Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Các dạng toán về dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 Toán 6 Cánh diều

Trắc nghiệm Các dạng toán về dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 Toán 6 Cánh diều

Trắc nghiệm Dấu hiệu chia hết cho 2, 5 Toán 6 Cánh diều

Chào mừng các em học sinh lớp 6 đến với bài trắc nghiệm về dấu hiệu chia hết cho 2 và 5 trong chương trình Toán 6 Cánh diều.

Bài tập này được thiết kế để giúp các em củng cố kiến thức đã học, rèn luyện kỹ năng giải toán và chuẩn bị tốt nhất cho các bài kiểm tra sắp tới.

Giaitoan.edu.vn hy vọng sẽ là người bạn đồng hành đáng tin cậy trên con đường chinh phục môn Toán của các em.

Đề bài

    Câu 1 :

    Từ ba trong 4 số 5, 6, 3, 0, hãy ghép thành số có ba chữ số khác nhau là số lớn nhất chia hết cho 2 và 5.

    • A.

      \(560\)

    • B.

      \(360\)

    • C.

      \(630\) 

    • D.

      \(650\)

    Câu 2 :

    Chọn câu trả lời đúng.

    Trong các số \(2055;6430;5041;2341;2305\)

    • A.

      Các số chia hết cho \(5\) là \(2055;6430;5041\)

    • B.

      Có hai số chia hết cho \(3\) là \(2055\) và \(6430\)

    • C.

      Các số chia hết cho \(5\) là \(2055;6430;2305\)

    • D.

      Không có số nào chia hết cho \(3\)

    Câu 3 :

    Số tự nhiên \(a\) chia cho \(65\) dư \(10.\) Khi đó số tự nhiên \(a\)

    • A.

      Chia cho \(5\) dư \(1.\)

    • B.

      Chia cho \(5\) dư \(4.\)

    • C.

      Chia cho \(5\) dư \(3.\)

    • D.

      Chia hết cho \(5.\)

    Câu 4 :

    Bà Huệ có 19 quả xoài và 40 quả quýt. Khẳng định nào sau đây đúng?

    • A.

      Bà Huệ có thể chia số xoài thành 5 phần bằng nhau.

    • B.

      Bà Huệ có thể chia số xoài thành 5 phần và không thể chia số quýt thành 5 phần bằng nhau.

    • C.

      Bà Huệ không thể chia số quýt thành 5 phần bằng nhau.

    • D.

      Bà Huệ không thể chia số xoài thành 5 phần bằng nhau và có thể chia số quýt thành 5 phần bằng nhau.

    Câu 5 :

    Trong các số sau, số nào vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5?

    • A.

      550

    • B.

      9724

    • C.

      7905

    • D.

      5628

    Câu 6 :

    Tìm chữ số thích hợp ở dấu * để số \(\overline {212*} \)vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5. 

    • A.
      4
    • B.
      5
    • C.
      0
    • D.
      1
    Câu 7 :

    Tìm các số tự nhiên \(x\) vừa chia hết cho \(2\) vừa chia hết cho \(5\) và \(1998 < x < 2018.\)

    • A.

      \(x \in \left\{ {2000} \right\}\)

    • B.

      \(x \in \left\{ {2000;2010} \right\}\)

    • C.

      \(x \in \left\{ {2010} \right\}\)

    • D.

      \(x \in \left\{ {1990;2000;2010} \right\}\)

    Câu 8 :

    Cô giáo có một số quyển vở đủ để chia đều cho 5 bạn điểm cao nhất lớp trong kì thi. Hỏi cô giáo có bao nhiêu quyển vở biết rằng cô giáo có số vở nhiều hơn 30 và ít hơn 40 quyển?

    • A.

      30 quyển

    • B.

      34 quyển

    • C.

      35 quyển

    • D.

      36 quyển

    Câu 9 :

    Kết quả của phép tính \({99^5} - {98^4} + {97^3} - {96^2}\) chia hết cho

    • A.

      \(2\)

    • B.

      \(5\)

    • C.

      Cả \(2\) và \(5.\)

    • D.

      \(3\)

    Câu 10 :

    Tổng chia hết cho 5 là

    • A.

