Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài tập cuối chương IV Toán 6 Cánh diều

Trắc nghiệm Bài tập cuối chương IV Toán 6 Cánh diều

Trắc nghiệm Bài tập cuối chương IV Toán 6 Cánh diều - Nền tảng vững chắc cho học sinh

Chào mừng bạn đến với chuyên mục Trắc nghiệm Bài tập cuối chương IV Toán 6 Cánh diều của giaitoan.edu.vn. Đây là công cụ hỗ trợ học tập tuyệt vời, giúp các em học sinh ôn luyện và củng cố kiến thức đã học trong chương.

Với bộ đề trắc nghiệm được thiết kế bám sát chương trình học, các em sẽ có cơ hội làm quen với nhiều dạng bài tập khác nhau, từ đó nâng cao kỹ năng giải quyết vấn đề và tự tin hơn trong các kỳ kiểm tra.

Đề bài

    Quan sát bảng điều tra số lượng con vật nuôi ở nhà của học sinh tổ 4 lớp 6A dưới đây.

    Trắc nghiệm Bài tập cuối chương IV Toán 6 Cánh diều 0 1

    Câu 1

    Có bao nhiêu học sinh không nuôi con vật nào?

    • A.

      0

    • B.

      2

    • C.

      1

    • D.

      3

    Câu 2

    Có bao nhiêu loại con vật được nuôi?

    • A.

      32

    • B.

      3

    • C.

      4

    • D.

      5

    Nhà bạn Mai mở tiệm kem, bạn ấy muốn tìm hiểu về các loại kem yêu thích của 30 khách hàng trong sáng chủ nhật và thu được kết quả như sau:

    Các loại kem được yêu thích

    Trắc nghiệm Bài tập cuối chương IV Toán 6 Cánh diều 0 2

    Mỗi gạch tương ứng với 1 khách hàng.

    Câu 3

    Từ bảng kiểm đếm của bạn Mai, em hãy cho biết Mai đang điều tra về vấn đề gì?

    • A.

      Người ăn kem nhiều nhất

    • B.

      Số loại kem của nhà Mai hiện có

    • C.

      Loại kem nhà Mai được khách hàng yêu thích

    • D.

      Loại kem bán được trong 30 ngày

    Câu 4

    Từ bảng kiểm đếm của bạn Mai, em hãy chỉ ra số khách hàng thích kem sầu riêng.

    • A.

      7

    • B.

      8

    • C.

      11

    • D.

      5

    Câu 5

    Từ bảng kiểm đếm của bạn Mai, em hãy chỉ ra số khách hàng thích kem Sô cô la nhiều hơn kem Va ni là bao nhiêu người

    • A.

      5

    • B.

      2

    • C.

      3

    • D.

      1

    Câu 6

    Từ bảng kiểm đếm của bạn Mai, em hãy chỉ ra loại kem được nhiều người thích nhất.

    • A.

      Dâu

    • B.

      Nho

    • C.

      Sầu riêng

    • D.

      Sô cô la

    Câu 7 :

    Hãy đọc bảng thống kê xếp loại hạnh kiểm lớp 6A sau:

    Trắc nghiệm Bài tập cuối chương IV Toán 6 Cánh diều 0 3

    Em hãy cho biết số học sinh có hạnh kiểm từ khá trở lên là bao nhiêu?

    • A.

      5

    • B.

      28

    • C.

      27

    • D.

      30

    Câu 8 :

    Điều tra loại phim yêu thích nhất của 36 học sinh lớp 6A3, bạn lớp trưởng thu được bảng dữ liệu ban đầu như sau:

    Trắc nghiệm Bài tập cuối chương IV Toán 6 Cánh diều 0 4

    Viết tắt: H: Hoạt hình; L: Lịch sử; K: Khoa học; C: Ca nhạc; T: Trinh thám.

    Có bao nhiêu bạn thích phim Lịch sử?

    • A.

      5

    • B.

      6

    • C.

