Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 18

Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 18

Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 18: Chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi

Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 18 là một công cụ ôn tập vô cùng hữu ích dành cho các em học sinh. Đề thi được biên soạn bám sát chương trình học, giúp các em làm quen với cấu trúc đề thi và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp đề thi kèm theo đáp án chi tiết, giúp các em tự đánh giá năng lực và tìm ra những điểm cần cải thiện.

Đề bài

    I. Trắc nghiệm
    Chọn câu trả lời đúng trong mỗi câu sau:
    Câu 1 :

    Theo Âm Lịch, năm 2024 là năm Giáp Thìn, tức năm con Rồng – xếp thứ năm trong 12 con giáp. Năm Giáp Thìn sẽ bắt đầu từ ngày 10/02/2024 và kết thúc năm vào ngày 28/01/2025 theo lịch dương. Gọi A là tập hợp các chữ số xuất hiện ở hình bên. Khi đó

    Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 18 0 1

    • A.

      \(A = \left\{ {4;2;0;2} \right\}\).

    • B.

      \(A = \left\{ {2;0;2;4} \right\}\).

    • C.

      \(A = \left\{ {0;2;4} \right\}\).

    • D.

      \(A = \left\{ {0;2} \right\}\).

    Câu 2 :

    Cho tập hợp \(A = \left\{ {1;\,\,2;\,\,a;\,\,b} \right\}\). Khẳng định nào dưới đây sai?

    • A.

      \(1 \in A\).

    • B.

      \(a \in A\).

    • C.

      \(5 \notin A\).

    • D.

      \(b \notin A\).

    Câu 3 :

    Cho số tự nhiên x, biết \(x + 20 = 55\). Khi đó

    • A.

      \(x = 20\).

    • B.

      \(x = 25\).

    • C.

      \(x = 30\).

    • D.

      \(x = 35\).

    Câu 4 :

    Phép tính \({3^{40}}{.3^{200}}:{3^{50}}\) có kết quả là:

    • A.

      \({3^{54}}\).

    • B.

      \({3^{100}}\).

    • C.

      \({3^{50}}\).

    • D.

      \({3^{190}}\).

    Câu 5 :

    Kết quả của phép tính \(37.64 + 37.36\) là

    • A.

      3700.

    • B.

      3600.

    • C.

      370.

    • D.

      6400.

    Câu 6 :

    Trong các số tự nhiên sau số nào là số nguyên tố?

    • A.

      1.

    • B.

      5.

    • C.

      9.

    • D.

      12.

    Câu 7 :

    Khẳng định nào sau đây là đúng?

    • A.

      Số 2 là số nguyên tố chẵn duy nhất.

    • B.

      Số 0 là số nguyên tố.

    • C.

      Các số nguyên tố nhỏ hơn 10 là 3; 5; 7; 9 .

    • D.

      Các số nguyên tố đều là số lẻ.

    Câu 8 :

    Tổng chia hết cho 3 là:

    • A.

      145 + 207.

    • B.

      875 + 27.

    • C.

      379 + 978.

    • D.

      207 + 708.

    Câu 9 :

    Trong các hình sau đây, hình nào là tam giác đều?

    Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 18 0 2

    • A.

      HÌNH 1.

    • B.

      HÌNH 2.

    • C.

      HÌNH 3.

    • D.

      HÌNH 4.

    Câu 10 :

    Cho hình chữ nhật ABCD như hình vẽ. Khẳng định nào sau đây là đúng?

    Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 18 0 3

    • A.

      Cạnh AD và cạnh BA song song với nhau.

    • B.

      CD = 6cm.

    • C.

      BD = 3,5cm.

    • D.

      Cạnh AC và cạnh BD song song với nhau.

    Câu 11 :

    Cho hình vuông ABCD với đường chéo AC = 11 cm. Tính độ dài đoạn thẳng BD.

    Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 18 0 4

    • A.

      BD = 10cm.

    • B.

      BD = 9cm.

    • C.

      BD = 11cm.

    • D.

      BD = 12cm.

    Câu 12 :

    Hình bình hành không có tính chất nào sau đây?

    • A.

      Hai cạnh đối song song với nhau.

    • B.

      Hai cạnh đối bằng nhau.