      \(A = 5 + 15 + 70 + 1995\) 

    • B.

      \(B = 10 + 25 + 34 + 2000\)

    • C.

      \(C = 25 + 15 + 33 + 45\)

    • D.

      \(D = 15 + 25 + 1000 + 2007\)

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Từ ba trong 4 số 5, 6, 3, 0, hãy ghép thành số có ba chữ số khác nhau là số lớn nhất chia hết cho 2 và 5.

    • A.

      \(560\)

    • B.

      \(360\)

    • C.

      \(630\) 

    • D.

      \(650\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    + Sử dụng dấu hiệu chia hết của 2 và 5 để tìm chữ số hàng đơn vị của các số đó.

    + Sau đó lập các số có ba chữ số khác nhau chia hết cho 2 và 5 rồi chỉ ra số lớn nhất.

    Lời giải chi tiết :

    Số chia hết cho $2$ và $5$ có tận cùng là $0$ nên chữ số hàng đơn vị của các số này là $0.$

    Từ đó ta lập được các số có $3$ chữ số khác nhau chia hết cho $2$ và $5$ là: $560;530;650;630;350;360.$

    Số lớn nhất trong $6$ số trên là $650.$

    Vậy số cần tìm là $650.$

    Câu 2 :

    Chọn câu trả lời đúng.

    Trong các số \(2055;6430;5041;2341;2305\)

    • A.

      Các số chia hết cho \(5\) là \(2055;6430;5041\)

    • B.

      Có hai số chia hết cho \(3\) là \(2055\) và \(6430\)

    • C.

      Các số chia hết cho \(5\) là \(2055;6430;2305\)

    • D.

      Không có số nào chia hết cho \(3\)

    Đáp án : C

    Lời giải chi tiết :

    Các số \(2055;6430;2305\) có tận cùng là \(0\) hoặc \(5\) nên các số đó chia hết cho \(5.\) Suy ra C đúng, A sai.

    Chỉ có một số chia hết cho \(3\) là \(2055\) nên B, D sai.

    Câu 3 :

    Số tự nhiên \(a\) chia cho \(65\) dư \(10.\) Khi đó số tự nhiên \(a\)

    • A.

      Chia cho \(5\) dư \(1.\)

    • B.

      Chia cho \(5\) dư \(4.\)

    • C.

      Chia cho \(5\) dư \(3.\)

    • D.

      Chia hết cho \(5.\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Biểu diễn số tự nhiên \(a\) theo thương và số dư. Từ đó áp dụng: nếu các số của một tổng cùng chia hết cho một số thì tổng chia hết cho số đó.

    Lời giải chi tiết :

    Vì số tự nhiên \(a\) chia cho \(65\) dư \(10\) nên ta có \(a = 65q + 10\,\,\left( {q \in N} \right)\)

    Mà \(65 \vdots 5\) và \(10 \vdots 5\) nên \(a = 65q + 10\,\)chia hết cho \(5.\)

    Câu 4 :

    Bà Huệ có 19 quả xoài và 40 quả quýt. Khẳng định nào sau đây đúng?

    • A.

      Bà Huệ có thể chia số xoài thành 5 phần bằng nhau.

    • B.

      Bà Huệ có thể chia số xoài thành 5 phần và không thể chia số quýt thành 5 phần bằng nhau.

    • C.

      Bà Huệ không thể chia số quýt thành 5 phần bằng nhau.

    • D.

      Bà Huệ không thể chia số xoài thành 5 phần bằng nhau và có thể chia số quýt thành 5 phần bằng nhau.

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Chia số quả thành 5 phần bằng nhau tức là số quả phải chia hết cho 5.

    Lời giải chi tiết :

    Bà Huệ có thể chia số quýt thành 5 phần bằng nhau vì số quýt là 40 chia hết cho 5.

    Bà Huệ không thể chia số xoài thành 5 phần bằng nhau vì số xoài là 19 không chia hết cho 5.

    Câu 5 :

    Trong các số sau, số nào vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5?

    • A.

      550

    • B.

      9724

    • C.

      7905

    • D.

      5628

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Sử dụng dấu hiệu chia hết cho 2: Các số có chữ số tận cùng là 0,2,4,6,8 thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó chia hết cho 2.

