Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề thi giữa kì 2 Toán 6 - Đề số 3 - Kết nối tri thức

Đề thi giữa kì 2 Toán 6 - Đề số 3 - Kết nối tri thức

Đề thi giữa kì 2 Toán 6 - Đề số 3 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với đề thi giữa kì 2 Toán 6 - Đề số 3 chương trình Kết nối tri thức. Đề thi này được thiết kế để giúp các em ôn luyện và đánh giá kiến thức đã học trong giai đoạn giữa kì 2.

Giaitoan.edu.vn cung cấp đề thi kèm đáp án chi tiết, giúp các em tự học và kiểm tra kết quả một cách hiệu quả. Chúc các em làm bài tốt!

Phần I: Trắc nghiệm (2 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

Đề bài

    Phần I: Trắc nghiệm (2 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

    Câu 1:Cho đoạn thẳng AB = 6 cm. Điểm K nằm giữa AB, biết KA = 4 cm thì đoạn thẳng KB bằng:

    A. 10 cm

    B. 6 cm

    C. 4 cm

    D. 2 cm

    Câu 2:Cho ba điểm A, B, C thẳng hàng theo thứ tự đó. Lấy điểm O không thuộc đường thẳng AB. Nối điểm O với các điểm A, B, C. Trên hình vẽ có bao nhiêu đoạn thẳng?

    A. 6

    B. 8

    C. 9

    D. 10

    Câu 3: Viết hỗn số \(3\dfrac{2}{5}\) dưới dạng phân số ta được:

    A. \(\dfrac{{11}}{5}\)

    B. \(\dfrac{6}{5}\)

    C. \(\dfrac{{13}}{5}\)

    D. \(\dfrac{{17}}{5}\)

    Câu 4:Cho \(\dfrac{3}{x} = \dfrac{y}{{12}} = \dfrac{1}{4}\) thì giá trị của \(x\) và \(y\) là:

    A. \(x = 4;y = 9\)

    B. \(x = - 4;y = - 9\)

    C. \(x = 12;y = 3\)

    D. \(x = - 12;y = - 3\)

    Phần II. Tự luận (8 điểm):

    Bài 1: (2 điểm) Thực hiện phép tính (Tính hợp lý nếu có thể)

    \(a)\,\,\dfrac{{ - 10}}{{13}} + \dfrac{5}{{17}} - \dfrac{3}{{13}} + \dfrac{{12}}{{17}} - \dfrac{{11}}{{20}}\,\,\)

    \(b)\,\,\dfrac{3}{4} + \dfrac{{ - 5}}{6} - \dfrac{{11}}{{ - 12}}\)

    \(c)\,\,\left( {13\dfrac{4}{9} + 2\dfrac{1}{9}} \right) - 3\dfrac{4}{9}\,\)

    Bài 2:(1,5 điểm)Tìm x biết:

    \(a)\,\,x - \dfrac{1}{3} = \dfrac{5}{{14}} \cdot \dfrac{{ - 7}}{6}\,\,\)

    \(b)\,\,\dfrac{3}{4} + \dfrac{1}{4} \cdot x = 0,2\)

    \(c)\,\,\dfrac{1}{{12}}.{x^2} = 1\dfrac{1}{3}\)

    Bài 3 (1,5 điểm) Một bác nông dân vừa thu hoạch 30,8 kg cà chua và 12 kg đậu đũa.

    a) Bác đem số cà chua đó đi bán hết, giá mỗi kg cà chua là 15 000 đồng. Hỏi bác nông dân nhận được bao nhiêu tiền?

    b) Số đậu đũa bác vừa thu hoạch chỉ bằng \(\dfrac{2}{5}\) số đậu đũa có trong vườn. Nếu bác thu hoạch hết tất cả thì thu được bao nhiêu kg đậu đũa?

    Bài 4: (2,5 điểm) Cho điểm M trên tia OM sao cho OM = 5cm. Gọi N là điểm trên tia đối của tia OM và cách O một khoảng bằng 7cm.

    a) Vẽ hình và tính độ dài đoạn thẳng MN.

    b) Gọi K là trung điểm của đoạn thảng MN. Tính độ dài đoạn thẳng MK.

