Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 6,7: Các phép tính với số thập phân Toán 6 Cánh diều

Trắc nghiệm Bài 6,7: Các phép tính với số thập phân Toán 6 Cánh diều

Trắc nghiệm Bài 6,7: Các phép tính với số thập phân Toán 6 Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với bài trắc nghiệm trực tuyến Bài 6,7 môn Toán 6, tập trung vào các phép tính với số thập phân theo chương trình Cánh diều. Bài trắc nghiệm này được thiết kế để giúp các em củng cố kiến thức đã học và rèn luyện kỹ năng giải toán một cách hiệu quả.

Giaitoan.edu.vn cung cấp bộ đề trắc nghiệm đa dạng, bao gồm nhiều dạng bài tập khác nhau, từ cơ bản đến nâng cao, giúp các em tự tin đối mặt với các bài kiểm tra trên lớp.

Đề bài

    Câu 1 :

    Giá trị của \(N = - \dfrac{1}{7}\left( {9\dfrac{1}{2} - 8,75} \right):\dfrac{2}{7} + 0,625:1\dfrac{2}{3}\) là

    • A.

      $ - \dfrac{5}{6}$

    • B.

      \(0\)

    • C.

      \( - \dfrac{6}{5}\)

    • D.

      \(1\)

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài 6,7: Các phép tính với số thập phân Toán 6 Cánh diều 0 1

    Điền số thích hợp vào ô trống

    Khoảng cách từ nhà An đến trường học là 3km, mỗi ngày An đạp xe đến trường với vận tốc 15km/h. Vậy An đi tới trường hết

    phút

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài 6,7: Các phép tính với số thập phân Toán 6 Cánh diều 0 2

    Điền số thích hợp vào ô trống

    Thực hiện phép tính sau: \(12,3 + 5,67\) ta được kết quả là

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài 6,7: Các phép tính với số thập phân Toán 6 Cánh diều 0 3

    Điền số thích hợp vào ô trống

    Kết quả của phép tính \(\left( { - 12,3} \right) + \left( { - 5,67} \right)\) là

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bài 6,7: Các phép tính với số thập phân Toán 6 Cánh diều 0 4

    Điền số thích hợp vào ô trống

    Thực hiện phép tính \( - 5,5 + 90,67\) ta được kết quả là:

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bài 6,7: Các phép tính với số thập phân Toán 6 Cánh diều 0 5

    Điền số thích hợp vào ô trống

    Kết quả của phép trừ \(0,008 - 3,9999\) là:

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Bài 6,7: Các phép tính với số thập phân Toán 6 Cánh diều 0 6

    Điền số thích hợp vào ô trống

    Cho biết một quả chuối nặng 100 g có chứa:

    - Chất béo: 0,3 g

    - Kali: 0,42 g.

    Trong quả chuối đó, khối lượng kali nhiều hơn khối lượng chất béo là

    g

    Câu 8 :

    Tính một cách hợp lí: \(89,45 + \left( { - 3,28} \right) + 0,55 + \left( { - 6,72} \right)\) ta được kết quả bằng

    • A.

      \(80\)

    • B.

      \(-80\)

    • C.

      \(100\)

    • D.

      \(-100\)

    Bạn Nam cao 1,57 m, bạn Linh cao 1,53 m, bạn Loan cao 1,49 m.

    Câu 9

    Trong ba bạn đó, bạn nào cao nhất? Bạn nào thấp nhất?

    • A.

      Bạn Nam cao nhất, bạn Loan thấp nhất

    • B.

      Bạn Linh cao nhất, bạn Loan thấp nhất

    • C.

      Bạn Nam cao nhất, bạn Linh thấp nhất

    • D.

      Bạn Loan cao nhất, bạn Nam thấp nhất

    Câu 10

    Chiều cao của bạn cao nhất hơn bạn thấp nhất là bao nhiêu mét?

    • A.

      \(0,18\,m\)

    • B.

      \(0,08\,m\)

    • C.

      \(0,04\,m\)

    • D.

      \(0,14\,m\)

    Câu 11 :

    Bác Đồng của ba thanh gỗ: thanh thứ nhất dài 1,85 m, thanh thứ hai dài hơn thanh thứ nhất 10 cm. Độ dài thanh gỗ thứ ba ngắn hơn tổng độ dài hai thanh gỗ đầu tiên là 1,35 m. Thanh gỗ thứ ba mà bác Đồng đã cưa dài bao nhiêu mét?

    • A.

      \(1,95\,m\)

    • B.

      \(3,8\,m\)

    • C.

