Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 10

Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 10

Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 10: Chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi

Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 10 là một công cụ ôn tập vô cùng hữu ích dành cho các em học sinh. Đề thi được biên soạn bám sát chương trình học, giúp các em làm quen với cấu trúc đề thi và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 10 kèm theo đáp án chi tiết, giúp các em tự đánh giá năng lực và tìm ra những điểm cần cải thiện.

Phần trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1. Biết (mathbb{N}) là tập hợp số tự nhiên. Cách viết đúng là

Đề bài

    Phần trắc nghiệm (3 điểm)

    Câu 1. Biết \(\mathbb{N}\) là tập hợp số tự nhiên. Cách viết đúng là

    A. \(\mathbb{N} = \left\{ {1;2;3;4;....} \right\}\)

    B. \(\mathbb{N} = \left\{ {0;1;2;3;4;....} \right\}\)

    C. \(\mathbb{N} = \left\{ {0;1;2;3;4} \right\}\)

    D. \(\mathbb{N} = \left\{ {1;2;3;4} \right\}\)

    Câu 2. Phần tử thuộc tập hợp \(Q = \left\{ {0;2;4;6;8} \right\}\) là

    A. 0

    B. 1

    C. 3

    D. 5

    Câu 3. Kết quả của phép tính \(12 + 8.5\) bằng

    A. \(100\)

    B. \(52\)

    C. \(25\)

    D. \(136\)

    Câu 4. Biểu thức sử dụng đúng thứ tự các dấu ngoặc là

    A. \(24:\left\{ {15 - \left[ {1 + \left( {36:18} \right)} \right]} \right\}\)

    B. \(24:\left[ {15 - \left\{ {1 + \left( {36:18} \right)} \right\}} \right]\)

    C. \(24:\left\{ {15 - \left( {1 + \left[ {36:18} \right]} \right)} \right\}\)

    D. \(24:\left( {15 - \left\{ {1 + \left[ {36:18} \right]} \right\}} \right)\)

    Câu 5. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng

    A. \(3\, \vdots \,12\)

    B. \(12\,\not {\vdots} \,3\)

    C. \(12\, \vdots \,3\)

    D. \(12\,\not {\vdots} \,12\)

    Câu 6. Trong các số: 2; 3; 16; 18, bội của số 6 là số

    A. 2

    B. 3

    C. 16

    D. 18

    Câu 7. Ghép mỗi ý ở cột A với một ý ở cột B để được khẳng định đúng và ghi vào bài làm

    A

    B

    1. Số 3 là

    a. 12 : 4

    2. Số 20 là

    b. \(q = 50;r = 13\)

    3. Thương \(q\) và số dư \(r\) trong phép chia \(a = 713\) cho \(b = 51\) là:

    c. 15 : 7

    4. 8 là dư trong phép chia

    d. số nguyên tố

    e. \(q = 13;r = 50\)

    f. hợp số

    1 - ……; 2 - ……; 3 - ……; 4 - …….

    Câu 8. Trong các hình sau, hình nào có hình ảnh là tam giác đều?

    Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 10 0 1

    A. Hình 1.

    B. Hình 2.

    C. Hình 3.

    D. Hình 4.

    Câu 9. Có bao nhiêu hình lục giác đều trong bức ảnh sau?

    Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 10 0 2

    A. 8

    B. 7

    C. 6

    D. 5

    Phần tự luận (7 điểm)

    Bài 1 (1 điểm). Em hãy

    a) Viết lại số La Mã \(XXVII\) về số tự nhiên.

    b) Viết số tự nhiên nhỏ nhất có ba chữ số.

    Bài 2 (2 điểm). Thực hiện phép tính (tính hợp lí nếu có thể)

    a. \(303 - 3.\left\{ {\left[ {655 - \left( {18:2 + 1} \right){{.4}^3} + 5} \right]} \right\}:{10^0}\)

    b. 75.68 + 75.54 – 75.22

    Bài 3 (1 điểm). Để chuẩn bị cho hội khỏe Phù Đổng, thầy huấn luyện viên của trường muốn chia đội tuyển thành các nhóm để tập thì thấy rằng nếu chia hai người một nhóm hay ba người một nhóm thì vừa đủ còn nếu chia năm người một nhóm thì lại thừa ra một người. Em hãy hộ thầy huấn luyện viên tính xem đội tuyển có bao nhiêu người. Biết rằng số vận động viên của đội tuyển có từ 30 đến 40 người.

