Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 3: Hình bình hành Toán 6 Cánh diều

Trắc nghiệm Bài 3: Hình bình hành Toán 6 Cánh diều

Trắc nghiệm Bài 3: Hình bình hành Toán 6 Cánh diều - Nền tảng vững chắc cho học sinh

Bài 3: Hình bình hành trong chương trình Toán 6 Cánh diều là một phần quan trọng giúp học sinh làm quen với các khái niệm cơ bản về hình học. Trắc nghiệm này được thiết kế để giúp các em ôn tập và củng cố kiến thức đã học một cách hiệu quả.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp bộ câu hỏi trắc nghiệm đa dạng, bao gồm nhiều mức độ khó khác nhau, cùng với đáp án chi tiết và lời giải thích rõ ràng.

Đề bài

    Câu 1 :

    Cho hình bình hành \(ABCD\), cặp cạnh song song với nhau là:

    Trắc nghiệm Bài 3: Hình bình hành Toán 6 Cánh diều 0 1
    • A.
      AB và AD
    • B.
      AD và DC
    • C.
      BC và AD
    • D.
      DC và BC
    Câu 2 :

    Trong các hình dưới đây, hình nào là hình bình hành?

    Trắc nghiệm Bài 3: Hình bình hành Toán 6 Cánh diều 0 2
    • A.
      Hình 1, hình 2, hình 4
    • B.
      Hình 2, hình 3, hình 4
    • C.
      Hình 1, hình 4, hình 5
    • D.
      Hình 1, hình 2, hình 5
    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài 3: Hình bình hành Toán 6 Cánh diều 0 3

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Một hình bình hành có diện tích là \(1855d{m^2}\) và độ dài cạnh đáy là \(53dm\). 

    Vậy chiều cao của hình bình hành đó là 

    \(dm\).

    Câu 4 :

    Trong những khẳng định sau, khẳng định nào sai?

    • A.
      Hình bình hành có 4 đỉnh
    • B.
      Hình bình hành có bốn cạnh
    • C.
      Hình có bốn đỉnh là hình bình hành
    • D.

      Hình bình hành có hai cạnh đối song song.

    Câu 5 :

    Cho hình bình hành \(ABCD\), cặp cạnh bằng nhau là:

    Trắc nghiệm Bài 3: Hình bình hành Toán 6 Cánh diều 0 4
    • A.
      AB và AD
    • B.
      AD và DC
    • C.
      BC và AB
    • D.
      DC và AB
    Câu 6 :

    Trong các hình dưới đây, hình nào là hình bình hành?

    Trắc nghiệm Bài 3: Hình bình hành Toán 6 Cánh diều 0 5
    • A.
      Hình 2
    • B.
      Hình 2 và hình 3
    • C.

      Hình 1, hình 2, hình 5

    • D.
      Hình 1, hình 2
    Câu 7 :

    Cho hình bình hành ABCD có chiều cao hạ xuống cạnh CD là 5 cm, chiều dài CD là 15 cm, diện tích hình bình hành ABCD là:

    • A.
      20 cm2
    • B.
      75 cm
    • C.
      20 cm
    • D.
      75 cm2
    Câu 8 :

    Mảnh đất hình bình hành có cạnh đáy là 47 m, mở rộng mảnh đất bằng cách tăng các cạnh đáy của hình bình hành này thêm 7 m thì được mảnh đất hình bình hành mới có diện tích hơn diện tích mảnh đất ban đầu là 189 m2. Hãy tính diện tích mảnh đất ban đầu.

    • A.
      1296 m2
    • B.
      1926 m2
    • C.
      1629 m2
    • D.
      1269 m2
    Câu 9 :

    Cho hình bình hành có chu vi là 480cm, có độ dài cạnh đáy gấp 5 lần cạnh kia và gấp 8 lần chiều cao. Tính diện tích hình bình hành

    • A.
      5000 cm
    • B.
      10000 cm
    • C.
      2500 cm2
    • D.
      5000 cm2
    Câu 10 :

    Trắc nghiệm Bài 3: Hình bình hành Toán 6 Cánh diều 0 6

    Độ dài đáy của hình bình hành có chiều cao \(24cm\) và diện tích là \(432c{m^2}\) là:

    A. \(16cm\)

    B. \(17cm\)

    C. \(18cm\)

    D. \(19cm\)

    Câu 11 :

    Cho hình bình hành có diện tích là 312 m2, độ dài đáy là 24 m, chiều cao hình bình hành đó là:

    • A.
      17m
    • B.
      30m
    • C.
      37m
    • D.
      13m
    Câu 12 :

    Trắc nghiệm Bài 3: Hình bình hành Toán 6 Cánh diều 0 7

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Một bình hành có diện tích là \(8d{m^2}\) và độ dài cạnh đáy là \(32cm\). 

    Vậy chiều cao tương ứng với cạnh đáy đó là 

    \(cm\).

    Câu 13 :

    Cho khu đất hình bình hành độ dài đáy là 300 dm, chiều cao khu đất hình bình hành là 20 m. Diện tích hình bình hành đó là:

    • A.