      \(2,45\,m\)

    • D.

      \(2,38\,m\)

    Câu 12 :

     Tính chu vi của hình tam giác sau:

    Trắc nghiệm Bài 6,7: Các phép tính với số thập phân Toán 6 Cánh diều 0 7

    • A.

      \(8,75\)(cm)

    • B.

      \(9,75(cm^2)\)

    • C.

      \(7,55(cm^2)\)

    • D.

      \(9,75\)(cm)

    Câu 13 :

    Thực hiện phép tính: \(\left( { - 4,5} \right) + 3,6 + 4,5 + \left( { - 3,6} \right)\) ta được kết quả là:

    • A.

      \(0\)

    • B.

      \(1\)

    • C.

      \(2\)

    • D.

      \(3\)

    Câu 14 :

    Thực hiện các phép tính sau: \( - 0,18.\left( { - 1,5} \right)\) ta được kết quả là:

    • A.

      \( - 0,27\)

    • B.

      \( - 2,7\)

    • C.

      \(0,27\)

    • D.

      \(2,7\)

    Câu 15 :

    Thực hiện các phép tính sau: \(\left( { - {\rm{ }}45,5} \right).{\rm{ }}0,4\) ta được kết quả là:

    • A.

      \(18,2\)

    • B.

      \( - 18,2\)

    • C.

      \( - 182\)

    • D.

      \( - 1,82\)

    Câu 16 :

    Tính diện tích S của một hình tròn có bán kính \(R = 10{\rm{ }}cm\) theo công thức \(S = \pi {R^2}\) với \(\pi = 3,14\)

    • A.

      \(31,4\,\,c{m^2}\)

    • B.

      \(314\,c{m^2}\)

    • C.

      \(64,8\,c{m^2}\)

    • D.

      \(314\,c{m^3}\)

    Câu 17 :

    Thực hiện các phép tính sau: \(0,15.4,4\) ta được kết quả là:

    • A.

      \(6,6\)

    • B.

      \(0,66\)

    • C.

      \(6,60\)

    • D.

      \(0,066\)

    Câu 18 :

    Trắc nghiệm Bài 6,7: Các phép tính với số thập phân Toán 6 Cánh diều 0 8

    Điền số thích hợp vào chỗ trống

    Thực hiện phép tính: \(3,176 - \left( {2,104 + 1,18} \right)\) ta được kết quả là

    Câu 19 :

    Trắc nghiệm Bài 6,7: Các phép tính với số thập phân Toán 6 Cánh diều 0 9

    Điền vào chỗ trống

    Diện tích một hình chữ nhật có chiều dài 31,21 cm và chiều rộng 22,52 cm là

    \(cm^2\)

    Câu 20 :

    Trắc nghiệm Bài 6,7: Các phép tính với số thập phân Toán 6 Cánh diều 0 10

     Khối lượng vitamin C trung bình trong một quả ớt chuông là 0,135 g, còn trong một quả cam là 0,045 g. Khối lượng vitamin C trong quả ớt chuông gấp bao nhiêu lần trong quả cam?

    • A.

      2 lần

    • B.

      3 lần

    • C.

      4 lần

    • D.

      5 lần

    Câu 21 :

    Tính chu vi của một hình tròn có bán kính R = 1,25 m theo công thức C = \(2\pi R\) với \(\pi \) = 3,142.

    • A.

      7,855 m

    • B.

      7,855 m2

    • C.

      7,585 m

    • D.

      7,558 m

    Câu 22 :

    Trắc nghiệm Bài 6,7: Các phép tính với số thập phân Toán 6 Cánh diều 0 11

    Tìm \(y\), biết: \(135,2 - y = 52,53 + 16,7\).

    A. \(y = 65,97\)

    B. \(y = 66,2\)

    C. \(y = 82,67\)

    D. \(y = 204,43\)

    Câu 23 :

    Trắc nghiệm Bài 6,7: Các phép tính với số thập phân Toán 6 Cánh diều 0 12

    Điền số thích hợp vào ô trống để tính bằng cách thuận tiện:

    \(245,18 - 81,359 - 17,641 + 113,82\) 

    \( = (245,18 + \)

    \( ) \, - \,(81,359 + \)

    \( ) \)

    \( = \)

    \(- \)

    \( =\)

    Câu 24 :

    Trắc nghiệm Bài 6,7: Các phép tính với số thập phân Toán 6 Cánh diều 0 13Điền số thích hợp vào ô trống:

    Một cửa hàng có \(58,5kg\) gạo nếp, số gạo tẻ nhiều hơn gạo nếp \(33,8kg\). Vậy cửa hàng có tất cả

    tạ gạo.