    Bài 4 (2 điểm).

    a) Cho hình vuông ABCD có độ dài cạnh AB = 8 cm. Vậy độ dài cạnh CD bằng bao nhiêu?

    b) Em hãy nêu các nhận xét về các cạnh của hình chữ nhật EFGH.

    Bài 5 (1 điểm). Năm 2017 gạo ST 24 của Sóc Trăng - Việt Nam đã được vinh danh trong “top 3 gạo ngon nhất thế giới”. Bác Hai trồng giống lúa ST 24 đó trên một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài bằng 42 m và chiều rộng bằng 25 m. Biết cứ 1 mét vuông thu hoạch được 1 kg thóc và mỗi kg thóc bác bán được 8 500 đồng. Hỏi khi bán cả thửa ruộng bác Hai thu được bao nhiêu tiền?

    -------- Hết --------

    Lời giải

      Phần trắc nghiệm

      Câu 1: B

      Câu 2: A

      Câu 3: B

      Câu 4: A

      Câu 5: C

      Câu 6: D

      Câu 7: 1 – d; 2 – f; 3 - e; 4 – c.

      Câu 8: A

      Câu 9: C

      Câu 1. Biết \(\mathbb{N}\) là tập hợp số tự nhiên. Cách viết đúng là

      A. \(\mathbb{N} = \left\{ {1;2;3;4;....} \right\}\)

      B. \(\mathbb{N} = \left\{ {0;1;2;3;4;....} \right\}\)

      C. \(\mathbb{N} = \left\{ {0;1;2;3;4} \right\}\)

      D. \(\mathbb{N} = \left\{ {1;2;3;4} \right\}\)

      Phương pháp

      Dựa vào cách viết tập hợp và phần tử.

      Lời giải

      Cách viết tập hợp \(\mathbb{N}\) là: \(\mathbb{N} = \left\{ {0;1;2;3;4;....} \right\}\)

      Đáp án A.

      Câu 2. Phần tử thuộc tập hợp \(Q = \left\{ {0;2;4;6;8} \right\}\) là

      A. 0

      B. 1

      C. 3

      D. 5

      Phương pháp

      Dựa vào cách mô tả tập hợp.

      Lời giải

      Phần tử 0 thuộc tập hợp Q nên ta chọn A.

      Đáp án A.

      Câu 3. Kết quả của phép tính \(12 + 8.5\) bằng

      A. \(100\)

      B. \(52\)

      C. \(25\)

      D. \(136\)

      Phương pháp

      Dựa vào quy tắc tính với số tự nhiên.

      Lời giải

      Ta có: 12 + 8.5 = 12 + 40 = 52.

      Đáp án B.

      Câu 4. Biểu thức sử dụng đúng thứ tự các dấu ngoặc là

      A. \(24:\left\{ {15 - \left[ {1 + \left( {36:18} \right)} \right]} \right\}\)

      B. \(24:\left[ {15 - \left\{ {1 + \left( {36:18} \right)} \right\}} \right]\)

      C. \(24:\left\{ {15 - \left( {1 + \left[ {36:18} \right]} \right)} \right\}\)

      D. \(24:\left( {15 - \left\{ {1 + \left[ {36:18} \right]} \right\}} \right)\)

      Phương pháp

      Dựa vào thứ tự dấu ngoặc.

      Lời giải

      Thứ tự dấu ngoặc tự nhỏ đến lớn là: \(\left( {} \right) \to \left[ {} \right] \to \left\{ {} \right\}\) nên ta chọn đáp án A.

      Đáp án A.

      Câu 5. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng

      A. \(3\, \vdots \,12\)

      B. \(12\,\not {\vdots} \,3\)

      C. \(12\, \vdots \,3\)

      D. \(12\,\not {\vdots} \,12\)

      Phương pháp

      Dựa vào dấu hiệu chia hết.

      Lời giải

      Vì 12 chia hết cho 3 nên ta chọn C.

      Đáp án C.

      Câu 6. Trong các số: 2; 3; 16; 18, bội của số 6 là số

      A. 2

      B. 3

      C. 16

      D. 18

      Phương pháp

      Dựa vào kiến thức về bội của một số.

      Lời giải

      Bội của 6 là: B(6) = {0; 6; 12; 18; 24; 30; …} nên chỉ có 18 là bội số của 6.

      Đáp án D.