    Dấu hiệu chia hết cho 5: Các chữ số có tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó chia hết cho 5.

    Tìm số thỏa mãn cả 2 dấu hiệu trên.

    Lời giải chi tiết :

    550 có chữ số tận cùng là 0.

    Số có chữ số tận cùng là 0 thì chia hết cho 2 và chia hết cho 5.

    Vậy 550 vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5

    Câu 6 :

    Tìm chữ số thích hợp ở dấu * để số \(\overline {212*} \)vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5. 

    • A.
      4
    • B.
      5
    • C.
      0
    • D.
      1

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Số chia hết cho cả 2 và 5 phải có chữ số tận cùng là 0.

    Lời giải chi tiết :

    \(\overline {212*} \) chia hết cho cả 2 và 5 => \(* = 0\).

    Câu 7 :

    Tìm các số tự nhiên \(x\) vừa chia hết cho \(2\) vừa chia hết cho \(5\) và \(1998 < x < 2018.\)

    • A.

      \(x \in \left\{ {2000} \right\}\)

    • B.

      \(x \in \left\{ {2000;2010} \right\}\)

    • C.

      \(x \in \left\{ {2010} \right\}\)

    • D.

      \(x \in \left\{ {1990;2000;2010} \right\}\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Sử dụng: Các số tự nhiên vừa chia hết cho \(2\) vừa chia hết cho \(5\) có chữ số tận cùng là \(0.\)

    Lời giải chi tiết :

    Vì \(x \, \vdots \, 2;\,x \, \vdots \, 5\) nên \(x\) có chữ số tận cùng là \(0\) và \(1998 < x < 2018\) suy ra \(x = 2000;x = 2010.\)

    Câu 8 :

    Cô giáo có một số quyển vở đủ để chia đều cho 5 bạn điểm cao nhất lớp trong kì thi. Hỏi cô giáo có bao nhiêu quyển vở biết rằng cô giáo có số vở nhiều hơn 30 và ít hơn 40 quyển?

    • A.

      30 quyển

    • B.

      34 quyển

    • C.

      35 quyển

    • D.

      36 quyển

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Số vở là số chia hết cho 5 trong các số từ 31 đến 39.

    Dấu hiệu chia hết cho 5: Số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5.

    Lời giải chi tiết :

    Số vở của cô phải chia đều cho 5 bạn nên là số chia hết cho 5.

    Trong các số từ 31 đến 39 chỉ có số 35 chia hết cho 5.

    Vậy số chia hết cho 5 là 35.

    Câu 9 :

    Kết quả của phép tính \({99^5} - {98^4} + {97^3} - {96^2}\) chia hết cho

    • A.

      \(2\)

    • B.

      \(5\)

    • C.

      Cả \(2\) và \(5.\)

    • D.

      \(3\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    + Tìm chữ số tận cùng của mỗi lũy thừa sau đó suy ra chữ số tận cùng của kết quả phép tính.

    + Sử dụng dấu hiệu các số có tận cùng là \(0\) thì chia hết cho \(2\) và \(5\).

    Lời giải chi tiết :

    Ta có số \({99^5}\) có chữ số tận cùng là \(9\)

    Số \({98^4}\) có chữ số tận cùng là \(6\)

    Số \({97^3}\) có chữ số tận cùng là \(3\)

    Số \({96^2}\) có chữ số tận cùng là \(6\)

    Nên phép tính \({99^5} - {98^4} + {97^3} - {96^2}\) có chữ số tận cùng là \(0\)\(\left( {{\rm{do}}\,9 - 6 + 3 - 6 = 0} \right)\)

    Do đó kết quả của phép tính \({99^5} - {98^4} + {97^3} - {96^2}\) chia hết cho cả \(2\) và \(5.\)

    Câu 10 :

    Tổng chia hết cho 5 là

    • A.

      \(A = 5 + 15 + 70 + 1995\) 

    • B.

      \(B = 10 + 25 + 34 + 2000\)

    • C.

      \(C = 25 + 15 + 33 + 45\)

    • D.

      \(D = 15 + 25 + 1000 + 2007\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Sử dụng tính chất nếu tất cả các số hạng của tổng đều chia hết cho cùng một số thì tổng chia hết cho số đó.