    • C.

      Bốn cạnh bằng nhau.

    • D.

      Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.

    II. Tự luận
    Câu 1 :

    Hội nghị lần thứ 10 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII họp từ ngày 18/9 đến ngày 20/9/2024 tại Thủ đô Hà Nội để xem xét thảo luận, cho ý kiến các tờ trình, đề án, báo cáo của Bộ Chính trị liên quan một số vấn đề lớn, cơ bản và quan trọng.

    Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 18 0 5

    Em hãy cho biết:

    - Số La Mã XIII đề cập phía trên có giá trị là bao nhiêu trong hệ thập phân?

    - Số 3; 9 được viết ở dạng số La Mã như thế nào?

    Câu 2 :

    Thực hiện các phép tính sau:

    a) \(52.26 + 52.74\)

    b) \({3^2}.2 - {7^{10}}:{7^9} + {2024^0}\)

    c) \(107 - \left\{ {38 + \left[ {{{7.3}^2} - 24:6 + {{\left( {9 - 7} \right)}^3}} \right]} \right\}:15\)

    Câu 3 :

    Tìm x, biết

    a) \(12x - 33 = {3^2}{.3^3}\)

    b) \(2\left( {x - 51} \right) = {2.2^3} + 20\)

    Câu 4 :

    Mỗi người khi ăn sẽ hấp thụ ca - lo và khi hoạt động thì sẽ tiêu hao ca - lo. Bạn Minh thống kê số ca - lo hằng ngày của mình, em hãy giúp bạn Minh tính tổng số ca – lo còn lại sau khi ăn sáng và thực hiện các hoạt động như bảng bên.

    Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 18 0 6

    Câu 5 :

    Cho hai hình vẽ bêna) Tính diện tích của hình thoi ABCD và diện tích của hình chữ nhật MNPQ.b) Diện tích của hình chữ nhật MNPQ gấp mấy lần diện tích của hình thoi ABCD.

    Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 18 0 7

    Câu 6 :

    Chứng minh rằng \(A = {20^{20}} + {20^{21}} + {20^{22}} + {20^{23}} + ..... + {20^{70}} + {20^{71}}\) chia hết cho 21.

    Lời giải và đáp án

      I. Trắc nghiệm
      Chọn câu trả lời đúng trong mỗi câu sau:
      Câu 1 :

      Theo Âm Lịch, năm 2024 là năm Giáp Thìn, tức năm con Rồng – xếp thứ năm trong 12 con giáp. Năm Giáp Thìn sẽ bắt đầu từ ngày 10/02/2024 và kết thúc năm vào ngày 28/01/2025 theo lịch dương. Gọi A là tập hợp các chữ số xuất hiện ở hình bên. Khi đó

      Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 18 1 1

      • A.

        \(A = \left\{ {4;2;0;2} \right\}\).

      • B.

        \(A = \left\{ {2;0;2;4} \right\}\).

      • C.

        \(A = \left\{ {0;2;4} \right\}\).

      • D.

        \(A = \left\{ {0;2} \right\}\).

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Dựa vào kiến thức về tập hợp.

      Lời giải chi tiết :

      Trong hình có các số 2; 0; 4 xuất hiện nên tập A là: \(A = \left\{ {0;2;4} \right\}\).

      Đáp án C.

      Câu 2 :

      Cho tập hợp \(A = \left\{ {1;\,\,2;\,\,a;\,\,b} \right\}\). Khẳng định nào dưới đây sai?

      • A.

        \(1 \in A\).

      • B.

        \(a \in A\).

      • C.

        \(5 \notin A\).

      • D.

        \(b \notin A\).

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Xác định phần tử thuộc và không thuộc tập hợp.

      Lời giải chi tiết :

      Tập hợp A có các phần tử 1; 2; a; b nên đáp án A, B đúng, D sai.

      5 không thuộc tập A nên C. \(5 \notin A\) đúng.

      Đáp án D.

      Câu 3 :

      Cho số tự nhiên x, biết \(x + 20 = 55\). Khi đó

      • A.

        \(x = 20\).

      • B.

        \(x = 25\).

      • C.

        \(x = 30\).

      • D.

        \(x = 35\).