    Bài 5:(0,5 điểm)Tính giá trị của biểu thức: \(A = 1\dfrac{1}{2}.1\dfrac{1}{3}.1\dfrac{1}{4}. \ldots .1\dfrac{1}{{2023}}\)

    Lời giải

      Phần I: Trắc nghiệm

      1. D

      2. A

      3. D

      4. C

      Câu 1

      Phương pháp:

      Dựa vào tính chất điểm nằm giữa hai điểm: Khi M nằm giữa A và B thì \(AM + MB = AB\)

      Cách giải:

       Vì K nằm giữa A và B nên ta có: \(AK + KB = AB\)

      Hay \(4 + KB = 6\)

      Suy ra: \(KB = 6 - 4 = 2\left( {cm} \right)\)

      Chọn D.

      Câu 2

      Phương pháp:

      Liệt kê tất cả các đoạn thẳng.

      Cách giải:

      Đề thi giữa kì 2 Toán 6 - Đề số 3 - Kết nối tri thức 1 1

      Có 6 đoạn thẳng là: OA, OB, OC, AB, AC, BC.

      Chọn A.

      Câu 3

      Phương pháp:

      Giữ nguyên mẫu số.

      Tử số mới = Phần nguyên × Mẫu số + Tử số.

      Cách giải:

       \(3\dfrac{2}{5} = \dfrac{{3.5 + 2}}{5} = \dfrac{{17}}{5}\)

      Chọn D.

      Câu 4

      Phương pháp:

      Quy đồng mẫu số để tìm y, quy đồng tử số để tìm x.

      Cách giải:

      Ta có: \(\dfrac{3}{x} = \dfrac{y}{{12}} = \dfrac{3}{{12}}\)

      Vậy: \(x = 12;y = 3\)

      Chọn C.

      Phần II: Tự luận

      Bài 1

      Phương pháp

      Tính giá trị biểu thức theo các quy tắc:

      +) Biểu thức có dấu ngoặc thì ưu tiên tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

      +) Biểu thức có chứa các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện phép tính nhân, chia trước, phép tính cộng, trừ sau.

      Cách giải:

      \(\begin{array}{l}a)\dfrac{{ - 10}}{{13}} + \dfrac{5}{{17}} - \dfrac{3}{{13}} + \dfrac{{12}}{{17}} - \dfrac{{11}}{{20}} = \dfrac{{ - 10}}{{13}} + \dfrac{5}{{17}} + \dfrac{{ - 3}}{{13}} + \dfrac{{12}}{{17}} - \dfrac{{11}}{{20}}\\ = \left( {\dfrac{{ - 10}}{{13}} + \dfrac{{ - 3}}{{13}}} \right) + \left( {\dfrac{5}{{17}} + \dfrac{{12}}{{17}}} \right) - \dfrac{{11}}{{20}}\\ = \dfrac{{ - 13}}{{13}} + \dfrac{{17}}{{17}} - \dfrac{{11}}{{20}}\\ = ( - 1) + 1 - \dfrac{{11}}{{20}}\\ = 0 - \dfrac{{11}}{{20}}\\ = - \dfrac{{11}}{{20}}\end{array}\)

      \(\begin{array}{l}b)\dfrac{3}{4} + \dfrac{{ - 5}}{6} - \dfrac{{11}}{{ - 12}} = \dfrac{3}{4} + \dfrac{{ - 5}}{6} + \dfrac{{11}}{{12}}\\ = \dfrac{9}{{12}} + \dfrac{{ - 10}}{{12}} + \dfrac{{11}}{{12}}\\ = \dfrac{{9 + ( - 10) + 11}}{{12}}\\ = \dfrac{{10}}{{12}} = \dfrac{5}{6}\end{array}\)

      \(\begin{array}{l}c)\left( {13\dfrac{4}{9} + 2\dfrac{1}{9}} \right) - 3\dfrac{4}{9} = \left( {13 + \dfrac{4}{9} + 2 + \dfrac{1}{9}} \right) - \left( {3 + \dfrac{4}{9}} \right)\\ = 13 + \dfrac{4}{9} + 2 + \dfrac{1}{9} - 3 - \dfrac{4}{9}\\ = (13 + 2 - 3) + \left( {\dfrac{4}{9} - \dfrac{4}{9}} \right) + \dfrac{1}{9}\\ = 12 + 0 + \dfrac{1}{9}\\ = 12\dfrac{1}{9}\end{array}\)

      Bài 2:

      Phương pháp: Áp dụng quy tắc chuyển vế: Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu số hạng đó: dấu “+” đổi thành dấu “–” và dấu “–” thành dấu “+”.

