Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 7: Quan hệ chia hết. Tính chất chia hết (tiếp) Toán 6 Cánh diều

Trắc nghiệm Bài 7: Quan hệ chia hết. Tính chất chia hết (tiếp) Toán 6 Cánh diều

Trắc nghiệm Bài 7: Quan hệ chia hết. Tính chất chia hết (tiếp) Toán 6 Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với bài trắc nghiệm Bài 7: Quan hệ chia hết. Tính chất chia hết (tiếp) môn Toán lớp 6, chương trình Cánh diều. Bài trắc nghiệm này được thiết kế để giúp các em củng cố kiến thức đã học và rèn luyện kỹ năng giải bài tập.

Giaitoan.edu.vn cung cấp bộ đề trắc nghiệm đa dạng, có đáp án và lời giải chi tiết, giúp các em tự học hiệu quả tại nhà.

Đề bài

    Câu 1 :

    Trong các số sau, số nào là ước của $12$?

    • A.

      $5$

    • B.

      $8$

    • C.

       \(12\)

    • D.

      $24$

    Câu 2 :

    Tìm tất cả các các bội của $3$ trong các số sau: $4;18;75;124;185;258$

    • A.

      $\left\{ {5;75;124} \right\}$

    • B.

      $\left\{ {18;124;258} \right\}$

    • C.

      $\left\{ {75;124;258} \right\}$

    • D.

      $\left\{ {18;75;258} \right\}$

    Câu 3 :

    Khẳng định nào sau đây sai?

    Với \(a\) là số tự nhiên khác 0 thì: 

    • A.

      \(a\) là ước của \(a\)

    • B.

      \(a\) là bội của \(a\)

    • C.

      0 là ước của \(a\)

    • D.

      1 là ước của \(a\)

    Câu 4 :

    5 là phần tử của 

    • A.

      Ư\(\left( {14} \right)\)

    • B.

      Ư\(\left( {15} \right)\)

    • C.

      Ư\(\left( {16} \right)\)

    • D.

      Ư\(\left( {17} \right)\)

    Câu 5 :

    Số 26 không là phần tử của 

    • A.

      \(B\left( 2 \right)\)

    • B.
      \(B\left( {13} \right)\)
    • C.
      \(B\left( {26} \right)\)
    • D.
      \(B\left( 3 \right)\)
    Câu 6 :

    Khẳng định nào sau đây đúng?

    • A.

      Ư\(\left( {16} \right) = \left\{ {1,2,4,8,16} \right\}\)

    • B.

      Ư\(\left( {16} \right) = \left\{ {1;2;4;8} \right\}\)

    • C.

      Ư\(\left( {16} \right) = \left\{ {1;2;4;8;16} \right\}\)

    • D.

      Ư\(\left( {16} \right) = \left\{ {2;4;8} \right\}\)

    Câu 7 :

    Khẳng định nào sau đây đúng?

    • A.

      B\(\left( 2 \right) = \left\{ {0,2,4,6,8,...} \right\}\)

    • B.

      B\(\left( 2 \right) = \left\{ {0;2;4;6;8;...} \right\}\)

    • C.

      B \(\left( 2 \right) = \left\{ {2;4;6;8;...} \right\}\)

    • D.

      B\(\left( 2 \right) = \left\{ {1;2;4;6;8;...} \right\}\)

    Câu 8 :

    Tìm tập hợp các bội của $6$ trong các số: $6;15;24;30;40$.

    • A.

      $\left\{ {15;24} \right\}$

    • B.

      $\left\{ {24;30} \right\}$

    • C.

      $\left\{ {15;24;30} \right\}$

    • D.

      $\left\{ {6;24;30} \right\}$

    Câu 9 :

    Tìm $x$ thuộc ước của $60$ và $x > 20$.

    • A.

      $x \in \;\left\{ {5;15} \right\}$

    • B.

      $x\; \in \left\{ {30;60} \right\}$

    • C.

      $x\; \in \left\{ {15;20} \right\}$

    • D.