      Câu 7. Ghép mỗi ý ở cột A với một ý ở cột B để được khẳng định đúng và ghi vào bài làm

      A

      B

      1. Số 3 là

      a. 12 : 4

      2. Số 20 là

      b. \(q = 50;r = 13\)

      3. Thương \(q\) và số dư \(r\) trong phép chia \(a = 713\) cho \(b = 51\) là

      c. 15 : 7

      4. 8 là dư trong phép chia

      d. số nguyên tố

      e. \(q = 13;r = 50\)

      f. hợp số

      1 - ……; 2 - ……; 3 - ……; 4 - …….

      Phương pháp

      Dựa vào quy tắc chia với số tự nhiên.

      Lời giải

      1. Số 3 là số nguyên tố nên 1 – d.

      2. Số 20 là hợp số nên 2 – f.

      3. Ta có:

      Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 10 1 1

      Thương \(q\) và số dư \(r\) trong phép chia \(a = 713\) cho \(b = 51\) là q = 13; r = 50 nên 3 – e.

      4. Ta có 15 : 7 = 1 (dư 8) suy ra 8 là dư trong phép chia 15:7 nên 4 – c.

      Đáp án 1 – d; 2 – f; 3 - e; 4 – c.

      Câu 8. Trong các hình sau, hình nào có hình ảnh là tam giác đều?

      Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 10 1 2

      A. Hình 1.

      B. Hình 2.

      C. Hình 3.

      D. Hình 4.

      Phương pháp

      Dựa vào kiến thức về các hình đã học.

      Lời giải

      Hình 1 là tam giác đều.

      Đáp án A.

      Câu 9. Có bao nhiêu hình lục giác đều trong bức ảnh sau?

      Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 10 1 3

      A. 8

      B. 7

      C. 6

      D. 5

      Phương pháp

      Quan sát hình ảnh.

      Lời giải

      Các hình lục giác đều là:

      Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 10 1 4

      Vậy có tất cả 6 hình lục giác đều trong bức ảnh.

      Đáp án C.

      Phần tự luận.

      Bài 1 (1 điểm). Em hãy

      a) Viết lại số La Mã \(XXVII\) về số tự nhiên.

      b) Viết số tự nhiên nhỏ nhất có ba chữ số.

      Phương pháp

      a) Dựa vào kiến thức về số La Mã.

      b) Dựa vào kiến thức về số tự nhiên.

      Lời giải

      Ta có: XXVII = 27

      Số tự nhiên nhỏ nhất có ba chữ số là: 100.

      Bài 2 (2 điểm). Thực hiện phép tính (tính hợp lí nếu có thể)

      a. \(303 - 3.\left\{ {\left[ {655 - \left( {18:2 + 1} \right){{.4}^3} + 5} \right]} \right\}:{10^0}\) 

      b. 75.68 + 75.54 – 75.22

      Phương pháp

      Sử dụng quy tắc tính với số tự nhiên và lũy thừa.

      Lời giải

      a. \(303 - 3.\left\{ {\left[ {655 - \left( {18:2 + 1} \right){{.4}^3} + 5} \right]} \right\}:{10^0}\) = 16. \(\begin{array}{l} = 303 - 3.\left\{ {655 - 10.64 + 5} \right\}:1\\ = 303 - 3.\left\{ {655 - 640 + 5} \right\}\\ = 303 - 3.20\\ = 303 - 60\\ = 243\end{array}\) 

      b. 75.68 + 75.54 – 75.22

      = 75(68 + 54 – 22)

      = 75.100

      = 7500

      Bài 3 (1 điểm). Để chuẩn bị cho hội khỏe Phù Đổng, thầy huấn luyện viên của trường muốn chia đội tuyển thành các nhóm để tập thì thấy rằng nếu chia hai người một nhóm hay ba người một nhóm thì vừa đủ còn nếu chia năm người một nhóm thì lại thừa ra một người. Em hãy hộ thầy huấn luyện viên tính xem đội tuyển có bao nhiêu người. Biết rằng số vận động viên của đội tuyển có từ 30 đến 40 người.

      Phương pháp

      Vì nếu chia hai người một nhóm hay ba người một nhóm thì vừa đủ còn nếu chia năm người một nhóm thì lại thừa ra một người nên số vận động viên chia hết cho 2, 3 và chia 5 dư 1.

      Lời giải

      Vì khi chia hai người một nhóm vừa đủ nên số vận động viên chia hết cho 2.

      Đội tuyển có từ 30 đến 40 người, từ số 30 đến số 40 có các chia hết cho 2 là: 30; 32; 34; 36; 38; 40

      Do đó số vận động viên của đội có thể là 30; 32; 34; 36; 38 hoặc 40 người. 