    Câu 25 :

    Trắc nghiệm Bài 6,7: Các phép tính với số thập phân Toán 6 Cánh diều 0 14

    \(24,225km + 818m - 67,9hm = ...km\).

    Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: 

    A. \(18,253\)

    B. \(25,615\)

    C. \(31,726\)

    D. \(774,325\)

    Câu 26 :

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Cho đường gấp khúc ABCD như hình vẽ:

    Trắc nghiệm Bài 6,7: Các phép tính với số thập phân Toán 6 Cánh diều 0 15

    Độ dài đường gấp khúc đó là

    \( m.\)

    Câu 27 :

    Trắc nghiệm Bài 6,7: Các phép tính với số thập phân Toán 6 Cánh diều 0 16

    $385,18$ trừ đi hiệu của $207,4$ và $91,28$ rồi cộng với $115$ được kết quả là:

    A. \(201,5\)

    B. \(231,12\)

    C. \(384,06\)

    D. \(616,33\)

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Giá trị của \(N = - \dfrac{1}{7}\left( {9\dfrac{1}{2} - 8,75} \right):\dfrac{2}{7} + 0,625:1\dfrac{2}{3}\) là

    • A.

      $ - \dfrac{5}{6}$

    • B.

      \(0\)

    • C.

      \( - \dfrac{6}{5}\)

    • D.

      \(1\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Đổi các hỗn số, số thập phân thành phân số rồi thực hiện phép tính.

    Lưu ý thứ tự thực hiện phép tính nếu có ngoặc thì thực hiện trong ngoặc trước.

    Lời giải chi tiết :

    \(N = - \dfrac{1}{7}\left( {9\dfrac{1}{2} - 8,75} \right):\dfrac{2}{7} + 0,625:1\dfrac{2}{3}\)

    \(N = - \dfrac{1}{7}\left( {\dfrac{{19}}{2} - \dfrac{{875}}{{100}}} \right).\dfrac{7}{2} + \dfrac{{625}}{{1000}}:\dfrac{5}{3}\)

    \(N = - \dfrac{1}{7}\left( {\dfrac{{19}}{2} - \dfrac{{35}}{4}} \right).\dfrac{7}{2} + \dfrac{5}{8}.\dfrac{3}{5}\)

    \(N = - \dfrac{1}{7}.\dfrac{3}{4}.\dfrac{7}{2} + \dfrac{3}{8}\)

    \(N = - \dfrac{3}{8} + \dfrac{3}{8} = 0\)

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài 6,7: Các phép tính với số thập phân Toán 6 Cánh diều 0 17

    Điền số thích hợp vào ô trống

    Khoảng cách từ nhà An đến trường học là 3km, mỗi ngày An đạp xe đến trường với vận tốc 15km/h. Vậy An đi tới trường hết

    phút

    Đáp án

    Khoảng cách từ nhà An đến trường học là 3km, mỗi ngày An đạp xe đến trường với vận tốc 15km/h. Vậy An đi tới trường hết

    12

    phút

    Phương pháp giải :

    Áp dụng công thức tính quãng đường: \(t = \dfrac{s}{v}\)

    Đổi giờ ra phút: \(a(h) = a.60\) phút

    Lời giải chi tiết :

    Thời gian An đi từ nhà tới trường là: \(t = \dfrac{s}{v} = \dfrac{3}{{15}} = 0,2\) (giờ) = \(0,2.60\) = \(12\) phút

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài 6,7: Các phép tính với số thập phân Toán 6 Cánh diều 0 18

    Điền số thích hợp vào ô trống

    Thực hiện phép tính sau: \(12,3 + 5,67\) ta được kết quả là

    Đáp án

    Thực hiện phép tính sau: \(12,3 + 5,67\) ta được kết quả là

    17,97
    Lời giải chi tiết :

    \(12,3 + 5,67 = 17,97 \)

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài 6,7: Các phép tính với số thập phân Toán 6 Cánh diều 0 19

    Điền số thích hợp vào ô trống

    Kết quả của phép tính \(\left( { - 12,3} \right) + \left( { - 5,67} \right)\) là

    Đáp án

    Kết quả của phép tính \(\left( { - 12,3} \right) + \left( { - 5,67} \right)\) là

    -17,97
    Lời giải chi tiết :

    \(\left( { - 12,3} \right) + \left( { - 5,67} \right) = - 17,97\;\;\)

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bài 6,7: Các phép tính với số thập phân Toán 6 Cánh diều 0 20