      $x\; \in \left\{ {20;30;60} \right\}$

    Câu 10 :

    Có bao nhiêu số vừa là bội của $5$ vừa là ước của $50$?

    • A.

      $4$ số

    • B.

      $5$ số

    • C.

      $6$ số

    • D.

      $7$ số

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Trong các số sau, số nào là ước của $12$?

    • A.

      $5$

    • B.

      $8$

    • C.

       \(12\)

    • D.

      $24$

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Ư$\left( {12} \right) = \left\{ {x \in N|12\, \vdots \, x} \right\}$

    Lời giải chi tiết :

    Ư$\left( {12} \right) = \left\{ {1;2;3;4;6;12} \right\}$

    Câu 2 :

    Tìm tất cả các các bội của $3$ trong các số sau: $4;18;75;124;185;258$

    • A.

      $\left\{ {5;75;124} \right\}$

    • B.

      $\left\{ {18;124;258} \right\}$

    • C.

      $\left\{ {75;124;258} \right\}$

    • D.

      $\left\{ {18;75;258} \right\}$

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    \(B\left( 3 \right) = \left\{ {3.m|m \in N} \right\}\)

    Lời giải chi tiết :

    Vì $18 \vdots 3;75 \vdots 3;258 \vdots 3$ nên đáp án đúng là D.

    Câu 3 :

    Khẳng định nào sau đây sai?

    Với \(a\) là số tự nhiên khác 0 thì: 

    • A.

      \(a\) là ước của \(a\)

    • B.

      \(a\) là bội của \(a\)

    • C.

      0 là ước của \(a\)

    • D.

      1 là ước của \(a\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Lý thuyết ước và bội

    Nếu có số tự nhiên \(a\) chia hết cho số tự nhiên \(b\) thì ta nói \(a\)bội của \(b,\) còn \(b\)ước của \(a.\)

    Lời giải chi tiết :

    Đáp án C sai vì không có số nào chia được cho 0.

    0 không bao giờ là ước của một số tự nhiên bất kì.

    Câu 4 :

    5 là phần tử của 

    • A.

      Ư\(\left( {14} \right)\)

    • B.

      Ư\(\left( {15} \right)\)

    • C.

      Ư\(\left( {16} \right)\)

    • D.

      Ư\(\left( {17} \right)\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Ư\(\left( a \right)\) là tập hợp các ước của \(a\)

    Nếu 5 là ước của \(a\) thì 5 là phần tử của Ư\(\left( a \right)\)

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: Ư\(\left( {15} \right)\) là tập hợp các ước của 15.

    Mà 5 là một ước của 15 nên 5 là phần tử của Ư\(\left( {15} \right)\)

    Câu 5 :

    Số 26 không là phần tử của 

    • A.

      \(B\left( 2 \right)\)

    • B.
      \(B\left( {13} \right)\)
    • C.
      \(B\left( {26} \right)\)
    • D.
      \(B\left( 3 \right)\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    \(B\left( a \right)\) là tập hợp các bội của \(a\).

    Nếu 26 là bội của \(a\) thì 26 là phần tử của \(B\left( a \right)\)

    Lời giải chi tiết :

    Ta có 26 chia hết cho 2, 13, 26 nên 26 là bội của 3 số này. Hay 26 là phần tử của \(B\left( 2 \right)\), \(B\left( {13} \right)\), \(B\left( {26} \right)\).

    26 không chia hết cho 3 nên 26 không là bội của 3.

    Vậy 26 không là phần tử của \(B\left( 3 \right)\)

    Câu 6 :

    Khẳng định nào sau đây đúng?

    • A.

      Ư\(\left( {16} \right) = \left\{ {1,2,4,8,16} \right\}\)

    • B.

      Ư\(\left( {16} \right) = \left\{ {1;2;4;8} \right\}\)

    • C.

      Ư\(\left( {16} \right) = \left\{ {1;2;4;8;16} \right\}\)

    • D.