      Cách giải:

      \(\begin{array}{l}a)x - \dfrac{1}{3} = \dfrac{5}{{14}} \cdot \dfrac{{ - 7}}{6}\\x - \dfrac{1}{3} = \dfrac{{ - 5}}{{12}}\\x = \dfrac{{ - 5}}{{12}} + \dfrac{1}{3}\\x = \dfrac{{ - 1}}{{12}}\end{array}\)

      Vậy \(x = \dfrac{{ - 1}}{{12}}\)

      \(\begin{array}{l}b)\dfrac{3}{4} + \dfrac{1}{4} \cdot x = 0,2\\\dfrac{3}{4} + \dfrac{1}{4} \cdot x = \dfrac{1}{5}\\\dfrac{1}{4} \cdot x = \dfrac{1}{5} - \dfrac{3}{4}\\\dfrac{1}{4} \cdot x = \dfrac{{ - 11}}{{20}}\\x = \dfrac{{ - 11}}{{20}}:\dfrac{1}{4}\\x = \dfrac{{ - 11}}{5}\end{array}\)

      Vậy \(x = \dfrac{{ - 11}}{5}\)

      \(\begin{array}{l}c)\dfrac{1}{{12}}.{x^2} = 1\dfrac{1}{3}\\\dfrac{1}{{12}}.{x^2} = \dfrac{4}{3}\\{x^2} = \dfrac{4}{3}:\dfrac{1}{{12}}\\{x^2} = 16\\ \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 4\\x = - 4\end{array} \right.\end{array}\)

      Vậy \(x \in \left\{ {4; - 4} \right\}\)

      Bài 3

      Phương pháp:

      a) Lấy giá tiền 1 kg cà chua nhân với khối lượng cà chua.

      b) Lấy khối lượng đậu đũa vừa thu hoạch chia cho \(\dfrac{2}{5}\).

      Cách giải:

      a) Số tiền bác nông dân nhận được là: \(15000.30,8 = 462000\)(đồng)

      b) Nếu thu hoạch hết thì thu được số ki-lô-gam đậu đũa là: \(12:\dfrac{2}{5} = 30\)(kg)

      Bài 4

      Phương pháp

      Vẽ hình, sau đó dựa vào tính chất của điểm nằm giữa hai điểm và trung điểm của đoạn thẳng.

      Cách giải:

      a)

      Đề thi giữa kì 2 Toán 6 - Đề số 3 - Kết nối tri thức 1 2

       Ta có tia OM và tia ON đối nhau (Vì N thuộc tia đối của tia OM)

      Suy ra: Điểm O nằm giữa hai điểm M và N

      Suy ra: \(OM + ON = MN\)

      Thay \(OM = 5cm;{\rm{ }}ON = 7cm\), ta có

      \(MN = 5 + 7 = 12\left( {cm} \right)\). Vậy \(MN = 12cm.\)

      b) Gọi K là trung điểm của đoạn thẳng MN. Tính độ dài đoạn thẳng MK.

      Ta có K là trung điểm của đoạn thẳng MN

      Suy ra: \(MK = NK = \dfrac{{MN}}{2} = \dfrac{{12}}{2} = 6\left( {cm} \right)\)

      Bài 5

      Phương pháp

      Viết các thừa số thành phân số, rút gọn các thừa số giống nhau ở tử và mẫu.