    Điền số thích hợp vào ô trống

    Thực hiện phép tính \( - 5,5 + 90,67\) ta được kết quả là:

    Đáp án

    Thực hiện phép tính \( - 5,5 + 90,67\) ta được kết quả là:

    85,17
    Lời giải chi tiết :

    \( - 5,5 + 90,67 = 90,67-5,5 = 85,17\;{\rm{ }}\)

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bài 6,7: Các phép tính với số thập phân Toán 6 Cánh diều 0 21

    Điền số thích hợp vào ô trống

    Kết quả của phép trừ \(0,008 - 3,9999\) là:

    Đáp án

    Kết quả của phép trừ \(0,008 - 3,9999\) là:

    -3,9919
    Lời giải chi tiết :

    \(0,008 - 3,9999 = 0,008 + \left( { - 3,9999} \right) = - \left( {3,9999-0,008} \right) = - 3,9919\)

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Bài 6,7: Các phép tính với số thập phân Toán 6 Cánh diều 0 22

    Điền số thích hợp vào ô trống

    Cho biết một quả chuối nặng 100 g có chứa:

    - Chất béo: 0,3 g

    - Kali: 0,42 g.

    Trong quả chuối đó, khối lượng kali nhiều hơn khối lượng chất béo là

    g

    Đáp án

    Cho biết một quả chuối nặng 100 g có chứa:

    - Chất béo: 0,3 g

    - Kali: 0,42 g.

    Trong quả chuối đó, khối lượng kali nhiều hơn khối lượng chất béo là

    0,12

    g

    Phương pháp giải :

    Tính hiệu của khối lượng kali và khối lượng chất béo.

    Lời giải chi tiết :

    Khối lượng kali nhiều hơn khối lượng chất béo là: \(0,42 - 0,3 = 0,12\)(g)

    Câu 8 :

    Tính một cách hợp lí: \(89,45 + \left( { - 3,28} \right) + 0,55 + \left( { - 6,72} \right)\) ta được kết quả bằng

    • A.

      \(80\)

    • B.

      \(-80\)

    • C.

      \(100\)

    • D.

      \(-100\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Áp dụng:

    - Tính chất giao hoán: Với mọi a,b thuộc \(\mathbb{Z}\): a + b = b + a.

    - Tính chất kết hợp: Với mọi a,b,c thuộc \(\mathbb{Z}\): (a + b) + c = a + (b + c).

    Lời giải chi tiết :

    \(\begin{array}{l}89,45 + \left( { - 3,28} \right) + 0,55 + \left( { - 6,72} \right)\\ = 89,45 + 0,55 + \left( { - 3,28} \right) + \left( { - 6,72} \right)\\ = \left( {89,45 + 0,55} \right) + \left[ {\left( { - 3,28} \right) + \left( { - 6,72} \right)} \right]\\ = 90 + \left( { - 10} \right)\\ = 90 - 10\\ = 80\end{array}\)

    Bạn Nam cao 1,57 m, bạn Linh cao 1,53 m, bạn Loan cao 1,49 m.

    Câu 9

    Trong ba bạn đó, bạn nào cao nhất? Bạn nào thấp nhất?

    • A.

      Bạn Nam cao nhất, bạn Loan thấp nhất

    • B.

      Bạn Linh cao nhất, bạn Loan thấp nhất

    • C.

      Bạn Nam cao nhất, bạn Linh thấp nhất

    • D.

      Bạn Loan cao nhất, bạn Nam thấp nhất

    Đáp án: A

    Phương pháp giải :

    So sánh các số thập phân rồi suy ra bạn nào cao nhất? Bạn nào thấp nhất?

    Lời giải chi tiết :

    Ta thấy: \(1,57 > 1,53 > 1,49\)

    => Bạn Nam cao nhất, bạn Loan thấp nhất.

    Câu 10

    Chiều cao của bạn cao nhất hơn bạn thấp nhất là bao nhiêu mét?

    • A.

      \(0,18\,m\)

    • B.

      \(0,08\,m\)

    • C.

      \(0,04\,m\)

    • D.

      \(0,14\,m\)

    Đáp án: B

    Phương pháp giải :

    Tính hiệu chiều cao của bạn cao nhất và thấp nhất.

    Lời giải chi tiết :

    Chiều cao của bạn cao nhất hơn bạn thấp nhất là: 1,57 - 1,49 = 0,08 (m)

    Câu 11 :

    Bác Đồng của ba thanh gỗ: thanh thứ nhất dài 1,85 m, thanh thứ hai dài hơn thanh thứ nhất 10 cm. Độ dài thanh gỗ thứ ba ngắn hơn tổng độ dài hai thanh gỗ đầu tiên là 1,35 m. Thanh gỗ thứ ba mà bác Đồng đã cưa dài bao nhiêu mét?