      Ư\(\left( {16} \right) = \left\{ {2;4;8} \right\}\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    - Để tìm các ước của \(a\)\(\left( {a > 1} \right)\) bằng cách lần lượt chia \(a\) cho các số tự nhiên từ \(1\) đến \(a\) để xét xem \(a\) chia hết cho những số nào, khi đó các số ấy là ước của \(a.\)

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: 16:1=16; 16:2=8; 16:4=4; 16:8=2; 16:16=1

    Các ước của 16 là 1;2;4;8;16.

    => Ư\(\left( {16} \right) = \left\{ {1;2;4;8;16} \right\}\)

    Câu 7 :

    Khẳng định nào sau đây đúng?

    • A.

      B\(\left( 2 \right) = \left\{ {0,2,4,6,8,...} \right\}\)

    • B.

      B\(\left( 2 \right) = \left\{ {0;2;4;6;8;...} \right\}\)

    • C.

      B \(\left( 2 \right) = \left\{ {2;4;6;8;...} \right\}\)

    • D.

      B\(\left( 2 \right) = \left\{ {1;2;4;6;8;...} \right\}\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Ta có thể tìm các bội của một số tự nhiên \(a\) khác \(0\) bằng cách nhân số đó lần lượt với \(0,1,2,3,...\)

    Lời giải chi tiết :

    Ta lấy 2 nhân với số 0 thì được 0 nên 0 là bội của 2, lấy 2.1=2 nên 2 là bội của 2, 2.2=4 nên 4 là bội của 2,...

    Vậy B\(\left( 2 \right) = \left\{ {0;2;4;6;8;...} \right\}\)

    Câu 8 :

    Tìm tập hợp các bội của $6$ trong các số: $6;15;24;30;40$.

    • A.

      $\left\{ {15;24} \right\}$

    • B.

      $\left\{ {24;30} \right\}$

    • C.

      $\left\{ {15;24;30} \right\}$

    • D.

      $\left\{ {6;24;30} \right\}$

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    \(B\left( 6 \right) = \left\{ {6.m|m \in N} \right\}\)

    Lời giải chi tiết :

    Trong các số trên thì $B\left( 6 \right) = \left\{ {6;24;30} \right\}$

    Câu 9 :

    Tìm $x$ thuộc ước của $60$ và $x > 20$.

    • A.

      $x \in \;\left\{ {5;15} \right\}$

    • B.

      $x\; \in \left\{ {30;60} \right\}$

    • C.

      $x\; \in \left\{ {15;20} \right\}$

    • D.

      $x\; \in \left\{ {20;30;60} \right\}$

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    +) Ư\(\left( {60} \right) = \left\{ {x \in N|60 \, \vdots \, x} \right\}\)

    +) Kết hợp điều kiện $x > 20$ để tìm $x$.

    Lời giải chi tiết :

    $\,\left\{ \begin{array}{l}x \in Ư\left( {60} \right)\\x > 20\end{array} \right. \Rightarrow \,\left\{ \begin{array}{l}x \in {\rm{\{ 1;2;3;4;}}\,{\rm{5;6;}}10{\rm{;12;15;20;30;60\} }}\\x > 20\end{array} \right.$

    $ \Rightarrow x \in \left\{ {30;60} \right\}$

    Câu 10 :

    Có bao nhiêu số vừa là bội của $5$ vừa là ước của $50$?

    • A.

      $4$ số

    • B.

      $5$ số

    • C.

      $6$ số

    • D.

      $7$ số

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    $\,\left\{ \begin{array}{l}B\left( 5 \right) = {\rm{\{ 5}}{\rm{.k| k}} \in {\rm{N\} }}\\Ư(50) = {\rm{\{ x}} \in {\rm{N}}|50 \, \vdots \, x{\rm{\} }}\end{array} \right.$

    Lời giải chi tiết :

    Gọi $x$ là số vừa là bội của $5$ vừa là ước của $50$.

    \(\left\{ \begin{array}{l}x \in B\left( 5 \right)\\x \in Ư\left( {50} \right)\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \in {\rm{\{ 0;}}\,{\rm{5;10;15;20;25;}}...{\rm{\} }}\\x \in {\rm{\{ 1;2;5;10;25;50\} }}\end{array} \right.\)

    \( \Rightarrow \,x\, \in \,{\rm{\{ 5;10;25;50\} }}\)

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Trong các số sau, số nào là ước của $12$?