      Khi chia ba người một nhóm cũng vừa đủ nên số vận động viên là số cũng chia hết cho 3.

      Trong các số 30; 32; 34; 36; 38 số chia hết cho 3 là 30; 36. Vậy số vận động viên có thể là 30 hoặc 36 người.

      Mà khi chia năm người một nhóm thì thừa 1 người nên số vận động viên là số chia cho 5 dư 1.

      Trong các số 30; 36, số chia cho 5 dự 1 là số 36

      Vậy số vận động viên của đội tuyển là 36 người.

      Bài 4 (2 điểm).

      a) Cho hình vuông ABCD có độ dài cạnh AB = 8 cm. Vậy độ dài cạnh CD bằng bao nhiêu?

      b) Em hãy nêu các nhận xét về các cạnh của hình chữ nhật EFGH.

      Phương pháp

      a) Dựa vào tính chất của hình vuông.

      b) Dựa vào tính chất của hình chữ nhật.

      Lời giải

      Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 10 1 5

      a) Vì ABCD là hình vuông nên AB = CD

      Mà AB = 8 cm nên CD = 8 cm.

      Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 10 1 6

      b) Hình chữ nhật EFGH có các nhận xét về cạnh sau:

      - Hai cạnh đối bằng nhau: EF = GH; EH = FG

      - Hai cạnh đối EF và GH; EH và FG song song với nhau.

      Bài 5 (1 điểm). Năm 2017 gạo ST 24 của Sóc Trăng - Việt Nam đã được vinh danh trong “top 3 gạo ngon nhất thế giới”. Bác Hai trồng giống lúa ST 24 đó trên một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài bằng 42 m và chiều rộng bằng 25 m. Biết cứ 1 mét vuông thu hoạch được 1 kg thóc và mỗi kg thóc bác bán được 8 500 đồng. Hỏi khi bán cả thửa ruộng bác Hai thu được bao nhiêu tiền?

      Phương pháp

      Tính diện tích thửa ruộng hình chữ nhật.

      Số tiền thu được = diện tích thửa ruộng . số kg thóc bán được.

      Lời giải

      Vì mảnh ruộng có dạng hình chữ nhật nên diện tích của thửa ruộng là:

      42 . 25 = 1050 (m2)

      Vì cứ 1 mét vuông thu hoạch được 1 kg thóc nên số kg thóc thu hoạch được là:

      1050 . 1 = 1050 (kg)

      Vì mỗi kg thóc bán được 8 500 đồng nên số tiền bác Hai thu được là:

      8 500 . 1050 = 8 925 000 (đồng).

      Vậy khi bán cả thửa ruộng bác Hai thu được 8 925 000 (đồng).

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Lời giải
      • Tải về

        Tải về đề thi và đáp án Tải về đề thi Tải về đáp án

      Phần trắc nghiệm (3 điểm)

      Câu 1. Biết \(\mathbb{N}\) là tập hợp số tự nhiên. Cách viết đúng là

      A. \(\mathbb{N} = \left\{ {1;2;3;4;....} \right\}\)

      B. \(\mathbb{N} = \left\{ {0;1;2;3;4;....} \right\}\)

      C. \(\mathbb{N} = \left\{ {0;1;2;3;4} \right\}\)

      D. \(\mathbb{N} = \left\{ {1;2;3;4} \right\}\)

      Câu 2. Phần tử thuộc tập hợp \(Q = \left\{ {0;2;4;6;8} \right\}\) là

      A. 0

      B. 1

      C. 3

      D. 5

      Câu 3. Kết quả của phép tính \(12 + 8.5\) bằng

      A. \(100\)

      B. \(52\)

      C. \(25\)

      D. \(136\)

      Câu 4. Biểu thức sử dụng đúng thứ tự các dấu ngoặc là

      A. \(24:\left\{ {15 - \left[ {1 + \left( {36:18} \right)} \right]} \right\}\)

      B. \(24:\left[ {15 - \left\{ {1 + \left( {36:18} \right)} \right\}} \right]\)

      C. \(24:\left\{ {15 - \left( {1 + \left[ {36:18} \right]} \right)} \right\}\)

      D. \(24:\left( {15 - \left\{ {1 + \left[ {36:18} \right]} \right\}} \right)\)

      Câu 5. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng

      A. \(3\, \vdots \,12\)

      B. \(12\,\not {\vdots} \,3\)

      C. \(12\, \vdots \,3\)

      D. \(12\,\not {\vdots} \,12\)

      Câu 6. Trong các số: 2; 3; 16; 18, bội của số 6 là số

      A. 2

      B. 3

      C. 16

      D. 18

      Câu 7. Ghép mỗi ý ở cột A với một ý ở cột B để được khẳng định đúng và ghi vào bài làm