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Sử dụng quy tắc chuyển vế để tìm x.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      \(\begin{array}{l}x + 20 = 55\\x = 55 - 20\\x = 35\end{array}\)

      Đáp án D.

      Câu 4 :

      Phép tính \({3^{40}}{.3^{200}}:{3^{50}}\) có kết quả là:

      • A.

        \({3^{54}}\).

      • B.

        \({3^{100}}\).

      • C.

        \({3^{50}}\).

      • D.

        \({3^{190}}\).

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Nhân hai lũy thừa cùng cơ số: \({a^m}.{a^n} = {a^{m + n}}\).

      Chia hai lũy thừa cùng cơ số: \({a^m}:{a^n} = {a^{m - n}}\left( {a \ne 0;m \ge n \ge 0} \right)\).

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      \({3^{40}}{.3^{200}}:{3^{50}} = {3^{40 + 200 - 50}} = {3^{190}}\).

      Đáp án D.

      Câu 5 :

      Kết quả của phép tính \(37.64 + 37.36\) là

      • A.

        3700.

      • B.

        3600.

      • C.

        370.

      • D.

        6400.

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Sử dụng tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      \(37.64 + 37.36 = 37\left( {64 + 36} \right) = 37.100 = 3700\).

      Đáp án A.

      Câu 6 :

      Trong các số tự nhiên sau số nào là số nguyên tố?

      • A.

        1.

      • B.

        5.

      • C.

        9.

      • D.

        12.

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Số nguyên tố là các số chỉ có 2 ước là 1 và chính nó.

      Lời giải chi tiết :

      Trong các số trên chỉ có 5 là số nguyên tố.

      Đáp án B.

      Câu 7 :

      Khẳng định nào sau đây là đúng?

      • A.

        Số 2 là số nguyên tố chẵn duy nhất.

      • B.

        Số 0 là số nguyên tố.

      • C.

        Các số nguyên tố nhỏ hơn 10 là 3; 5; 7; 9 .

      • D.

        Các số nguyên tố đều là số lẻ.

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Dựa vào kiến thức về số nguyên tố.

      Lời giải chi tiết :

      Chỉ có số 2 là số nguyên tố chẵn duy nhất nên A là khẳng định đúng.

      Số 0 không phải số nguyên tố nên B sai.

      Số 9 có 3 ước là 1; 3; 9, không phải số nguyên tố nên C sai.

      Số 2 là số nguyên tố chẵn nên D sai.

      Đáp án A.

      Câu 8 :

      Tổng chia hết cho 3 là:

      • A.

        145 + 207.

      • B.

        875 + 27.

      • C.

        379 + 978.

      • D.

        207 + 708.

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Sử dụng dấu hiệu chia hết cho 3 tính chất chia hết của một tổng.

      Lời giải chi tiết :

      A. \(145\not{ \vdots }3\) và \(207 \vdots 3\) nên \(\left( {145 + 207} \right)\not{ \vdots }3\).

      B. \(875\not{ \vdots }3\) và \(27 \vdots 3\) nên \(\left( {875 + 27} \right)\not{ \vdots }3\).

      C. \(379\not{ \vdots }3\) và \(978 \vdots 3\) nên \(\left( {379 + 978} \right)\not{ \vdots }3\).

      D. \(207 \vdots 3\) và \(708 \vdots 3\) nên \(\left( {207 + 708} \right) \vdots 3\).

      Đáp án D.

      Câu 9 :

      Trong các hình sau đây, hình nào là tam giác đều?

      Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 18 1 2

      • A.

        HÌNH 1.

      • B.

        HÌNH 2.

      • C.

        HÌNH 3.

      • D.

        HÌNH 4.

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Tam giác đều có 3 cạnh bằng nhau.

      Lời giải chi tiết :

      Ta thấy HÌNH 1 là tam giác có 3 cạnh bằng nhau nên là tam giác đều.

      Đáp án A.

      Câu 10 :

      Cho hình chữ nhật ABCD như hình vẽ. Khẳng định nào sau đây là đúng?

      Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 18 1 3

      • A.

        Cạnh AD và cạnh BA song song với nhau.

      • B.

        CD = 6cm.

      • C.

        BD = 3,5cm.

      • D.