      • A.

        $5$

      • B.

        $8$

      • C.

         \(12\)

      • D.

        $24$

      Câu 2 :

      Tìm tất cả các các bội của $3$ trong các số sau: $4;18;75;124;185;258$

      • A.

        $\left\{ {5;75;124} \right\}$

      • B.

        $\left\{ {18;124;258} \right\}$

      • C.

        $\left\{ {75;124;258} \right\}$

      • D.

        $\left\{ {18;75;258} \right\}$

      Câu 3 :

      Khẳng định nào sau đây sai?

      Với \(a\) là số tự nhiên khác 0 thì: 

      • A.

        \(a\) là ước của \(a\)

      • B.

        \(a\) là bội của \(a\)

      • C.

        0 là ước của \(a\)

      • D.

        1 là ước của \(a\)

      Câu 4 :

      5 là phần tử của 

      • A.

        Ư\(\left( {14} \right)\)

      • B.

        Ư\(\left( {15} \right)\)

      • C.

        Ư\(\left( {16} \right)\)

      • D.

        Ư\(\left( {17} \right)\)

      Câu 5 :

      Số 26 không là phần tử của 

      • A.

        \(B\left( 2 \right)\)

      • B.
        \(B\left( {13} \right)\)
      • C.
        \(B\left( {26} \right)\)
      • D.
        \(B\left( 3 \right)\)
      Câu 6 :

      Khẳng định nào sau đây đúng?

      • A.

        Ư\(\left( {16} \right) = \left\{ {1,2,4,8,16} \right\}\)

      • B.

        Ư\(\left( {16} \right) = \left\{ {1;2;4;8} \right\}\)

      • C.

        Ư\(\left( {16} \right) = \left\{ {1;2;4;8;16} \right\}\)

      • D.

        Ư\(\left( {16} \right) = \left\{ {2;4;8} \right\}\)

      Câu 7 :

      Khẳng định nào sau đây đúng?

      • A.

        B\(\left( 2 \right) = \left\{ {0,2,4,6,8,...} \right\}\)

      • B.

        B\(\left( 2 \right) = \left\{ {0;2;4;6;8;...} \right\}\)

      • C.

        B \(\left( 2 \right) = \left\{ {2;4;6;8;...} \right\}\)

      • D.

        B\(\left( 2 \right) = \left\{ {1;2;4;6;8;...} \right\}\)

      Câu 8 :

      Tìm tập hợp các bội của $6$ trong các số: $6;15;24;30;40$.

      • A.

        $\left\{ {15;24} \right\}$

      • B.

        $\left\{ {24;30} \right\}$

      • C.

        $\left\{ {15;24;30} \right\}$

      • D.

        $\left\{ {6;24;30} \right\}$

      Câu 9 :

      Tìm $x$ thuộc ước của $60$ và $x > 20$.

      • A.

        $x \in \;\left\{ {5;15} \right\}$

      • B.

        $x\; \in \left\{ {30;60} \right\}$

      • C.

        $x\; \in \left\{ {15;20} \right\}$

      • D.

        $x\; \in \left\{ {20;30;60} \right\}$

      Câu 10 :

      Có bao nhiêu số vừa là bội của $5$ vừa là ước của $50$?

      • A.

        $4$ số

      • B.

        $5$ số

      • C.

        $6$ số

      • D.

        $7$ số

      Câu 1 :

      Trong các số sau, số nào là ước của $12$?

      • A.

        $5$

      • B.

        $8$

      • C.

         \(12\)

      • D.

        $24$

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Ư$\left( {12} \right) = \left\{ {x \in N|12\, \vdots \, x} \right\}$

      Lời giải chi tiết :

      Ư$\left( {12} \right) = \left\{ {1;2;3;4;6;12} \right\}$

      Câu 2 :

      Tìm tất cả các các bội của $3$ trong các số sau: $4;18;75;124;185;258$

      • A.