    Lời giải chi tiết :

    Vì \(5\,\, \vdots \,\,5;\,\,15\,\, \vdots \,\,5;\,\,70\,\, \vdots \,\,5;\,\,1995\,\, \vdots \,\,5\) nên \(A = \left( {5 + 15 + 70 + 1995} \right)\,\, \vdots \,\,5\).

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Từ ba trong 4 số 5, 6, 3, 0, hãy ghép thành số có ba chữ số khác nhau là số lớn nhất chia hết cho 2 và 5.

      • A.

        \(560\)

      • B.

        \(360\)

      • C.

        \(630\) 

      • D.

        \(650\)

      Câu 2 :

      Chọn câu trả lời đúng.

      Trong các số \(2055;6430;5041;2341;2305\)

      • A.

        Các số chia hết cho \(5\) là \(2055;6430;5041\)

      • B.

        Có hai số chia hết cho \(3\) là \(2055\) và \(6430\)

      • C.

        Các số chia hết cho \(5\) là \(2055;6430;2305\)

      • D.

        Không có số nào chia hết cho \(3\)

      Câu 3 :

      Số tự nhiên \(a\) chia cho \(65\) dư \(10.\) Khi đó số tự nhiên \(a\)

      • A.

        Chia cho \(5\) dư \(1.\)

      • B.

        Chia cho \(5\) dư \(4.\)

      • C.

        Chia cho \(5\) dư \(3.\)

      • D.

        Chia hết cho \(5.\)

      Câu 4 :

      Bà Huệ có 19 quả xoài và 40 quả quýt. Khẳng định nào sau đây đúng?

      • A.

        Bà Huệ có thể chia số xoài thành 5 phần bằng nhau.

      • B.

        Bà Huệ có thể chia số xoài thành 5 phần và không thể chia số quýt thành 5 phần bằng nhau.

      • C.

        Bà Huệ không thể chia số quýt thành 5 phần bằng nhau.

      • D.

        Bà Huệ không thể chia số xoài thành 5 phần bằng nhau và có thể chia số quýt thành 5 phần bằng nhau.

      Câu 5 :

      Trong các số sau, số nào vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5?

      • A.

        550

      • B.

        9724

      • C.

        7905

      • D.

        5628

      Câu 6 :

      Tìm chữ số thích hợp ở dấu * để số \(\overline {212*} \)vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5. 

      • A.
        4
      • B.
        5
      • C.
        0
      • D.
        1
      Câu 7 :

      Tìm các số tự nhiên \(x\) vừa chia hết cho \(2\) vừa chia hết cho \(5\) và \(1998 < x < 2018.\)

      • A.

        \(x \in \left\{ {2000} \right\}\)

      • B.

        \(x \in \left\{ {2000;2010} \right\}\)

      • C.

        \(x \in \left\{ {2010} \right\}\)

      • D.

        \(x \in \left\{ {1990;2000;2010} \right\}\)

      Câu 8 :

      Cô giáo có một số quyển vở đủ để chia đều cho 5 bạn điểm cao nhất lớp trong kì thi. Hỏi cô giáo có bao nhiêu quyển vở biết rằng cô giáo có số vở nhiều hơn 30 và ít hơn 40 quyển?

      • A.

        30 quyển

      • B.

        34 quyển

      • C.

        35 quyển

      • D.

        36 quyển

      Câu 9 :

      Kết quả của phép tính \({99^5} - {98^4} + {97^3} - {96^2}\) chia hết cho

      • A.

        \(2\)

      • B.

        \(5\)

      • C.

        Cả \(2\) và \(5.\)

      • D.

        \(3\)

      Câu 10 :

      Tổng chia hết cho 5 là

      • A.

        \(A = 5 + 15 + 70 + 1995\) 

      • B.

        \(B = 10 + 25 + 34 + 2000\)

      • C.

        \(C = 25 + 15 + 33 + 45\)

      • D.

        \(D = 15 + 25 + 1000 + 2007\)

      Câu 1 :

      Từ ba trong 4 số 5, 6, 3, 0, hãy ghép thành số có ba chữ số khác nhau là số lớn nhất chia hết cho 2 và 5.