      7

    • D.

      8

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm Bài tập cuối chương IV Toán 6 Cánh diều 0 5

    Dân số Việt Nam từ năm 1999 đến năm 2009 tăng

    • A.

      87 triệu dân

    • B.

      8 triệu dân

    • C.

      79 triệu dân

    • D.

      10 triệu dân

    Số loại quả được ưa thích của các bạn trong lớp 6A8 là

    Trắc nghiệm Bài tập cuối chương IV Toán 6 Cánh diều 0 6

    Câu 10

    Có bao nhiêu bạn thích quả cam?

    • A.

      8

    • B.

      9

    • C.

      6

    • D.

      4

    Câu 11

    Loại quả có nhiều bạn thích nhất là

    • A.

      Cam

    • B.

      Xoài

    • C.

      Chuối

    • D.

      Ổi

    Câu 12 :

    Cho bảng số liệu về các loại quả ưa thích của các bạn trong lớp 6A2 như sau

    Các loại quả

    Cam

    Xoài

    Chuối

    Khế

    Ổi

    Số bạn thích

    8

    9

    6

    4

    3

    Trắc nghiệm Bài tập cuối chương IV Toán 6 Cánh diều 0 7

    Điền số mấy ở trên cột Khế?

    • A.

      9

    • B.

      8

    • C.

      6

    • D.

      4

    Câu 13 :

    Lớp 6C có số bạn thích các loại quả được biểu diễn bằng biểu đồ sau:

    Trắc nghiệm Bài tập cuối chương IV Toán 6 Cánh diều 0 8

    Nếu sĩ số lớp 6C giảm 2 bạn, 1 bạn thích Dưa hấu và 1 bạn thích đào thì biểu đồ trên trở thành

    • A.

      Trắc nghiệm Bài tập cuối chương IV Toán 6 Cánh diều 0 9

    • B.

      Trắc nghiệm Bài tập cuối chương IV Toán 6 Cánh diều 0 10

    • C.

      Trắc nghiệm Bài tập cuối chương IV Toán 6 Cánh diều 0 11

    • D.

      Trắc nghiệm Bài tập cuối chương IV Toán 6 Cánh diều 0 12

    Câu 14 :

    Trắc nghiệm Bài tập cuối chương IV Toán 6 Cánh diều 0 13

    Một hộp có 5 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số 1, 2, 3, 4, 5; hai thẻ khác nhau thì ghi số khác nhau. Rút ngẫu nhiên một thẻ.

    Hai điều cần chú ý trong mô hình xác suất của trò chơi trên là

    1. Rút ngẫu nhiên

    $?$

    thẻ;

    2. Tập hợp các kết quả có thể xảy ra đối với

    $?$

    xuất hiện trên thẻ là {1,2,3,4,5}. Ở đây, 1, 2, 3, 4, 5 là các số xuất hiện trên thẻ.

    Câu 15 :

    Một hộp có 5 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số 1, 2, 3, 4, 5; hai thẻ khác nhau thì ghi số khác nhau. Rút ngẫu nhiên một thẻ.

    Viết tập hợp các kết quả có thể xảy ra đối với số xuất hiện trên thẻ được rút ra.

    • A.

      M={1;2;3;4}

    • B.

      M=(1,2,3,4,5)

    • C.

      M={1,2,3,4}

    • D.

      M={1;2;3;4;5}

    Câu 16 :

    Gieo một con xúc xắc 20 lần liên tiếp, có 6 lần xuất hiện mặt 3 chấm thì xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt 3 chấm bằng

    • A.

      0,15

    • B.

      0,3

    • C.

      0,6

    • D.

      0,36

    Tung đồng xu 15 lần liên tiếp và kết quả thu được ghi lại trong bảng sau:

    Lần tung

    Kết quả

    Lần tung

    Kết quả

    Lần tung

    Kết quả

    1

    S

    6

    N

    11

    N

    2

    S

    7

    S

    12

    S

    3

    N

    8

    S

    13

    N

    4

    S

    9

    N

    14

    N

    5

    N

    10

    N

    15

    N

    N: Ngửa

    S: Sấp

    Câu 17

    Số lần xuất hiện mặt ngửa (N) là

    • A.

