Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài tập cuối chương VI Toán 6 Cánh diều

Trắc nghiệm Bài tập cuối chương VI Toán 6 Cánh diều

Trắc nghiệm Bài tập cuối chương VI Toán 6 Cánh diều - Nền tảng vững chắc cho học sinh

Chào mừng bạn đến với chuyên mục Trắc nghiệm Bài tập cuối chương VI Toán 6 Cánh diều của giaitoan.edu.vn. Đây là công cụ hỗ trợ học tập tuyệt vời, giúp các em học sinh ôn luyện và củng cố kiến thức đã học trong chương.

Với hình thức trắc nghiệm đa dạng, bài tập được thiết kế bám sát chương trình học, cùng đáp án và lời giải chi tiết, các em sẽ dễ dàng tự đánh giá năng lực và tìm ra những điểm cần cải thiện.

Đề bài

    Câu 1 :

    Có bao nhiêu đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt A và B?

    • A.

      \(1\)

    • B.

      \(2\)

    • C.

      \(3\)

    • D.

      Vô số

    Câu 2 :

    Cho hình vẽ. Em hãy chọn đáp án đúng.

    Trắc nghiệm Bài tập cuối chương VI Toán 6 Cánh diều 0 1
    • A.

      A nằm giữa hai điểm B và C 

    • B.

      B nằm giữa hai điểm A và C

    • C.

      C nằm giữa hai điểm A và B

    • D.

      Không có điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại

    Câu 3 :

    Cho điểm M nằm giữa điểm N và P như hình vẽ. Kết luận nào sau đây là đúng ?

    Trắc nghiệm Bài tập cuối chương VI Toán 6 Cánh diều 0 2
    • A.

      Tia NM trùng với tia MP

    • B.

      Tia MP trùng với tia NP 

    • C.

      Tia PM trùng với tia PN

    • D.

      Tia MN trùng với tia MP.

    Câu 4 :

    Cho hình vẽ:

    Trắc nghiệm Bài tập cuối chương VI Toán 6 Cánh diều 0 3

    Hình vẽ trên có bao nhiêu tia chung gốc B:

    • A.

      $5$

    • B.

      $3$

    • C.

      $4$

    • D.

      $2$

    Câu 5 :

    Cho hình vẽ sau. Chọn câu đúng.

    Trắc nghiệm Bài tập cuối chương VI Toán 6 Cánh diều 0 4
    • A.

      Điểm M thuộc đường thẳng xy nhưng không thuộc đường thẳng ab

    • B.

      Hai đường thẳng xy và ab không có điểm chung

    • C.

      Đường thẳng xy cắt đường thẳng ab tại M

    • D.

      Đường thẳng xy và ab có hai điểm chung

    Câu 6 :

    Cho hình vẽ sau. Chọn câu đúng.

    Trắc nghiệm Bài tập cuối chương VI Toán 6 Cánh diều 0 5
    • A.

      \(P \in a;P \in c\)

    • B.

      \(Q \in b;Q \in c\)

    • C.

      Đường thẳng a cắt đường thẳng c tại điểm P

    • D.

      Không có hai đường thẳng nào cắt nhau trên hình vẽ

    Câu 7 :

    Vẽ ba đường thẳng phân biệt bất kì, số giao điểm của ba đường thẳng đó không thể là:

    • A.

      $0$

    • B.

      $1$ hoặc $2$

    • C.

      $4$

    • D.

      $3$

    Câu 8 :

    Cho hình vẽ. Em hãy chọn khẳng định sai:

    Trắc nghiệm Bài tập cuối chương VI Toán 6 Cánh diều 0 6
    • A.

      NM và NI là hai tia đối nhau

    • B.

      IN và IM là hai tia trùng nhau

    • C.

      MN và MI là hai tia trùng nhau

    • D.

      MN và NI là hai tia trùng nhau

    Câu 9 :

    Cho L là điểm nằm giữa hai điểm I và K. Biết $IL = 2cm,{\rm{ }}LK = 5cm.$ Độ dài của đoạn thẳng IK là:

    • A.

      $3cm$

    • B.

      $2cm$

    • C.

      $5cm$

    • D.

      $7cm$

    Câu 10 :

    Cho đoạn thẳng $BC = 32cm.$ Gọi G là trung điểm của đoạn thẳng $BC,{\rm{ }}H$ là trung điểm của đoạn thẳng $GC.$ Khi đó, độ dài của đoạn thẳng BH là

    • A.

      $8cm$

    • B.

      $16cm$

    • C.

      $24cm$

    • D.

      $28cm$

    Câu 11 :

    Biết $IL = 4cm;{\rm{ }}LK = 5cm$ điều kiện để điểm I nằm giữa hai điểm L và K là:

    • A.

      \(IK=1cm\)

    • B.

      \(IK=9cm\)

    • C.

      \(IK=2cm\)

    • D.

      \(IK=3cm\)

    Câu 12 :

    Cho điểm I thuộc đoạn thẳng AB. Biết $AI = 5cm,AB = 8cm.$ Tính độ dài $BI.$

    • A.

      \(4cm\)

    • B.

      \(5cm\)

    • C.

      \(2cm\)

    • D.

      \(3cm\)

    Câu 13 :

    Lấy năm điểm M, N, P, Q, K trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng. Cứ qua hai điểm ta vẽ một đường thẳng. Số đường thẳng có thể vẽ được là:

    • A.

      $3$

    • B.

      $10$

    • C.

      $12$

    • D.

      $4$

    Câu 14 :

    Cho trước 6 điểm trong đó có 4 điểm thẳng hàng. Vẽ các đoạn thẳng đi qua các cặp điểm. Hỏi vẽ được bao nhiêu đoạn thẳng?

    • A.

      $15$

    • B.

      $16$

    • C.

      $14$

    • D.

      $13$

    Câu 15 :

    Cho 24 điểm trong đó có 6 điểm thẳng hàng. Qua 2 điểm ta kẻ được một đường thẳng. Hỏi kẻ được tất cả bao nhiêu đường thẳng?

    • A.

      \(276\)

    • B.

      \(290\)

    • C.

      \(262\)

    • D.

      \(226\)

    Cho M thuộc đoạn thẳng AB, $AM = 4cm,{\rm{ }}AB = 6cm.$ Gọi O là trung điểm của đoạn AB.

    Câu 16

    Tính $MO$.

    • A.

      \(MO = 4cm\)

    • B.

      \(MO = 3cm\)

    • C.

      \(MO = 1cm\)

    • D.

      \(MO = 2cm\)

    Câu 17

    Trên AB lấy điểm I sao cho AI = 3,5cm. Lấy điểm P là trung điểm của AO. Chọn câu đúng.

    • A.

      Điểm I là trung điểm của OM

    • B.

      Điểm O nằm giữa I và P

    • C.

      \(IP = 2cm\)

    • D.

      Cả A, B, C đều đúng.

    Câu 18 :

    Em hãy chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau:

    • A.

      Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau

    • B.

      \(\widehat A\) được gọi là góc tù nếu \(\widehat A > {90^0}\)

    • C.

      Nếu tia Ot là tia phân giác của \(\widehat {xOy}\) thì \(\widehat {xOt} = \widehat {yOt} = \dfrac{{\widehat {xOy}}}{2}\)

    • D.

      Tam giác $MNP$ là hình gồm các đoạn thẳng $MN, MP$ và $NP$ khi ba điểm $M, N, P$ không thẳng hàng.

    Câu 19 :

    Cho ba điểm không thẳng hàng $O, A, B.$ Tia $Ox$ nằm giữa hai tia $OA, OB$ khi và chỉ khi tia $Ox$ cắt

    • A.

      Đoạn thẳng $AB$

    • B.

      Đường thẳng $AB$

    • C.

      Tia $AB$

    • D.