      • A.

        \(560\)

      • B.

        \(360\)

      • C.

        \(630\) 

      • D.

        \(650\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      + Sử dụng dấu hiệu chia hết của 2 và 5 để tìm chữ số hàng đơn vị của các số đó.

      + Sau đó lập các số có ba chữ số khác nhau chia hết cho 2 và 5 rồi chỉ ra số lớn nhất.

      Lời giải chi tiết :

      Số chia hết cho $2$ và $5$ có tận cùng là $0$ nên chữ số hàng đơn vị của các số này là $0.$

      Từ đó ta lập được các số có $3$ chữ số khác nhau chia hết cho $2$ và $5$ là: $560;530;650;630;350;360.$

      Số lớn nhất trong $6$ số trên là $650.$

      Vậy số cần tìm là $650.$

      Câu 2 :

      Chọn câu trả lời đúng.

      Trong các số \(2055;6430;5041;2341;2305\)

      • A.

        Các số chia hết cho \(5\) là \(2055;6430;5041\)

      • B.

        Có hai số chia hết cho \(3\) là \(2055\) và \(6430\)

      • C.

        Các số chia hết cho \(5\) là \(2055;6430;2305\)

      • D.

        Không có số nào chia hết cho \(3\)

      Đáp án : C

      Lời giải chi tiết :

      Các số \(2055;6430;2305\) có tận cùng là \(0\) hoặc \(5\) nên các số đó chia hết cho \(5.\) Suy ra C đúng, A sai.

      Chỉ có một số chia hết cho \(3\) là \(2055\) nên B, D sai.

      Câu 3 :

      Số tự nhiên \(a\) chia cho \(65\) dư \(10.\) Khi đó số tự nhiên \(a\)

      • A.

        Chia cho \(5\) dư \(1.\)

      • B.

        Chia cho \(5\) dư \(4.\)

      • C.

        Chia cho \(5\) dư \(3.\)

      • D.

        Chia hết cho \(5.\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Biểu diễn số tự nhiên \(a\) theo thương và số dư. Từ đó áp dụng: nếu các số của một tổng cùng chia hết cho một số thì tổng chia hết cho số đó.

      Lời giải chi tiết :

      Vì số tự nhiên \(a\) chia cho \(65\) dư \(10\) nên ta có \(a = 65q + 10\,\,\left( {q \in N} \right)\)

      Mà \(65 \vdots 5\) và \(10 \vdots 5\) nên \(a = 65q + 10\,\)chia hết cho \(5.\)

      Câu 4 :

      Bà Huệ có 19 quả xoài và 40 quả quýt. Khẳng định nào sau đây đúng?

      • A.

        Bà Huệ có thể chia số xoài thành 5 phần bằng nhau.

      • B.

        Bà Huệ có thể chia số xoài thành 5 phần và không thể chia số quýt thành 5 phần bằng nhau.

      • C.

        Bà Huệ không thể chia số quýt thành 5 phần bằng nhau.

      • D.

        Bà Huệ không thể chia số xoài thành 5 phần bằng nhau và có thể chia số quýt thành 5 phần bằng nhau.

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Chia số quả thành 5 phần bằng nhau tức là số quả phải chia hết cho 5.

      Lời giải chi tiết :

      Bà Huệ có thể chia số quýt thành 5 phần bằng nhau vì số quýt là 40 chia hết cho 5.

      Bà Huệ không thể chia số xoài thành 5 phần bằng nhau vì số xoài là 19 không chia hết cho 5.

      Câu 5 :

      Trong các số sau, số nào vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5?

      • A.

        550

      • B.

        9724

      • C.

        7905

      • D.

        5628

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Sử dụng dấu hiệu chia hết cho 2: Các số có chữ số tận cùng là 0,2,4,6,8 thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó chia hết cho 2.

      Dấu hiệu chia hết cho 5: Các chữ số có tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó chia hết cho 5.

      Tìm số thỏa mãn cả 2 dấu hiệu trên.

      Lời giải chi tiết :

      550 có chữ số tận cùng là 0.

      Số có chữ số tận cùng là 0 thì chia hết cho 2 và chia hết cho 5.