    • A.

      \(1,95\,m\)

    • B.

      \(3,8\,m\)

    • C.

      \(2,45\,m\)

    • D.

      \(2,38\,m\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    - Tính chiều dài thanh gỗ thứ hai.

    - Tính tổng chiều dài hai thanh gỗ đầu tiên.

    => Tính chiều dài thanh gỗ thứ ba

    Lời giải chi tiết :

    Đổi \(10 cm = 0,1 m\)

    Chiều dài thanh gỗ thứ hai là: \(1,85 + 0,1 = 1,95\) (m)

    Tổng chiều dài hai thanh gỗ đầu tiên là: \(1,85 + 1,95 = 3,8\)(m)

    Chiều dài thanh gỗ thứ ba là: \(3,8 - 1,35 = 2,45\) (m)

    Câu 12 :

     Tính chu vi của hình tam giác sau:

    Trắc nghiệm Bài 6,7: Các phép tính với số thập phân Toán 6 Cánh diều 0 23

    • A.

      \(8,75\)(cm)

    • B.

      \(9,75(cm^2)\)

    • C.

      \(7,55(cm^2)\)

    • D.

      \(9,75\)(cm)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Chu vi tam giác = Tổng độ dài ba cạnh.

    Lời giải chi tiết :

    Chu vi hình tam giác là: \(2,4 + 3,75 + 3,6 = 9,75\) (cm).

    Câu 13 :

    Thực hiện phép tính: \(\left( { - 4,5} \right) + 3,6 + 4,5 + \left( { - 3,6} \right)\) ta được kết quả là:

    • A.

      \(0\)

    • B.

      \(1\)

    • C.

      \(2\)

    • D.

      \(3\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Nhóm thành các tổng hai số đối nhau.

    Lời giải chi tiết :

    \(\begin{array}{*{20}{l}}{\left( { - 4,5} \right) + 3,6 + 4,5 + \left( { - 3,6} \right)}\\{ = \;{\rm{ }}\left[ {\left( { - 4,5} \right){\rm{ }} + 4,5} \right] + \left[ {3,6 + \left( { - 3.6} \right)} \right]\;}\\{ = {\rm{ }}0 + 0 = 0}\end{array}\)

    Câu 14 :

    Thực hiện các phép tính sau: \( - 0,18.\left( { - 1,5} \right)\) ta được kết quả là:

    • A.

      \( - 0,27\)

    • B.

      \( - 2,7\)

    • C.

      \(0,27\)

    • D.

      \(2,7\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Tích của hai số thập phân cùng dấu luôn là một số dương

    Lời giải chi tiết :

    \( - 0,18.\left( { - 1,5} \right) = 0,18.1,5 = 0,27\)

    Câu 15 :

    Thực hiện các phép tính sau: \(\left( { - {\rm{ }}45,5} \right).{\rm{ }}0,4\) ta được kết quả là:

    • A.

      \(18,2\)

    • B.

      \( - 18,2\)

    • C.

      \( - 182\)

    • D.

      \( - 1,82\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Tích và thương của hai số thập phân khác dấu luôn là một số âm.

    Lời giải chi tiết :

    \(\left( { - {\rm{ }}45,5} \right).0,4{\rm{ }} = \; - \left( {45,5.0,4} \right) = - 18,2\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;\)

    Câu 16 :

    Tính diện tích S của một hình tròn có bán kính \(R = 10{\rm{ }}cm\) theo công thức \(S = \pi {R^2}\) với \(\pi = 3,14\)

    • A.

      \(31,4\,\,c{m^2}\)

    • B.

      \(314\,c{m^2}\)

    • C.

      \(64,8\,c{m^2}\)

    • D.

      \(314\,c{m^3}\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Thay \(R,\,\,\pi \) vào công thức \(S = \pi {R^2}\), sau đó thực hiện phép tính.

    Lời giải chi tiết :

    Diện tích hình tròn là: \(S = 3,{14.10^2} = 314\,c{m^2}\)

    Câu 17 :

    Thực hiện các phép tính sau: \(0,15.4,4\) ta được kết quả là:

    • A.

      \(6,6\)

    • B.

      \(0,66\)

    • C.

      \(6,60\)

    • D.