      Cách giải:

      \(A = 1\dfrac{1}{2}.1\dfrac{1}{3}.1\dfrac{1}{4}. \ldots .1\dfrac{1}{{2023}}\)

      \( = \dfrac{3}{2}.\dfrac{4}{3}.\dfrac{5}{4}. \ldots .\dfrac{{2024}}{{2023}}\)

      \(\begin{array}{l} = \dfrac{{2024}}{2}\\ = 1012.\end{array}\)

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Lời giải
      • Tải về

      Phần I: Trắc nghiệm (2 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

      Câu 1:Cho đoạn thẳng AB = 6 cm. Điểm K nằm giữa AB, biết KA = 4 cm thì đoạn thẳng KB bằng:

      A. 10 cm

      B. 6 cm

      C. 4 cm

      D. 2 cm

      Câu 2:Cho ba điểm A, B, C thẳng hàng theo thứ tự đó. Lấy điểm O không thuộc đường thẳng AB. Nối điểm O với các điểm A, B, C. Trên hình vẽ có bao nhiêu đoạn thẳng?

      A. 6

      B. 8

      C. 9

      D. 10

      Câu 3: Viết hỗn số \(3\dfrac{2}{5}\) dưới dạng phân số ta được:

      A. \(\dfrac{{11}}{5}\)

      B. \(\dfrac{6}{5}\)

      C. \(\dfrac{{13}}{5}\)

      D. \(\dfrac{{17}}{5}\)

      Câu 4:Cho \(\dfrac{3}{x} = \dfrac{y}{{12}} = \dfrac{1}{4}\) thì giá trị của \(x\) và \(y\) là:

      A. \(x = 4;y = 9\)

      B. \(x = - 4;y = - 9\)

      C. \(x = 12;y = 3\)

      D. \(x = - 12;y = - 3\)

      Phần II. Tự luận (8 điểm):

      Bài 1: (2 điểm) Thực hiện phép tính (Tính hợp lý nếu có thể)

      \(a)\,\,\dfrac{{ - 10}}{{13}} + \dfrac{5}{{17}} - \dfrac{3}{{13}} + \dfrac{{12}}{{17}} - \dfrac{{11}}{{20}}\,\,\)

      \(b)\,\,\dfrac{3}{4} + \dfrac{{ - 5}}{6} - \dfrac{{11}}{{ - 12}}\)

      \(c)\,\,\left( {13\dfrac{4}{9} + 2\dfrac{1}{9}} \right) - 3\dfrac{4}{9}\,\)

      Bài 2:(1,5 điểm)Tìm x biết:

      \(a)\,\,x - \dfrac{1}{3} = \dfrac{5}{{14}} \cdot \dfrac{{ - 7}}{6}\,\,\)

      \(b)\,\,\dfrac{3}{4} + \dfrac{1}{4} \cdot x = 0,2\)

      \(c)\,\,\dfrac{1}{{12}}.{x^2} = 1\dfrac{1}{3}\)

      Bài 3 (1,5 điểm) Một bác nông dân vừa thu hoạch 30,8 kg cà chua và 12 kg đậu đũa.

      a) Bác đem số cà chua đó đi bán hết, giá mỗi kg cà chua là 15 000 đồng. Hỏi bác nông dân nhận được bao nhiêu tiền?

      b) Số đậu đũa bác vừa thu hoạch chỉ bằng \(\dfrac{2}{5}\) số đậu đũa có trong vườn. Nếu bác thu hoạch hết tất cả thì thu được bao nhiêu kg đậu đũa?

      Bài 4: (2,5 điểm) Cho điểm M trên tia OM sao cho OM = 5cm. Gọi N là điểm trên tia đối của tia OM và cách O một khoảng bằng 7cm.

      a) Vẽ hình và tính độ dài đoạn thẳng MN.

      b) Gọi K là trung điểm của đoạn thảng MN. Tính độ dài đoạn thẳng MK.

      Bài 5:(0,5 điểm)Tính giá trị của biểu thức: \(A = 1\dfrac{1}{2}.1\dfrac{1}{3}.1\dfrac{1}{4}. \ldots .1\dfrac{1}{{2023}}\)

      Phần I: Trắc nghiệm

      1. D

      2. A

      3. D

      4. C

      Câu 1

      Phương pháp:

      Dựa vào tính chất điểm nằm giữa hai điểm: Khi M nằm giữa A và B thì \(AM + MB = AB\)

      Cách giải:

       Vì K nằm giữa A và B nên ta có: \(AK + KB = AB\)

      Hay \(4 + KB = 6\)

      Suy ra: \(KB = 6 - 4 = 2\left( {cm} \right)\)

      Chọn D.