      6

    • B.

      7

    • C.

      8

    • D.

      9

    Câu 18

    Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt ngửa là

    • A.

      0,9

    • B.

      0,6

    • C.

      0,4

    • D.

      0,7

    Câu 19

    Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt S là

    • A.

      0,9

    • B.

      0,6

    • C.

      0,4

    • D.

      0,7

    Lời giải và đáp án

    Quan sát bảng điều tra số lượng con vật nuôi ở nhà của học sinh tổ 4 lớp 6A dưới đây.

    Trắc nghiệm Bài tập cuối chương IV Toán 6 Cánh diều 0 14

    Câu 1

    Có bao nhiêu học sinh không nuôi con vật nào?

    • A.

      0

    • B.

      2

    • C.

      1

    • D.

      3

    Đáp án: B

    Phương pháp giải :

    Dựa vào bảng để nhận xét về số học sinh không nuôi con vật nào.

    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài tập cuối chương IV Toán 6 Cánh diều 0 15

    Có 2 học sinh không nuôi con vật: Cúc, Hùng.

    Câu 2

    Có bao nhiêu loại con vật được nuôi?

    • A.

      32

    • B.

      3

    • C.

      4

    • D.

      5

    Đáp án: C

    Phương pháp giải :

    Dựa vào bảng để nhận xét về số loại con vật được nuôi.

    Lời giải chi tiết :

    Có 4 loại vật được nuôi: chó, cá, mèo, chim.

    Nhà bạn Mai mở tiệm kem, bạn ấy muốn tìm hiểu về các loại kem yêu thích của 30 khách hàng trong sáng chủ nhật và thu được kết quả như sau:

    Các loại kem được yêu thích

    Trắc nghiệm Bài tập cuối chương IV Toán 6 Cánh diều 0 16

    Mỗi gạch tương ứng với 1 khách hàng.

    Câu 3

    Từ bảng kiểm đếm của bạn Mai, em hãy cho biết Mai đang điều tra về vấn đề gì?

    • A.

      Người ăn kem nhiều nhất

    • B.

      Số loại kem của nhà Mai hiện có

    • C.

      Loại kem nhà Mai được khách hàng yêu thích

    • D.

      Loại kem bán được trong 30 ngày

    Đáp án: C

    Phương pháp giải :

    - Đọc đề bài để xem Mai đang điều tra về vấn đề gì.

    Lời giải chi tiết :

    Từ dòng “muốn tìm hiểu về các loại kem yêu thích của 30 khách hàng trong sáng chủ nhật” thì ta thấy Mai đang điều tra về vấn đề các loại kem được khách hàng yêu thích.

    Câu 4

    Từ bảng kiểm đếm của bạn Mai, em hãy chỉ ra số khách hàng thích kem sầu riêng.

    • A.

      7

    • B.

      8

    • C.

      11

    • D.

      5

    Đáp án: B

    Phương pháp giải :

    - Tìm hàng sầu riêng và đếm số gạch, mỗi một gạch là một người.

    - Một dấu gạch chéo cũng tính là một người.

    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài tập cuối chương IV Toán 6 Cánh diều 0 17

    Quan sát bảng ta thấy, kem sầu riêng được 8 khách hàng yêu thích.

    Câu 5

    Từ bảng kiểm đếm của bạn Mai, em hãy chỉ ra số khách hàng thích kem Sô cô la nhiều hơn kem Va ni là bao nhiêu người

    • A.

      5

    • B.

      2

    • C.

      3

    • D.

      1

    Đáp án: C

    Phương pháp giải :

    - Tính số người thích kem Sô cô la và số người thích kem Va ni.

    - Lấy số người thích kem Sô cô la trừ đi số người thích kem Va ni.

