Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 9

Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 9

Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 9: Chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi

Chào mừng các em học sinh lớp 6 đến với đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 9 của giaitoan.edu.vn. Đề thi này được biên soạn dựa trên chương trình học Toán 6, bao gồm các dạng bài tập thường gặp trong đề thi chính thức.

Mục tiêu của đề thi này là giúp các em làm quen với cấu trúc đề thi, rèn luyện kỹ năng giải toán và tự đánh giá năng lực của bản thân trước khi bước vào kỳ thi quan trọng.

Phần I: Trắc nghiệm (3 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

Đề bài

    Phần I: Trắc nghiệm (3 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

    Câu 1: Trong các hình dưới đây, bao nhiêu hình có trục đối xúng?

    Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 9 0 1

    A. 1

    B. 2

    C. 0

    D. 3

    Câu 2: Cửa hàng A đang kinh doanh các mặt hàng thời trang. Trong hai tháng đầu, mỗi tháng cửa hàng lãi 35 triệu đồng. Đến tháng thứ ba, do ảnh hưởng của đại dịch Covid-19 bùng phát nên cửa hàng bị lỗ 12 triệu đồng. Sau ba tháng kinh doanh, cửa hàng A

    A. lãi 35 triệu đồng

    B. lỗ 58 triệu đồng

    C. lãi 58 triệu đồng

    D. lỗ 12 triệu đồng

    Câu 3: Tổng các số nguyên x thỏa mãn \( - 6 < x \le 5\) là:

    A. 0

    B. -6

    C. -5

    D. -1

    Câu 4: Các số nguyên \( - 1;3; - 8;7; - 4;0; - 2\) được sắp xếp theo thứ tự giảm dần là:

    A. \( - 8; - 7; - 4;3; - 2; - 1;0\)

    B. \(7;3;0; - 1; - 2; - 4; - 8\)

    C. \( - 8; - 4; - 2; - 1;0;3;7\)

    D. \(7;3;0; - 8; - 4; - 2; - 1\)

    Câu 5: Dùng một sợi dây kẽm dài 240 cm để gập lại thành một hình thoi. Độ dài của một cạnh của hình thoi đó là:

    A. 20 cm

    B. 80 cm

    C. 120 cm

    D. 60 cm

    Câu 6: Tổng các giá trị của x thỏa mãn \(\left( {x - 5} \right)\left( {x + 10} \right) = 0\).

    A. 5

    B. -5

    C. -10

    D. 10

    II. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm)

    Câu 7: (2,5 điểm)

    1. Thực hiện phép tính (tính hợp lý nếu có thể).

    a) \(463 + 318 + 137 - 118\)

    b) \( - 24.5 + 6\left[ {\left( { - 15} \right) - 9} \right]\)

    2. Cho biết \(x = - 7\) và \(y = - 25\). Tính giá trị của biểu thức sau \(A = 2x + y\).

    Câu 8: (2,0 điểm)

    Tìm số nguyên x biết

    a) \(3.x + 26 = 5\)

    b) \(x - 2\) là ước của 7

    c) \(\left( { - 5} \right).x - \left( { - 5} \right).6 = - 125\)

    Câu 9: (2,0 điểm)

    Một thửa ruộng hình thang có đáy lớn là 120m, đáy bé là 80m, chiều cao là 60m. Người ta trồng ngô trên thửa ruộng đó, tính ra trung bình \(100{m^2}\) thu được 50kg ngô.

    a) Tính diện tích thửa ruộng.

    b) Hỏi cả thửa ruộng thu được bao nhiêu tạ ngô?

    Câu 10: (0,5 điểm)

    Có 13 đoạn que gồm: 3 đoạn que mỗi đoạn dài 1cm, 3 đoạn que mỗi đoạn dài 2cm, 6 đoạn que mỗi đoạn dài 4cm, 1 đoạn que dài 5cm. Hỏi phải bỏ đi đoạn que nào để 12 đoạn que còn lại xếp nối thành hình vuông? Hãy nêu một cách xếp nối đó. Tính độ dài cạnh hình vông đã được xếp nối.