      Câu 2

      Phương pháp:

      Liệt kê tất cả các đoạn thẳng.

      Cách giải:

      Đề thi giữa kì 2 Toán 6 - Đề số 3 - Kết nối tri thức 1

      Có 6 đoạn thẳng là: OA, OB, OC, AB, AC, BC.

      Chọn A.

      Câu 3

      Phương pháp:

      Giữ nguyên mẫu số.

      Tử số mới = Phần nguyên × Mẫu số + Tử số.

      Cách giải:

       \(3\dfrac{2}{5} = \dfrac{{3.5 + 2}}{5} = \dfrac{{17}}{5}\)

      Chọn D.

      Câu 4

      Phương pháp:

      Quy đồng mẫu số để tìm y, quy đồng tử số để tìm x.

      Cách giải:

      Ta có: \(\dfrac{3}{x} = \dfrac{y}{{12}} = \dfrac{3}{{12}}\)

      Vậy: \(x = 12;y = 3\)

      Chọn C.

      Phần II: Tự luận

      Bài 1

      Phương pháp

      Tính giá trị biểu thức theo các quy tắc:

      +) Biểu thức có dấu ngoặc thì ưu tiên tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

      +) Biểu thức có chứa các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện phép tính nhân, chia trước, phép tính cộng, trừ sau.

      Cách giải:

      \(\begin{array}{l}a)\dfrac{{ - 10}}{{13}} + \dfrac{5}{{17}} - \dfrac{3}{{13}} + \dfrac{{12}}{{17}} - \dfrac{{11}}{{20}} = \dfrac{{ - 10}}{{13}} + \dfrac{5}{{17}} + \dfrac{{ - 3}}{{13}} + \dfrac{{12}}{{17}} - \dfrac{{11}}{{20}}\\ = \left( {\dfrac{{ - 10}}{{13}} + \dfrac{{ - 3}}{{13}}} \right) + \left( {\dfrac{5}{{17}} + \dfrac{{12}}{{17}}} \right) - \dfrac{{11}}{{20}}\\ = \dfrac{{ - 13}}{{13}} + \dfrac{{17}}{{17}} - \dfrac{{11}}{{20}}\\ = ( - 1) + 1 - \dfrac{{11}}{{20}}\\ = 0 - \dfrac{{11}}{{20}}\\ = - \dfrac{{11}}{{20}}\end{array}\)

      \(\begin{array}{l}b)\dfrac{3}{4} + \dfrac{{ - 5}}{6} - \dfrac{{11}}{{ - 12}} = \dfrac{3}{4} + \dfrac{{ - 5}}{6} + \dfrac{{11}}{{12}}\\ = \dfrac{9}{{12}} + \dfrac{{ - 10}}{{12}} + \dfrac{{11}}{{12}}\\ = \dfrac{{9 + ( - 10) + 11}}{{12}}\\ = \dfrac{{10}}{{12}} = \dfrac{5}{6}\end{array}\)

      \(\begin{array}{l}c)\left( {13\dfrac{4}{9} + 2\dfrac{1}{9}} \right) - 3\dfrac{4}{9} = \left( {13 + \dfrac{4}{9} + 2 + \dfrac{1}{9}} \right) - \left( {3 + \dfrac{4}{9}} \right)\\ = 13 + \dfrac{4}{9} + 2 + \dfrac{1}{9} - 3 - \dfrac{4}{9}\\ = (13 + 2 - 3) + \left( {\dfrac{4}{9} - \dfrac{4}{9}} \right) + \dfrac{1}{9}\\ = 12 + 0 + \dfrac{1}{9}\\ = 12\dfrac{1}{9}\end{array}\)

      Bài 2:

      Phương pháp: Áp dụng quy tắc chuyển vế: Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu số hạng đó: dấu “+” đổi thành dấu “–” và dấu “–” thành dấu “+”.