      A

      B

      1. Số 3 là

      a. 12 : 4

      2. Số 20 là

      b. \(q = 50;r = 13\)

      3. Thương \(q\) và số dư \(r\) trong phép chia \(a = 713\) cho \(b = 51\) là:

      c. 15 : 7

      4. 8 là dư trong phép chia

      d. số nguyên tố

      e. \(q = 13;r = 50\)

      f. hợp số

      1 - ……; 2 - ……; 3 - ……; 4 - …….

      Câu 8. Trong các hình sau, hình nào có hình ảnh là tam giác đều?

      Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 10 1

      A. Hình 1.

      B. Hình 2.

      C. Hình 3.

      D. Hình 4.

      Câu 9. Có bao nhiêu hình lục giác đều trong bức ảnh sau?

      Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 10 2

      A. 8

      B. 7

      C. 6

      D. 5

      Phần tự luận (7 điểm)

      Bài 1 (1 điểm). Em hãy

      a) Viết lại số La Mã \(XXVII\) về số tự nhiên.

      b) Viết số tự nhiên nhỏ nhất có ba chữ số.

      Bài 2 (2 điểm). Thực hiện phép tính (tính hợp lí nếu có thể)

      a. \(303 - 3.\left\{ {\left[ {655 - \left( {18:2 + 1} \right){{.4}^3} + 5} \right]} \right\}:{10^0}\)

      b. 75.68 + 75.54 – 75.22

      Bài 3 (1 điểm). Để chuẩn bị cho hội khỏe Phù Đổng, thầy huấn luyện viên của trường muốn chia đội tuyển thành các nhóm để tập thì thấy rằng nếu chia hai người một nhóm hay ba người một nhóm thì vừa đủ còn nếu chia năm người một nhóm thì lại thừa ra một người. Em hãy hộ thầy huấn luyện viên tính xem đội tuyển có bao nhiêu người. Biết rằng số vận động viên của đội tuyển có từ 30 đến 40 người.

      Bài 4 (2 điểm).

      a) Cho hình vuông ABCD có độ dài cạnh AB = 8 cm. Vậy độ dài cạnh CD bằng bao nhiêu?

      b) Em hãy nêu các nhận xét về các cạnh của hình chữ nhật EFGH.

      Bài 5 (1 điểm). Năm 2017 gạo ST 24 của Sóc Trăng - Việt Nam đã được vinh danh trong “top 3 gạo ngon nhất thế giới”. Bác Hai trồng giống lúa ST 24 đó trên một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài bằng 42 m và chiều rộng bằng 25 m. Biết cứ 1 mét vuông thu hoạch được 1 kg thóc và mỗi kg thóc bác bán được 8 500 đồng. Hỏi khi bán cả thửa ruộng bác Hai thu được bao nhiêu tiền?

      -------- Hết --------

      Phần trắc nghiệm

      Câu 1: B

      Câu 2: A

      Câu 3: B

      Câu 4: A

      Câu 5: C

      Câu 6: D

      Câu 7: 1 – d; 2 – f; 3 - e; 4 – c.

      Câu 8: A

      Câu 9: C

      Câu 1. Biết \(\mathbb{N}\) là tập hợp số tự nhiên. Cách viết đúng là

      A. \(\mathbb{N} = \left\{ {1;2;3;4;....} \right\}\)

      B. \(\mathbb{N} = \left\{ {0;1;2;3;4;....} \right\}\)

      C. \(\mathbb{N} = \left\{ {0;1;2;3;4} \right\}\)

      D. \(\mathbb{N} = \left\{ {1;2;3;4} \right\}\)

      Phương pháp

      Dựa vào cách viết tập hợp và phần tử.

      Lời giải

      Cách viết tập hợp \(\mathbb{N}\) là: \(\mathbb{N} = \left\{ {0;1;2;3;4;....} \right\}\)

      Đáp án A.

      Câu 2. Phần tử thuộc tập hợp \(Q = \left\{ {0;2;4;6;8} \right\}\) là

      A. 0

      B. 1

      C. 3

      D. 5

      Phương pháp

      Dựa vào cách mô tả tập hợp.