    Lời giải

      I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)

      1. B

      2. C

      3. A

      4. B

      5. D

      6. B

      Câu 1

      Phương pháp:

      Hình có một đường thẳng d chia hình thành 2 phần mà nếu “gấp” theo đường thẳng d thì hai phần đó “chồng khít” lên nhau.

      Cách giải:

      Hình b và Hình c là hình có trục đối xứng.

      Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 9 1 1

      Chọn B.

      Câu 2

      Phương pháp:

      Thực hiện cộng trừ.

      Cách giải:

      Sau ba tháng kinh doanh, cửa hàng A lãi: \(35 + 35 - 12 = 58\) (triệu đồng)

      Chọn C.

      Câu 3

      Phương pháp:

      Liệt kê các số nguyên x thỏa mãn và tính tổng.

      Cách giải:

      \( - 6 < x \le 5\) \( \Rightarrow x \in \left\{ { - 5; - 4; - 3; - 2; - 1;0;1;2;3;4;5} \right\}\).

      Vậy tổng các số nguyên x thỏa mãn bằng 0.

      Chọn A.

      Câu 4 (NB):

      Phương pháp:

      Sắp xếp các số theo thứ tự giảm dần: Từ lớn đến bé.

      Cách giải:

      Các số nguyên \( - 1;3; - 8;7; - 4;0; - 2\) được sắp xếp theo thứ tự giảm dần là: \(7;3;0; - 1; - 2; - 4; - 8\)

      Chọn B.

      Câu 5

      Phương pháp:

      Hình thoi có 4 cạnh bằng nhau.

      Cách giải:

      Dùng một sợi dây kẽm dài 240 cm để gập lại thành một hình thoi nên chu vi của hình thoi là 240 cm.

      Vậy độ dài một cạnh là: 240 : 4 = 60 (cm).

      Chọn D.

      Câu 6

      Phương pháp:

      Một tích bằng 0 khi có ít nhất một thừa số bằng 0.

      Cách giải:

      \(\left( {x - 5} \right)\left( {x + 10} \right) = 0\)

      TH1:

      \(\begin{array}{l}x - 5 = 0\\x\,\,\,\,\,\,\,\, = 5\end{array}\)

      TH2:

      \(\begin{array}{l}x + 10 = 0\\x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = - 10\end{array}\)

      Vậy x = 5 và x = -10 nên tổng các giá trị thỏa mãn là \(5 + \left( { - 10} \right) = - 5\).

      Chọn B.

      II. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm)

      Câu 7

      Phương pháp:

      Sử dụng tính chất kết hợp, giao hoán, phân phối giữa phép cộng và phép nhân.

      Cách giải:

      1.

      a) \(463 + 318 + 137 - 118\)

      \(\begin{array}{l} = \left( {463 + 137} \right) + \left( {318 - 118} \right)\\ = 600 + 200\\ = 800\end{array}\)

      b) \( - 24.5 + 6\left[ {\left( { - 15} \right) - 9} \right]\)

      \(\begin{array}{l} = - 24.5 + 6\left[ {\left( { - 15} \right) - 9} \right]\\ = - 24.5 + 6\left( { - 24} \right)\\ = 24.\left( { - 5 - 6} \right)\\ = 24.\left( { - 11} \right)\\ = - 264\end{array}\)

      2. Thay \(x = - 7,\,\,y = - 25\) vào A ta có:

      \(\begin{array}{l}A = 2x + y\\A = 2.\left( { - 7} \right) + \left( { - 25} \right)\\A = \left( { - 14} \right) + \left( { - 25} \right)\\A = - 39\end{array}\)

      Câu 8

      Phương pháp:

      a) Thực hiện bài toán ngược tìm x.

      b) Cho x – 2 bằng các ước của 7 và tìm x.

      Cách giải:

      a) \(3.x + 26 = 5\)

      \(\begin{array}{l}3.x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 5 - 26\\3.x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = - 21\\\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = - 21:3\\\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = - 7\end{array}\)

      b) Ta có: Ư(7) = \(\left\{ { \pm 1; \pm 7} \right\}\).