      Tia $BA$

    Câu 20 :

    Cho \(100\) tia gồm \(O{x_2},O{x_3},....,O{x_{99}}\) nằm giữa hai tia \(O{x_1}\) và \(O{x_{100}}\). Hỏi có bao nhiêu góc được tạo thành?

    • A.

      \(9702\) góc

    • B.

      \(4553\) góc

    • C.

      \(4950\) góc

    • D.

      \(4851\) góc

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Có bao nhiêu đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt A và B?

    • A.

      \(1\)

    • B.

      \(2\)

    • C.

      \(3\)

    • D.

      Vô số

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Có 1 và chỉ 1 đường thẳng đi qua 2 điểm phân biệt cho trước.

    Lời giải chi tiết :

    Có 1 và chỉ 1 đường thẳng đi qua 2 điểm phân biệt cho trước. Vậy có duy nhất 1 đường thẳng đi qua hai điểm A và B.

    Câu 2 :

    Cho hình vẽ. Em hãy chọn đáp án đúng.

    Trắc nghiệm Bài tập cuối chương VI Toán 6 Cánh diều 0 7
    • A.

      A nằm giữa hai điểm B và C 

    • B.

      B nằm giữa hai điểm A và C

    • C.

      C nằm giữa hai điểm A và B

    • D.

      Không có điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Quan sát hình vẽ và xác định điểm nằm giữa hai điểm còn lại

    Lời giải chi tiết :

    Quan sát hình vẽ ta thấy điểm B nằm giữa hai điểm A và C.

    Câu 3 :

    Cho điểm M nằm giữa điểm N và P như hình vẽ. Kết luận nào sau đây là đúng ?

    Trắc nghiệm Bài tập cuối chương VI Toán 6 Cánh diều 0 8
    • A.

      Tia NM trùng với tia MP

    • B.

      Tia MP trùng với tia NP 

    • C.

      Tia PM trùng với tia PN

    • D.

      Tia MN trùng với tia MP.

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Hai tia trùng nhau là hai tia chung gốc và tạo thành nửa đường thẳng.

    Lời giải chi tiết :

    Nhận xét:

    + Đáp án A: Hai tia NM và MP là hai tia không chung gốc nên loại đáp án A.

    + Đáp án B: Hai tia MP và NP là hai tia không chung gốc nên loại đáp án B.

    + Đáp án C: thấy hai tia PN và PM là hai tia cùng chung gốc P và tạo thành nửa đường thẳng nên hai tia PN và PM là hai tia trùng nhau, do đó chọn đáp án C.

    + Đáp án D: Hai tia MN và MP là hai tia chung gốc nhưng tạo thành một đường thẳng nên hai tia MN và MP là hai tia đối nhau, do đó loại đáp án D.

    Câu 4 :

    Cho hình vẽ:

    Trắc nghiệm Bài tập cuối chương VI Toán 6 Cánh diều 0 9

    Hình vẽ trên có bao nhiêu tia chung gốc B:

    • A.

      $5$

    • B.

      $3$

    • C.

      $4$

    • D.

      $2$

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Ta liệt kê tất cả các tia chung gốc B, kể cả các tia trùng nhau.

    Lời giải chi tiết :
    Trắc nghiệm Bài tập cuối chương VI Toán 6 Cánh diều 0 10

    Hình vẽ trên có các tia chung gốc B là: BA, Bx, By, BC và BD. Vậy có tất cả 5 tia chung gốc B.

    Câu 5 :

    Cho hình vẽ sau. Chọn câu đúng.

    Trắc nghiệm Bài tập cuối chương VI Toán 6 Cánh diều 0 11
    • A.

      Điểm M thuộc đường thẳng xy nhưng không thuộc đường thẳng ab

    • B.

      Hai đường thẳng xy và ab không có điểm chung

    • C.

      Đường thẳng xy cắt đường thẳng ab tại M

    • D.

      Đường thẳng xy và ab có hai điểm chung

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Quan sát hình vẽ và sử dụng kiến thức về điểm, đường thẳng

    Lời giải chi tiết :

    Ta thấy hai đường thẳng xy và ab cắt nhau tại M nên đáp án C đúng.

    Câu 6 :

    Cho hình vẽ sau. Chọn câu đúng.

    Trắc nghiệm Bài tập cuối chương VI Toán 6 Cánh diều 0 12
    • A.

      \(P \in a;P \in c\)

    • B.

      \(Q \in b;Q \in c\)

    • C.

      Đường thẳng a cắt đường thẳng c tại điểm P

    • D.

      Không có hai đường thẳng nào cắt nhau trên hình vẽ

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Quan sát hình vẽ và sử dụng kiến thức về điểm và đường thẳng

    Lời giải chi tiết :

    Từ hình vẽ ta thấy \(P \in a;P \in c\) nên đáp án A sai; \(Q \in b;Q \in c\) nên đáp án B đúng.

    Hai đường thẳng a và c cắt nhau tại điểm C nên đáp án C sai.

    Đáp án D sai vì ta thấy có ba cặp đường thẳng cắt nhau trên hình vẽ là a và c, a và b, b và c.

    Câu 7 :

    Vẽ ba đường thẳng phân biệt bất kì, số giao điểm của ba đường thẳng đó không thể là:

    • A.

      $0$

    • B.

      $1$ hoặc $2$

    • C.

      $4$

    • D.

      $3$

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Hai đường thẳng phân biệt bất kì có thể song song, cắt nhau, trùng nhau.

    Lời giải chi tiết :

    Với 3 đường thẳng phân biệt ta có các trường hợp sau:

    + Không có đường thẳng nào cắt nhau nên không có điểm chung.

    + Hai đường thẳng cắt nhau, đường thẳng còn lại không cắt hai đường thẳng đó, khi đó có 1 điểm chung.

    + Ba đường thẳng đó có đôi một cắt nhau thì có ba điểm chung.

    Vậy không thể có trường hợp ba đường thẳng phân biệt bất kì mà có 4 điểm chung.

    Câu 8 :

    Cho hình vẽ. Em hãy chọn khẳng định sai:

    Trắc nghiệm Bài tập cuối chương VI Toán 6 Cánh diều 0 13
    • A.

      NM và NI là hai tia đối nhau

    • B.

      IN và IM là hai tia trùng nhau

    • C.

      MN và MI là hai tia trùng nhau

    • D.

      MN và NI là hai tia trùng nhau

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Dựa vào định nghĩa và tính chất các tia đối nhau và trùng nhau:

    + Hai tia đối nhau phải chung gốc, phải tạo thành 1 đường thẳng.

    + Hai tia trùng nhau là hai tia có chung gốc và có thêm ít nhất 1 điểm chung.

    Lời giải chi tiết :

    Từ hình vẽ ta thấy các điểm M, N, I cùng thuộc một đường thẳng.

    +) Hai tia NM và NI đối nhau vì chúng chung gốc N và tạo thành một đường thẳng, từ đó loại đáp án A.

    +) Hai tia IN và IM trùng nhau vì chúng chung gốc I và có thêm điểm chung là N, từ đó loại đáp án B.

    +) Hai tia MN và MI trùng nhau vì chúng chung gốc M và có thêm điểm chung là N, từ đó loại đáp án C.

    +) Hai tia MN và NI không trùng nhau vì chúng không chung gốc.

    Câu 9 :

    Cho L là điểm nằm giữa hai điểm I và K. Biết $IL = 2cm,{\rm{ }}LK = 5cm.$ Độ dài của đoạn thẳng IK là:

    • A.

      $3cm$

    • B.

      $2cm$

    • C.

      $5cm$

    • D.

      $7cm$

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Vì L nằm giữa I và K nên ta áp dụng công thức cộng đoạn thẳng.

    Lời giải chi tiết :
    Trắc nghiệm Bài tập cuối chương VI Toán 6 Cánh diều 0 14

    Vì L nằm giữa I và K nên ta có:\(IL + LK = IK \Rightarrow IK = 2 + 5 = 7cm\)

    Câu 10 :

    Cho đoạn thẳng $BC = 32cm.$ Gọi G là trung điểm của đoạn thẳng $BC,{\rm{ }}H$ là trung điểm của đoạn thẳng $GC.$ Khi đó, độ dài của đoạn thẳng BH là

    • A.