      \(0,066\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Tích của hai số thập phân cùng dấu luôn là một số dương

    Lời giải chi tiết :

    \(0,15.4,4 = 0,66\)

    Câu 18 :

    Trắc nghiệm Bài 6,7: Các phép tính với số thập phân Toán 6 Cánh diều 0 24

    Điền số thích hợp vào chỗ trống

    Thực hiện phép tính: \(3,176 - \left( {2,104 + 1,18} \right)\) ta được kết quả là

    Đáp án

    Thực hiện phép tính: \(3,176 - \left( {2,104 + 1,18} \right)\) ta được kết quả là

    -0,108
    Phương pháp giải :

    Thực hiện phép tính trong ngoặc trước, sau đó thực hiện phép trừ.

    Lời giải chi tiết :

    \(3,176 - \left( {2,104 + 1,18} \right) = 3,176 - 3,284 = - 0,108\)

    Câu 19 :

    Trắc nghiệm Bài 6,7: Các phép tính với số thập phân Toán 6 Cánh diều 0 25

    Điền vào chỗ trống

    Diện tích một hình chữ nhật có chiều dài 31,21 cm và chiều rộng 22,52 cm là

    \(cm^2\)

    Đáp án

    Diện tích một hình chữ nhật có chiều dài 31,21 cm và chiều rộng 22,52 cm là

    702,8492

    \(cm^2\)

    Phương pháp giải :

    Diện tích của hình chữ nhật bằng chiều dài nhân chiều rộng.

    Lời giải chi tiết :

    Diện tích của hình chữ nhật đó là:

    \(31,21.22,52 = 702,8492\)(cm2)

    Câu 20 :

    Trắc nghiệm Bài 6,7: Các phép tính với số thập phân Toán 6 Cánh diều 0 26

     Khối lượng vitamin C trung bình trong một quả ớt chuông là 0,135 g, còn trong một quả cam là 0,045 g. Khối lượng vitamin C trong quả ớt chuông gấp bao nhiêu lần trong quả cam?

    • A.

      2 lần

    • B.

      3 lần

    • C.

      4 lần

    • D.

      5 lần

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Lấy khối lượng vitamin C trong quả ớt chuông chia cho khối lượng lượng vitamin C trong quả cam.

    Lời giải chi tiết :

    Khối lượng vitamin C trong quả ớt chuông gấp số lần trong quả cam là:

    0,135 : 0,045 =3 ( lần)

    Đáp số: 3 lần.

    Câu 21 :

    Tính chu vi của một hình tròn có bán kính R = 1,25 m theo công thức C = \(2\pi R\) với \(\pi \) = 3,142.

    • A.

      7,855 m

    • B.

      7,855 m2

    • C.

      7,585 m

    • D.

      7,558 m

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Áp dụng công thức C = \(2\pi R\).

    Lời giải chi tiết :

    Chu vi của hình tròn đó là:

    \(C = 2πR = 2.3,142.1,25 = 7,855\) (m)

    Đáp số: 7,855 m

    Câu 22 :

    Trắc nghiệm Bài 6,7: Các phép tính với số thập phân Toán 6 Cánh diều 0 27

    Tìm \(y\), biết: \(135,2 - y = 52,53 + 16,7\).

    A. \(y = 65,97\)

    B. \(y = 66,2\)

    C. \(y = 82,67\)

    D. \(y = 204,43\)

    Đáp án

    A. \(y = 65,97\)

    Phương pháp giải :

    - Tính giá trị của vế phải: \(52,53 + 16,7 = 69,23\).

    - \(y\) ở vị trí số trừ nên để tìm \(y\) ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

    \(\begin{array}{l}135,2 - y = 52,53 + 16,7\\135,2 - y = 69,23\\ y = 135,2 - 69,23\\ y = 65,97\end{array}\)

    Vậy \(y = 65,97\).

    Câu 23 :

    Trắc nghiệm Bài 6,7: Các phép tính với số thập phân Toán 6 Cánh diều 0 28

    Điền số thích hợp vào ô trống để tính bằng cách thuận tiện:

    \(245,18 - 81,359 - 17,641 + 113,82\) 

    \( = (245,18 + \)

    \( ) \, - \,(81,359 + \)

    \( ) \)

    \( = \)

    \(- \)

    \( =\)

    Đáp án

    \(245,18 - 81,359 - 17,641 + 113,82\) 

    \( = (245,18 + \)

    113,82

    \( ) \, - \,(81,359 + \)

    17,641

    \( ) \)

    \( = \)

    359

    \(- \)

    99

    \( =\)

    260
    Phương pháp giải :

    Ta có: $a - b - c + d\; = \;\left( {a + \;d} \right) - \left( {b + c} \right)$.

