Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 4: Hình thang cân Toán 6 Cánh diều

Trắc nghiệm Bài 4: Hình thang cân Toán 6 Cánh diều

Trắc nghiệm Bài 4: Hình thang cân Toán 6 Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với bài trắc nghiệm Bài 4: Hình thang cân môn Toán 6, sách Cánh diều. Bài trắc nghiệm này được thiết kế để giúp các em ôn tập và củng cố kiến thức về hình thang cân, các tính chất và cách giải bài tập liên quan.

Giaitoan.edu.vn cung cấp bộ câu hỏi trắc nghiệm đa dạng, bao gồm nhiều mức độ khó khác nhau, kèm theo đáp án chi tiết để các em tự đánh giá kết quả học tập.

Đề bài

    Câu 1 :

    Trong các hình dưới đây, hình nào là hình thang cân:

    Trắc nghiệm Bài 4: Hình thang cân Toán 6 Cánh diều 0 1
    • A.
      Hình a
    • B.
      Hình b
    • C.
      Hình c
    • D.
      Hình d
    Câu 2 :

    Quan sát hình thang cân EFGH, góc H của hình thang đó bằng góc nào?

    Trắc nghiệm Bài 4: Hình thang cân Toán 6 Cánh diều 0 2
    • A.
      Góc E
    • B.
      Góc F
    • C.
      Góc G
    • D.

      Góc O

    Câu 3 :

    Quan sát hình thang cân EFGH, đoạn EG bằng đoạn:

    Trắc nghiệm Bài 4: Hình thang cân Toán 6 Cánh diều 0 3
    • A.
      EH
    • B.
      HF
    • C.
      EF
    • D.
      HG
    Câu 4 :

    Hình thang cân có:

    • A.

      1 cạnh bên

    • B.
      2 cạnh bên
    • C.
      3 cạnh bên
    • D.
      4 cạnh bên
    Câu 5 :

    Tên các đỉnh của hình thang cân EFGH dưới đây là

    Trắc nghiệm Bài 4: Hình thang cân Toán 6 Cánh diều 0 4
    • A.
      E, G, O, H
    • B.
      E, F, O, G
    • C.
      E, F, G, H
    • D.
      E, F, G, H, O
    Câu 6 :

    Quan sát hình thang cân EFGH, cạnh EH bằng?

    Trắc nghiệm Bài 4: Hình thang cân Toán 6 Cánh diều 0 5
    • A.
      EF
    • B.
      HG
    • C.
      HF
    • D.
      FG
    Câu 7 :

    Cho hình thang cân ABCD, có BC=3 cm. Chọn khẳng định đúng

    Trắc nghiệm Bài 4: Hình thang cân Toán 6 Cánh diều 0 6

    • A.
      AB = 3cm
    • B.
      AD = 3cm
    • C.
      DC = 3cm
    • D.
      AC= 3cm
    Câu 8 :

    Hình thang cân EFGH có:

    Trắc nghiệm Bài 4: Hình thang cân Toán 6 Cánh diều 0 7
    • A.
      EF là đường chéo
    • B.
      EF và GH là đường chéo
    • C.
      EH và FG là đường chéo
    • D.
      EG và HF là đường chéo
    Câu 9 :

    Diện tích hình thang sau bằng:

    Trắc nghiệm Bài 4: Hình thang cân Toán 6 Cánh diều 0 8
    • A.
      \(49\,cm\)
    • B.
      \(49\,\,c{m^2}\)
    • C.
      \(98\,\,c{m^2}\)
    • D.
      \(98\,\,cm\)
    Câu 10 :

    Một hình thang có diện tích 20 m2, đáy lớn 55dm và đáy bé 45dm. Tính chiều cao của hình thang?

    • A.
      2 dm
    • B.
      4 dm
    • C.
      40 dm
    • D.
      20 dm
    Câu 11 :

    Tính trung bình cộng hai đáy của một hình thang, biết rằng diện tích hình thang bằng 7m2 và chiều cao bằng 2m.

    • A.
      3,5 m
    • B.
      7 m
    • C.
      14 m
    • D.
      9 m
    Câu 12 :

    Một thửa ruộng hình thang có đáy bé 26m, đáy lớn hơn đáy bé 8m, đáy bé hơn chiều cao 6m. Trung bình cứ 100m2 thu hoạch được 70,5kg thóc. Hỏi thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam thóc trên thửa ruộng đó?