      6000 cm2

    • B.
      600 cm2
    • C.
      600 dm2
    • D.
      600 m2
    Câu 14 :

    Chọn câu đúng:

    • A.
      Diện tích hình bình hành bằng nửa tích của cạnh đáy nhân với chiều cao.
    • B.
      Diện tích hình bình hành bằng tổng của cạnh đáy và chiều cao.
    • C.
      Diện tích hình bình hành bằng tích của cạnh đáy nhân với chiều cao.
    • D.
      Diện tích hình bình hành bằng hiệu của cạnh đáy và chiều cao.
    Câu 15 :

    Chọn câu đúng:

    • A.
      Chu vi của một hình bình hành bằng tổng một cặp cạnh kề nhau bất kỳ.
    • B.
      Chu vi hình bình hành bằng tổng của cạnh đáy và chiều cao.
    • C.

      Chu vi hình bình hành bằng tích của cạnh đáy nhân với chiều cao.

    • D.
      Chu vi của một hình bình hành bằng 2 lần tổng một cặp cạnh kề nhau bất kỳ.
    Câu 16 :

    Trắc nghiệm Bài 3: Hình bình hành Toán 6 Cánh diều 0 8

    Trong các hình sau, hình nào là hình bình hành?

    Trắc nghiệm Bài 3: Hình bình hành Toán 6 Cánh diều 0 9

    Trắc nghiệm Bài 3: Hình bình hành Toán 6 Cánh diều 0 10

    Trắc nghiệm Bài 3: Hình bình hành Toán 6 Cánh diều 0 11

    Trắc nghiệm Bài 3: Hình bình hành Toán 6 Cánh diều 0 12

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Cho hình bình hành \(ABCD\), cặp cạnh song song với nhau là:

    Trắc nghiệm Bài 3: Hình bình hành Toán 6 Cánh diều 0 13
    • A.
      AB và AD
    • B.
      AD và DC
    • C.
      BC và AD
    • D.
      DC và BC

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Trong hình bình hành hai cặp cạnh đối diện song song với nhau.

    Lời giải chi tiết :

    Vì trong hình bình hành hai cặp cạnh đối diện song song với nhau nên BC song song với AD

    => C đúng

    Câu 2 :

    Trong các hình dưới đây, hình nào là hình bình hành?

    Trắc nghiệm Bài 3: Hình bình hành Toán 6 Cánh diều 0 14
    • A.
      Hình 1, hình 2, hình 4
    • B.
      Hình 2, hình 3, hình 4
    • C.
      Hình 1, hình 4, hình 5
    • D.
      Hình 1, hình 2, hình 5

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Hình bình hành là tứ giác có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.

    Lời giải chi tiết :

    Các hình là hình bình hành là: Hình 1, hình 2, hình 5

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài 3: Hình bình hành Toán 6 Cánh diều 0 15

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Một hình bình hành có diện tích là \(1855d{m^2}\) và độ dài cạnh đáy là \(53dm\). 

    Vậy chiều cao của hình bình hành đó là 

    \(dm\).

    Đáp án

    Một hình bình hành có diện tích là \(1855d{m^2}\) và độ dài cạnh đáy là \(53dm\). 

    Vậy chiều cao của hình bình hành đó là 

    35

    \(dm\).

    Phương pháp giải :

    Từ công thức tính diện tích hình bình hành: \(S = a \times h\), ta có thể suy ra công thức tính chiều cao \(h\) là \(h = S\,\,:\,\,a\).

    Lời giải chi tiết :

    Chiều cao của hình bình hành đó là:

    \(1855:53 = 35\,\,(dm)\)

    Đáp số: \(35dm\).

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(35\).

    Câu 4 :

    Trong những khẳng định sau, khẳng định nào sai?

    • A.
      Hình bình hành có 4 đỉnh
    • B.
      Hình bình hành có bốn cạnh
    • C.
      Hình có bốn đỉnh là hình bình hành
    • D.

      Hình bình hành có hai cạnh đối song song.

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Dựa vào cách nhận biết hình bình hành.

    Lời giải chi tiết :

    Hình bình hành có 4 đỉnh, có bốn cạnh, hai cạnh đối song song => A, B, D đúng

    Hình có bốn đỉnh chưa chắc là hình bình hành, ví dụ:

    Trắc nghiệm Bài 3: Hình bình hành Toán 6 Cánh diều 0 16
    Câu 5 :

    Cho hình bình hành \(ABCD\), cặp cạnh bằng nhau là:

    Trắc nghiệm Bài 3: Hình bình hành Toán 6 Cánh diều 0 17
    • A.
      AB và AD
    • B.
      AD và DC
    • C.
      BC và AB
    • D.
      DC và AB

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Trong hình bình hành hai cặp cạnh đối diện bằng nhau.

    Lời giải chi tiết :

    Vì trong hình bình hành hai cặp cạnh đối diện bằng nhau nên DC = AB.

    Câu 6 :

    Trong các hình dưới đây, hình nào là hình bình hành?

    Trắc nghiệm Bài 3: Hình bình hành Toán 6 Cánh diều 0 18
    • A.
      Hình 2
    • B.
      Hình 2 và hình 3
    • C.

      Hình 1, hình 2, hình 5

    • D.
      Hình 1, hình 2

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Hình bình hành là tứ giác có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.

    Lời giải chi tiết :

    Do hình bình hành là tứ giác có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.

    => Các hình là hình bình hành là: Hình 1, hình 2, hình 5.