    Nhận thấy \(18 + 82 = 100;\,\,\,359 + 641 = 1000\) nên ta nhóm các số thập phân có phần thập phân cộng với nhau là số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, ... 

    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

    \(\begin{array}{l}245,18 - 81,359 - 17,641 + 113,82\\ = (245,18 + 113,82) - (81,359 + 17,641)\\ = 359 - 99\\ = 260\end{array}\)

    Vậy số thích hợp điền vào ô trống theo thứ tự từ trên xuống dưới, từ trái sang phải lần lượt là \(113,82 \,;\,\, 17,641\,;\,\, 359 \,;\,\, 99 \,;\,\,260\).

    Câu 24 :

    Trắc nghiệm Bài 6,7: Các phép tính với số thập phân Toán 6 Cánh diều 0 29Điền số thích hợp vào ô trống:

    Một cửa hàng có \(58,5kg\) gạo nếp, số gạo tẻ nhiều hơn gạo nếp \(33,8kg\). Vậy cửa hàng có tất cả

    tạ gạo.

    Đáp án

    Một cửa hàng có \(58,5kg\) gạo nếp, số gạo tẻ nhiều hơn gạo nếp \(33,8kg\). Vậy cửa hàng có tất cả

    1,508

    tạ gạo.

    Phương pháp giải :

    - Tìm số gạo tẻ ta lấy số gạo nếp cộng với \(33,8kg\).

    - Tìm tổng số gạo ta lấy số gạo nếp cộng với số gạo tẻ.

    - Đổi số gạo của cửa hàng sang đơn vị tạ.

    Lời giải chi tiết :

    Cửa hàng có số ki-lô-gam gạo tẻ là:

    \(58,5 + 33,8 = 92,3\;(kg)\)

    Cửa hàng có tất cả số ki-lô-gam gạo là:

    \(58,5 + 92,3 = 150,8\;(kg)\)

    \(150,8kg = 1,508\) tạ.

    Đáp số: \(1,508\) tạ

    Câu 25 :

    Trắc nghiệm Bài 6,7: Các phép tính với số thập phân Toán 6 Cánh diều 0 30

    \(24,225km + 818m - 67,9hm = ...km\).

    Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: 

    A. \(18,253\)

    B. \(25,615\)

    C. \(31,726\)

    D. \(774,325\)

    Đáp án

    A. \(18,253\)

    Phương pháp giải :

    Đổi các số đo về cùng đơn vị đo là \(km\) rồi tính lần lượt từ trái sang phải.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

    \(\begin{array}{l}24,225km + 818m - 67,9hm \\= 24,225km + 0,818km - 6,79km\\ = 25,043km - 6,79km \\= 18,253km\end{array}\)

    Vậy số thích hợp điền vào chỗ chấm là \(18,253\).

    Câu 26 :

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Cho đường gấp khúc ABCD như hình vẽ:

    Trắc nghiệm Bài 6,7: Các phép tính với số thập phân Toán 6 Cánh diều 0 31

    Độ dài đường gấp khúc đó là

    \( m.\)

    Đáp án

    Cho đường gấp khúc ABCD như hình vẽ:

    Trắc nghiệm Bài 6,7: Các phép tính với số thập phân Toán 6 Cánh diều 0 32

    Độ dài đường gấp khúc đó là

    2,27

    \( m.\)

    Phương pháp giải :

    - Đổi các số đo về cùng đơn vị đo là \(m\).

    - Để tìm độ dài đường gấp khúc ta lấy độ dài của các đoạn thẳng trong đường gấp khúc cộng lại với nhau.

    Lời giải chi tiết :

    Đổi : \(48cm = 0,48m; \quad 7,7dm = 0,77m\)

    Độ dài đường gấp khúc ABCD là:

    \(0,48 + 0,77 + 1,02 = 2,27(m)\)

    Đáp số: \(2,27m\).

    Câu 27 :

    Trắc nghiệm Bài 6,7: Các phép tính với số thập phân Toán 6 Cánh diều 0 33

    $385,18$ trừ đi hiệu của $207,4$ và $91,28$ rồi cộng với $115$ được kết quả là:

    A. \(201,5\)

    B. \(231,12\)

    C. \(384,06\)

    D. \(616,33\)

    Đáp án

    C. \(384,06\)

    Phương pháp giải :

    Từ dữ kiện đề bài cho ta lập biểu thức thích hợp rồi tính giá trị biểu thức đó.