    Lời giải chi tiết :

    Số người thích kem Sô cô la là: 5 người

    Số người thích kem Va ni là: 2 người.

    Số người thích kem Sô cô la nhiều hơn số người thích kem Va ni là: 5-2=3 người.

    Câu 6

    Từ bảng kiểm đếm của bạn Mai, em hãy chỉ ra loại kem được nhiều người thích nhất.

    • A.

      Dâu

    • B.

      Nho

    • C.

      Sầu riêng

    • D.

      Sô cô la

    Đáp án: A

    Phương pháp giải :

    - Tính số người thích kem Sô cô la và số người thích từng loại kem.

    - Tìm số lớn nhất trong các số vừa tìm được.

    Lời giải chi tiết :

    Kem dâu được 11 khách hàng yêu thích, kem nho được 4 khách hàng yêu thích, kem sầu riêng được 8 khách hàng yêu thích, kem sô cô la được 5 khách hàng yêu thích, kem va ni được 2 khách hàng yêu thích.

    Vậy số người thích kem dâu nhiều nhất.

    Câu 7 :

    Hãy đọc bảng thống kê xếp loại hạnh kiểm lớp 6A sau:

    Trắc nghiệm Bài tập cuối chương IV Toán 6 Cánh diều 0 18

    Em hãy cho biết số học sinh có hạnh kiểm từ khá trở lên là bao nhiêu?

    • A.

      5

    • B.

      28

    • C.

      27

    • D.

      30

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    - Số học sinh có hạnh kiểm khá trở lên bằng tổng số học sinh có hạnh kiểm Khá và Giỏi.

    Lời giải chi tiết :

    Số học sinh có hạnh kiểm từ khá trở lên là

    25+3=28 (học sinh)

    Câu 8 :

    Điều tra loại phim yêu thích nhất của 36 học sinh lớp 6A3, bạn lớp trưởng thu được bảng dữ liệu ban đầu như sau:

    Trắc nghiệm Bài tập cuối chương IV Toán 6 Cánh diều 0 19

    Viết tắt: H: Hoạt hình; L: Lịch sử; K: Khoa học; C: Ca nhạc; T: Trinh thám.

    Có bao nhiêu bạn thích phim Lịch sử?

    • A.

      5

    • B.

      6

    • C.

      7

    • D.

      8

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Đếm số chữ L: Số bạn thích phim Lịch sử

    Lời giải chi tiết :

    Quan sát bảng ta thấy có tất cả 6 chữ L nên có đúng 6 bạn thích phim Lịch sử.

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm Bài tập cuối chương IV Toán 6 Cánh diều 0 20

    Dân số Việt Nam từ năm 1999 đến năm 2009 tăng

    • A.

      87 triệu dân

    • B.

      8 triệu dân

    • C.

      79 triệu dân

    • D.

      10 triệu dân

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Quan sát biểu đồ cột và xác định số dân năm 1999 và 2009.

    Số dân tăng: Lấy số dân năm 2009 trừ đi số dân năm 1999.

    Lời giải chi tiết :

    Dân số Việt Nam năm 1999 là 79 triệu người và năm 2009 là 87 triệu người.

    Dân số từ 1999 đến 2009 tăng 87-79=8 triệu người.

    Số loại quả được ưa thích của các bạn trong lớp 6A8 là

    Trắc nghiệm Bài tập cuối chương IV Toán 6 Cánh diều 0 21

    Câu 10

    Có bao nhiêu bạn thích quả cam?

    • A.

      8

    • B.

      9

    • C.

      6

    • D.

      4

    Đáp án: A

    Phương pháp giải :

    Số bạn thích cam: chiều cao của cột Cam

    Lời giải chi tiết :

    Cột “Cam” có chiều cao là 8 nên có 8 bạn thích quả cam.

    Câu 11

    Loại quả có nhiều bạn thích nhất là

    • A.

      Cam

    • B.