    Câu 7 :

    Cho hình bình hành ABCD có chiều cao hạ xuống cạnh CD là 5 cm, chiều dài CD là 15 cm, diện tích hình bình hành ABCD là:

    • A.
      20 cm2
    • B.
      75 cm
    • C.
      20 cm
    • D.
      75 cm2

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Diện tích hình bình hành là: \(S = b.h\)

    Trong đó \(b\) là cạnh, \(h\) là chiều cao tương ứng.

    Lời giải chi tiết :

    Hình bình hành ABCD có chiều cao bằng 5 cm và độ dài cạnh đáy bằng 15 cm nên:

    Diện tích hình bình hành ABCD là: 5 . 15 = 75 cm2

    Câu 8 :

    Mảnh đất hình bình hành có cạnh đáy là 47 m, mở rộng mảnh đất bằng cách tăng các cạnh đáy của hình bình hành này thêm 7 m thì được mảnh đất hình bình hành mới có diện tích hơn diện tích mảnh đất ban đầu là 189 m2. Hãy tính diện tích mảnh đất ban đầu.

    • A.
      1296 m2
    • B.
      1926 m2
    • C.
      1629 m2
    • D.
      1269 m2

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Phần diện tích tăng thêm chính là diện tích hình bình hành có cạnh đáy 7m và chiều cao là chiều cao của mảnh đất hình bình hành ban đầu.

    - Tính chiều cao của mảnh đất hình bình hành:

     Chiều cao = Diện tích : Cạnh đáy

    - Tính diện tích mảnh đất ban đầu:

     Diện tích = Cạnh đáy . Chiều cao.

    Lời giải chi tiết :

    Phần diện tích tăng thêm chính là diện tích hình bình hành có cạnh đáy 7m và chiều cao là chiều cao của mảnh đất hình bình hành ban đầu.

    Chiều cao mảnh đất là: 189 : 7 = 27 (m)

    Diện tích mảnh đất hình bình hành ban đầu là: 27 . 47 = 1269 (m2)

    Câu 9 :

    Cho hình bình hành có chu vi là 480cm, có độ dài cạnh đáy gấp 5 lần cạnh kia và gấp 8 lần chiều cao. Tính diện tích hình bình hành

    • A.
      5000 cm
    • B.
      10000 cm
    • C.
      2500 cm2
    • D.
      5000 cm2

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    - Tính nửa chu vi hình bình hành

    - Tính cạnh đáy của hình bình hành

    - Tính chiều cao của hình bình hành

    => Diện tích hình bình hành

    Diện tích hình bình hành là: \(S = b.h\)

    Trong đó \(b\) là cạnh, \(h\) là chiều cao tương ứng.

    Lời giải chi tiết :

    - Ta có nửa chu vi hình bình hành là: 480 : 2 = 240 (cm)

     Cạnh đáy gấp 5 lần cạnh kia nên nửa chu vi sẽ gấp 6 lần cạnh kia.

    - Ta có cạnh đáy hình bình hành là: 240 : 6 . 5 = 200 (cm)

    - Chiều cao của hình bình hành là: 200 : 8 = 25 (cm)

    - Diện tích của hình bình hành là: 200 . 25 = 5000 (cm2)

    Câu 10 :

    Trắc nghiệm Bài 3: Hình bình hành Toán 6 Cánh diều 0 19

    Độ dài đáy của hình bình hành có chiều cao \(24cm\) và diện tích là \(432c{m^2}\) là:

    A. \(16cm\)

    B. \(17cm\)

    C. \(18cm\)

    D. \(19cm\)

    Đáp án

    C. \(18cm\)

    Phương pháp giải :

    Từ công thức tính diện tích hình bình hành: \(S = a \times h\), ta có thể suy ra công thức tính độ dài cạnh đáy \(a\) là \(a = S:h\).

    Lời giải chi tiết :

    Độ dài đáy của hình bình hành đó là:

    \(432:24 = 18\,\,(cm)\)

    Đáp số: \(18cm\).

    Câu 11 :

    Cho hình bình hành có diện tích là 312 m2, độ dài đáy là 24 m, chiều cao hình bình hành đó là:

    • A.
      17m
    • B.
      30m
    • C.
      37m
    • D.
      13m

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Chiều cao hình bình hành = Diện tích : Độ dài cạnh đáy

    Lời giải chi tiết :

    Hình bình hành đã cho có diện tích là 312 m2 và độ dài đáy là 24 m nên:

    Chiều cao hình bình hành là: 312 : 24 = 13 (m)

    Câu 12 :

    Trắc nghiệm Bài 3: Hình bình hành Toán 6 Cánh diều 0 20

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Một bình hành có diện tích là \(8d{m^2}\) và độ dài cạnh đáy là \(32cm\). 

    Vậy chiều cao tương ứng với cạnh đáy đó là 

    \(cm\).

    Đáp án

    Một bình hành có diện tích là \(8d{m^2}\) và độ dài cạnh đáy là \(32cm\). 

    Vậy chiều cao tương ứng với cạnh đáy đó là 

    25

    \(cm\).

    Phương pháp giải :

    - Đổi \(8d{m^2}\) sang đơn vị đo là \(c{m^2}\).

    - Từ công thức tính diện tích hình bình hành: \(S = a \times h\), ta có thể suy ra công thức tính chiều cao \(h\) là \(h = S\,:\,a\).