      Lời giải

      Phần tử 0 thuộc tập hợp Q nên ta chọn A.

      Đáp án A.

      Câu 3. Kết quả của phép tính \(12 + 8.5\) bằng

      A. \(100\)

      B. \(52\)

      C. \(25\)

      D. \(136\)

      Phương pháp

      Dựa vào quy tắc tính với số tự nhiên.

      Lời giải

      Ta có: 12 + 8.5 = 12 + 40 = 52.

      Đáp án B.

      Câu 4. Biểu thức sử dụng đúng thứ tự các dấu ngoặc là

      A. \(24:\left\{ {15 - \left[ {1 + \left( {36:18} \right)} \right]} \right\}\)

      B. \(24:\left[ {15 - \left\{ {1 + \left( {36:18} \right)} \right\}} \right]\)

      C. \(24:\left\{ {15 - \left( {1 + \left[ {36:18} \right]} \right)} \right\}\)

      D. \(24:\left( {15 - \left\{ {1 + \left[ {36:18} \right]} \right\}} \right)\)

      Phương pháp

      Dựa vào thứ tự dấu ngoặc.

      Lời giải

      Thứ tự dấu ngoặc tự nhỏ đến lớn là: \(\left( {} \right) \to \left[ {} \right] \to \left\{ {} \right\}\) nên ta chọn đáp án A.

      Đáp án A.

      Câu 5. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng

      A. \(3\, \vdots \,12\)

      B. \(12\,\not {\vdots} \,3\)

      C. \(12\, \vdots \,3\)

      D. \(12\,\not {\vdots} \,12\)

      Phương pháp

      Dựa vào dấu hiệu chia hết.

      Lời giải

      Vì 12 chia hết cho 3 nên ta chọn C.

      Đáp án C.

      Câu 6. Trong các số: 2; 3; 16; 18, bội của số 6 là số

      A. 2

      B. 3

      C. 16

      D. 18

      Phương pháp

      Dựa vào kiến thức về bội của một số.

      Lời giải

      Bội của 6 là: B(6) = {0; 6; 12; 18; 24; 30; …} nên chỉ có 18 là bội số của 6.

      Đáp án D.

      Câu 7. Ghép mỗi ý ở cột A với một ý ở cột B để được khẳng định đúng và ghi vào bài làm

      A

      B

      1. Số 3 là

      a. 12 : 4

      2. Số 20 là

      b. \(q = 50;r = 13\)

      3. Thương \(q\) và số dư \(r\) trong phép chia \(a = 713\) cho \(b = 51\) là

      c. 15 : 7

      4. 8 là dư trong phép chia

      d. số nguyên tố

      e. \(q = 13;r = 50\)

      f. hợp số

      1 - ……; 2 - ……; 3 - ……; 4 - …….

      Phương pháp

      Dựa vào quy tắc chia với số tự nhiên.

      Lời giải

      1. Số 3 là số nguyên tố nên 1 – d.

      2. Số 20 là hợp số nên 2 – f.

      3. Ta có:

      Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 10 3

      Thương \(q\) và số dư \(r\) trong phép chia \(a = 713\) cho \(b = 51\) là q = 13; r = 50 nên 3 – e.

      4. Ta có 15 : 7 = 1 (dư 8) suy ra 8 là dư trong phép chia 15:7 nên 4 – c.

      Đáp án 1 – d; 2 – f; 3 - e; 4 – c.

      Câu 8. Trong các hình sau, hình nào có hình ảnh là tam giác đều?

      Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 10 4

      A. Hình 1.

      B. Hình 2.

      C. Hình 3.

      D. Hình 4.

      Phương pháp

      Dựa vào kiến thức về các hình đã học.

      Lời giải

      Hình 1 là tam giác đều.

      Đáp án A.

      Câu 9. Có bao nhiêu hình lục giác đều trong bức ảnh sau?

      Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 10 5

      A. 8

      B. 7

      C. 6

      D. 5

      Phương pháp

      Quan sát hình ảnh.

      Lời giải

      Các hình lục giác đều là:

      Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 10 6

      Vậy có tất cả 6 hình lục giác đều trong bức ảnh.

      Đáp án C.

      Phần tự luận.

      Bài 1 (1 điểm). Em hãy

      a) Viết lại số La Mã \(XXVII\) về số tự nhiên.

      b) Viết số tự nhiên nhỏ nhất có ba chữ số.

      Phương pháp

      a) Dựa vào kiến thức về số La Mã.

      b) Dựa vào kiến thức về số tự nhiên.