      Xoài

    • C.

      Chuối

    • D.

      Ổi

    Đáp án: B

    Phương pháp giải :

    Tìm số bạn thích của từng loại quả và so sánh.

    Lời giải chi tiết :

    Cột “Cam” có chiều cao là 8 nên có 8 bạn thích quả cam.

    Có 9 bạn thích xoài, 6 bạn thích chuối, 4 bạn thích khế và 3 bạn thích ổi.

    Vậy xoài được nhiều bạn thích nhất.

    Câu 12 :

    Cho bảng số liệu về các loại quả ưa thích của các bạn trong lớp 6A2 như sau

    Các loại quả

    Cam

    Xoài

    Chuối

    Khế

    Ổi

    Số bạn thích

    8

    9

    6

    4

    3

    Trắc nghiệm Bài tập cuối chương IV Toán 6 Cánh diều 0 22

    Điền số mấy ở trên cột Khế?

    • A.

      9

    • B.

      8

    • C.

      6

    • D.

      4

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Số trên cột Khế là số bạn thích khế.

    Lời giải chi tiết :

    Số bạn thích khế là 4 nên ta điền 4 trên cột Khế.

    Câu 13 :

    Lớp 6C có số bạn thích các loại quả được biểu diễn bằng biểu đồ sau:

    Trắc nghiệm Bài tập cuối chương IV Toán 6 Cánh diều 0 23

    Nếu sĩ số lớp 6C giảm 2 bạn, 1 bạn thích Dưa hấu và 1 bạn thích đào thì biểu đồ trên trở thành

    • A.

      Trắc nghiệm Bài tập cuối chương IV Toán 6 Cánh diều 0 24

    • B.

      Trắc nghiệm Bài tập cuối chương IV Toán 6 Cánh diều 0 25

    • C.

      Trắc nghiệm Bài tập cuối chương IV Toán 6 Cánh diều 0 26

    • D.

      Trắc nghiệm Bài tập cuối chương IV Toán 6 Cánh diều 0 27

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Tìm số lượng bạn thích dưa hấu và đào.

    Kẻ lại cột dưa hấu và đào tương ứng.

    Lời giải chi tiết :

    Số bạn thích dưa hấu giảm 1 bạn nên còn 7 bạn

    Số bạn thích đào giảm 1 bạn nên còn 5 bạn.

    Vậy chiều cao của “Dưa hấu” là 7 và chiều cao của “Đào” là 5.

    Câu 14 :

    Trắc nghiệm Bài tập cuối chương IV Toán 6 Cánh diều 0 28

    Một hộp có 5 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số 1, 2, 3, 4, 5; hai thẻ khác nhau thì ghi số khác nhau. Rút ngẫu nhiên một thẻ.

    Hai điều cần chú ý trong mô hình xác suất của trò chơi trên là

    1. Rút ngẫu nhiên

    $?$

    thẻ;

    2. Tập hợp các kết quả có thể xảy ra đối với

    $?$

    xuất hiện trên thẻ là {1,2,3,4,5}. Ở đây, 1, 2, 3, 4, 5 là các số xuất hiện trên thẻ.

    Đáp án

    1. Rút ngẫu nhiên

    $1||một$

    thẻ;

    2. Tập hợp các kết quả có thể xảy ra đối với

    $số$

    xuất hiện trên thẻ là {1,2,3,4,5}. Ở đây, 1, 2, 3, 4, 5 là các số xuất hiện trên thẻ.

    Lời giải chi tiết :

    Hai điều cần chú ý trong mô hình xác suất của trò chơi trên là

    1. Rút ngẫu nhiên 1 thẻ;

    2. Tập hợp các kết quả có thể xảy ra đối với số xuất hiện trên thẻ là {1,2,3,4,5}. Ở đây, 1,2,3,4,5 là các số xuất hiện trên thẻ.

    Câu 15 :

    Một hộp có 5 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số 1, 2, 3, 4, 5; hai thẻ khác nhau thì ghi số khác nhau. Rút ngẫu nhiên một thẻ.