    Lời giải chi tiết :

    Đổi \(8d{m^2} = 800c{m^2}\)

    Chiều cao của hình bình hành đó là:

    \(800:32 = 25\,\,(cm)\)

    Đáp số: \(25cm\).

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(25\).

    Câu 13 :

    Cho khu đất hình bình hành độ dài đáy là 300 dm, chiều cao khu đất hình bình hành là 20 m. Diện tích hình bình hành đó là:

    • A.

      6000 cm2

    • B.
      600 cm2
    • C.
      600 dm2
    • D.
      600 m2

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    - Đổi các độ dài ra cùng đơn vị đo

    - Tính diện tích hình bình hành

    Diện tích hình bình hành là: \(S = b.h\)

    Trong đó \(b\) là cạnh, \(h\) là chiều cao tương ứng.

    Lời giải chi tiết :

    Đổi 300 dm = 30 m

    Diện tích hình bình hành đã cho là: 30 . 20 = 600 (m2)

    Câu 14 :

    Chọn câu đúng:

    • A.
      Diện tích hình bình hành bằng nửa tích của cạnh đáy nhân với chiều cao.
    • B.
      Diện tích hình bình hành bằng tổng của cạnh đáy và chiều cao.
    • C.
      Diện tích hình bình hành bằng tích của cạnh đáy nhân với chiều cao.
    • D.
      Diện tích hình bình hành bằng hiệu của cạnh đáy và chiều cao.

    Đáp án : C

    Lời giải chi tiết :

    Diện tích hình bình hành bằng tích của cạnh đáy nhân với chiều cao.

    Câu 15 :

    Chọn câu đúng:

    • A.
      Chu vi của một hình bình hành bằng tổng một cặp cạnh kề nhau bất kỳ.
    • B.
      Chu vi hình bình hành bằng tổng của cạnh đáy và chiều cao.
    • C.

      Chu vi hình bình hành bằng tích của cạnh đáy nhân với chiều cao.

    • D.
      Chu vi của một hình bình hành bằng 2 lần tổng một cặp cạnh kề nhau bất kỳ.

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Sử dụng công thức tính chu vi hình bình hành.

    Lời giải chi tiết :

    Chu vi của một hình bình hành bằng 2 lần tổng một cặp cạnh kề nhau bất kỳ.

    Câu 16 :

    Trắc nghiệm Bài 3: Hình bình hành Toán 6 Cánh diều 0 21

    Trong các hình sau, hình nào là hình bình hành?

    Trắc nghiệm Bài 3: Hình bình hành Toán 6 Cánh diều 0 22

    Trắc nghiệm Bài 3: Hình bình hành Toán 6 Cánh diều 0 23

    Trắc nghiệm Bài 3: Hình bình hành Toán 6 Cánh diều 0 24

    Trắc nghiệm Bài 3: Hình bình hành Toán 6 Cánh diều 0 25

    Đáp án

    Trắc nghiệm Bài 3: Hình bình hành Toán 6 Cánh diều 0 26

    Trắc nghiệm Bài 3: Hình bình hành Toán 6 Cánh diều 0 27

    Lời giải chi tiết :

    Quan sát các hình đã cho ta thấy hình thứ nhất và hình thứ tư từ trên xuống có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau nên các hình đó là hình bình hành.

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Cho hình bình hành \(ABCD\), cặp cạnh song song với nhau là:

      Trắc nghiệm Bài 3: Hình bình hành Toán 6 Cánh diều 0 1
      • A.
        AB và AD
      • B.
        AD và DC
      • C.
        BC và AD
      • D.
        DC và BC
      Câu 2 :

      Trong các hình dưới đây, hình nào là hình bình hành?

      Trắc nghiệm Bài 3: Hình bình hành Toán 6 Cánh diều 0 2
      • A.
        Hình 1, hình 2, hình 4
      • B.
        Hình 2, hình 3, hình 4
      • C.
        Hình 1, hình 4, hình 5
      • D.
        Hình 1, hình 2, hình 5
      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bài 3: Hình bình hành Toán 6 Cánh diều 0 3

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Một hình bình hành có diện tích là \(1855d{m^2}\) và độ dài cạnh đáy là \(53dm\). 

      Vậy chiều cao của hình bình hành đó là 

      \(dm\).

      Câu 4 :

      Trong những khẳng định sau, khẳng định nào sai?

      • A.
        Hình bình hành có 4 đỉnh
      • B.
        Hình bình hành có bốn cạnh
      • C.
        Hình có bốn đỉnh là hình bình hành
      • D.

        Hình bình hành có hai cạnh đối song song.

      Câu 5 :

      Cho hình bình hành \(ABCD\), cặp cạnh bằng nhau là:

      Trắc nghiệm Bài 3: Hình bình hành Toán 6 Cánh diều 0 4
      • A.
        AB và AD
      • B.
        AD và DC
      • C.
        BC và AB
      • D.
        DC và AB
      Câu 6 :

      Trong các hình dưới đây, hình nào là hình bình hành?

      Trắc nghiệm Bài 3: Hình bình hành Toán 6 Cánh diều 0 5
      • A.
        Hình 2
      • B.
        Hình 2 và hình 3
      • C.