      $8cm$

    • B.

      $16cm$

    • C.

      $24cm$

    • D.

      $28cm$

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Dựa vào tính chất trung điểm của đoạn thẳng: Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì

    ${\rm{MA = MB}} = \dfrac{1}{2}AB$.

    Lời giải chi tiết :
    Trắc nghiệm Bài tập cuối chương VI Toán 6 Cánh diều 0 15

    Vì G là trung điểm của đoạn thẳng BC nên ${\rm{BG = }}\,GC = \dfrac{1}{2}BC = \dfrac{1}{2} \cdot 32 = 16\,cm$.

    Vì H là trung điểm của đoạn thẳng GC nên ${\rm{GH }} = HC = {\rm{ }}\dfrac{1}{2}GC = \dfrac{1}{2} \cdot 16 = 8\,cm$.

    Ta có G thuộc đoạn thẳng BC nên GB và GC là hai tia đối nhau. (1)

     Vì H là trung điểm của GC nên H thuộc GC (2)

    Từ (1) và (2) suy ra G là điểm nằm giữa hai điểm B và H.

    \(\begin{array}{l} \Rightarrow BG + GH = BH\\ \Rightarrow 16 + 8 = BH\\ \Rightarrow BH = 24cm\end{array}\)

    Câu 11 :

    Biết $IL = 4cm;{\rm{ }}LK = 5cm$ điều kiện để điểm I nằm giữa hai điểm L và K là:

    • A.

      \(IK=1cm\)

    • B.

      \(IK=9cm\)

    • C.

      \(IK=2cm\)

    • D.

      \(IK=3cm\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Để điểm I nằm giữa hai điểm L và K là: $IL + IK = LK$

    Lời giải chi tiết :

    Điều kiện để điểm I nằm giữa hai điểm L và K là: \(IL + IK = LK\) nên \(4 + IK = 5 \Rightarrow IK = 5 - 4 = 1cm\)

    Vậy điều kiện để điểm I nằm giữa hai điểm L và K là $IK = 1cm\;$

    Câu 12 :

    Cho điểm I thuộc đoạn thẳng AB. Biết $AI = 5cm,AB = 8cm.$ Tính độ dài $BI.$

    • A.

      \(4cm\)

    • B.

      \(5cm\)

    • C.

      \(2cm\)

    • D.

      \(3cm\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Bước 1: Chỉ ra điểm I nằm giữa hai điểm A và B Bước 2: Dựa vào tính chất cộng độ dài đoạn thẳng để tính IB

    Lời giải chi tiết :
    Trắc nghiệm Bài tập cuối chương VI Toán 6 Cánh diều 0 16

    Vì điểm Ihuộc đoạn thẳng AB; $AI = 5cm,{\rm{ }}AB = 8cm$ mà $5cm < 8cm$ nên $AI < AB\;$

    Suy ra điểm I nằm giữa hai điểm A và B $ \Rightarrow AI + IB = AB \Rightarrow 4cm + IB = 7cm \Rightarrow IB = 7cm - 4cm = 3cm$

    Câu 13 :

    Lấy năm điểm M, N, P, Q, K trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng. Cứ qua hai điểm ta vẽ một đường thẳng. Số đường thẳng có thể vẽ được là:

    • A.

      $3$

    • B.

      $10$

    • C.

      $12$

    • D.

      $4$

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Áp dụng tính chất: Chỉ có duy nhất một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt.

    Lời giải chi tiết :

    Từ 5 điểm M, N, P, Q, K trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng ta có thể vẽ được các đường thẳng đi qua hai điểm bất kì như sau:

    + Với điểm M ta có thể nối với các điểm: N, P, Q, K để tạo thành 4 đường thẳng phân biệt.

    + Với điểm N ta có thể nối với các điểm: P, Q, K để tạo thành 3 đường thẳng phân biệt.

    + Với điểm P ta có thể nối với các điểm: Q, K để tạo thành 2 đường thẳng phân biệt.

    + Với điểm Q ta có thể nối với điểm K để tạo thành 1 đường thẳng .

    Vậy từ 5 điểm M, N, P, Q, K trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng ta có thể vẽ được tất cả:

    4 + 3 + 2 + 1 = 10 đường thẳng phân biệt.

    Câu 14 :

    Cho trước 6 điểm trong đó có 4 điểm thẳng hàng. Vẽ các đoạn thẳng đi qua các cặp điểm. Hỏi vẽ được bao nhiêu đoạn thẳng?

    • A.

      $15$

    • B.

      $16$

    • C.

      $14$

    • D.

      $13$

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Vì qua hai điểm phân biệt ta luôn vẽ được một đoạn thẳng nên ta tính số đoạn thẳng tạo thành từ n điểm phân biệt theo công thức: \(\dfrac{{n\left( {n - 1} \right)}}{2}\,\,\left( {n \ge 2} \right)\) đoạn thẳng

    Lời giải chi tiết :

    Vì qua 2 điểm luôn vẽ được một đoạn thẳng Nên qua 6 điểm vẽ được số đoạn thẳng là: \(\dfrac{{6\left( {6 - 1} \right)}}{2} = 15\) (đoạn thẳng) 

    Câu 15 :

    Cho 24 điểm trong đó có 6 điểm thẳng hàng. Qua 2 điểm ta kẻ được một đường thẳng. Hỏi kẻ được tất cả bao nhiêu đường thẳng?

    • A.

      \(276\)

    • B.

      \(290\)

    • C.

      \(262\)

    • D.

      \(226\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Ta sử dụng công thức tính số đường thẳng tạo bởi n điểm phân biệt \(\left( {n \ge 2} \right)\) trong đó không có ba điểm nào thảng hàng: \(\dfrac{{n\left( {n - 1} \right)}}{2}\)

    + Giả sử 24 điểm không có 3 điểm nào thẳng hàng. Tính số đường thẳng vẽ được qua 24 điểm + Tính số đường thẳng vẽ được qua 6 điểm (giả sử 6 điểm không có 3 điểm nào thẳng hàng)

    + Số đường thẳng vẽ được qua 6 điểm thẳng hàng+ Tính số đường thẳng vẽ được qua 24 điểm trong đó có 6 điểm thẳng hàng 

    Lời giải chi tiết :

    Giả sử trong 24 điểm không có 3 điểm nào thẳng hàng tất cả vẽ được: $\dfrac{{24.(24 - 1)}}{2} = 276$ (đường thẳng) Qua 6 điểm thẳng hàng vẽ được số đường thẳng là: $\dfrac{{6.(6 - 1)}}{2} = 15$ (đường thẳng) Nhưng qua 6 điểm thẳng hàng chỉ vẽ được một đường thẳng Nên qua 24 điểm trong đó có 6 điểm thẳng hàng vẽ được: $276 - 15 + 1 = 262$ (đường thẳng) 

    Cho M thuộc đoạn thẳng AB, $AM = 4cm,{\rm{ }}AB = 6cm.$ Gọi O là trung điểm của đoạn AB.

    Câu 16

    Tính $MO$.

    • A.

      \(MO = 4cm\)

    • B.

      \(MO = 3cm\)

    • C.

      \(MO = 1cm\)

    • D.

      \(MO = 2cm\)

    Đáp án: C

    Phương pháp giải :

    Áp dụng tính chất trung điểm của một đoạn thẳng và công thức cộng đoạn thẳng.