    • A.
      423 kg
    • B.
      600 kg
    • C.
      432 kg
    • D.
      141 kg
    Câu 13 :

    Cho hình thang có độ dài hai cạnh bên là 5 cm và 7 cm, đáy lớn gấp đôi đáy nhỏ, biết độ dài đáy nhỏ là 6 cm. Chu vi hình thang là:

    • A.
      36 cm
    • B.
      18 cm
    • C.
      30 cm
    • D.
      24 cm

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Trong các hình dưới đây, hình nào là hình thang cân:

    Trắc nghiệm Bài 4: Hình thang cân Toán 6 Cánh diều 0 9
    • A.
      Hình a
    • B.
      Hình b
    • C.
      Hình c
    • D.
      Hình d

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Sử dụng dấu hiệu nhận biết hình thang cân.

    Lời giải chi tiết :

    Quan sát hình ta thấy Hình b là hình thang cân.

    Câu 2 :

    Quan sát hình thang cân EFGH, góc H của hình thang đó bằng góc nào?

    Trắc nghiệm Bài 4: Hình thang cân Toán 6 Cánh diều 0 10
    • A.
      Góc E
    • B.
      Góc F
    • C.
      Góc G
    • D.

      Góc O

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Sử dụng: Hai góc kề một cạnh bên của hình thang cân bằng nhau.

    Lời giải chi tiết :
    Trắc nghiệm Bài 4: Hình thang cân Toán 6 Cánh diều 0 11

    Do góc H và góc G cùng kề đáy HG của hình thang EFGH nên:

    Góc H bằng góc G.

    Câu 3 :

    Quan sát hình thang cân EFGH, đoạn EG bằng đoạn:

    Trắc nghiệm Bài 4: Hình thang cân Toán 6 Cánh diều 0 12
    • A.
      EH
    • B.
      HF
    • C.
      EF
    • D.
      HG

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Sử dụng: Trong hình thang cân hai đường chéo bằng nhau.

    Lời giải chi tiết :
    Trắc nghiệm Bài 4: Hình thang cân Toán 6 Cánh diều 0 13

    Do góc EG và HF là hai đường chéo của hình thang EFGH nên:

    \(EG=HF\).

    Câu 4 :

    Hình thang cân có:

    • A.

      1 cạnh bên

    • B.
      2 cạnh bên
    • C.
      3 cạnh bên
    • D.
      4 cạnh bên

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Sử dụng dấu hiệu nhận biết hình thang cân.

    Lời giải chi tiết :

    Hình thang cân có 2 cạnh bên.

    Câu 5 :

    Tên các đỉnh của hình thang cân EFGH dưới đây là

    Trắc nghiệm Bài 4: Hình thang cân Toán 6 Cánh diều 0 14
    • A.
      E, G, O, H
    • B.
      E, F, O, G
    • C.
      E, F, G, H
    • D.
      E, F, G, H, O

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Sử dụng dấu hiệu nhận biết hình thang cân.

    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 4: Hình thang cân Toán 6 Cánh diều 0 15

    Hình thang cân EFGH có bốn đỉnh là: E, F, G, H.

    Câu 6 :

    Quan sát hình thang cân EFGH, cạnh EH bằng?

    Trắc nghiệm Bài 4: Hình thang cân Toán 6 Cánh diều 0 16
    • A.
      EF
    • B.
      HG
    • C.
      HF
    • D.
      FG

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Sử dụng: Trong hình thang cân hai cạnh bên bằng nhau.

    Lời giải chi tiết :

    Do góc EH và FG là cạnh bên của hình thang EFGH nên:

    \(EH=FG\)

    Câu 7 :

    Cho hình thang cân ABCD, có BC=3 cm. Chọn khẳng định đúng

    Trắc nghiệm Bài 4: Hình thang cân Toán 6 Cánh diều 0 17

    • A.
      AB = 3cm
    • B.
      AD = 3cm
    • C.
      DC = 3cm
    • D.
      AC= 3cm

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Hình thang cân có hai cạnh bên bằng nhau.