        Cạnh AC và cạnh BD song song với nhau.

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Hình chữ nhật có các cạnh đối song song và bằng nhau.

      Lời giải chi tiết :

      Vì ABCD là hình chữ nhật nên \(AB = CD = 6cm\), \(AD = BC = 3,5cm\), cạnh AB và CD song song với nhau, cạnh AD và BC song song với nhau nên chỉ có khẳng định B đúng.

      Đáp án B.

      Câu 11 :

      Cho hình vuông ABCD với đường chéo AC = 11 cm. Tính độ dài đoạn thẳng BD.

      Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 18 1 4

      • A.

        BD = 10cm.

      • B.

        BD = 9cm.

      • C.

        BD = 11cm.

      • D.

        BD = 12cm.

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Dựa vào kiến thức về hình vuông: hình vuông có hai đường chéo bằng nhau.

      Lời giải chi tiết :

      Vì ABCD là hình vuông nên BD = AC = 11 cm.

      Đáp án C.

      Câu 12 :

      Hình bình hành không có tính chất nào sau đây?

      • A.

        Hai cạnh đối song song với nhau.

      • B.

        Hai cạnh đối bằng nhau.

      • C.

        Bốn cạnh bằng nhau.

      • D.

        Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Hình bình hành có:

      - Hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.

      - Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.

      Lời giải chi tiết :

      Bốn cạnh của hình bình hành không bằng nhau nên khẳng định C sai.

      Đáp án C.

      II. Tự luận
      Câu 1 :

      Hội nghị lần thứ 10 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII họp từ ngày 18/9 đến ngày 20/9/2024 tại Thủ đô Hà Nội để xem xét thảo luận, cho ý kiến các tờ trình, đề án, báo cáo của Bộ Chính trị liên quan một số vấn đề lớn, cơ bản và quan trọng.

      Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 18 1 5

      Em hãy cho biết:

      - Số La Mã XIII đề cập phía trên có giá trị là bao nhiêu trong hệ thập phân?

      - Số 3; 9 được viết ở dạng số La Mã như thế nào?

      Phương pháp giải :

      Dựa vào kiến thức về cách viết số La Mã.

      Lời giải chi tiết :

      - Số XIII có 4 thành phần là X, I, I, I tương ứng với các giá trị 10,1,1,1. Do đó biểu diễn số

      10 + 1 + 1 + 1 = 13.

      - Số 3 được viết là III; số 9 được viết là IX.

      Câu 2 :

      Thực hiện các phép tính sau:

      a) \(52.26 + 52.74\)

      b) \({3^2}.2 - {7^{10}}:{7^9} + {2024^0}\)

      c) \(107 - \left\{ {38 + \left[ {{{7.3}^2} - 24:6 + {{\left( {9 - 7} \right)}^3}} \right]} \right\}:15\)

      Phương pháp giải :

      a) Sử dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.

      b) Nếu phép tính có cả cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa, ta thực hiện phép nâng lên lũy thừa trước, rồi đến nhân chia, cuối cùng đến cộng trừ.

      c) Nếu biểu thức có các dấu ngoặc : ngoặc tròn ( ), ngoặc vuông [ ], ngoặc nhọn { }, ta thực hiện phép tính theo thứ tự: \(\left( {} \right) \to \left[ {} \right] \to \left\{ {} \right\}\)

      Lời giải chi tiết :

      a) \(52.26 + 52.74\)

      \(\begin{array}{l} = 52.\left( {26 + 74} \right)\\ = 52.100\\ = 5200\end{array}\)

      b) \({3^2}.2 - {7^{10}}:{7^9} + {2024^0}\)

      \( = 9.2 - {7^1} + 1\)

      \( = 18 - 7 + 1\)

      \( = 12\)

      c) \(107 - \left\{ {38 + \left[ {{{7.3}^2} - 24:6 + {{\left( {9 - 7} \right)}^3}} \right]} \right\}:15\)

      \( = \;107 - \{ \;38 + [\;7.9 - 24:6 + {2^3}]\} \;:15\)

      \( = 107 - \left\{ {38 + \left[ {63 - 4 + 8} \right]} \right\}:15\)

      \( = 107 - \left\{ {38 + 67} \right\}:15\)

      \( = 107 - 105:15\)

      \( = 107 - 7\)

      \( = 100\)

      Câu 3 :

      Tìm x, biết

      a) \(12x - 33 = {3^2}{.3^3}\)

      b) \(2\left( {x - 51} \right) = {2.2^3} + 20\)

      Phương pháp giải :

      Sử dụng quy tắc chuyển vế kết hợp với các phép tính để tìm x.