      Cách giải:

      \(\begin{array}{l}a)x - \dfrac{1}{3} = \dfrac{5}{{14}} \cdot \dfrac{{ - 7}}{6}\\x - \dfrac{1}{3} = \dfrac{{ - 5}}{{12}}\\x = \dfrac{{ - 5}}{{12}} + \dfrac{1}{3}\\x = \dfrac{{ - 1}}{{12}}\end{array}\)

      Vậy \(x = \dfrac{{ - 1}}{{12}}\)

      \(\begin{array}{l}b)\dfrac{3}{4} + \dfrac{1}{4} \cdot x = 0,2\\\dfrac{3}{4} + \dfrac{1}{4} \cdot x = \dfrac{1}{5}\\\dfrac{1}{4} \cdot x = \dfrac{1}{5} - \dfrac{3}{4}\\\dfrac{1}{4} \cdot x = \dfrac{{ - 11}}{{20}}\\x = \dfrac{{ - 11}}{{20}}:\dfrac{1}{4}\\x = \dfrac{{ - 11}}{5}\end{array}\)

      Vậy \(x = \dfrac{{ - 11}}{5}\)

      \(\begin{array}{l}c)\dfrac{1}{{12}}.{x^2} = 1\dfrac{1}{3}\\\dfrac{1}{{12}}.{x^2} = \dfrac{4}{3}\\{x^2} = \dfrac{4}{3}:\dfrac{1}{{12}}\\{x^2} = 16\\ \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 4\\x = - 4\end{array} \right.\end{array}\)

      Vậy \(x \in \left\{ {4; - 4} \right\}\)

      Bài 3

      Phương pháp:

      a) Lấy giá tiền 1 kg cà chua nhân với khối lượng cà chua.

      b) Lấy khối lượng đậu đũa vừa thu hoạch chia cho \(\dfrac{2}{5}\).

      Cách giải:

      a) Số tiền bác nông dân nhận được là: \(15000.30,8 = 462000\)(đồng)

      b) Nếu thu hoạch hết thì thu được số ki-lô-gam đậu đũa là: \(12:\dfrac{2}{5} = 30\)(kg)

      Bài 4

      Phương pháp

      Vẽ hình, sau đó dựa vào tính chất của điểm nằm giữa hai điểm và trung điểm của đoạn thẳng.

      Cách giải:

      a)

      Đề thi giữa kì 2 Toán 6 - Đề số 3 - Kết nối tri thức 2

       Ta có tia OM và tia ON đối nhau (Vì N thuộc tia đối của tia OM)

      Suy ra: Điểm O nằm giữa hai điểm M và N

      Suy ra: \(OM + ON = MN\)

      Thay \(OM = 5cm;{\rm{ }}ON = 7cm\), ta có

      \(MN = 5 + 7 = 12\left( {cm} \right)\). Vậy \(MN = 12cm.\)

      b) Gọi K là trung điểm của đoạn thẳng MN. Tính độ dài đoạn thẳng MK.

      Ta có K là trung điểm của đoạn thẳng MN

      Suy ra: \(MK = NK = \dfrac{{MN}}{2} = \dfrac{{12}}{2} = 6\left( {cm} \right)\)

      Bài 5

      Phương pháp

      Viết các thừa số thành phân số, rút gọn các thừa số giống nhau ở tử và mẫu.

      Cách giải:

      \(A = 1\dfrac{1}{2}.1\dfrac{1}{3}.1\dfrac{1}{4}. \ldots .1\dfrac{1}{{2023}}\)

      \( = \dfrac{3}{2}.\dfrac{4}{3}.\dfrac{5}{4}. \ldots .\dfrac{{2024}}{{2023}}\)

      \(\begin{array}{l} = \dfrac{{2024}}{2}\\ = 1012.\end{array}\)

      Tự tin bứt phá năm học lớp 6 ngay từ đầu! Khám phá Đề thi giữa kì 2 Toán 6 - Đề số 3 - Kết nối tri thức – nội dung then chốt trong chuyên mục giải sgk toán 6 trên nền tảng học toán. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, đây chính là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện và xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả vượt trội không ngờ.