    Lời giải chi tiết :

    Hình thang cân ABCD có AD và BC là hai cạnh bên nên: AD = BC = 3 cm.

    Câu 8 :

    Hình thang cân EFGH có:

    Trắc nghiệm Bài 4: Hình thang cân Toán 6 Cánh diều 0 18
    • A.
      EF là đường chéo
    • B.
      EF và GH là đường chéo
    • C.
      EH và FG là đường chéo
    • D.
      EG và HF là đường chéo

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Sử dụng dấu hiệu nhận biết hình thang cân.

    Lời giải chi tiết :

    Hình thang cân EFGH có: EG và HF là đường chéo.

    Câu 9 :

    Diện tích hình thang sau bằng:

    Trắc nghiệm Bài 4: Hình thang cân Toán 6 Cánh diều 0 19
    • A.
      \(49\,cm\)
    • B.
      \(49\,\,c{m^2}\)
    • C.
      \(98\,\,c{m^2}\)
    • D.
      \(98\,\,cm\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    - Diện tích của hình thang bằng tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao rồi chia đôi.

    \(S = \dfrac{{(a + b).h}}{2}\)

    Lời giải chi tiết :

    Diện tích hình thang đã cho là: \(\frac{{\left( {5 + 9} \right).7}}{2} = 49\,\,\left( {c{m^2}} \right)\)

    Câu 10 :

    Một hình thang có diện tích 20 m2, đáy lớn 55dm và đáy bé 45dm. Tính chiều cao của hình thang?

    • A.
      2 dm
    • B.
      4 dm
    • C.
      40 dm
    • D.
      20 dm

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    - Đổi các dữ kiện ra cùng đơn vị đo.

    - Gọi đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao, diện tích của hình thang lần lượt là:\( a; b; h; S.\)

    \(S = \dfrac{{(a + b).h}}{2} \Rightarrow h = 2.S:\left( {a + b} \right)\)

    Lời giải chi tiết :

    Đổi \(20\,{m^2} = 2000\,\,d{m^2}\)

    Chiều cao của hình thang là:

    \(2.2000:(55 + 45) = 40\,(dm)\)

    Câu 11 :

    Tính trung bình cộng hai đáy của một hình thang, biết rằng diện tích hình thang bằng 7m2 và chiều cao bằng 2m.

    • A.
      3,5 m
    • B.
      7 m
    • C.
      14 m
    • D.
      9 m

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    - Gọi đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao, diện tích của hình thang lần lượt là:\( a; b; h; S.\)

    \(S = \dfrac{{(a + b).h}}{2} \Rightarrow \dfrac{{a + b}}{2} = S:h\)

    Lời giải chi tiết :

    Trung bình cộng hai đáy của hình thang là: \(7:2 = 3,5\) (m)

    Câu 12 :

    Một thửa ruộng hình thang có đáy bé 26m, đáy lớn hơn đáy bé 8m, đáy bé hơn chiều cao 6m. Trung bình cứ 100m2 thu hoạch được 70,5kg thóc. Hỏi thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam thóc trên thửa ruộng đó?

    • A.
      423 kg
    • B.
      600 kg
    • C.
      432 kg
    • D.
      141 kg

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    - Tính: độ dài đáy lớn = độ dài đáy bé + 8

    - Tính chiều cao ta lấy độ dài đáy bé trừ đi 5m.

    - Tính diện tích thửa ruộng ta lấy tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao rồi chia cho 2.

    - Tìm tỉ số giữa diện tích và 100m2.

    - Tính số thóc thu được: diện tích gấp 100m2 bao nhiêu lần thì số thóc thu được gấp 70,5kg bấy nhiêu lần.

    Lời giải chi tiết :

    Đáy lớn của thửa ruộng hình thang là:

    26 + 8 = 34 (m)

    Chiều cao của thửa ruộng hình thang là:

    26 – 6 = 20 (m)

    Diện tích thửa ruộng hình thang là:

    \(\dfrac{{\left( {34 + 26} \right).20}}{2} = 600\,\left( {{m^2}} \right)\)

    600m2 gấp 6 lần 100m2

    Số ki-lô-gam thóc thu hoạch được trên thửa ruộng đó:

    6 . 70,5 = 423 (kg)

    Câu 13 :

    Cho hình thang có độ dài hai cạnh bên là 5 cm và 7 cm, đáy lớn gấp đôi đáy nhỏ, biết độ dài đáy nhỏ là 6 cm. Chu vi hình thang là:

    • A.
      36 cm
    • B.
      18 cm
    • C.
      30 cm
    • D.
      24 cm

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    - Tính độ dài đáy lớn.