      Ta có bảng giá trị:

      Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 9 1 2

      Vậy \(x \in \left\{ {1;3; - 5;9} \right\}\).

      c) \(\left( { - 5} \right).x - \left( { - 5} \right).6 = - 125\)

      \(\begin{array}{l}x - 6 = 25\\x = 25 + 6\\x = 31\end{array}\)

      Vậy \(x = 31\)

      Câu 9

      Phương pháp:

      a) Diện tích hình thang = (đáy lớn + đáy bé). chiều cao : 2.

      b) Tính số kg ngô = diện tích thửa ruộng : 100 . 50.

      Đổi kg ra tạ.

      Cách giải:

      a) Diện tích thửa ruộng là: \(\left( {120 + 80} \right).60:2 = 6000\,\,\left( {{m^2}} \right)\).

      b) Vì trung bình \(100{m^2}\) thu được 50kg ngô nên thửa ruộng thu được

      \(\left( {6000:100} \right).50 = 300\,\,\left( {kg} \right)\).

      Đổi: 3000 kg = 30 tạ.

      Vậy cả thửa ruộng thu được 30 tạ ngô.

      Câu 10

      Phương pháp:

      Tính tổng độ dài 13 đoạn que.

      Thực hiện phép chia 4, số dư chính là độ dài đoạn que cần bỏ.

      Tính cạnh hình vuông = chu vi hình vuông : 4.

      Nêu một cách xếp thỏa mãn độ dài cạnh hình vuông vừa tìm được.

      Cách giải:

      Vì chu vi hình vuông cạnh.4 nên chu vi hình vuông là số chia hết cho 4.

      Tổng độ dài 13 đoạn que là: \(3.1 + 3.2 + 4.6 + 1.5 = 38\,\,\left( {cm} \right)\).

      Ta có 38 : 4 = 9 dư 2 nên đoạn que bỏ ra là đoạn dài 2cm.

      Chu vi hình vuông là 38 – 2 = 36 (cm)

      Độ dài cạnh hình vuông là 36 : 4 = 9 (cm).

      1 cách xếp:

      3 cạnh đầu mỗi cạnh gồm 1 đoạn 1cm và 2 đoạn 4 cm. Cạnh còn lại gồm 2 đoạn 2cm và 1 đoạn 5cm.

      Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 9 1 3

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Lời giải
      • Tải về

      Phần I: Trắc nghiệm (3 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

      Câu 1: Trong các hình dưới đây, bao nhiêu hình có trục đối xúng?

      Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 9 1

      A. 1

      B. 2

      C. 0

      D. 3

      Câu 2: Cửa hàng A đang kinh doanh các mặt hàng thời trang. Trong hai tháng đầu, mỗi tháng cửa hàng lãi 35 triệu đồng. Đến tháng thứ ba, do ảnh hưởng của đại dịch Covid-19 bùng phát nên cửa hàng bị lỗ 12 triệu đồng. Sau ba tháng kinh doanh, cửa hàng A

      A. lãi 35 triệu đồng

      B. lỗ 58 triệu đồng

      C. lãi 58 triệu đồng

      D. lỗ 12 triệu đồng

      Câu 3: Tổng các số nguyên x thỏa mãn \( - 6 < x \le 5\) là:

      A. 0

      B. -6

      C. -5

      D. -1

      Câu 4: Các số nguyên \( - 1;3; - 8;7; - 4;0; - 2\) được sắp xếp theo thứ tự giảm dần là:

      A. \( - 8; - 7; - 4;3; - 2; - 1;0\)

      B. \(7;3;0; - 1; - 2; - 4; - 8\)

      C. \( - 8; - 4; - 2; - 1;0;3;7\)

      D. \(7;3;0; - 8; - 4; - 2; - 1\)

      Câu 5: Dùng một sợi dây kẽm dài 240 cm để gập lại thành một hình thoi. Độ dài của một cạnh của hình thoi đó là:

      A. 20 cm

      B. 80 cm

      C. 120 cm

      D. 60 cm

      Câu 6: Tổng các giá trị của x thỏa mãn \(\left( {x - 5} \right)\left( {x + 10} \right) = 0\).