      Lời giải

      Ta có: XXVII = 27

      Số tự nhiên nhỏ nhất có ba chữ số là: 100.

      Bài 2 (2 điểm). Thực hiện phép tính (tính hợp lí nếu có thể)

      a. \(303 - 3.\left\{ {\left[ {655 - \left( {18:2 + 1} \right){{.4}^3} + 5} \right]} \right\}:{10^0}\) 

      b. 75.68 + 75.54 – 75.22

      Phương pháp

      Sử dụng quy tắc tính với số tự nhiên và lũy thừa.

      Lời giải

      a. \(303 - 3.\left\{ {\left[ {655 - \left( {18:2 + 1} \right){{.4}^3} + 5} \right]} \right\}:{10^0}\) = 16. \(\begin{array}{l} = 303 - 3.\left\{ {655 - 10.64 + 5} \right\}:1\\ = 303 - 3.\left\{ {655 - 640 + 5} \right\}\\ = 303 - 3.20\\ = 303 - 60\\ = 243\end{array}\) 

      b. 75.68 + 75.54 – 75.22

      = 75(68 + 54 – 22)

      = 75.100

      = 7500

      Bài 3 (1 điểm). Để chuẩn bị cho hội khỏe Phù Đổng, thầy huấn luyện viên của trường muốn chia đội tuyển thành các nhóm để tập thì thấy rằng nếu chia hai người một nhóm hay ba người một nhóm thì vừa đủ còn nếu chia năm người một nhóm thì lại thừa ra một người. Em hãy hộ thầy huấn luyện viên tính xem đội tuyển có bao nhiêu người. Biết rằng số vận động viên của đội tuyển có từ 30 đến 40 người.

      Phương pháp

      Vì nếu chia hai người một nhóm hay ba người một nhóm thì vừa đủ còn nếu chia năm người một nhóm thì lại thừa ra một người nên số vận động viên chia hết cho 2, 3 và chia 5 dư 1.

      Lời giải

      Vì khi chia hai người một nhóm vừa đủ nên số vận động viên chia hết cho 2.

      Đội tuyển có từ 30 đến 40 người, từ số 30 đến số 40 có các chia hết cho 2 là: 30; 32; 34; 36; 38; 40

      Do đó số vận động viên của đội có thể là 30; 32; 34; 36; 38 hoặc 40 người. 

      Khi chia ba người một nhóm cũng vừa đủ nên số vận động viên là số cũng chia hết cho 3.

      Trong các số 30; 32; 34; 36; 38 số chia hết cho 3 là 30; 36. Vậy số vận động viên có thể là 30 hoặc 36 người.

      Mà khi chia năm người một nhóm thì thừa 1 người nên số vận động viên là số chia cho 5 dư 1.

      Trong các số 30; 36, số chia cho 5 dự 1 là số 36

      Vậy số vận động viên của đội tuyển là 36 người.

      Bài 4 (2 điểm).

      a) Cho hình vuông ABCD có độ dài cạnh AB = 8 cm. Vậy độ dài cạnh CD bằng bao nhiêu?

      b) Em hãy nêu các nhận xét về các cạnh của hình chữ nhật EFGH.

      Phương pháp

      a) Dựa vào tính chất của hình vuông.

      b) Dựa vào tính chất của hình chữ nhật.

      Lời giải

      Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 10 7

      a) Vì ABCD là hình vuông nên AB = CD

      Mà AB = 8 cm nên CD = 8 cm.

      Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 10 8

      b) Hình chữ nhật EFGH có các nhận xét về cạnh sau:

      - Hai cạnh đối bằng nhau: EF = GH; EH = FG

      - Hai cạnh đối EF và GH; EH và FG song song với nhau.

      Bài 5 (1 điểm). Năm 2017 gạo ST 24 của Sóc Trăng - Việt Nam đã được vinh danh trong “top 3 gạo ngon nhất thế giới”. Bác Hai trồng giống lúa ST 24 đó trên một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài bằng 42 m và chiều rộng bằng 25 m. Biết cứ 1 mét vuông thu hoạch được 1 kg thóc và mỗi kg thóc bác bán được 8 500 đồng. Hỏi khi bán cả thửa ruộng bác Hai thu được bao nhiêu tiền?

      Phương pháp

      Tính diện tích thửa ruộng hình chữ nhật.

      Số tiền thu được = diện tích thửa ruộng . số kg thóc bán được.