        $\left\{ {5;75;124} \right\}$

      • B.

        $\left\{ {18;124;258} \right\}$

      • C.

        $\left\{ {75;124;258} \right\}$

      • D.

        $\left\{ {18;75;258} \right\}$

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      \(B\left( 3 \right) = \left\{ {3.m|m \in N} \right\}\)

      Lời giải chi tiết :

      Vì $18 \vdots 3;75 \vdots 3;258 \vdots 3$ nên đáp án đúng là D.

      Câu 3 :

      Khẳng định nào sau đây sai?

      Với \(a\) là số tự nhiên khác 0 thì: 

      • A.

        \(a\) là ước của \(a\)

      • B.

        \(a\) là bội của \(a\)

      • C.

        0 là ước của \(a\)

      • D.

        1 là ước của \(a\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Lý thuyết ước và bội

      Nếu có số tự nhiên \(a\) chia hết cho số tự nhiên \(b\) thì ta nói \(a\)bội của \(b,\) còn \(b\)ước của \(a.\)

      Lời giải chi tiết :

      Đáp án C sai vì không có số nào chia được cho 0.

      0 không bao giờ là ước của một số tự nhiên bất kì.

      Câu 4 :

      5 là phần tử của 

      • A.

        Ư\(\left( {14} \right)\)

      • B.

        Ư\(\left( {15} \right)\)

      • C.

        Ư\(\left( {16} \right)\)

      • D.

        Ư\(\left( {17} \right)\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Ư\(\left( a \right)\) là tập hợp các ước của \(a\)

      Nếu 5 là ước của \(a\) thì 5 là phần tử của Ư\(\left( a \right)\)

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: Ư\(\left( {15} \right)\) là tập hợp các ước của 15.

      Mà 5 là một ước của 15 nên 5 là phần tử của Ư\(\left( {15} \right)\)

      Câu 5 :

      Số 26 không là phần tử của 

      • A.

        \(B\left( 2 \right)\)

      • B.
        \(B\left( {13} \right)\)
      • C.
        \(B\left( {26} \right)\)
      • D.
        \(B\left( 3 \right)\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      \(B\left( a \right)\) là tập hợp các bội của \(a\).

      Nếu 26 là bội của \(a\) thì 26 là phần tử của \(B\left( a \right)\)

      Lời giải chi tiết :

      Ta có 26 chia hết cho 2, 13, 26 nên 26 là bội của 3 số này. Hay 26 là phần tử của \(B\left( 2 \right)\), \(B\left( {13} \right)\), \(B\left( {26} \right)\).

      26 không chia hết cho 3 nên 26 không là bội của 3.

      Vậy 26 không là phần tử của \(B\left( 3 \right)\)

      Câu 6 :

      Khẳng định nào sau đây đúng?

      • A.

        Ư\(\left( {16} \right) = \left\{ {1,2,4,8,16} \right\}\)

      • B.

        Ư\(\left( {16} \right) = \left\{ {1;2;4;8} \right\}\)

      • C.

        Ư\(\left( {16} \right) = \left\{ {1;2;4;8;16} \right\}\)

      • D.

        Ư\(\left( {16} \right) = \left\{ {2;4;8} \right\}\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      - Để tìm các ước của \(a\)\(\left( {a > 1} \right)\) bằng cách lần lượt chia \(a\) cho các số tự nhiên từ \(1\) đến \(a\) để xét xem \(a\) chia hết cho những số nào, khi đó các số ấy là ước của \(a.\)

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: 16:1=16; 16:2=8; 16:4=4; 16:8=2; 16:16=1

      Các ước của 16 là 1;2;4;8;16.

      => Ư\(\left( {16} \right) = \left\{ {1;2;4;8;16} \right\}\)

      Câu 7 :

      Khẳng định nào sau đây đúng?

      • A.

        B\(\left( 2 \right) = \left\{ {0,2,4,6,8,...} \right\}\)

      • B.