    Lời giải chi tiết :
    Trắc nghiệm Bài tập cuối chương VI Toán 6 Cánh diều 0 17

    +) Vì \(M \in AB\) nên M nằm giữa A và B

    \( \Rightarrow AM + MB = AB \Rightarrow BM \)\(= AB - MB = 6 - 4 = 2cm.\)

    +) Vì O là trung điểm của AB nên: \(AO = OB = \dfrac{{AB}}{2} \)\(= \dfrac{6}{2} = 3cm\)

    Vì \(O \in AB\), \(M \in AB\) và \(AO < AM (3cm < 4cm)\) nên O nằm giữa A và M suy ra:

    \(AO + OM = AM \Rightarrow OM\)\( = AM - AO = 4 - 3 = 1cm\)

    Câu 17

    Trên AB lấy điểm I sao cho AI = 3,5cm. Lấy điểm P là trung điểm của AO. Chọn câu đúng.

    • A.

      Điểm I là trung điểm của OM

    • B.

      Điểm O nằm giữa I và P

    • C.

      \(IP = 2cm\)

    • D.

      Cả A, B, C đều đúng.

    Đáp án: D

    Phương pháp giải :

    Áp dụng tính chất trung điểm của một đoạn thẳng và công thức cộng đoạn thẳng.

    Lời giải chi tiết :
    Trắc nghiệm Bài tập cuối chương VI Toán 6 Cánh diều 0 18

    + ) Vì \(O \in AB\), \(I \in AB\) và AO < AI (3cm < 3,5cm) nên O nằm giữa A và I suy ra:

    \(AO + OI = AI \)\(\Rightarrow OI = AI - AO = 3,5 - 3 = 0,5cm\) (1)

    Vì \(I \in AB\), \(M \in AB\) và AI < AM (3,5cm < 4cm) nên I nằm giữa A và M suy ra:

    \(AI + IM = AM \Rightarrow IM = AM - AI = 4 - 3,5 = 0,5cm\)(2)

    Từ (1) và (2) suy ra $OI = IM$ . (3)

    Vì O nằm giữa A và I nên A và O nằm cùng phía đối với I . Mà I nằm giữa A và M nên A và M nằm khác phía đối với I \( \Rightarrow \) O và M nằm khác phía đối với I suy ra I nằm giữa M và O (4)

    Từ (3) và (4) suy ra I là trung điểm của OM.

    +) Vì P là trung điểm của AO nên: \(OP = AP = \dfrac{{AO}}{2} = \dfrac{3}{2} = 1,5cm\)

    Vì $\left\{ \begin{array}{l}O,M \in AB\\AO < AM\left( {3cm < 4cm} \right)\end{array} \right. \Rightarrow $ O nằm giữa A và M

    Suy ra A và M nằm khác phía đối với O

    Vì P là trung điểm của AO nên A, P cùng phía đối với O.

    Vì I là trung điểm của OM nên I, M cùng phía đối với O.

    Từ đó suy ra I nằm giữa O và P \( \Rightarrow OP + IO = IP \)\(\Rightarrow IP = 1,5 + 0,5 = 2cm\)

    Câu 18 :

    Em hãy chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau:

    • A.

      Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau

    • B.

      \(\widehat A\) được gọi là góc tù nếu \(\widehat A > {90^0}\)

    • C.

      Nếu tia Ot là tia phân giác của \(\widehat {xOy}\) thì \(\widehat {xOt} = \widehat {yOt} = \dfrac{{\widehat {xOy}}}{2}\)

    • D.

      Tam giác $MNP$ là hình gồm các đoạn thẳng $MN, MP$ và $NP$ khi ba điểm $M, N, P$ không thẳng hàng.

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Áp dụng các kiến thức về: số đo góc, tia phân giác, tam giác.

    Lời giải chi tiết :

    + Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau (đúng loại A)

    + \(\widehat A\) được gọi là góc tù nếu \(\widehat A > {90^0}\) (sai vì \(\widehat A\) được gọi là góc tù nếu \({90^0} < \widehat A < {180^0}\), chọn B)

     + Nếu tia Ot là tia phân giác của \(\widehat {xOy}\) thì \(\widehat {xOt} = \widehat {yOt} = \dfrac{{\widehat {xOy}}}{2}\)(đúng loại C)

     + Tam giác MNP là hình gồm các đoạn thẳng MN, MP và NP khi ba điểm M, N, P không thẳng hàng. (đúng loại D)

    Câu 19 :

    Cho ba điểm không thẳng hàng $O, A, B.$ Tia $Ox$ nằm giữa hai tia $OA, OB$ khi và chỉ khi tia $Ox$ cắt

    • A.

      Đoạn thẳng $AB$

    • B.

      Đường thẳng $AB$

    • C.

      Tia $AB$

    • D.

      Tia $BA$

    Đáp án : A

    Lời giải chi tiết :
    Trắc nghiệm Bài tập cuối chương VI Toán 6 Cánh diều 0 19

    Tia $Ox$ nằm giữa hai tia $OA$ và $OB$ khi tia $Ox$ cắt đoạn thẳng $AB$

    Câu 20 :

    Cho \(100\) tia gồm \(O{x_2},O{x_3},....,O{x_{99}}\) nằm giữa hai tia \(O{x_1}\) và \(O{x_{100}}\). Hỏi có bao nhiêu góc được tạo thành?

    • A.

      \(9702\) góc

    • B.

      \(4553\) góc

    • C.

      \(4950\) góc

    • D.

      \(4851\) góc

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Áp dụng định nghĩa góc, tính chất của dãy số cách đều.

    Lời giải chi tiết :

    - \(O{x_1}\) cùng với các tia \(O{x_2},O{x_3},....,O{x_{100}}\) tạo thành \(99\) góc.

    - \(O{x_2}\) cùng với các tia \(O{x_3},....,O{x_{100}}\) tạo thành 98 góc.

    - \(O{x_3}\) cùng với các tia \(O{x_4},O{x_5},....,O{x_{100}}\) tạo thành \(97\)góc.

    …………

    \(O{x_{99}}\) cùng tia \(O{x_{100}}\) tạo thành 1 góc.

    Vậy ta có tất cả: \(1 + 2 + 3 + ... + 99 = \dfrac{{100.99}}{2} = 4950\) góc.

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Có bao nhiêu đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt A và B?

      • A.

        \(1\)

      • B.

        \(2\)

      • C.

        \(3\)

      • D.

        Vô số

      Câu 2 :

      Cho hình vẽ. Em hãy chọn đáp án đúng.

      Trắc nghiệm Bài tập cuối chương VI Toán 6 Cánh diều 0 1
      • A.

        A nằm giữa hai điểm B và C 

      • B.

        B nằm giữa hai điểm A và C

      • C.

        C nằm giữa hai điểm A và B

      • D.

        Không có điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại

      Câu 3 :

      Cho điểm M nằm giữa điểm N và P như hình vẽ. Kết luận nào sau đây là đúng ?

      Trắc nghiệm Bài tập cuối chương VI Toán 6 Cánh diều 0 2
      • A.

        Tia NM trùng với tia MP

      • B.

        Tia MP trùng với tia NP 

      • C.

        Tia PM trùng với tia PN

      • D.

        Tia MN trùng với tia MP.

      Câu 4 :

      Cho hình vẽ:

      Trắc nghiệm Bài tập cuối chương VI Toán 6 Cánh diều 0 3

      Hình vẽ trên có bao nhiêu tia chung gốc B:

      • A.

        $5$

      • B.

        $3$

      • C.

        $4$

      • D.

        $2$

      Câu 5 :

      Cho hình vẽ sau. Chọn câu đúng.

      Trắc nghiệm Bài tập cuối chương VI Toán 6 Cánh diều 0 4
      • A.

        Điểm M thuộc đường thẳng xy nhưng không thuộc đường thẳng ab

      • B.

        Hai đường thẳng xy và ab không có điểm chung

      • C.

        Đường thẳng xy cắt đường thẳng ab tại M

      • D.

        Đường thẳng xy và ab có hai điểm chung

      Câu 6 :

      Cho hình vẽ sau. Chọn câu đúng.