      Lời giải

      Vì mảnh ruộng có dạng hình chữ nhật nên diện tích của thửa ruộng là:

      42 . 25 = 1050 (m2)

      Vì cứ 1 mét vuông thu hoạch được 1 kg thóc nên số kg thóc thu hoạch được là:

      1050 . 1 = 1050 (kg)

      Vì mỗi kg thóc bán được 8 500 đồng nên số tiền bác Hai thu được là:

      8 500 . 1050 = 8 925 000 (đồng).

      Vậy khi bán cả thửa ruộng bác Hai thu được 8 925 000 (đồng).

      Tự tin bứt phá năm học lớp 6 ngay từ đầu! Khám phá Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 10 – nội dung then chốt trong chuyên mục giải sgk toán 6 trên nền tảng tài liệu toán. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, đây chính là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện và xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả vượt trội không ngờ.

      Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 10: Tổng quan và cấu trúc

      Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 10 thường bao gồm các dạng bài tập thuộc các chủ đề chính đã học trong nửa học kì đầu tiên. Các chủ đề này thường bao gồm:

      • Số tự nhiên: Các phép toán cộng, trừ, nhân, chia, tính chất chia hết, ước và bội.
      • Phân số: Khái niệm phân số, so sánh phân số, các phép toán với phân số.
      • Số thập phân: Khái niệm số thập phân, so sánh số thập phân, các phép toán với số thập phân.
      • Hình học: Điểm, đường thẳng, đoạn thẳng, góc, các loại góc.

      Cấu trúc đề thi thường bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm và tự luận, yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán cụ thể.

      Phân tích chi tiết các dạng bài tập thường gặp

      1. Dạng bài tập về số tự nhiên

      Các bài tập về số tự nhiên thường yêu cầu học sinh thực hiện các phép toán cơ bản, tìm ước và bội, hoặc giải các bài toán có liên quan đến tính chất chia hết. Ví dụ:

      Tìm tất cả các ước của 24.

      Tìm số nhỏ nhất chia hết cho cả 3 và 5.

      2. Dạng bài tập về phân số

      Các bài tập về phân số thường yêu cầu học sinh so sánh phân số, thực hiện các phép toán cộng, trừ, nhân, chia phân số, hoặc rút gọn phân số. Ví dụ:

      So sánh hai phân số 2/3 và 3/4.

      Tính: 1/2 + 1/3.

      3. Dạng bài tập về số thập phân

      Các bài tập về số thập phân thường yêu cầu học sinh so sánh số thập phân, thực hiện các phép toán cộng, trừ, nhân, chia số thập phân, hoặc chuyển đổi giữa phân số và số thập phân. Ví dụ:

      So sánh hai số thập phân 0.5 và 0.45.

      Tính: 1.2 x 2.3.

      4. Dạng bài tập về hình học

      Các bài tập về hình học thường yêu cầu học sinh xác định các yếu tố hình học, tính độ dài đoạn thẳng, số đo góc, hoặc vẽ hình theo yêu cầu. Ví dụ:

      Vẽ đoạn thẳng AB dài 5cm.

      Tính số đo góc ABC biết góc ABD = 60 độ và góc DBC = 30 độ.

      Hướng dẫn giải đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 10 hiệu quả

      1. Đọc kỹ đề bài: Trước khi bắt đầu giải bài, hãy đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu và các dữ kiện đã cho.
      2. Xác định dạng bài tập: Xác định dạng bài tập để lựa chọn phương pháp giải phù hợp.
      3. Vận dụng kiến thức đã học: Vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết bài toán.
      4. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

      Lợi ích của việc luyện tập với Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 10

      • Giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi và các dạng bài tập thường gặp.
      • Rèn luyện kỹ năng giải toán và tư duy logic.
      • Tự đánh giá năng lực và tìm ra những điểm cần cải thiện.
      • Tăng cường sự tự tin và giảm bớt áp lực khi bước vào kỳ thi thực tế.

      Tài liệu tham khảo và hỗ trợ học tập

      Ngoài Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 10, các em học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để nâng cao kiến thức và kỹ năng:

      • Sách giáo khoa Toán 6
      • Sách bài tập Toán 6
      • Các trang web học toán online uy tín như giaitoan.edu.vn
      • Các video bài giảng Toán 6 trên YouTube

      Kết luận

      Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 10 là một công cụ học tập hữu ích giúp các em học sinh ôn tập và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi. Hãy luyện tập thường xuyên và áp dụng các phương pháp giải bài hiệu quả để đạt kết quả cao nhất.

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6