      A. 5

      B. -5

      C. -10

      D. 10

      II. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm)

      Câu 7: (2,5 điểm)

      1. Thực hiện phép tính (tính hợp lý nếu có thể).

      a) \(463 + 318 + 137 - 118\)

      b) \( - 24.5 + 6\left[ {\left( { - 15} \right) - 9} \right]\)

      2. Cho biết \(x = - 7\) và \(y = - 25\). Tính giá trị của biểu thức sau \(A = 2x + y\).

      Câu 8: (2,0 điểm)

      Tìm số nguyên x biết

      a) \(3.x + 26 = 5\)

      b) \(x - 2\) là ước của 7

      c) \(\left( { - 5} \right).x - \left( { - 5} \right).6 = - 125\)

      Câu 9: (2,0 điểm)

      Một thửa ruộng hình thang có đáy lớn là 120m, đáy bé là 80m, chiều cao là 60m. Người ta trồng ngô trên thửa ruộng đó, tính ra trung bình \(100{m^2}\) thu được 50kg ngô.

      a) Tính diện tích thửa ruộng.

      b) Hỏi cả thửa ruộng thu được bao nhiêu tạ ngô?

      Câu 10: (0,5 điểm)

      Có 13 đoạn que gồm: 3 đoạn que mỗi đoạn dài 1cm, 3 đoạn que mỗi đoạn dài 2cm, 6 đoạn que mỗi đoạn dài 4cm, 1 đoạn que dài 5cm. Hỏi phải bỏ đi đoạn que nào để 12 đoạn que còn lại xếp nối thành hình vuông? Hãy nêu một cách xếp nối đó. Tính độ dài cạnh hình vông đã được xếp nối.

      I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)

      1. B

      2. C

      3. A

      4. B

      5. D

      6. B

      Câu 1

      Phương pháp:

      Hình có một đường thẳng d chia hình thành 2 phần mà nếu “gấp” theo đường thẳng d thì hai phần đó “chồng khít” lên nhau.

      Cách giải:

      Hình b và Hình c là hình có trục đối xứng.

      Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 9 2

      Chọn B.

      Câu 2

      Phương pháp:

      Thực hiện cộng trừ.

      Cách giải:

      Sau ba tháng kinh doanh, cửa hàng A lãi: \(35 + 35 - 12 = 58\) (triệu đồng)

      Chọn C.

      Câu 3

      Phương pháp:

      Liệt kê các số nguyên x thỏa mãn và tính tổng.

      Cách giải:

      \( - 6 < x \le 5\) \( \Rightarrow x \in \left\{ { - 5; - 4; - 3; - 2; - 1;0;1;2;3;4;5} \right\}\).

      Vậy tổng các số nguyên x thỏa mãn bằng 0.

      Chọn A.

      Câu 4 (NB):

      Phương pháp:

      Sắp xếp các số theo thứ tự giảm dần: Từ lớn đến bé.

      Cách giải:

      Các số nguyên \( - 1;3; - 8;7; - 4;0; - 2\) được sắp xếp theo thứ tự giảm dần là: \(7;3;0; - 1; - 2; - 4; - 8\)

      Chọn B.

      Câu 5

      Phương pháp:

      Hình thoi có 4 cạnh bằng nhau.

      Cách giải:

      Dùng một sợi dây kẽm dài 240 cm để gập lại thành một hình thoi nên chu vi của hình thoi là 240 cm.

      Vậy độ dài một cạnh là: 240 : 4 = 60 (cm).

      Chọn D.

      Câu 6

      Phương pháp:

      Một tích bằng 0 khi có ít nhất một thừa số bằng 0.

      Cách giải:

      \(\left( {x - 5} \right)\left( {x + 10} \right) = 0\)

      TH1:

      \(\begin{array}{l}x - 5 = 0\\x\,\,\,\,\,\,\,\, = 5\end{array}\)

      TH2:

      \(\begin{array}{l}x + 10 = 0\\x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = - 10\end{array}\)

      Vậy x = 5 và x = -10 nên tổng các giá trị thỏa mãn là \(5 + \left( { - 10} \right) = - 5\).

      Chọn B.

      II. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm)

      Câu 7

      Phương pháp:

      Sử dụng tính chất kết hợp, giao hoán, phân phối giữa phép cộng và phép nhân.

