiểm tra kiến thức về khái niệm, định nghĩa, tính chất.
      • Câu hỏi tính toán: Yêu cầu thực hiện các phép toán với phân số và số thập phân.
      • Câu hỏi ứng dụng: Giải các bài toán thực tế liên quan đến phân số và số thập phân.
      • Câu hỏi trắc nghiệm đúng/sai: Đánh giá khả năng phân tích và suy luận của học sinh.

      Mẹo làm bài Trắc nghiệm hiệu quả

      Để làm bài trắc nghiệm hiệu quả, học sinh cần:

      • Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của câu hỏi trước khi trả lời.
      • Loại trừ đáp án sai: Sử dụng phương pháp loại trừ để tìm ra đáp án đúng.
      • Kiểm tra lại đáp án: Sau khi trả lời xong, hãy kiểm tra lại tất cả các đáp án để đảm bảo tính chính xác.
      • Quản lý thời gian: Phân bổ thời gian hợp lý cho từng câu hỏi.

      Ví dụ minh họa

      Câu hỏi: Phân số nào sau đây bằng phân số 2/3?

      1. a) 4/6
      2. b) 3/4
      3. c) 5/7
      4. d) 6/9

      Đáp án: a) 4/6 và d) 6/9

      Tài liệu tham khảo

      Ngoài việc luyện tập trắc nghiệm, học sinh nên tham khảo thêm các tài liệu sau:

      • Sách giáo khoa Toán 6 Cánh diều
      • Sách bài tập Toán 6 Cánh diều
      • Các trang web học toán online uy tín
      • Các video bài giảng Toán 6 trên YouTube

      Kết luận

      Trắc nghiệm Bài tập cuối chương III Toán 6 Cánh diều là một công cụ học tập hữu ích giúp học sinh củng cố kiến thức, rèn luyện kỹ năng và chuẩn bị tốt nhất cho các bài kiểm tra. Hãy luyện tập thường xuyên và áp dụng các mẹo làm bài hiệu quả để đạt kết quả tốt nhất!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6