      Vậy 550 vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5

      Câu 6 :

      Tìm chữ số thích hợp ở dấu * để số \(\overline {212*} \)vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5. 

      • A.
        4
      • B.
        5
      • C.
        0
      • D.
        1

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Số chia hết cho cả 2 và 5 phải có chữ số tận cùng là 0.

      Lời giải chi tiết :

      \(\overline {212*} \) chia hết cho cả 2 và 5 => \(* = 0\).

      Câu 7 :

      Tìm các số tự nhiên \(x\) vừa chia hết cho \(2\) vừa chia hết cho \(5\) và \(1998 < x < 2018.\)

      • A.

        \(x \in \left\{ {2000} \right\}\)

      • B.

        \(x \in \left\{ {2000;2010} \right\}\)

      • C.

        \(x \in \left\{ {2010} \right\}\)

      • D.

        \(x \in \left\{ {1990;2000;2010} \right\}\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Sử dụng: Các số tự nhiên vừa chia hết cho \(2\) vừa chia hết cho \(5\) có chữ số tận cùng là \(0.\)

      Lời giải chi tiết :

      Vì \(x \, \vdots \, 2;\,x \, \vdots \, 5\) nên \(x\) có chữ số tận cùng là \(0\) và \(1998 < x < 2018\) suy ra \(x = 2000;x = 2010.\)

      Câu 8 :

      Cô giáo có một số quyển vở đủ để chia đều cho 5 bạn điểm cao nhất lớp trong kì thi. Hỏi cô giáo có bao nhiêu quyển vở biết rằng cô giáo có số vở nhiều hơn 30 và ít hơn 40 quyển?

      • A.

        30 quyển

      • B.

        34 quyển

      • C.

        35 quyển

      • D.

        36 quyển

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Số vở là số chia hết cho 5 trong các số từ 31 đến 39.

      Dấu hiệu chia hết cho 5: Số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5.

      Lời giải chi tiết :

      Số vở của cô phải chia đều cho 5 bạn nên là số chia hết cho 5.

      Trong các số từ 31 đến 39 chỉ có số 35 chia hết cho 5.

      Vậy số chia hết cho 5 là 35.

      Câu 9 :

      Kết quả của phép tính \({99^5} - {98^4} + {97^3} - {96^2}\) chia hết cho

      • A.

        \(2\)

      • B.

        \(5\)

      • C.

        Cả \(2\) và \(5.\)

      • D.

        \(3\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      + Tìm chữ số tận cùng của mỗi lũy thừa sau đó suy ra chữ số tận cùng của kết quả phép tính.

      + Sử dụng dấu hiệu các số có tận cùng là \(0\) thì chia hết cho \(2\) và \(5\).

      Lời giải chi tiết :

      Ta có số \({99^5}\) có chữ số tận cùng là \(9\)

      Số \({98^4}\) có chữ số tận cùng là \(6\)

      Số \({97^3}\) có chữ số tận cùng là \(3\)

      Số \({96^2}\) có chữ số tận cùng là \(6\)

      Nên phép tính \({99^5} - {98^4} + {97^3} - {96^2}\) có chữ số tận cùng là \(0\)\(\left( {{\rm{do}}\,9 - 6 + 3 - 6 = 0} \right)\)

      Do đó kết quả của phép tính \({99^5} - {98^4} + {97^3} - {96^2}\) chia hết cho cả \(2\) và \(5.\)

      Câu 10 :

      Tổng chia hết cho 5 là

      • A.

        \(A = 5 + 15 + 70 + 1995\) 

      • B.

        \(B = 10 + 25 + 34 + 2000\)

      • C.

        \(C = 25 + 15 + 33 + 45\)

      • D.

        \(D = 15 + 25 + 1000 + 2007\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Sử dụng tính chất nếu tất cả các số hạng của tổng đều chia hết cho cùng một số thì tổng chia hết cho số đó.

      Lời giải chi tiết :

      Vì \(5\,\, \vdots \,\,5;\,\,15\,\, \vdots \,\,5;\,\,70\,\, \vdots \,\,5;\,\,1995\,\, \vdots \,\,5\) nên \(A = \left( {5 + 15 + 70 + 1995} \right)\,\, \vdots \,\,5\).