        Hình 1, hình 2, hình 5

      • D.
        Hình 1, hình 2
      Câu 7 :

      Cho hình bình hành ABCD có chiều cao hạ xuống cạnh CD là 5 cm, chiều dài CD là 15 cm, diện tích hình bình hành ABCD là:

      • A.
        20 cm2
      • B.
        75 cm
      • C.
        20 cm
      • D.
        75 cm2
      Câu 8 :

      Mảnh đất hình bình hành có cạnh đáy là 47 m, mở rộng mảnh đất bằng cách tăng các cạnh đáy của hình bình hành này thêm 7 m thì được mảnh đất hình bình hành mới có diện tích hơn diện tích mảnh đất ban đầu là 189 m2. Hãy tính diện tích mảnh đất ban đầu.

      • A.
        1296 m2
      • B.
        1926 m2
      • C.
        1629 m2
      • D.
        1269 m2
      Câu 9 :

      Cho hình bình hành có chu vi là 480cm, có độ dài cạnh đáy gấp 5 lần cạnh kia và gấp 8 lần chiều cao. Tính diện tích hình bình hành

      • A.
        5000 cm
      • B.
        10000 cm
      • C.
        2500 cm2
      • D.
        5000 cm2
      Câu 10 :

      Trắc nghiệm Bài 3: Hình bình hành Toán 6 Cánh diều 0 6

      Độ dài đáy của hình bình hành có chiều cao \(24cm\) và diện tích là \(432c{m^2}\) là:

      A. \(16cm\)

      B. \(17cm\)

      C. \(18cm\)

      D. \(19cm\)

      Câu 11 :

      Cho hình bình hành có diện tích là 312 m2, độ dài đáy là 24 m, chiều cao hình bình hành đó là:

      • A.
        17m
      • B.
        30m
      • C.
        37m
      • D.
        13m
      Câu 12 :

      Trắc nghiệm Bài 3: Hình bình hành Toán 6 Cánh diều 0 7

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Một bình hành có diện tích là \(8d{m^2}\) và độ dài cạnh đáy là \(32cm\). 

      Vậy chiều cao tương ứng với cạnh đáy đó là 

      \(cm\).

      Câu 13 :

      Cho khu đất hình bình hành độ dài đáy là 300 dm, chiều cao khu đất hình bình hành là 20 m. Diện tích hình bình hành đó là:

      • A.

        6000 cm2

      • B.
        600 cm2
      • C.
        600 dm2
      • D.
        600 m2
      Câu 14 :

      Chọn câu đúng:

      • A.
        Diện tích hình bình hành bằng nửa tích của cạnh đáy nhân với chiều cao.
      • B.
        Diện tích hình bình hành bằng tổng của cạnh đáy và chiều cao.
      • C.
        Diện tích hình bình hành bằng tích của cạnh đáy nhân với chiều cao.
      • D.
        Diện tích hình bình hành bằng hiệu của cạnh đáy và chiều cao.
      Câu 15 :

      Chọn câu đúng:

      • A.
        Chu vi của một hình bình hành bằng tổng một cặp cạnh kề nhau bất kỳ.
      • B.
        Chu vi hình bình hành bằng tổng của cạnh đáy và chiều cao.
      • C.

        Chu vi hình bình hành bằng tích của cạnh đáy nhân với chiều cao.

      • D.
        Chu vi của một hình bình hành bằng 2 lần tổng một cặp cạnh kề nhau bất kỳ.
      Câu 16 :

      Trắc nghiệm Bài 3: Hình bình hành Toán 6 Cánh diều 0 8

      Trong các hình sau, hình nào là hình bình hành?

      Trắc nghiệm Bài 3: Hình bình hành Toán 6 Cánh diều 0 9

      Trắc nghiệm Bài 3: Hình bình hành Toán 6 Cánh diều 0 10

      Trắc nghiệm Bài 3: Hình bình hành Toán 6 Cánh diều 0 11

      Trắc nghiệm Bài 3: Hình bình hành Toán 6 Cánh diều 0 12

      Câu 1 :

      Cho hình bình hành \(ABCD\), cặp cạnh song song với nhau là:

      Trắc nghiệm Bài 3: Hình bình hành Toán 6 Cánh diều 0 13
      • A.
        AB và AD
      • B.
        AD và DC
      • C.
        BC và AD
      • D.
        DC và BC

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Trong hình bình hành hai cặp cạnh đối diện song song với nhau.

      Lời giải chi tiết :

      Vì trong hình bình hành hai cặp cạnh đối diện song song với nhau nên BC song song với AD

      => C đúng

      Câu 2 :

      Trong các hình dưới đây, hình nào là hình bình hành?

      Trắc nghiệm Bài 3: Hình bình hành Toán 6 Cánh diều 0 14
      • A.
        Hình 1, hình 2, hình 4
      • B.
        Hình 2, hình 3, hình 4
      • C.
        Hình 1, hình 4, hình 5
      • D.
        Hình 1, hình 2, hình 5

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Hình bình hành là tứ giác có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.

      Lời giải chi tiết :

      Các hình là hình bình hành là: Hình 1, hình 2, hình 5

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bài 3: Hình bình hành Toán 6 Cánh diều 0 15

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Một hình bình hành có diện tích là \(1855d{m^2}\) và độ dài cạnh đáy là \(53dm\). 

      Vậy chiều cao của hình bình hành đó là 

      \(dm\).