        B\(\left( 2 \right) = \left\{ {0;2;4;6;8;...} \right\}\)

      • C.

        B \(\left( 2 \right) = \left\{ {2;4;6;8;...} \right\}\)

      • D.

        B\(\left( 2 \right) = \left\{ {1;2;4;6;8;...} \right\}\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Ta có thể tìm các bội của một số tự nhiên \(a\) khác \(0\) bằng cách nhân số đó lần lượt với \(0,1,2,3,...\)

      Lời giải chi tiết :

      Ta lấy 2 nhân với số 0 thì được 0 nên 0 là bội của 2, lấy 2.1=2 nên 2 là bội của 2, 2.2=4 nên 4 là bội của 2,...

      Vậy B\(\left( 2 \right) = \left\{ {0;2;4;6;8;...} \right\}\)

      Câu 8 :

      Tìm tập hợp các bội của $6$ trong các số: $6;15;24;30;40$.

      • A.

        $\left\{ {15;24} \right\}$

      • B.

        $\left\{ {24;30} \right\}$

      • C.

        $\left\{ {15;24;30} \right\}$

      • D.

        $\left\{ {6;24;30} \right\}$

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      \(B\left( 6 \right) = \left\{ {6.m|m \in N} \right\}\)

      Lời giải chi tiết :

      Trong các số trên thì $B\left( 6 \right) = \left\{ {6;24;30} \right\}$

      Câu 9 :

      Tìm $x$ thuộc ước của $60$ và $x > 20$.

      • A.

        $x \in \;\left\{ {5;15} \right\}$

      • B.

        $x\; \in \left\{ {30;60} \right\}$

      • C.

        $x\; \in \left\{ {15;20} \right\}$

      • D.

        $x\; \in \left\{ {20;30;60} \right\}$

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      +) Ư\(\left( {60} \right) = \left\{ {x \in N|60 \, \vdots \, x} \right\}\)

      +) Kết hợp điều kiện $x > 20$ để tìm $x$.

      Lời giải chi tiết :

      $\,\left\{ \begin{array}{l}x \in Ư\left( {60} \right)\\x > 20\end{array} \right. \Rightarrow \,\left\{ \begin{array}{l}x \in {\rm{\{ 1;2;3;4;}}\,{\rm{5;6;}}10{\rm{;12;15;20;30;60\} }}\\x > 20\end{array} \right.$

      $ \Rightarrow x \in \left\{ {30;60} \right\}$

      Câu 10 :

      Có bao nhiêu số vừa là bội của $5$ vừa là ước của $50$?

      • A.

        $4$ số

      • B.

        $5$ số

      • C.

        $6$ số

      • D.

        $7$ số

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      $\,\left\{ \begin{array}{l}B\left( 5 \right) = {\rm{\{ 5}}{\rm{.k| k}} \in {\rm{N\} }}\\Ư(50) = {\rm{\{ x}} \in {\rm{N}}|50 \, \vdots \, x{\rm{\} }}\end{array} \right.$

      Lời giải chi tiết :

      Gọi $x$ là số vừa là bội của $5$ vừa là ước của $50$.

      \(\left\{ \begin{array}{l}x \in B\left( 5 \right)\\x \in Ư\left( {50} \right)\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \in {\rm{\{ 0;}}\,{\rm{5;10;15;20;25;}}...{\rm{\} }}\\x \in {\rm{\{ 1;2;5;10;25;50\} }}\end{array} \right.\)

      \( \Rightarrow \,x\, \in \,{\rm{\{ 5;10;25;50\} }}\)

      Tự tin bứt phá năm học lớp 6 ngay từ đầu! Khám phá Trắc nghiệm Bài 7: Quan hệ chia hết. Tính chất chia hết (tiếp) Toán 6 Cánh diều – nội dung then chốt trong chuyên mục giải toán 6 trên nền tảng học toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, đây chính là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện và xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả vượt trội không ngờ.