    - Chu vi của hình thang bằng tổng độ dài các cạnh của hình thang đó.

    Lời giải chi tiết :

    Độ dài đáy lớn là: \(6.2 = 12\) (cm)

    Chu vi hình thang là: \(5 + 7 + 6 + 12 = 30\) (cm)

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Trong các hình dưới đây, hình nào là hình thang cân:

      Trắc nghiệm Bài 4: Hình thang cân Toán 6 Cánh diều 0 1
      • A.
        Hình a
      • B.
        Hình b
      • C.
        Hình c
      • D.
        Hình d
      Câu 2 :

      Quan sát hình thang cân EFGH, góc H của hình thang đó bằng góc nào?

      Trắc nghiệm Bài 4: Hình thang cân Toán 6 Cánh diều 0 2
      • A.
        Góc E
      • B.
        Góc F
      • C.
        Góc G
      • D.

        Góc O

      Câu 3 :

      Quan sát hình thang cân EFGH, đoạn EG bằng đoạn:

      Trắc nghiệm Bài 4: Hình thang cân Toán 6 Cánh diều 0 3
      • A.
        EH
      • B.
        HF
      • C.
        EF
      • D.
        HG
      Câu 4 :

      Hình thang cân có:

      • A.

        1 cạnh bên

      • B.
        2 cạnh bên
      • C.
        3 cạnh bên
      • D.
        4 cạnh bên
      Câu 5 :

      Tên các đỉnh của hình thang cân EFGH dưới đây là

      Trắc nghiệm Bài 4: Hình thang cân Toán 6 Cánh diều 0 4
      • A.
        E, G, O, H
      • B.
        E, F, O, G
      • C.
        E, F, G, H
      • D.
        E, F, G, H, O
      Câu 6 :

      Quan sát hình thang cân EFGH, cạnh EH bằng?

      Trắc nghiệm Bài 4: Hình thang cân Toán 6 Cánh diều 0 5
      • A.
        EF
      • B.
        HG
      • C.
        HF
      • D.
        FG
      Câu 7 :

      Cho hình thang cân ABCD, có BC=3 cm. Chọn khẳng định đúng

      Trắc nghiệm Bài 4: Hình thang cân Toán 6 Cánh diều 0 6

      • A.
        AB = 3cm
      • B.
        AD = 3cm
      • C.
        DC = 3cm
      • D.
        AC= 3cm
      Câu 8 :

      Hình thang cân EFGH có:

      Trắc nghiệm Bài 4: Hình thang cân Toán 6 Cánh diều 0 7
      • A.
        EF là đường chéo
      • B.
        EF và GH là đường chéo
      • C.
        EH và FG là đường chéo
      • D.
        EG và HF là đường chéo
      Câu 9 :

      Diện tích hình thang sau bằng:

      Trắc nghiệm Bài 4: Hình thang cân Toán 6 Cánh diều 0 8
      • A.
        \(49\,cm\)
      • B.
        \(49\,\,c{m^2}\)
      • C.
        \(98\,\,c{m^2}\)
      • D.
        \(98\,\,cm\)
      Câu 10 :

      Một hình thang có diện tích 20 m2, đáy lớn 55dm và đáy bé 45dm. Tính chiều cao của hình thang?

      • A.
        2 dm
      • B.
        4 dm
      • C.
        40 dm
      • D.
        20 dm
      Câu 11 :

      Tính trung bình cộng hai đáy của một hình thang, biết rằng diện tích hình thang bằng 7m2 và chiều cao bằng 2m.

      • A.
        3,5 m
      • B.
        7 m
      • C.
        14 m
      • D.
        9 m
      Câu 12 :

      Một thửa ruộng hình thang có đáy bé 26m, đáy lớn hơn đáy bé 8m, đáy bé hơn chiều cao 6m. Trung bình cứ 100m2 thu hoạch được 70,5kg thóc. Hỏi thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam thóc trên thửa ruộng đó?