    Viết tập hợp các kết quả có thể xảy ra đối với số xuất hiện trên thẻ được rút ra.

    • A.

      M={1;2;3;4}

    • B.

      M=(1,2,3,4,5)

    • C.

      M={1,2,3,4}

    • D.

      M={1;2;3;4;5}

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    - Tìm các kết quả có thể xảy ra.

    - Viết tập hợp: Viết các số trong dấu ngoặc kép { }.

    Lời giải chi tiết :

    Số có thể xuất hiện trên thẻ là một trong năm số: 1;2;3;4;5.

    Tập hợp các kết quả có thể xảy ra đối với số xuất hiện trên thẻ là

    M={1;2;3;4;5}.

    Câu 16 :

    Gieo một con xúc xắc 20 lần liên tiếp, có 6 lần xuất hiện mặt 3 chấm thì xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt 3 chấm bằng

    • A.

      0,15

    • B.

      0,3

    • C.

      0,6

    • D.

      0,36

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    - Xác định số lần xuất hiện mặt 3 chấm.

    - Xác suất thực nghiệm=Số lần xuất hiện mặt 3 chấm: Tổng số lần gieo

    Lời giải chi tiết :

    Tổng số lần gieo là 20, số lần xuất hiện mặt 3 chấm là 6 lần.

    Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt 3 chấm bằng \(\dfrac{6}{{20}} = 0,3\).

    Tung đồng xu 15 lần liên tiếp và kết quả thu được ghi lại trong bảng sau:

    Lần tung

    Kết quả

    Lần tung

    Kết quả

    Lần tung

    Kết quả

    1

    S

    6

    N

    11

    N

    2

    S

    7

    S

    12

    S

    3

    N

    8

    S

    13

    N

    4

    S

    9

    N

    14

    N

    5

    N

    10

    N

    15

    N

    N: Ngửa

    S: Sấp

    Câu 17

    Số lần xuất hiện mặt ngửa (N) là

    • A.

      6

    • B.

      7

    • C.

      8

    • D.

      9

    Đáp án: D

    Phương pháp giải :

    Xác suất thực nghiệm trong trò chơi tung đồng xu

    Lời giải chi tiết :

    Số lần xuất hiện mặt ngửa là 9 lần.

    Câu 18

    Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt ngửa là

    • A.

      0,9

    • B.

      0,6

    • C.

      0,4

    • D.

      0,7

    Đáp án: B

    Phương pháp giải :

    - Xác định số lần xuất hiện mặt ngửa.

    - Xác suất thực nghiệm=Số lần được N: Tổng số lần tung.

    Lời giải chi tiết :

    Tổng số lần tung là 15 lần

    Số lần xuất hiện mặt N là 9 lần.

    Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt ngửa là \(\dfrac{9}{{15}} = \dfrac{3}{5} = 0,6\)

    Câu 19

    Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt S là

    • A.

      0,9

    • B.

      0,6

    • C.

      0,4

    • D.

      0,7

    Đáp án: C

    Phương pháp giải :

    - Xác định số lần xuất hiện mặt sấp.

    - Xác suất thực nghiệm=Số lần được S: Tổng số lần tung.

    Lời giải chi tiết :

    Tổng số lần tung là 15 lần

    Số lần xuất hiện mặt S là 15-9=6 lần.

    Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt ngửa là \(\dfrac{6}{{15}} = \dfrac{2}{5} = 0,4\)

    Tự tin bứt phá năm học lớp 6 ngay từ đầu! Khám phá Trắc nghiệm Bài tập cuối chương IV Toán 6 Cánh diều – nội dung then chốt trong chuyên mục sgk toán lớp 6 trên nền tảng tài liệu toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, đây chính là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện và xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả vượt trội không ngờ.