      Trắc nghiệm Bài 7: Quan hệ chia hết. Tính chất chia hết (tiếp) Toán 6 Cánh diều - Giải chi tiết

      Bài 7 trong chương trình Toán 6 Cánh diều tiếp tục đi sâu vào khám phá các tính chất quan trọng của quan hệ chia hết. Việc nắm vững những tính chất này không chỉ giúp học sinh giải quyết các bài toán một cách nhanh chóng và chính xác mà còn là nền tảng vững chắc cho các kiến thức toán học nâng cao hơn.

      I. Ôn tập lý thuyết cơ bản

      Trước khi bắt đầu với phần trắc nghiệm, chúng ta cùng ôn lại một số khái niệm và tính chất quan trọng:

      • Quan hệ chia hết: Số a chia hết cho số b (a chia hết cho b) nếu có một số tự nhiên q sao cho a = b.q.
      • Tính chất chia hết:
        • Nếu a chia hết cho b và c chia hết cho b thì (a + c) chia hết cho b.
        • Nếu a chia hết cho b và c chia hết cho b thì (a - c) chia hết cho b.
        • Nếu a chia hết cho b và c chia hết cho b thì a.c chia hết cho b.

      II. Các dạng bài tập trắc nghiệm thường gặp

      Các bài tập trắc nghiệm về quan hệ chia hết và tính chất chia hết thường xoay quanh các dạng sau:

      1. Xác định tính chia hết: Đề bài yêu cầu xác định một số có chia hết cho một số khác hay không.
      2. Sử dụng tính chất chia hết để chứng minh: Đề bài yêu cầu chứng minh một biểu thức chia hết cho một số nào đó bằng cách áp dụng các tính chất đã học.
      3. Tìm số chưa biết: Đề bài cho một biểu thức chia hết và yêu cầu tìm một số chưa biết.
      4. Bài toán thực tế: Các bài toán liên quan đến chia sẻ, phân chia đồ vật, đòi hỏi học sinh phải vận dụng kiến thức về quan hệ chia hết để giải quyết.

      III. Luyện tập với các câu hỏi trắc nghiệm mẫu

      Dưới đây là một số câu hỏi trắc nghiệm mẫu để các em luyện tập:

      Câu 1: Số nào sau đây chia hết cho 3?

      • A. 10
      • B. 12
      • C. 15
      • D. 17

      Câu 2: Cho a = 18 và b = 6. Khẳng định nào sau đây là đúng?

      • A. a chia hết cho b
      • B. b chia hết cho a
      • C. a và b không chia hết cho nhau
      • D. Cả A và B đều đúng

      Câu 3: Nếu a chia hết cho 5 và b chia hết cho 5 thì (a + b) chia hết cho:

      • A. 2
      • B. 3
      • C. 5
      • D. 10

      IV. Hướng dẫn giải chi tiết

      Giải Câu 1:

      Ta kiểm tra từng đáp án:

      • 10 chia 3 dư 1
      • 12 chia 3 được 4 (chia hết)
      • 15 chia 3 được 5 (chia hết)
      • 17 chia 3 dư 2

      Vậy đáp án đúng là B và C.

      Giải Câu 2:

      Ta có 18 = 6.3, vậy 18 chia hết cho 6. Do đó, đáp án đúng là A.

      Giải Câu 3:

      Áp dụng tính chất chia hết: Nếu a chia hết cho b và c chia hết cho b thì (a + c) chia hết cho b. Vậy đáp án đúng là C.

      V. Mẹo làm bài trắc nghiệm hiệu quả

      • Đọc kỹ đề bài, xác định rõ yêu cầu của câu hỏi.
      • Sử dụng các tính chất chia hết một cách linh hoạt.
      • Loại trừ các đáp án sai để tăng khả năng chọn đúng.
      • Kiểm tra lại đáp án sau khi làm xong.

      VI. Kết luận

      Hy vọng với bộ trắc nghiệm và hướng dẫn giải chi tiết này, các em học sinh sẽ nắm vững kiến thức về quan hệ chia hết và tính chất chia hết, từ đó đạt kết quả tốt trong các bài kiểm tra môn Toán lớp 6. Chúc các em học tập tốt!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6