      Lời giải chi tiết :

      a) \(12x - 33 = {3^2}{.3^3}\)

      \(12x - 33 = 9.27\;\;\)

      \(12x - 33 = \;243\;\;\)

      \(12x = 243 + 33\)

      \(12x = 276\)

      \(x = 276:12\)

      \(x = \;23\;\)

      Vậy \(x = 23\).

      b) \(2\left( {x - 51} \right) = {2.2^3} + 20\)

      \(\;2\left( {x - 51} \right) = 16 + 20\)

      \(2\left( {x - 51} \right) = 36\)

      \(x\; - 51 = 36:2\)

      \(x\; - 51 = 18\)

      \(\;x = 18 + 51\)

      \(x = 69\)

      Vậy \(x = 69\).

      Câu 4 :

      Mỗi người khi ăn sẽ hấp thụ ca - lo và khi hoạt động thì sẽ tiêu hao ca - lo. Bạn Minh thống kê số ca - lo hằng ngày của mình, em hãy giúp bạn Minh tính tổng số ca – lo còn lại sau khi ăn sáng và thực hiện các hoạt động như bảng bên.

      Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 18 1 6

      Phương pháp giải :

      Tổng số ca-lo còn lại bằng ca–lo hấp thụ cộng ca-lo tiêu hao.

      Lời giải chi tiết :

      Tổng số ca – lo còn lại sau khi ăn sáng và thực hiện các hoạt động là:

      \(290 + 189 + 110 - 70 - 130 = 389\).

      Câu 5 :

      Cho hai hình vẽ bêna) Tính diện tích của hình thoi ABCD và diện tích của hình chữ nhật MNPQ.b) Diện tích của hình chữ nhật MNPQ gấp mấy lần diện tích của hình thoi ABCD.

      Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 18 1 7

      Phương pháp giải :

      Sử dụng công thức tính diện tích hình chữ nhật, diện tích hình thoi.

      Diện tích hình chữ nhật = chiều dài . chiều rộng.

      Diện tích hình thoi = \(\frac{1}{2}\). tích hai đường chéo.

      Lời giải chi tiết :

      a) Độ dài đường chéo AC là:

      \(7 + 7 = 14\left( {cm} \right)\)

      Độ dài đường chéo BD là:

      \(4 + 4 = 8\left( {cm} \right)\)

      Diện tích hình thoi ABCD là:

      \(\left( {14.8} \right):2 = 56\left( {c{m^2}} \right)\)

      Diện tích hình chữ nhật MNPQ là:

      \(14.8 = 112\left( {c{m^2}} \right)\)

      b) Vì \(56 = 112:2\) nên diện tích của hinh chữ nhật MNPQ gấp đôi diện tích hình thoi ABCD.

      Câu 6 :

      Chứng minh rằng \(A = {20^{20}} + {20^{21}} + {20^{22}} + {20^{23}} + ..... + {20^{70}} + {20^{71}}\) chia hết cho 21.

      Phương pháp giải :

      Sử dụng tính chất chia hết của một tổng.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      \(\begin{array}{l}A = \left( {{{20}^{20}} + {{20}^{21}}} \right) + \left( {{{20}^{22}} + {{20}^{23}}} \right) + ..... + \left( {{{20}^{70}} + {{20}^{71}}} \right)\\ = {20^{20}}\left( {1 + 20} \right) + {20^{22}}\left( {1 + 20} \right) + ..... + {20^{70}}\left( {1 + 20} \right)\\ = 21\left( {{{20}^{20}} + {{20}^{22}} + ... + {{20}^{70}}} \right)\end{array}\)

      Vì \(21 \vdots 21\) nên \(21\left( {{{20}^{20}} + {{20}^{22}} + ... + {{20}^{70}}} \right) \vdots 21\) hay \(A \vdots 21\).