      Trắc nghiệm Bài tập cuối chương VI Toán 6 Cánh diều 0 5
      • A.

        \(P \in a;P \in c\)

      • B.

        \(Q \in b;Q \in c\)

      • C.

        Đường thẳng a cắt đường thẳng c tại điểm P

      • D.

        Không có hai đường thẳng nào cắt nhau trên hình vẽ

      Câu 7 :

      Vẽ ba đường thẳng phân biệt bất kì, số giao điểm của ba đường thẳng đó không thể là:

      • A.

        $0$

      • B.

        $1$ hoặc $2$

      • C.

        $4$

      • D.

        $3$

      Câu 8 :

      Cho hình vẽ. Em hãy chọn khẳng định sai:

      Trắc nghiệm Bài tập cuối chương VI Toán 6 Cánh diều 0 6
      • A.

        NM và NI là hai tia đối nhau

      • B.

        IN và IM là hai tia trùng nhau

      • C.

        MN và MI là hai tia trùng nhau

      • D.

        MN và NI là hai tia trùng nhau

      Câu 9 :

      Cho L là điểm nằm giữa hai điểm I và K. Biết $IL = 2cm,{\rm{ }}LK = 5cm.$ Độ dài của đoạn thẳng IK là:

      • A.

        $3cm$

      • B.

        $2cm$

      • C.

        $5cm$

      • D.

        $7cm$

      Câu 10 :

      Cho đoạn thẳng $BC = 32cm.$ Gọi G là trung điểm của đoạn thẳng $BC,{\rm{ }}H$ là trung điểm của đoạn thẳng $GC.$ Khi đó, độ dài của đoạn thẳng BH là

      • A.

        $8cm$

      • B.

        $16cm$

      • C.

        $24cm$

      • D.

        $28cm$

      Câu 11 :

      Biết $IL = 4cm;{\rm{ }}LK = 5cm$ điều kiện để điểm I nằm giữa hai điểm L và K là:

      • A.

        \(IK=1cm\)

      • B.

        \(IK=9cm\)

      • C.

        \(IK=2cm\)

      • D.

        \(IK=3cm\)

      Câu 12 :

      Cho điểm I thuộc đoạn thẳng AB. Biết $AI = 5cm,AB = 8cm.$ Tính độ dài $BI.$

      • A.

        \(4cm\)

      • B.

        \(5cm\)

      • C.

        \(2cm\)

      • D.

        \(3cm\)

      Câu 13 :

      Lấy năm điểm M, N, P, Q, K trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng. Cứ qua hai điểm ta vẽ một đường thẳng. Số đường thẳng có thể vẽ được là:

      • A.

        $3$

      • B.

        $10$

      • C.

        $12$

      • D.

        $4$

      Câu 14 :

      Cho trước 6 điểm trong đó có 4 điểm thẳng hàng. Vẽ các đoạn thẳng đi qua các cặp điểm. Hỏi vẽ được bao nhiêu đoạn thẳng?

      • A.

        $15$

      • B.

        $16$

      • C.

        $14$

      • D.

        $13$

      Câu 15 :

      Cho 24 điểm trong đó có 6 điểm thẳng hàng. Qua 2 điểm ta kẻ được một đường thẳng. Hỏi kẻ được tất cả bao nhiêu đường thẳng?

      • A.

        \(276\)

      • B.

        \(290\)

      • C.

        \(262\)

      • D.

        \(226\)

      Cho M thuộc đoạn thẳng AB, $AM = 4cm,{\rm{ }}AB = 6cm.$ Gọi O là trung điểm của đoạn AB.

      Câu 16

      Tính $MO$.

      • A.

        \(MO = 4cm\)

      • B.

        \(MO = 3cm\)

      • C.

        \(MO = 1cm\)

      • D.

        \(MO = 2cm\)

      Câu 17

      Trên AB lấy điểm I sao cho AI = 3,5cm. Lấy điểm P là trung điểm của AO. Chọn câu đúng.

      • A.

        Điểm I là trung điểm của OM

      • B.

        Điểm O nằm giữa I và P

      • C.

        \(IP = 2cm\)

      • D.

        Cả A, B, C đều đúng.

      Câu 18 :

      Em hãy chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau:

      • A.

        Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau

      • B.

        \(\widehat A\) được gọi là góc tù nếu \(\widehat A > {90^0}\)

      • C.

        Nếu tia Ot là tia phân giác của \(\widehat {xOy}\) thì \(\widehat {xOt} = \widehat {yOt} = \dfrac{{\widehat {xOy}}}{2}\)

      • D.

        Tam giác $MNP$ là hình gồm các đoạn thẳng $MN, MP$ và $NP$ khi ba điểm $M, N, P$ không thẳng hàng.

      Câu 19 :

      Cho ba điểm không thẳng hàng $O, A, B.$ Tia $Ox$ nằm giữa hai tia $OA, OB$ khi và chỉ khi tia $Ox$ cắt

      • A.

        Đoạn thẳng $AB$

      • B.

        Đường thẳng $AB$

      • C.

        Tia $AB$

      • D.

        Tia $BA$

      Câu 20 :

      Cho \(100\) tia gồm \(O{x_2},O{x_3},....,O{x_{99}}\) nằm giữa hai tia \(O{x_1}\) và \(O{x_{100}}\). Hỏi có bao nhiêu góc được tạo thành?

      • A.

        \(9702\) góc

      • B.

        \(4553\) góc

      • C.

        \(4950\) góc

      • D.

        \(4851\) góc

      Câu 1 :

      Có bao nhiêu đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt A và B?

      • A.

        \(1\)

      • B.

        \(2\)

      • C.

        \(3\)

      • D.

        Vô số

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Có 1 và chỉ 1 đường thẳng đi qua 2 điểm phân biệt cho trước.

      Lời giải chi tiết :

      Có 1 và chỉ 1 đường thẳng đi qua 2 điểm phân biệt cho trước. Vậy có duy nhất 1 đường thẳng đi qua hai điểm A và B.

      Câu 2 :

      Cho hình vẽ. Em hãy chọn đáp án đúng.

      Trắc nghiệm Bài tập cuối chương VI Toán 6 Cánh diều 0 7
      • A.

        A nằm giữa hai điểm B và C 

      • B.

        B nằm giữa hai điểm A và C

      • C.

        C nằm giữa hai điểm A và B

      • D.

        Không có điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Quan sát hình vẽ và xác định điểm nằm giữa hai điểm còn lại

      Lời giải chi tiết :

      Quan sát hình vẽ ta thấy điểm B nằm giữa hai điểm A và C.

      Câu 3 :

      Cho điểm M nằm giữa điểm N và P như hình vẽ. Kết luận nào sau đây là đúng ?

      Trắc nghiệm Bài tập cuối chương VI Toán 6 Cánh diều 0 8
      • A.

        Tia NM trùng với tia MP

      • B.

        Tia MP trùng với tia NP 

      • C.

        Tia PM trùng với tia PN

      • D.

        Tia MN trùng với tia MP.

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Hai tia trùng nhau là hai tia chung gốc và tạo thành nửa đường thẳng.

      Lời giải chi tiết :

      Nhận xét:

      + Đáp án A: Hai tia NM và MP là hai tia không chung gốc nên loại đáp án A.

      + Đáp án B: Hai tia MP và NP là hai tia không chung gốc nên loại đáp án B.

      + Đáp án C: thấy hai tia PN và PM là hai tia cùng chung gốc P và tạo thành nửa đường thẳng nên hai tia PN và PM là hai tia trùng nhau, do đó chọn đáp án C.

      + Đáp án D: Hai tia MN và MP là hai tia chung gốc nhưng tạo thành một đường thẳng nên hai tia MN và MP là hai tia đối nhau, do đó loại đáp án D.

      Câu 4 :

      Cho hình vẽ:

      Trắc nghiệm Bài tập cuối chương VI Toán 6 Cánh diều 0 9

      Hình vẽ trên có bao nhiêu tia chung gốc B:

      • A.