      • A.
        423 kg
      • B.
        600 kg
      • C.
        432 kg
      • D.
        141 kg
      Câu 13 :

      Cho hình thang có độ dài hai cạnh bên là 5 cm và 7 cm, đáy lớn gấp đôi đáy nhỏ, biết độ dài đáy nhỏ là 6 cm. Chu vi hình thang là:

      • A.
        36 cm
      • B.
        18 cm
      • C.
        30 cm
      • D.
        24 cm
      Câu 1 :

      Trong các hình dưới đây, hình nào là hình thang cân:

      Trắc nghiệm Bài 4: Hình thang cân Toán 6 Cánh diều 0 9
      • A.
        Hình a
      • B.
        Hình b
      • C.
        Hình c
      • D.
        Hình d

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Sử dụng dấu hiệu nhận biết hình thang cân.

      Lời giải chi tiết :

      Quan sát hình ta thấy Hình b là hình thang cân.

      Câu 2 :

      Quan sát hình thang cân EFGH, góc H của hình thang đó bằng góc nào?

      Trắc nghiệm Bài 4: Hình thang cân Toán 6 Cánh diều 0 10
      • A.
        Góc E
      • B.
        Góc F
      • C.
        Góc G
      • D.

        Góc O

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Sử dụng: Hai góc kề một cạnh bên của hình thang cân bằng nhau.

      Lời giải chi tiết :
      Trắc nghiệm Bài 4: Hình thang cân Toán 6 Cánh diều 0 11

      Do góc H và góc G cùng kề đáy HG của hình thang EFGH nên:

      Góc H bằng góc G.

      Câu 3 :

      Quan sát hình thang cân EFGH, đoạn EG bằng đoạn:

      Trắc nghiệm Bài 4: Hình thang cân Toán 6 Cánh diều 0 12
      • A.
        EH
      • B.
        HF
      • C.
        EF
      • D.
        HG

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Sử dụng: Trong hình thang cân hai đường chéo bằng nhau.

      Lời giải chi tiết :
      Trắc nghiệm Bài 4: Hình thang cân Toán 6 Cánh diều 0 13

      Do góc EG và HF là hai đường chéo của hình thang EFGH nên:

      \(EG=HF\).

      Câu 4 :

      Hình thang cân có:

      • A.

        1 cạnh bên

      • B.
        2 cạnh bên
      • C.
        3 cạnh bên
      • D.
        4 cạnh bên

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Sử dụng dấu hiệu nhận biết hình thang cân.

      Lời giải chi tiết :

      Hình thang cân có 2 cạnh bên.

      Câu 5 :

      Tên các đỉnh của hình thang cân EFGH dưới đây là

      Trắc nghiệm Bài 4: Hình thang cân Toán 6 Cánh diều 0 14
      • A.
        E, G, O, H
      • B.
        E, F, O, G
      • C.
        E, F, G, H
      • D.
        E, F, G, H, O

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Sử dụng dấu hiệu nhận biết hình thang cân.

      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm Bài 4: Hình thang cân Toán 6 Cánh diều 0 15

      Hình thang cân EFGH có bốn đỉnh là: E, F, G, H.

      Câu 6 :

      Quan sát hình thang cân EFGH, cạnh EH bằng?

      Trắc nghiệm Bài 4: Hình thang cân Toán 6 Cánh diều 0 16
      • A.
        EF
      • B.
        HG
      • C.
        HF
      • D.
        FG

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Sử dụng: Trong hình thang cân hai cạnh bên bằng nhau.

      Lời giải chi tiết :

      Do góc EH và FG là cạnh bên của hình thang EFGH nên:

      \(EH=FG\)

      Câu 7 :

      Cho hình thang cân ABCD, có BC=3 cm. Chọn khẳng định đúng

      Trắc nghiệm Bài 4: Hình thang cân Toán 6 Cánh diều 0 17

      • A.
        AB = 3cm
      • B.
        AD = 3cm
      • C.
        DC = 3cm
      • D.
        AC= 3cm

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Hình thang cân có hai cạnh bên bằng nhau.

      Lời giải chi tiết :

      Hình thang cân ABCD có AD và BC là hai cạnh bên nên: AD = BC = 3 cm.