      Đáp án

      Một hình bình hành có diện tích là \(1855d{m^2}\) và độ dài cạnh đáy là \(53dm\). 

      Vậy chiều cao của hình bình hành đó là 

      35

      \(dm\).

      Phương pháp giải :

      Từ công thức tính diện tích hình bình hành: \(S = a \times h\), ta có thể suy ra công thức tính chiều cao \(h\) là \(h = S\,\,:\,\,a\).

      Lời giải chi tiết :

      Chiều cao của hình bình hành đó là:

      \(1855:53 = 35\,\,(dm)\)

      Đáp số: \(35dm\).

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(35\).

      Câu 4 :

      Trong những khẳng định sau, khẳng định nào sai?

      • A.
        Hình bình hành có 4 đỉnh
      • B.
        Hình bình hành có bốn cạnh
      • C.
        Hình có bốn đỉnh là hình bình hành
      • D.

        Hình bình hành có hai cạnh đối song song.

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Dựa vào cách nhận biết hình bình hành.

      Lời giải chi tiết :

      Hình bình hành có 4 đỉnh, có bốn cạnh, hai cạnh đối song song => A, B, D đúng

      Hình có bốn đỉnh chưa chắc là hình bình hành, ví dụ:

      Trắc nghiệm Bài 3: Hình bình hành Toán 6 Cánh diều 0 16
      Câu 5 :

      Cho hình bình hành \(ABCD\), cặp cạnh bằng nhau là:

      Trắc nghiệm Bài 3: Hình bình hành Toán 6 Cánh diều 0 17
      • A.
        AB và AD
      • B.
        AD và DC
      • C.
        BC và AB
      • D.
        DC và AB

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Trong hình bình hành hai cặp cạnh đối diện bằng nhau.

      Lời giải chi tiết :

      Vì trong hình bình hành hai cặp cạnh đối diện bằng nhau nên DC = AB.

      Câu 6 :

      Trong các hình dưới đây, hình nào là hình bình hành?

      Trắc nghiệm Bài 3: Hình bình hành Toán 6 Cánh diều 0 18
      • A.
        Hình 2
      • B.
        Hình 2 và hình 3
      • C.

        Hình 1, hình 2, hình 5

      • D.
        Hình 1, hình 2

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Hình bình hành là tứ giác có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.

      Lời giải chi tiết :

      Do hình bình hành là tứ giác có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.

      => Các hình là hình bình hành là: Hình 1, hình 2, hình 5.

      Câu 7 :

      Cho hình bình hành ABCD có chiều cao hạ xuống cạnh CD là 5 cm, chiều dài CD là 15 cm, diện tích hình bình hành ABCD là:

      • A.
        20 cm2
      • B.
        75 cm
      • C.
        20 cm
      • D.
        75 cm2

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Diện tích hình bình hành là: \(S = b.h\)

      Trong đó \(b\) là cạnh, \(h\) là chiều cao tương ứng.

      Lời giải chi tiết :

      Hình bình hành ABCD có chiều cao bằng 5 cm và độ dài cạnh đáy bằng 15 cm nên:

      Diện tích hình bình hành ABCD là: 5 . 15 = 75 cm2

      Câu 8 :

      Mảnh đất hình bình hành có cạnh đáy là 47 m, mở rộng mảnh đất bằng cách tăng các cạnh đáy của hình bình hành này thêm 7 m thì được mảnh đất hình bình hành mới có diện tích hơn diện tích mảnh đất ban đầu là 189 m2. Hãy tính diện tích mảnh đất ban đầu.

      • A.
        1296 m2
      • B.
        1926 m2
      • C.
        1629 m2
      • D.
        1269 m2

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Phần diện tích tăng thêm chính là diện tích hình bình hành có cạnh đáy 7m và chiều cao là chiều cao của mảnh đất hình bình hành ban đầu.

      - Tính chiều cao của mảnh đất hình bình hành:

       Chiều cao = Diện tích : Cạnh đáy

      - Tính diện tích mảnh đất ban đầu:

       Diện tích = Cạnh đáy . Chiều cao.

      Lời giải chi tiết :

      Phần diện tích tăng thêm chính là diện tích hình bình hành có cạnh đáy 7m và chiều cao là chiều cao của mảnh đất hình bình hành ban đầu.

      Chiều cao mảnh đất là: 189 : 7 = 27 (m)

      Diện tích mảnh đất hình bình hành ban đầu là: 27 . 47 = 1269 (m2)

      Câu 9 :

      Cho hình bình hành có chu vi là 480cm, có độ dài cạnh đáy gấp 5 lần cạnh kia và gấp 8 lần chiều cao. Tính diện tích hình bình hành

      • A.
        5000 cm
      • B.
        10000 cm
      • C.
        2500 cm2
      • D.
        5000 cm2

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      - Tính nửa chu vi hình bình hành

      - Tính cạnh đáy của hình bình hành

      - Tính chiều cao của hình bình hành

      => Diện tích hình bình hành

      Diện tích hình bình hành là: \(S = b.h\)

      Trong đó \(b\) là cạnh, \(h\) là chiều cao tương ứng.

      Lời giải chi tiết :

      - Ta có nửa chu vi hình bình hành là: 480 : 2 = 240 (cm)

       Cạnh đáy gấp 5 lần cạnh kia nên nửa chu vi sẽ gấp 6 lần cạnh kia.