      Cách giải:

      1.

      a) \(463 + 318 + 137 - 118\)

      \(\begin{array}{l} = \left( {463 + 137} \right) + \left( {318 - 118} \right)\\ = 600 + 200\\ = 800\end{array}\)

      b) \( - 24.5 + 6\left[ {\left( { - 15} \right) - 9} \right]\)

      \(\begin{array}{l} = - 24.5 + 6\left[ {\left( { - 15} \right) - 9} \right]\\ = - 24.5 + 6\left( { - 24} \right)\\ = 24.\left( { - 5 - 6} \right)\\ = 24.\left( { - 11} \right)\\ = - 264\end{array}\)

      2. Thay \(x = - 7,\,\,y = - 25\) vào A ta có:

      \(\begin{array}{l}A = 2x + y\\A = 2.\left( { - 7} \right) + \left( { - 25} \right)\\A = \left( { - 14} \right) + \left( { - 25} \right)\\A = - 39\end{array}\)

      Câu 8

      Phương pháp:

      a) Thực hiện bài toán ngược tìm x.

      b) Cho x – 2 bằng các ước của 7 và tìm x.

      Cách giải:

      a) \(3.x + 26 = 5\)

      \(\begin{array}{l}3.x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 5 - 26\\3.x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = - 21\\\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = - 21:3\\\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = - 7\end{array}\)

      b) Ta có: Ư(7) = \(\left\{ { \pm 1; \pm 7} \right\}\).

      Ta có bảng giá trị:

      Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 9 3

      Vậy \(x \in \left\{ {1;3; - 5;9} \right\}\).

      c) \(\left( { - 5} \right).x - \left( { - 5} \right).6 = - 125\)

      \(\begin{array}{l}x - 6 = 25\\x = 25 + 6\\x = 31\end{array}\)

      Vậy \(x = 31\)

      Câu 9

      Phương pháp:

      a) Diện tích hình thang = (đáy lớn + đáy bé). chiều cao : 2.

      b) Tính số kg ngô = diện tích thửa ruộng : 100 . 50.

      Đổi kg ra tạ.

      Cách giải:

      a) Diện tích thửa ruộng là: \(\left( {120 + 80} \right).60:2 = 6000\,\,\left( {{m^2}} \right)\).

      b) Vì trung bình \(100{m^2}\) thu được 50kg ngô nên thửa ruộng thu được

      \(\left( {6000:100} \right).50 = 300\,\,\left( {kg} \right)\).

      Đổi: 3000 kg = 30 tạ.

      Vậy cả thửa ruộng thu được 30 tạ ngô.

      Câu 10

      Phương pháp:

      Tính tổng độ dài 13 đoạn que.

      Thực hiện phép chia 4, số dư chính là độ dài đoạn que cần bỏ.

      Tính cạnh hình vuông = chu vi hình vuông : 4.

      Nêu một cách xếp thỏa mãn độ dài cạnh hình vuông vừa tìm được.

      Cách giải:

      Vì chu vi hình vuông cạnh.4 nên chu vi hình vuông là số chia hết cho 4.

      Tổng độ dài 13 đoạn que là: \(3.1 + 3.2 + 4.6 + 1.5 = 38\,\,\left( {cm} \right)\).

      Ta có 38 : 4 = 9 dư 2 nên đoạn que bỏ ra là đoạn dài 2cm.

      Chu vi hình vuông là 38 – 2 = 36 (cm)

      Độ dài cạnh hình vuông là 36 : 4 = 9 (cm).

      1 cách xếp:

      3 cạnh đầu mỗi cạnh gồm 1 đoạn 1cm và 2 đoạn 4 cm. Cạnh còn lại gồm 2 đoạn 2cm và 1 đoạn 5cm.

      Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 9 4

      Tự tin bứt phá năm học lớp 6 ngay từ đầu! Khám phá Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 9 – nội dung then chốt trong chuyên mục sgk toán lớp 6 trên nền tảng đề thi toán. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, đây chính là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện và xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả vượt trội không ngờ.

      Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 9: Tổng quan và Hướng dẫn Giải Chi Tiết

      Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 9 là một công cụ hữu ích cho học sinh trong quá trình ôn tập và chuẩn bị cho kỳ thi quan trọng. Đề thi bao gồm nhiều dạng bài tập khác nhau, từ các bài tập cơ bản đến các bài tập nâng cao, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán một cách toàn diện.

      Cấu trúc đề thi

      Đề thi thường bao gồm các phần sau:

      • Phần trắc nghiệm: Kiểm tra kiến thức cơ bản và khả năng nhận biết các khái niệm toán học.
      • Phần tự luận: Yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết cho các bài toán.

      Nội dung đề thi

      Đề thi tập trung vào các chủ đề chính sau:

      • Số tự nhiên: Các phép toán cộng, trừ, nhân, chia, tính chất chia hết, ước và bội.
      • Phân số: Các phép toán cộng, trừ, nhân, chia phân số, so sánh phân số, rút gọn phân số.
      • Số thập phân: Các phép toán cộng, trừ, nhân, chia số thập phân, so sánh số thập phân.
      • Tỉ số và phần trăm: Tính tỉ số, tính phần trăm, ứng dụng tỉ số và phần trăm vào giải toán.
      • Hình học: Các khái niệm cơ bản về điểm, đường thẳng, đoạn thẳng, góc, tam giác, hình vuông, hình chữ nhật.

      Hướng dẫn giải chi tiết

      Giaitoan.edu.vn cung cấp đáp án chi tiết và lời giải cho từng bài tập trong đề thi. Điều này giúp học sinh hiểu rõ cách giải bài, tự kiểm tra kết quả và rút kinh nghiệm cho những lần ôn tập sau.

      Lợi ích khi luyện tập với đề thi

      • Nâng cao kiến thức: Giúp học sinh củng cố kiến thức đã học và mở rộng hiểu biết về các khái niệm toán học.
      • Rèn luyện kỹ năng: Giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán, tư duy logic và khả năng áp dụng kiến thức vào thực tế.
      • Tự đánh giá năng lực: Giúp học sinh tự đánh giá năng lực của bản thân và xác định những điểm cần cải thiện.
      • Giảm áp lực thi cử: Giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi và giảm áp lực thi cử.

      Mẹo làm bài thi hiệu quả

      1. Đọc kỹ đề bài: Đảm bảo hiểu rõ yêu cầu của bài toán trước khi bắt đầu giải.
      2. Lập kế hoạch giải: Xác định các bước cần thực hiện để giải bài toán.
      3. Trình bày lời giải rõ ràng: Viết lời giải một cách rõ ràng, mạch lạc và dễ hiểu.
      4. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài toán, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.
      5. Quản lý thời gian: Phân bổ thời gian hợp lý cho từng bài toán để hoàn thành đề thi trong thời gian quy định.

      Ứng dụng của kiến thức Toán 6

      Kiến thức Toán 6 là nền tảng quan trọng cho việc học Toán ở các lớp trên. Việc nắm vững kiến thức Toán 6 sẽ giúp học sinh học tốt các môn học khác như Vật lý, Hóa học, Sinh học và các môn khoa học tự nhiên khác.

      Giaitoan.edu.vn: Đồng hành cùng học sinh

      Giaitoan.edu.vn là một website học toán online uy tín, cung cấp nhiều tài liệu học tập hữu ích cho học sinh, bao gồm đề thi, bài giảng, bài tập và đáp án. Chúng tôi luôn đồng hành cùng học sinh trên con đường chinh phục tri thức.

      Ví dụ minh họa một bài toán trong đề thi

      Bài toán: Tính giá trị của biểu thức: (12 + 18) : 6

      Lời giải:

      1. Thực hiện phép cộng trong ngoặc: 12 + 18 = 30
      2. Thực hiện phép chia: 30 : 6 = 5
      3. Vậy, giá trị của biểu thức là 5.

      Lời khuyên cuối cùng

      Hãy luyện tập thường xuyên với các đề thi và bài tập để nâng cao kiến thức và kỹ năng giải toán. Chúc các em học sinh đạt kết quả tốt trong kỳ thi học kì 1 Toán 6!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6