        $5$

      • B.

        $3$

      • C.

        $4$

      • D.

        $2$

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Ta liệt kê tất cả các tia chung gốc B, kể cả các tia trùng nhau.

      Lời giải chi tiết :
      Trắc nghiệm Bài tập cuối chương VI Toán 6 Cánh diều 0 10

      Hình vẽ trên có các tia chung gốc B là: BA, Bx, By, BC và BD. Vậy có tất cả 5 tia chung gốc B.

      Câu 5 :

      Cho hình vẽ sau. Chọn câu đúng.

      Trắc nghiệm Bài tập cuối chương VI Toán 6 Cánh diều 0 11
      • A.

        Điểm M thuộc đường thẳng xy nhưng không thuộc đường thẳng ab

      • B.

        Hai đường thẳng xy và ab không có điểm chung

      • C.

        Đường thẳng xy cắt đường thẳng ab tại M

      • D.

        Đường thẳng xy và ab có hai điểm chung

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Quan sát hình vẽ và sử dụng kiến thức về điểm, đường thẳng

      Lời giải chi tiết :

      Ta thấy hai đường thẳng xy và ab cắt nhau tại M nên đáp án C đúng.

      Câu 6 :

      Cho hình vẽ sau. Chọn câu đúng.

      Trắc nghiệm Bài tập cuối chương VI Toán 6 Cánh diều 0 12
      • A.

        \(P \in a;P \in c\)

      • B.

        \(Q \in b;Q \in c\)

      • C.

        Đường thẳng a cắt đường thẳng c tại điểm P

      • D.

        Không có hai đường thẳng nào cắt nhau trên hình vẽ

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Quan sát hình vẽ và sử dụng kiến thức về điểm và đường thẳng

      Lời giải chi tiết :

      Từ hình vẽ ta thấy \(P \in a;P \in c\) nên đáp án A sai; \(Q \in b;Q \in c\) nên đáp án B đúng.

      Hai đường thẳng a và c cắt nhau tại điểm C nên đáp án C sai.

      Đáp án D sai vì ta thấy có ba cặp đường thẳng cắt nhau trên hình vẽ là a và c, a và b, b và c.

      Câu 7 :

      Vẽ ba đường thẳng phân biệt bất kì, số giao điểm của ba đường thẳng đó không thể là:

      • A.

        $0$

      • B.

        $1$ hoặc $2$

      • C.

        $4$

      • D.

        $3$

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Hai đường thẳng phân biệt bất kì có thể song song, cắt nhau, trùng nhau.

      Lời giải chi tiết :

      Với 3 đường thẳng phân biệt ta có các trường hợp sau:

      + Không có đường thẳng nào cắt nhau nên không có điểm chung.

      + Hai đường thẳng cắt nhau, đường thẳng còn lại không cắt hai đường thẳng đó, khi đó có 1 điểm chung.

      + Ba đường thẳng đó có đôi một cắt nhau thì có ba điểm chung.

      Vậy không thể có trường hợp ba đường thẳng phân biệt bất kì mà có 4 điểm chung.

      Câu 8 :

      Cho hình vẽ. Em hãy chọn khẳng định sai:

      Trắc nghiệm Bài tập cuối chương VI Toán 6 Cánh diều 0 13
      • A.

        NM và NI là hai tia đối nhau

      • B.

        IN và IM là hai tia trùng nhau

      • C.

        MN và MI là hai tia trùng nhau

      • D.

        MN và NI là hai tia trùng nhau

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Dựa vào định nghĩa và tính chất các tia đối nhau và trùng nhau:

      + Hai tia đối nhau phải chung gốc, phải tạo thành 1 đường thẳng.

      + Hai tia trùng nhau là hai tia có chung gốc và có thêm ít nhất 1 điểm chung.

      Lời giải chi tiết :

      Từ hình vẽ ta thấy các điểm M, N, I cùng thuộc một đường thẳng.

      +) Hai tia NM và NI đối nhau vì chúng chung gốc N và tạo thành một đường thẳng, từ đó loại đáp án A.

      +) Hai tia IN và IM trùng nhau vì chúng chung gốc I và có thêm điểm chung là N, từ đó loại đáp án B.

      +) Hai tia MN và MI trùng nhau vì chúng chung gốc M và có thêm điểm chung là N, từ đó loại đáp án C.

      +) Hai tia MN và NI không trùng nhau vì chúng không chung gốc.

      Câu 9 :

      Cho L là điểm nằm giữa hai điểm I và K. Biết $IL = 2cm,{\rm{ }}LK = 5cm.$ Độ dài của đoạn thẳng IK là:

      • A.

        $3cm$

      • B.

        $2cm$

      • C.

        $5cm$

      • D.

        $7cm$

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Vì L nằm giữa I và K nên ta áp dụng công thức cộng đoạn thẳng.

      Lời giải chi tiết :
      Trắc nghiệm Bài tập cuối chương VI Toán 6 Cánh diều 0 14

      Vì L nằm giữa I và K nên ta có:\(IL + LK = IK \Rightarrow IK = 2 + 5 = 7cm\)

      Câu 10 :

      Cho đoạn thẳng $BC = 32cm.$ Gọi G là trung điểm của đoạn thẳng $BC,{\rm{ }}H$ là trung điểm của đoạn thẳng $GC.$ Khi đó, độ dài của đoạn thẳng BH là

      • A.

        $8cm$

      • B.

        $16cm$

      • C.

        $24cm$

      • D.

        $28cm$

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Dựa vào tính chất trung điểm của đoạn thẳng: Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì

      ${\rm{MA = MB}} = \dfrac{1}{2}AB$.

      Lời giải chi tiết :
      Trắc nghiệm Bài tập cuối chương VI Toán 6 Cánh diều 0 15

      Vì G là trung điểm của đoạn thẳng BC nên ${\rm{BG = }}\,GC = \dfrac{1}{2}BC = \dfrac{1}{2} \cdot 32 = 16\,cm$.

      Vì H là trung điểm của đoạn thẳng GC nên ${\rm{GH }} = HC = {\rm{ }}\dfrac{1}{2}GC = \dfrac{1}{2} \cdot 16 = 8\,cm$.

      Ta có G thuộc đoạn thẳng BC nên GB và GC là hai tia đối nhau. (1)

       Vì H là trung điểm của GC nên H thuộc GC (2)

      Từ (1) và (2) suy ra G là điểm nằm giữa hai điểm B và H.

      \(\begin{array}{l} \Rightarrow BG + GH = BH\\ \Rightarrow 16 + 8 = BH\\ \Rightarrow BH = 24cm\end{array}\)

      Câu 11 :

      Biết $IL = 4cm;{\rm{ }}LK = 5cm$ điều kiện để điểm I nằm giữa hai điểm L và K là:

      • A.

        \(IK=1cm\)

      • B.

        \(IK=9cm\)

      • C.

        \(IK=2cm\)

      • D.

        \(IK=3cm\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Để điểm I nằm giữa hai điểm L và K là: $IL + IK = LK$

      Lời giải chi tiết :

      Điều kiện để điểm I nằm giữa hai điểm L và K là: \(IL + IK = LK\) nên \(4 + IK = 5 \Rightarrow IK = 5 - 4 = 1cm\)

      Vậy điều kiện để điểm I nằm giữa hai điểm L và K là $IK = 1cm\;$

      Câu 12 :

      Cho điểm I thuộc đoạn thẳng AB. Biết $AI = 5cm,AB = 8cm.$ Tính độ dài $BI.$

      • A.

        \(4cm\)

      • B.

        \(5cm\)

      • C.

        \(2cm\)

      • D.