      Tự tin bứt phá năm học lớp 6 ngay từ đầu! Khám phá Trắc nghiệm Các dạng toán về dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 Toán 6 Cánh diều – nội dung then chốt trong chuyên mục giải bài toán lớp 6 trên nền tảng soạn toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, đây chính là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện và xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả vượt trội không ngờ.

      Trắc nghiệm Các dạng toán về dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 Toán 6 Cánh diều

      Dấu hiệu chia hết là một trong những kiến thức cơ bản và quan trọng trong chương trình Toán 6. Việc nắm vững các dấu hiệu chia hết giúp học sinh giải quyết các bài toán một cách nhanh chóng và chính xác. Bài viết này sẽ cung cấp một loạt các trắc nghiệm về dấu hiệu chia hết cho 2 và 5, được thiết kế theo chương trình Toán 6 Cánh diều.

      I. Lý thuyết cơ bản về dấu hiệu chia hết

      Trước khi bắt đầu với các bài tập trắc nghiệm, chúng ta cùng ôn lại lý thuyết cơ bản về dấu hiệu chia hết:

      • Dấu hiệu chia hết cho 2: Một số chia hết cho 2 nếu chữ số tận cùng của nó là 0, 2, 4, 6 hoặc 8.
      • Dấu hiệu chia hết cho 5: Một số chia hết cho 5 nếu chữ số tận cùng của nó là 0 hoặc 5.

      II. Các dạng bài tập trắc nghiệm

      Các bài tập trắc nghiệm về dấu hiệu chia hết cho 2 và 5 thường xuất hiện dưới các dạng sau:

      1. Dạng 1: Xác định số chia hết cho 2 hoặc 5.
      2. Ví dụ: Trong các số sau, số nào chia hết cho 2? A. 13, B. 24, C. 35, D. 47

      3. Dạng 2: Tìm chữ số thích hợp để số đó chia hết cho 2 hoặc 5.
      4. Ví dụ: Điền chữ số thích hợp vào ô trống để số 3a chia hết cho 5. A. 0, B. 1, C. 2, D. 3

      5. Dạng 3: Bài toán kết hợp.
      6. Ví dụ: Số nào sau đây chia hết cho cả 2 và 5? A. 10, B. 15, C. 23, D. 31

      III. Bài tập trắc nghiệm áp dụng

      Dưới đây là một số bài tập trắc nghiệm để các em luyện tập:

      1. Câu 1: Số nào sau đây chia hết cho 2?
        • A. 17
        • B. 28
        • C. 33
        • D. 41
      2. Câu 2: Số nào sau đây chia hết cho 5?
        • A. 12
        • B. 25
        • C. 37
        • D. 44
      3. Câu 3: Điền chữ số thích hợp vào ô trống để số 7b chia hết cho 2.
        • A. 1
        • B. 3
        • C. 5
        • D. 7
      4. Câu 4: Điền chữ số thích hợp vào ô trống để số 4c chia hết cho 5.
        • A. 0
        • B. 2
        • C. 4
        • D. 6
      5. Câu 5: Số nào sau đây chia hết cho cả 2 và 5?
        • A. 11
        • B. 20
        • C. 27
        • D. 35

      IV. Hướng dẫn giải và đáp án

      Các em có thể tự giải các bài tập trên và đối chiếu với đáp án sau:

      CâuĐáp án
      1B. 28
      2B. 25
      3A. 1, B. 3, C. 5, D. 7 (chọn các số chẵn)
      4A. 0
      5B. 20

      V. Lời khuyên khi làm bài tập trắc nghiệm

      • Đọc kỹ đề bài và xác định yêu cầu của câu hỏi.
      • Áp dụng các dấu hiệu chia hết một cách chính xác.
      • Loại trừ các đáp án sai để tìm ra đáp án đúng.
      • Kiểm tra lại đáp án trước khi nộp bài.

      Hy vọng rằng các bài tập trắc nghiệm này sẽ giúp các em học sinh lớp 6 nắm vững kiến thức về dấu hiệu chia hết cho 2 và 5. Chúc các em học tập tốt!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6