      Vậy \(A\) chia hết cho 21.

      Tự tin bứt phá năm học lớp 6 ngay từ đầu! Khám phá Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 18 – nội dung then chốt trong chuyên mục sgk toán lớp 6 trên nền tảng tài liệu toán. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, đây chính là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện và xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả vượt trội không ngờ.

      Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 18: Tổng quan và cấu trúc

      Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 18 thường bao gồm các dạng bài tập thuộc các chủ đề chính đã học trong nửa học kì đầu tiên. Các chủ đề này thường xoay quanh các kiến thức về số tự nhiên, phép tính với số tự nhiên, các khái niệm về tập hợp, và các bài toán ứng dụng đơn giản.

      Cấu trúc đề thi thường được chia thành các phần:

      • Phần trắc nghiệm: Kiểm tra khả năng nắm vững kiến thức cơ bản và vận dụng nhanh các công thức.
      • Phần tự luận: Đòi hỏi học sinh trình bày chi tiết các bước giải, thể hiện khả năng tư duy logic và giải quyết vấn đề.

      Nội dung chi tiết đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 18

      Để giúp các em học sinh có sự chuẩn bị tốt nhất, chúng ta sẽ đi sâu vào phân tích chi tiết nội dung đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 18. Dưới đây là một số dạng bài tập thường gặp:

      1. Các bài tập về số tự nhiên

      Đây là phần kiến thức nền tảng, thường xuất hiện trong các đề thi. Các dạng bài tập có thể bao gồm:

      • Viết số tự nhiên theo thứ tự tăng dần, giảm dần.
      • So sánh hai số tự nhiên.
      • Thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên.
      • Tìm số lớn nhất, số nhỏ nhất trong một dãy số.

      2. Các bài tập về phép tính với số tự nhiên

      Phần này tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép tính một cách chính xác và nhanh chóng. Các dạng bài tập thường gặp:

      • Tính giá trị của các biểu thức có chứa các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
      • Giải các bài toán có liên quan đến phép tính.
      • Tìm x trong các đẳng thức.

      3. Các bài tập về tập hợp

      Kiến thức về tập hợp giúp học sinh hiểu rõ hơn về cách phân loại và sắp xếp các đối tượng. Các dạng bài tập thường gặp:

      • Xác định các phần tử của một tập hợp.
      • Viết một tập hợp theo yêu cầu.
      • So sánh hai tập hợp.
      • Thực hiện các phép toán trên tập hợp (hợp, giao, hiệu).

      4. Các bài tập ứng dụng

      Đây là phần bài tập giúp học sinh vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết các vấn đề thực tế. Các dạng bài tập thường gặp:

      • Giải các bài toán về mua bán, tính tiền.
      • Giải các bài toán về chia kẹo, chia quà.
      • Giải các bài toán về tính tuổi.

      Hướng dẫn giải đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 18

      Để đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi, các em học sinh cần có phương pháp ôn tập và làm bài khoa học. Dưới đây là một số lời khuyên:

      1. Nắm vững kiến thức cơ bản: Đọc kỹ sách giáo khoa, ghi chép đầy đủ các công thức và định nghĩa.
      2. Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và làm quen với các dạng bài tập.
      3. Phân tích đề thi: Đọc kỹ đề thi, xác định các dạng bài tập và phân bổ thời gian hợp lý.
      4. Trình bày bài giải rõ ràng: Viết các bước giải một cách chi tiết, dễ hiểu.
      5. Kiểm tra lại bài làm: Sau khi làm xong, hãy kiểm tra lại bài làm để phát hiện và sửa chữa các lỗi sai.

      Tài liệu ôn tập hữu ích

      Ngoài đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 18, các em học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu ôn tập sau:

      • Sách bài tập Toán 6.
      • Các đề thi thử Toán 6.
      • Các video bài giảng Toán 6 trên giaitoan.edu.vn.

      Kết luận

      Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 18 là một cơ hội tốt để các em học sinh đánh giá năng lực và chuẩn bị cho các kỳ thi tiếp theo. Hãy ôn tập kỹ lưỡng và tự tin làm bài để đạt kết quả tốt nhất!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6