      Câu 8 :

      Hình thang cân EFGH có:

      Trắc nghiệm Bài 4: Hình thang cân Toán 6 Cánh diều 0 18
      • A.
        EF là đường chéo
      • B.
        EF và GH là đường chéo
      • C.
        EH và FG là đường chéo
      • D.
        EG và HF là đường chéo

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Sử dụng dấu hiệu nhận biết hình thang cân.

      Lời giải chi tiết :

      Hình thang cân EFGH có: EG và HF là đường chéo.

      Câu 9 :

      Diện tích hình thang sau bằng:

      Trắc nghiệm Bài 4: Hình thang cân Toán 6 Cánh diều 0 19
      • A.
        \(49\,cm\)
      • B.
        \(49\,\,c{m^2}\)
      • C.
        \(98\,\,c{m^2}\)
      • D.
        \(98\,\,cm\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      - Diện tích của hình thang bằng tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao rồi chia đôi.

      \(S = \dfrac{{(a + b).h}}{2}\)

      Lời giải chi tiết :

      Diện tích hình thang đã cho là: \(\frac{{\left( {5 + 9} \right).7}}{2} = 49\,\,\left( {c{m^2}} \right)\)

      Câu 10 :

      Một hình thang có diện tích 20 m2, đáy lớn 55dm và đáy bé 45dm. Tính chiều cao của hình thang?

      • A.
        2 dm
      • B.
        4 dm
      • C.
        40 dm
      • D.
        20 dm

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      - Đổi các dữ kiện ra cùng đơn vị đo.

      - Gọi đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao, diện tích của hình thang lần lượt là:\( a; b; h; S.\)

      \(S = \dfrac{{(a + b).h}}{2} \Rightarrow h = 2.S:\left( {a + b} \right)\)

      Lời giải chi tiết :

      Đổi \(20\,{m^2} = 2000\,\,d{m^2}\)

      Chiều cao của hình thang là:

      \(2.2000:(55 + 45) = 40\,(dm)\)

      Câu 11 :

      Tính trung bình cộng hai đáy của một hình thang, biết rằng diện tích hình thang bằng 7m2 và chiều cao bằng 2m.

      • A.
        3,5 m
      • B.
        7 m
      • C.
        14 m
      • D.
        9 m

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      - Gọi đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao, diện tích của hình thang lần lượt là:\( a; b; h; S.\)

      \(S = \dfrac{{(a + b).h}}{2} \Rightarrow \dfrac{{a + b}}{2} = S:h\)

      Lời giải chi tiết :

      Trung bình cộng hai đáy của hình thang là: \(7:2 = 3,5\) (m)

      Câu 12 :

      Một thửa ruộng hình thang có đáy bé 26m, đáy lớn hơn đáy bé 8m, đáy bé hơn chiều cao 6m. Trung bình cứ 100m2 thu hoạch được 70,5kg thóc. Hỏi thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam thóc trên thửa ruộng đó?

      • A.
        423 kg
      • B.
        600 kg
      • C.
        432 kg
      • D.
        141 kg

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      - Tính: độ dài đáy lớn = độ dài đáy bé + 8

      - Tính chiều cao ta lấy độ dài đáy bé trừ đi 5m.

      - Tính diện tích thửa ruộng ta lấy tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao rồi chia cho 2.

      - Tìm tỉ số giữa diện tích và 100m2.

      - Tính số thóc thu được: diện tích gấp 100m2 bao nhiêu lần thì số thóc thu được gấp 70,5kg bấy nhiêu lần.

      Lời giải chi tiết :

      Đáy lớn của thửa ruộng hình thang là:

      26 + 8 = 34 (m)

      Chiều cao của thửa ruộng hình thang là:

      26 – 6 = 20 (m)

      Diện tích thửa ruộng hình thang là:

      \(\dfrac{{\left( {34 + 26} \right).20}}{2} = 600\,\left( {{m^2}} \right)\)

      600m2 gấp 6 lần 100m2

      Số ki-lô-gam thóc thu hoạch được trên thửa ruộng đó:

      6 . 70,5 = 423 (kg)

      Câu 13 :

      Cho hình thang có độ dài hai cạnh bên là 5 cm và 7 cm, đáy lớn gấp đôi đáy nhỏ, biết độ dài đáy nhỏ là 6 cm. Chu vi hình thang là:

      • A.
        36 cm
      • B.
        18 cm
      • C.
        30 cm
      • D.
        24 cm

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      - Tính độ dài đáy lớn.