        \(3cm\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Bước 1: Chỉ ra điểm I nằm giữa hai điểm A và B Bước 2: Dựa vào tính chất cộng độ dài đoạn thẳng để tính IB

      Lời giải chi tiết :
      Trắc nghiệm Bài tập cuối chương VI Toán 6 Cánh diều 0 16

      Vì điểm Ihuộc đoạn thẳng AB; $AI = 5cm,{\rm{ }}AB = 8cm$ mà $5cm < 8cm$ nên $AI < AB\;$

      Suy ra điểm I nằm giữa hai điểm A và B $ \Rightarrow AI + IB = AB \Rightarrow 4cm + IB = 7cm \Rightarrow IB = 7cm - 4cm = 3cm$

      Câu 13 :

      Lấy năm điểm M, N, P, Q, K trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng. Cứ qua hai điểm ta vẽ một đường thẳng. Số đường thẳng có thể vẽ được là:

      • A.

        $3$

      • B.

        $10$

      • C.

        $12$

      • D.

        $4$

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Áp dụng tính chất: Chỉ có duy nhất một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt.

      Lời giải chi tiết :

      Từ 5 điểm M, N, P, Q, K trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng ta có thể vẽ được các đường thẳng đi qua hai điểm bất kì như sau:

      + Với điểm M ta có thể nối với các điểm: N, P, Q, K để tạo thành 4 đường thẳng phân biệt.

      + Với điểm N ta có thể nối với các điểm: P, Q, K để tạo thành 3 đường thẳng phân biệt.

      + Với điểm P ta có thể nối với các điểm: Q, K để tạo thành 2 đường thẳng phân biệt.

      + Với điểm Q ta có thể nối với điểm K để tạo thành 1 đường thẳng .

      Vậy từ 5 điểm M, N, P, Q, K trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng ta có thể vẽ được tất cả:

      4 + 3 + 2 + 1 = 10 đường thẳng phân biệt.

      Câu 14 :

      Cho trước 6 điểm trong đó có 4 điểm thẳng hàng. Vẽ các đoạn thẳng đi qua các cặp điểm. Hỏi vẽ được bao nhiêu đoạn thẳng?

      • A.

        $15$

      • B.

        $16$

      • C.

        $14$

      • D.

        $13$

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Vì qua hai điểm phân biệt ta luôn vẽ được một đoạn thẳng nên ta tính số đoạn thẳng tạo thành từ n điểm phân biệt theo công thức: \(\dfrac{{n\left( {n - 1} \right)}}{2}\,\,\left( {n \ge 2} \right)\) đoạn thẳng

      Lời giải chi tiết :

      Vì qua 2 điểm luôn vẽ được một đoạn thẳng Nên qua 6 điểm vẽ được số đoạn thẳng là: \(\dfrac{{6\left( {6 - 1} \right)}}{2} = 15\) (đoạn thẳng) 

      Câu 15 :

      Cho 24 điểm trong đó có 6 điểm thẳng hàng. Qua 2 điểm ta kẻ được một đường thẳng. Hỏi kẻ được tất cả bao nhiêu đường thẳng?

      • A.

        \(276\)

      • B.

        \(290\)

      • C.

        \(262\)

      • D.

        \(226\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Ta sử dụng công thức tính số đường thẳng tạo bởi n điểm phân biệt \(\left( {n \ge 2} \right)\) trong đó không có ba điểm nào thảng hàng: \(\dfrac{{n\left( {n - 1} \right)}}{2}\)

      + Giả sử 24 điểm không có 3 điểm nào thẳng hàng. Tính số đường thẳng vẽ được qua 24 điểm + Tính số đường thẳng vẽ được qua 6 điểm (giả sử 6 điểm không có 3 điểm nào thẳng hàng)

      + Số đường thẳng vẽ được qua 6 điểm thẳng hàng+ Tính số đường thẳng vẽ được qua 24 điểm trong đó có 6 điểm thẳng hàng 

      Lời giải chi tiết :

      Giả sử trong 24 điểm không có 3 điểm nào thẳng hàng tất cả vẽ được: $\dfrac{{24.(24 - 1)}}{2} = 276$ (đường thẳng) Qua 6 điểm thẳng hàng vẽ được số đường thẳng là: $\dfrac{{6.(6 - 1)}}{2} = 15$ (đường thẳng) Nhưng qua 6 điểm thẳng hàng chỉ vẽ được một đường thẳng Nên qua 24 điểm trong đó có 6 điểm thẳng hàng vẽ được: $276 - 15 + 1 = 262$ (đường thẳng) 

      Cho M thuộc đoạn thẳng AB, $AM = 4cm,{\rm{ }}AB = 6cm.$ Gọi O là trung điểm của đoạn AB.

      Câu 16

      Tính $MO$.

      • A.

        \(MO = 4cm\)

      • B.

        \(MO = 3cm\)

      • C.

        \(MO = 1cm\)

      • D.

        \(MO = 2cm\)

      Đáp án: C

      Phương pháp giải :

      Áp dụng tính chất trung điểm của một đoạn thẳng và công thức cộng đoạn thẳng.

      Lời giải chi tiết :
      Trắc nghiệm Bài tập cuối chương VI Toán 6 Cánh diều 0 17

      +) Vì \(M \in AB\) nên M nằm giữa A và B

      \( \Rightarrow AM + MB = AB \Rightarrow BM \)\(= AB - MB = 6 - 4 = 2cm.\)

      +) Vì O là trung điểm của AB nên: \(AO = OB = \dfrac{{AB}}{2} \)\(= \dfrac{6}{2} = 3cm\)

      Vì \(O \in AB\), \(M \in AB\) và \(AO < AM (3cm < 4cm)\) nên O nằm giữa A và M suy ra:

      \(AO + OM = AM \Rightarrow OM\)\( = AM - AO = 4 - 3 = 1cm\)

      Câu 17

      Trên AB lấy điểm I sao cho AI = 3,5cm. Lấy điểm P là trung điểm của AO. Chọn câu đúng.

      • A.

        Điểm I là trung điểm của OM

      • B.

        Điểm O nằm giữa I và P

      • C.

        \(IP = 2cm\)

      • D.

        Cả A, B, C đều đúng.

      Đáp án: D

      Phương pháp giải :

      Áp dụng tính chất trung điểm của một đoạn thẳng và công thức cộng đoạn thẳng.

      Lời giải chi tiết :
      Trắc nghiệm Bài tập cuối chương VI Toán 6 Cánh diều 0 18

      + ) Vì \(O \in AB\), \(I \in AB\) và AO < AI (3cm < 3,5cm) nên O nằm giữa A và I suy ra:

      \(AO + OI = AI \)\(\Rightarrow OI = AI - AO = 3,5 - 3 = 0,5cm\) (1)

      Vì \(I \in AB\), \(M \in AB\) và AI < AM (3,5cm < 4cm) nên I nằm giữa A và M suy ra:

      \(AI + IM = AM \Rightarrow IM = AM - AI = 4 - 3,5 = 0,5cm\)(2)

      Từ (1) và (2) suy ra $OI = IM$ . (3)

      Vì O nằm giữa A và I nên A và O nằm cùng phía đối với I . Mà I nằm giữa A và M nên A và M nằm khác phía đối với I \( \Rightarrow \) O và M nằm khác phía đối với I suy ra I nằm giữa M và O (4)

      Từ (3) và (4) suy ra I là trung điểm của OM.

      +) Vì P là trung điểm của AO nên: \(OP = AP = \dfrac{{AO}}{2} = \dfrac{3}{2} = 1,5cm\)

      Vì $\left\{ \begin{array}{l}O,M \in AB\\AO < AM\left( {3cm < 4cm} \right)\end{array} \right. \Rightarrow $ O nằm giữa A và M

      Suy ra A và M nằm khác phía đối với O

      Vì P là trung điểm của AO nên A, P cùng phía đối với O.

      Vì I là trung điểm của OM nên I, M cùng phía đối với O.

      Từ đó suy ra I nằm giữa O và P \( \Rightarrow OP + IO = IP \)\(\Rightarrow IP = 1,5 + 0,5 = 2cm\)

      Câu 18 :

      Em hãy chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau:

      • A.

        Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau

      • B.

        \(\widehat A\) được gọi là góc tù nếu \(\widehat A > {90^0}\)

      • C.

        Nếu tia Ot là tia phân giác của \(\widehat {xOy}\) thì \(\widehat {xOt} = \widehat {yOt} = \dfrac{{\widehat {xOy}}}{2}\)

      • D.

        Tam giác $MNP$ là hình gồm các đoạn thẳng $MN, MP$ và $NP$ khi ba điểm $M, N, P$ không thẳng hàng.

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Áp dụng các kiến thức về: số đo góc, tia phân giác, tam giác.

      Lời giải chi tiết :

      + Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau (đúng loại A)

      + \(\widehat A\) được gọi là góc tù nếu \(\widehat A > {90^0}\) (sai vì \(\widehat A\) được gọi là góc tù nếu \({90^0} < \widehat A < {180^0}\), chọn B)

       + Nếu tia Ot là tia phân giác của \(\widehat {xOy}\) thì \(\widehat {xOt} = \widehat {yOt} = \dfrac{{\widehat {xOy}}}{2}\)(đúng loại C)

       + Tam giác MNP là hình gồm các đoạn thẳng MN, MP và NP khi ba điểm M, N, P không thẳng hàng. (đúng loại D)

      Câu 19 :

      Cho ba điểm không thẳng hàng $O, A, B.$ Tia $Ox$ nằm giữa hai tia $OA, OB$ khi và chỉ khi tia $Ox$ cắt

      • A.

        Đoạn thẳng $AB$

      • B.

        Đường thẳng $AB$

      • C.

        Tia $AB$

      • D.

        Tia $BA$

      Đáp án : A

      Lời giải chi tiết :
      Trắc nghiệm Bài tập cuối chương VI Toán 6 Cánh diều 0 19

      Tia $Ox$ nằm giữa hai tia $OA$ và $OB$ khi tia $Ox$ cắt đoạn thẳng $AB$

      Câu 20 :

      Cho \(100\) tia gồm \(O{x_2},O{x_3},....,O{x_{99}}\) nằm giữa hai tia \(O{x_1}\) và \(O{x_{100}}\). Hỏi có bao nhiêu góc được tạo thành?

      • A.

        \(9702\) góc

      • B.

        \(4553\) góc

      • C.

        \(4950\) góc

      • D.

        \(4851\) góc

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Áp dụng định nghĩa góc, tính chất của dãy số cách đều.

      Lời giải chi tiết :

      - \(O{x_1}\) cùng với các tia \(O{x_2},O{x_3},....,O{x_{100}}\) tạo thành \(99\) góc.

      - \(O{x_2}\) cùng với các tia \(O{x_3},....,O{x_{100}}\) tạo thành 98 góc.

      - \(O{x_3}\) cùng với các tia \(O{x_4},O{x_5},....,O{x_{100}}\) tạo thành \(97\)góc.

      …………

      \(O{x_{99}}\) cùng tia \(O{x_{100}}\) tạo thành 1 góc.

      Vậy ta có tất cả: \(1 + 2 + 3 + ... + 99 = \dfrac{{100.99}}{2} = 4950\) góc.

      Tự tin bứt phá năm học lớp 6 ngay từ đầu! Khám phá Trắc nghiệm Bài tập cuối chương VI Toán 6 Cánh diều – nội dung then chốt trong chuyên mục giải sgk toán 6 trên nền tảng học toán. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, đây chính là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện và xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả vượt trội không ngờ.

      Bài tập cuối chương VI Toán 6 Cánh Diều: Tổng quan và Hướng dẫn Giải

      Chương VI Toán 6 Cánh Diều tập trung vào các kiến thức về phân số, số thập phân và các phép toán liên quan. Bài tập cuối chương là cơ hội để học sinh hệ thống lại toàn bộ kiến thức đã học, rèn luyện kỹ năng giải toán và chuẩn bị cho các bài kiểm tra sắp tới.

      Các Chủ Đề Chính trong Bài Tập Cuối Chương VI

      • Phân số tối giản: Nhận biết và rút gọn phân số về dạng tối giản.
      • So sánh phân số: Sử dụng các phương pháp khác nhau để so sánh hai phân số.
      • Phép cộng và trừ phân số: Thực hiện các phép cộng và trừ phân số với mẫu số khác nhau.
      • Phép nhân và chia phân số: Áp dụng quy tắc nhân và chia phân số để giải các bài toán.
      • Số thập phân: Chuyển đổi giữa phân số và số thập phân, thực hiện các phép toán với số thập phân.
      • Tỉ số và phần trăm: Giải các bài toán liên quan đến tỉ số và phần trăm.

      Các Dạng Bài Tập Thường Gặp

      1. Bài tập trắc nghiệm: Kiểm tra kiến thức nhanh chóng và hiệu quả.
      2. Bài tập tự luận: Rèn luyện kỹ năng giải thích và trình bày bài giải.
      3. Bài tập ứng dụng: Áp dụng kiến thức vào các tình huống thực tế.

      Hướng Dẫn Giải Bài Tập Chi Tiết

      Để giải các bài tập trong Bài tập cuối chương VI Toán 6 Cánh Diều, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về phân số, số thập phân và các phép toán. Dưới đây là một số hướng dẫn cụ thể:

      1. Phân số tối giản

      Để rút gọn phân số về dạng tối giản, ta chia cả tử số và mẫu số cho ước chung lớn nhất của chúng. Ví dụ, phân số 12/18 có thể được rút gọn thành 2/3 bằng cách chia cả tử số và mẫu số cho 6.

      2. So sánh phân số

      Có nhiều phương pháp để so sánh phân số, bao gồm:

      • Quy đồng mẫu số: Đưa các phân số về cùng mẫu số, sau đó so sánh tử số.
      • So sánh với 1: Nếu phân số lớn hơn 1, nó lớn hơn các phân số nhỏ hơn 1.
      • So sánh chéo: So sánh tích chéo của hai phân số.

      3. Phép cộng và trừ phân số

      Để cộng hoặc trừ hai phân số, ta cần quy đồng mẫu số trước. Sau đó, cộng hoặc trừ các tử số và giữ nguyên mẫu số. Ví dụ, 1/2 + 1/3 = 3/6 + 2/6 = 5/6.

      4. Phép nhân và chia phân số

      Để nhân hai phân số, ta nhân các tử số với nhau và nhân các mẫu số với nhau. Để chia hai phân số, ta nhân phân số thứ nhất với nghịch đảo của phân số thứ hai. Ví dụ, (1/2) * (2/3) = 1/3 và (1/2) / (2/3) = (1/2) * (3/2) = 3/4.

      5. Số thập phân

      Để chuyển đổi giữa phân số và số thập phân, ta có thể chia tử số cho mẫu số. Ví dụ, 1/4 = 0.25. Khi thực hiện các phép toán với số thập phân, ta cần chú ý đến vị trí của dấu phẩy.

      Luyện Tập Thường Xuyên để Nâng Cao Kỹ Năng

      Để đạt kết quả tốt trong các bài kiểm tra Toán 6, học sinh cần luyện tập thường xuyên và nắm vững các kiến thức cơ bản. Hãy sử dụng các bài tập trắc nghiệm và tự luận trên giaitoan.edu.vn để rèn luyện kỹ năng giải toán và tự tin hơn trong học tập.

      Tài Liệu Tham Khảo Hữu Ích

      Ngoài sách giáo khoa, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

      • Sách bài tập Toán 6
      • Các trang web học toán online
      • Các video hướng dẫn giải toán trên YouTube

      Kết Luận

      Bài tập cuối chương VI Toán 6 Cánh Diều là một phần quan trọng trong quá trình học tập của học sinh. Bằng cách nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng và luyện tập thường xuyên, các em sẽ đạt được kết quả tốt nhất trong môn Toán.

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6