      Đề thi giữa kì 2 Toán 6 - Đề số 3 - Kết nối tri thức: Tổng quan và Hướng dẫn Giải Chi Tiết

      Đề thi giữa kì 2 Toán 6 - Đề số 3 chương trình Kết nối tri thức là một bài kiểm tra quan trọng giúp đánh giá mức độ nắm vững kiến thức của học sinh sau một nửa học kì. Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, tập trung vào các chủ đề chính đã được học, như số tự nhiên, phân số, số thập phân, hình học cơ bản và các bài toán thực tế.

      Cấu trúc Đề thi giữa kì 2 Toán 6 - Đề số 3 - Kết nối tri thức

      Thông thường, đề thi giữa kì 2 Toán 6 - Đề số 3 - Kết nối tri thức sẽ có cấu trúc gồm các phần sau:

      1. Phần trắc nghiệm: Kiểm tra khả năng hiểu và vận dụng kiến thức cơ bản.
      2. Phần tự luận: Yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết cho các bài toán.
      3. Bài toán thực tế: Đánh giá khả năng áp dụng kiến thức vào giải quyết các vấn đề thực tế.

      Nội dung chính trong Đề thi giữa kì 2 Toán 6 - Đề số 3 - Kết nối tri thức

      Các chủ đề chính thường xuất hiện trong đề thi bao gồm:

      • Số tự nhiên: Các phép toán cộng, trừ, nhân, chia, tính chất chia hết, ước và bội.
      • Phân số: Khái niệm phân số, so sánh phân số, các phép toán với phân số, rút gọn phân số.
      • Số thập phân: Khái niệm số thập phân, so sánh số thập phân, các phép toán với số thập phân.
      • Hình học cơ bản: Điểm, đường thẳng, đoạn thẳng, góc, các hình cơ bản (tam giác, hình vuông, hình chữ nhật).
      • Bài toán thực tế: Các bài toán liên quan đến tính toán diện tích, chu vi, thời gian, quãng đường.

      Hướng dẫn Giải Đề thi giữa kì 2 Toán 6 - Đề số 3 - Kết nối tri thức

      Để đạt kết quả tốt trong đề thi, học sinh cần:

      • Nắm vững kiến thức cơ bản: Hiểu rõ các khái niệm, định nghĩa và tính chất của các chủ đề đã học.
      • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và làm quen với các dạng bài tập.
      • Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của đề bài trước khi bắt đầu giải.
      • Trình bày lời giải rõ ràng: Viết các bước giải một cách logic và dễ hiểu.
      • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

      Ví dụ về một bài toán trong Đề thi giữa kì 2 Toán 6 - Đề số 3 - Kết nối tri thức

      Bài toán: Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài 12m và chiều rộng 8m. Tính chu vi và diện tích của khu vườn đó.

      Giải:

      • Chu vi của khu vườn là: (12 + 8) x 2 = 40 (m)
      • Diện tích của khu vườn là: 12 x 8 = 96 (m2)

      Tài liệu ôn tập cho Đề thi giữa kì 2 Toán 6 - Đề số 3 - Kết nối tri thức

      Để chuẩn bị tốt nhất cho đề thi, học sinh có thể tham khảo các tài liệu sau:

      • Sách giáo khoa Toán 6 - Kết nối tri thức
      • Sách bài tập Toán 6 - Kết nối tri thức
      • Các đề thi thử giữa kì 2 Toán 6 - Kết nối tri thức
      • Các trang web học toán online uy tín như giaitoan.edu.vn

      Lời khuyên

      Hãy dành thời gian ôn tập kiến thức một cách nghiêm túc và có kế hoạch. Đừng ngần ngại hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè nếu gặp khó khăn. Chúc các em đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới!

      Bảng tổng hợp kiến thức cần nắm vững

      Chủ đềKiến thức trọng tâm
      Số tự nhiênCác phép toán, tính chất chia hết, ước và bội
      Phân sốKhái niệm, so sánh, các phép toán, rút gọn
      Số thập phânKhái niệm, so sánh, các phép toán
      Hình họcĐiểm, đường thẳng, góc, các hình cơ bản

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6