      - Chu vi của hình thang bằng tổng độ dài các cạnh của hình thang đó.

      Lời giải chi tiết :

      Độ dài đáy lớn là: \(6.2 = 12\) (cm)

      Chu vi hình thang là: \(5 + 7 + 6 + 12 = 30\) (cm)

      Tự tin bứt phá năm học lớp 6 ngay từ đầu! Khám phá Trắc nghiệm Bài 4: Hình thang cân Toán 6 Cánh diều – nội dung then chốt trong chuyên mục sgk toán lớp 6 trên nền tảng học toán. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, đây chính là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện và xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả vượt trội không ngờ.

      Bài 4: Hình thang cân - Tổng quan kiến thức

      Hình thang cân là một loại hình thang đặc biệt, có hai cạnh bên song song và hai cạnh đáy song song. Để hiểu rõ hơn về hình thang cân, chúng ta cần nắm vững các khái niệm cơ bản sau:

      • Định nghĩa hình thang cân: Hình thang cân là hình thang có hai cạnh bên bằng nhau.
      • Tính chất của hình thang cân:
        • Hai góc kề một đáy bằng nhau.
        • Hai đường chéo bằng nhau.
        • Tổng hai góc kề một cạnh bên bằng 180 độ.
      • Dấu hiệu nhận biết hình thang cân:
        • Hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau.
        • Hình thang có hai đường chéo bằng nhau.

      Các dạng bài tập trắc nghiệm thường gặp

      Trong bài 4, các em sẽ gặp các dạng bài tập trắc nghiệm sau:

      1. Xác định hình thang cân: Đề bài sẽ đưa ra một hình và yêu cầu các em xác định xem đó có phải là hình thang cân hay không.
      2. Tính góc của hình thang cân: Dựa vào các tính chất của hình thang cân, các em sẽ tính các góc còn thiếu.
      3. Tính độ dài cạnh của hình thang cân: Sử dụng các tính chất và định lý liên quan, các em sẽ tính độ dài các cạnh của hình thang cân.
      4. Tìm mối liên hệ giữa các yếu tố của hình thang cân: Đề bài sẽ yêu cầu các em tìm mối liên hệ giữa các góc, cạnh, đường chéo của hình thang cân.

      Hướng dẫn giải bài tập trắc nghiệm

      Để giải các bài tập trắc nghiệm về hình thang cân một cách hiệu quả, các em cần:

      • Nắm vững định nghĩa và tính chất của hình thang cân.
      • Vẽ hình minh họa: Việc vẽ hình minh họa sẽ giúp các em hình dung rõ hơn về bài toán và tìm ra hướng giải quyết.
      • Sử dụng các công thức và định lý liên quan.
      • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài tập, các em nên kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

      Ví dụ minh họa

      Câu hỏi: Cho hình thang cân ABCD (AB // CD), biết góc A = 80 độ. Tính góc D.

      Giải: Vì ABCD là hình thang cân nên góc A = góc B và góc C = góc D. Do đó, góc D = góc C = 180 độ - góc A = 180 độ - 80 độ = 100 độ.

      Luyện tập thêm

      Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập, các em nên luyện tập thêm với các bài tập khác. Giaitoan.edu.vn cung cấp một kho bài tập phong phú và đa dạng, giúp các em tự tin hơn trong các kỳ thi.

      Lời khuyên

      Học toán không chỉ là việc học thuộc công thức mà còn là việc hiểu bản chất của vấn đề. Hãy dành thời gian suy nghĩ và tìm tòi để hiểu rõ hơn về hình thang cân và các tính chất của nó. Chúc các em học tốt!

      Tính chấtMô tả
      Hai cạnh bên bằng nhauAB = CD
      Hai góc kề một đáy bằng nhau∠A = ∠B, ∠C = ∠D
      Hai đường chéo bằng nhauAC = BD
      Bảng tóm tắt tính chất hình thang cân

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6