    Bài tập cuối chương IV Toán 6 Cánh diều: Tổng quan và hướng dẫn giải

    Chương IV Toán 6 Cánh diều tập trung vào các kiến thức về phân số, số thập phân và các phép toán liên quan. Bài tập cuối chương là cơ hội để học sinh hệ thống lại toàn bộ kiến thức đã học, rèn luyện kỹ năng và chuẩn bị cho các bài kiểm tra tiếp theo.

    Các dạng bài tập thường gặp trong Trắc nghiệm Bài tập cuối chương IV

    • Dạng 1: Tính toán với phân số: Các bài tập yêu cầu học sinh thực hiện các phép cộng, trừ, nhân, chia phân số, quy đồng mẫu số, rút gọn phân số.
    • Dạng 2: Tính toán với số thập phân: Các bài tập yêu cầu học sinh thực hiện các phép cộng, trừ, nhân, chia số thập phân, chuyển đổi phân số sang số thập phân và ngược lại.
    • Dạng 3: So sánh phân số và số thập phân: Các bài tập yêu cầu học sinh so sánh các phân số và số thập phân, sử dụng các dấu >, <, =.
    • Dạng 4: Giải bài toán có liên quan đến phân số và số thập phân: Các bài toán ứng dụng thực tế, yêu cầu học sinh sử dụng kiến thức về phân số và số thập phân để giải quyết.

    Hướng dẫn giải một số dạng bài tập điển hình

    Dạng 1: Tính toán với phân số

    Để giải các bài tập về phân số, học sinh cần nắm vững các quy tắc về quy đồng mẫu số, rút gọn phân số, cộng, trừ, nhân, chia phân số. Ví dụ:

    Tính: 2/3 + 1/4

    Giải:

    1. Quy đồng mẫu số: 2/3 = 8/12, 1/4 = 3/12
    2. Cộng hai phân số: 8/12 + 3/12 = 11/12

    Dạng 2: Tính toán với số thập phân

    Để giải các bài tập về số thập phân, học sinh cần nắm vững các quy tắc về cộng, trừ, nhân, chia số thập phân, chuyển đổi phân số sang số thập phân và ngược lại. Ví dụ:

    Tính: 3.5 + 2.75

    Giải:

    1. Đặt tính và thực hiện phép cộng: 3.50 + 2.75 = 6.25

    Lợi ích của việc luyện tập Trắc nghiệm Bài tập cuối chương IV

    • Củng cố kiến thức: Giúp học sinh ôn lại và nắm vững các kiến thức đã học trong chương.
    • Rèn luyện kỹ năng: Giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải quyết các bài toán liên quan đến phân số và số thập phân.
    • Nâng cao tốc độ giải đề: Giúp học sinh làm quen với các dạng bài tập trắc nghiệm và nâng cao tốc độ giải đề.
    • Chuẩn bị cho kỳ thi: Giúp học sinh tự tin hơn khi tham gia các kỳ kiểm tra và thi học kỳ.

    Lời khuyên khi làm bài Trắc nghiệm

    • Đọc kỹ đề bài trước khi trả lời.
    • Sử dụng nháp để thực hiện các phép tính phức tạp.
    • Kiểm tra lại đáp án trước khi nộp bài.
    • Học hỏi từ những sai lầm và rút kinh nghiệm cho những lần sau.

    Tài liệu tham khảo thêm

    Ngoài các bài tập trắc nghiệm trên giaitoan.edu.vn, học sinh có thể tham khảo thêm sách giáo khoa Toán 6 Cánh diều, sách bài tập Toán 6 Cánh diều và các tài liệu học tập trực tuyến khác.

    Kết luận

    Trắc nghiệm Bài tập cuối chương IV Toán 6 Cánh diều là một công cụ học tập hữu ích, giúp học sinh củng cố kiến thức, rèn luyện kỹ năng và chuẩn bị cho các kỳ thi. Hãy tận dụng tối đa các bài tập trắc nghiệm trên giaitoan.edu.vn để đạt kết quả tốt nhất trong môn Toán.

    Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6