      - Ta có cạnh đáy hình bình hành là: 240 : 6 . 5 = 200 (cm)

      - Chiều cao của hình bình hành là: 200 : 8 = 25 (cm)

      - Diện tích của hình bình hành là: 200 . 25 = 5000 (cm2)

      Câu 10 :

      Trắc nghiệm Bài 3: Hình bình hành Toán 6 Cánh diều 0 19

      Độ dài đáy của hình bình hành có chiều cao \(24cm\) và diện tích là \(432c{m^2}\) là:

      A. \(16cm\)

      B. \(17cm\)

      C. \(18cm\)

      D. \(19cm\)

      Đáp án

      C. \(18cm\)

      Phương pháp giải :

      Từ công thức tính diện tích hình bình hành: \(S = a \times h\), ta có thể suy ra công thức tính độ dài cạnh đáy \(a\) là \(a = S:h\).

      Lời giải chi tiết :

      Độ dài đáy của hình bình hành đó là:

      \(432:24 = 18\,\,(cm)\)

      Đáp số: \(18cm\).

      Câu 11 :

      Cho hình bình hành có diện tích là 312 m2, độ dài đáy là 24 m, chiều cao hình bình hành đó là:

      • A.
        17m
      • B.
        30m
      • C.
        37m
      • D.
        13m

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Chiều cao hình bình hành = Diện tích : Độ dài cạnh đáy

      Lời giải chi tiết :

      Hình bình hành đã cho có diện tích là 312 m2 và độ dài đáy là 24 m nên:

      Chiều cao hình bình hành là: 312 : 24 = 13 (m)

      Câu 12 :

      Trắc nghiệm Bài 3: Hình bình hành Toán 6 Cánh diều 0 20

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Một bình hành có diện tích là \(8d{m^2}\) và độ dài cạnh đáy là \(32cm\). 

      Vậy chiều cao tương ứng với cạnh đáy đó là 

      \(cm\).

      Đáp án

      Một bình hành có diện tích là \(8d{m^2}\) và độ dài cạnh đáy là \(32cm\). 

      Vậy chiều cao tương ứng với cạnh đáy đó là 

      25

      \(cm\).

      Phương pháp giải :

      - Đổi \(8d{m^2}\) sang đơn vị đo là \(c{m^2}\).

      - Từ công thức tính diện tích hình bình hành: \(S = a \times h\), ta có thể suy ra công thức tính chiều cao \(h\) là \(h = S\,:\,a\).

      Lời giải chi tiết :

      Đổi \(8d{m^2} = 800c{m^2}\)

      Chiều cao của hình bình hành đó là:

      \(800:32 = 25\,\,(cm)\)

      Đáp số: \(25cm\).

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(25\).

      Câu 13 :

      Cho khu đất hình bình hành độ dài đáy là 300 dm, chiều cao khu đất hình bình hành là 20 m. Diện tích hình bình hành đó là:

      • A.

        6000 cm2

      • B.
        600 cm2
      • C.
        600 dm2
      • D.
        600 m2

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      - Đổi các độ dài ra cùng đơn vị đo

      - Tính diện tích hình bình hành

      Diện tích hình bình hành là: \(S = b.h\)

      Trong đó \(b\) là cạnh, \(h\) là chiều cao tương ứng.

      Lời giải chi tiết :

      Đổi 300 dm = 30 m

      Diện tích hình bình hành đã cho là: 30 . 20 = 600 (m2)

      Câu 14 :

      Chọn câu đúng:

      • A.
        Diện tích hình bình hành bằng nửa tích của cạnh đáy nhân với chiều cao.
      • B.
        Diện tích hình bình hành bằng tổng của cạnh đáy và chiều cao.
      • C.
        Diện tích hình bình hành bằng tích của cạnh đáy nhân với chiều cao.
      • D.
        Diện tích hình bình hành bằng hiệu của cạnh đáy và chiều cao.

      Đáp án : C

      Lời giải chi tiết :

      Diện tích hình bình hành bằng tích của cạnh đáy nhân với chiều cao.

      Câu 15 :

      Chọn câu đúng:

      • A.
        Chu vi của một hình bình hành bằng tổng một cặp cạnh kề nhau bất kỳ.
      • B.
        Chu vi hình bình hành bằng tổng của cạnh đáy và chiều cao.
      • C.

        Chu vi hình bình hành bằng tích của cạnh đáy nhân với chiều cao.

      • D.
        Chu vi của một hình bình hành bằng 2 lần tổng một cặp cạnh kề nhau bất kỳ.

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Sử dụng công thức tính chu vi hình bình hành.

      Lời giải chi tiết :

      Chu vi của một hình bình hành bằng 2 lần tổng một cặp cạnh kề nhau bất kỳ.

      Câu 16 :

      Trắc nghiệm Bài 3: Hình bình hành Toán 6 Cánh diều 0 21

      Trong các hình sau, hình nào là hình bình hành?