    Lời giải chi tiết :

    Từ đề bài ta có biểu thức: \(385,18 - (207,4 - 91,28) + 115\).

    Tính giá trị biểu thức trên ta có:

    \(\begin{array}{l}385,18 - (207,4 - 91,28) + 115\\ = 385,18 - 116,12 + 115\\ = 269,06 + 115\\ = 384,06\end{array}\)

    Tự tin bứt phá năm học lớp 6 ngay từ đầu! Khám phá Trắc nghiệm Bài 6,7: Các phép tính với số thập phân Toán 6 Cánh diều – nội dung then chốt trong chuyên mục giải sgk toán 6 trên nền tảng toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, đây chính là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện và xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả vượt trội không ngờ.

    Trắc nghiệm Bài 6,7: Các phép tính với số thập phân Toán 6 Cánh diều - Tổng quan

    Bài 6 và 7 trong chương trình Toán 6 Cánh diều tập trung vào việc ôn tập và thực hành các phép tính cơ bản với số thập phân: cộng, trừ, nhân, chia. Việc nắm vững các quy tắc và kỹ năng thực hiện các phép tính này là nền tảng quan trọng cho các kiến thức toán học nâng cao hơn.

    I. Các kiến thức trọng tâm

    1. Phép cộng và phép trừ số thập phân:
      • Quy tắc cộng, trừ số thập phân: Đặt các số thập phân theo cột, sao cho các hàng cùng loại thẳng hàng. Cộng hoặc trừ như cộng, trừ các số tự nhiên.
      • Lưu ý: Có thể thêm hoặc bớt các chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân của các số thập phân mà không làm thay đổi giá trị của chúng.
    2. Phép nhân số thập phân:
      • Quy tắc nhân số thập phân: Nhân như nhân các số tự nhiên, sau đó xác định vị trí dấu phẩy trong tích.
      • Số chữ số phần thập phân của tích bằng tổng số chữ số phần thập phân của các thừa số.
    3. Phép chia số thập phân:
      • Quy tắc chia số thập phân: Chia như chia các số tự nhiên, nhưng khi thương là số thập phân, cần thêm dấu phẩy vào thương trước khi viết phần thập phân.
      • Nếu số bị chia có ít chữ số phần thập phân hơn số chia, ta có thể thêm các chữ số 0 vào tận cùng bên phải phần thập phân của số bị chia.
    4. Tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của phép nhân đối với phép cộng và phép trừ:
      • a + b = b + a
      • (a + b) + c = a + (b + c)
      • a x (b + c) = a x b + a x c
      • a x (b - c) = a x b - a x c

    II. Các dạng bài tập thường gặp

    1. Tính giá trị của biểu thức: Các biểu thức thường chứa các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số thập phân.
    2. Giải bài toán có lời văn: Bài toán yêu cầu vận dụng các phép tính số thập phân để giải quyết các tình huống thực tế.
    3. Tìm x: Bài toán yêu cầu tìm giá trị của x trong các phương trình chứa các phép tính số thập phân.
    4. So sánh các số thập phân: Sử dụng các quy tắc so sánh số thập phân để xác định số nào lớn hơn, số nào nhỏ hơn.

    III. Hướng dẫn giải bài tập

    Để giải các bài tập về các phép tính với số thập phân, các em cần:

    • Nắm vững các quy tắc thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số thập phân.
    • Luyện tập thường xuyên để rèn luyện kỹ năng tính toán.
    • Đọc kỹ đề bài để xác định đúng yêu cầu của bài toán.
    • Sử dụng máy tính bỏ túi khi cần thiết để kiểm tra kết quả.

    IV. Ví dụ minh họa

    Ví dụ 1: Tính 3,5 + 2,7

    Giải:

    3,5 + 2,7 = 6,2

    Ví dụ 2: Tính 4,8 x 2,5

    Giải:

    4,8 x 2,5 = 12,0

    V. Luyện tập

    Hãy làm các bài tập trắc nghiệm sau để kiểm tra kiến thức của bạn:

    Câu hỏiĐáp án
    1. 5,6 + 3,4 = ?9,0
    2. 7,2 - 2,5 = ?4,7
    3. 2,3 x 4,5 = ?10,35
    Đây chỉ là một vài ví dụ, hãy luyện tập thêm để nắm vững kiến thức.

    VI. Kết luận

    Việc nắm vững các phép tính với số thập phân là vô cùng quan trọng trong chương trình Toán 6. Hy vọng với bài trắc nghiệm này, các em sẽ tự tin hơn trong việc giải các bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

    Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6