      Trắc nghiệm Bài 3: Hình bình hành Toán 6 Cánh diều 0 22

      Trắc nghiệm Bài 3: Hình bình hành Toán 6 Cánh diều 0 23

      Trắc nghiệm Bài 3: Hình bình hành Toán 6 Cánh diều 0 24

      Trắc nghiệm Bài 3: Hình bình hành Toán 6 Cánh diều 0 25

      Đáp án

      Trắc nghiệm Bài 3: Hình bình hành Toán 6 Cánh diều 0 26

      Trắc nghiệm Bài 3: Hình bình hành Toán 6 Cánh diều 0 27

      Lời giải chi tiết :

      Quan sát các hình đã cho ta thấy hình thứ nhất và hình thứ tư từ trên xuống có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau nên các hình đó là hình bình hành.

      Tự tin bứt phá năm học lớp 6 ngay từ đầu! Khám phá Trắc nghiệm Bài 3: Hình bình hành Toán 6 Cánh diều – nội dung then chốt trong chuyên mục giải bài tập toán lớp 6 trên nền tảng toán học. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, đây chính là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện và xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả vượt trội không ngờ.

      Trắc nghiệm Bài 3: Hình bình hành Toán 6 Cánh diều - Tổng quan kiến thức

      Hình bình hành là một khái niệm quan trọng trong hình học lớp 6, đặt nền móng cho các kiến thức phức tạp hơn ở các lớp trên. Để nắm vững kiến thức này, việc luyện tập thông qua các bài tập trắc nghiệm là vô cùng cần thiết. Bài viết này sẽ cung cấp một bộ câu hỏi trắc nghiệm đa dạng, bao gồm các dạng bài tập khác nhau, giúp học sinh hiểu sâu hơn về hình bình hành và các tính chất của nó.

      Các khái niệm cơ bản về hình bình hành

      Trước khi bắt đầu với các câu hỏi trắc nghiệm, chúng ta hãy cùng ôn lại một số khái niệm cơ bản về hình bình hành:

      • Định nghĩa: Hình bình hành là hình tứ giác có hai cặp cạnh đối song song.
      • Tính chất:
        • Các cạnh đối song song và bằng nhau.
        • Các góc đối bằng nhau.
        • Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
      • Dấu hiệu nhận biết:
        • Tứ giác có hai cặp cạnh đối song song là hình bình hành.
        • Tứ giác có hai cạnh đối song song và bằng nhau là hình bình hành.
        • Tứ giác có hai góc đối bằng nhau là hình bình hành.

      Các dạng bài tập trắc nghiệm thường gặp

      Các bài tập trắc nghiệm về hình bình hành thường tập trung vào các nội dung sau:

      1. Xác định hình bình hành: Đề bài sẽ đưa ra một hình tứ giác và yêu cầu xác định xem đó có phải là hình bình hành hay không.
      2. Tính độ dài cạnh, số đo góc: Dựa vào các tính chất của hình bình hành, học sinh cần tính toán độ dài cạnh hoặc số đo góc chưa biết.
      3. Tìm điểm đối xứng: Xác định tâm đối xứng của hình bình hành.
      4. Áp dụng tính chất đường chéo: Sử dụng tính chất hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm để giải quyết các bài toán liên quan.

      Bộ câu hỏi trắc nghiệm Bài 3: Hình bình hành Toán 6 Cánh diều

      Dưới đây là một số câu hỏi trắc nghiệm minh họa:

      Câu 1:

      Hình nào sau đây là hình bình hành?

      1. (A) Hình chữ nhật
      2. (B) Hình vuông
      3. (C) Hình thoi
      4. (D) Hình thang cân

      Câu 2:

      Cho hình bình hành ABCD. Biết AB = 5cm, BC = 3cm. Độ dài cạnh CD bằng bao nhiêu?

      1. (A) 3cm
      2. (B) 5cm
      3. (C) 8cm
      4. (D) 15cm

      Câu 3:

      Trong hình bình hành ABCD, góc A bằng 60 độ. Số đo góc C bằng bao nhiêu?

      1. (A) 30 độ
      2. (B) 60 độ
      3. (C) 90 độ
      4. (D) 120 độ

      Câu 4:

      Cho hình bình hành ABCD, O là giao điểm của hai đường chéo AC và BD. Biết AC = 8cm, BD = 6cm. Độ dài đoạn thẳng AO bằng bao nhiêu?

      1. (A) 3cm
      2. (B) 4cm
      3. (C) 6cm
      4. (D) 8cm

      Câu 5:

      Dấu hiệu nào sau đây không phải là dấu hiệu nhận biết hình bình hành?

      1. (A) Tứ giác có hai cặp cạnh đối song song.
      2. (B) Tứ giác có hai cạnh đối song song và bằng nhau.
      3. (C) Tứ giác có hai góc đối bằng nhau.
      4. (D) Tứ giác có bốn góc vuông.

      Lời khuyên khi làm bài tập trắc nghiệm

      • Đọc kỹ đề bài và các phương án trả lời.
      • Vẽ hình minh họa nếu cần thiết.
      • Sử dụng các tính chất và dấu hiệu nhận biết hình bình hành để loại trừ các phương án sai.
      • Kiểm tra lại đáp án trước khi nộp bài.

      Kết luận

      Việc luyện tập trắc nghiệm Bài 3: Hình bình hành Toán 6 Cánh diều là một cách hiệu quả để củng cố kiến thức và nâng cao kỹ năng giải bài tập. Hy vọng bộ câu hỏi trắc nghiệm này sẽ giúp các em học sinh tự tin hơn trong các kỳ thi sắp tới. Chúc các em học tốt!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6