Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 9

Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 9

Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 9: Chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi

Chào mừng các em học sinh lớp 6 đến với đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 9 của giaitoan.edu.vn. Đề thi này được thiết kế để giúp các em ôn tập và củng cố kiến thức đã học trong chương trình Toán 6, chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi sắp tới.

Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, từ cơ bản đến nâng cao, giúp các em làm quen với nhiều dạng câu hỏi và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Phần trắc nghiệm (4 điểm) Câu 1. Cho tập hợp Q = {x; y; a; b}, cách viết nào sau đây là đúng?

Đề bài

    Phần trắc nghiệm (4 điểm)

    Câu 1. Cho tập hợp Q = {x; y; a; b}, cách viết nào sau đây là đúng?

    A. x \( \in \) Q

    B. x\( \notin \)Q

    C. c \( \in \) Q

    D. b \( \notin \) Q

    Câu 2. Cho tập hợp M = {x \( \in \) N | 17 ≤ x < 21}, tập hợp M được viết dưới dạng liệt kê các phần tử là:

    A. M = {18; 19; 20; 21}

    B. M = {17; 18; 19; 20}

    C. M = {17; 18; 19; 20; 21}

    D. M = {18; 19; 20}

    Câu 3. Tích 45 . 43 bằng

    A. 48

    B. 415

    C. 1615

    D. 88

    Câu 4. Số 20601

    A. Chia hết cho 2

    B. Chia hết cho 2 và 3

    C. Chia hết cho 9

    D. Chia hết cho cả 2; 3; 5 và 9

    Câu 5. Thêm số 8 vào sau số tự nhiên có ba chữ số thì ta được số tự nhiên mới là

    A. Tăng 8 đơn vị số với số tự nhiên cũ.

    B. Tăng gấp 10 lần so với số tự nhiên cũ.

    C. Giảm 10 lần và 8 đơn vị so với số tự nhiên cũ.

    D. Tăng gấp 10 lần và thêm 8 đơn vị so với số tự nhiên cũ.

    Câu 6. Kết quả của phép tính 56. 54: 53 là

    A. 513

    B. 58

    C. 57

    D. 108

    Câu 7. Lũy thừa 33 có giá trị bằng

    A.27

    B. 9

    C. 6

    D. 18

    Câu 8. Khẳng định nào sau đây đúng

    A. A = {0; 1} là tập hợp số nguyên tố

    B. A = {1; 3; 5} là tập hợp các hợp số.

    C. A = {3; 5} là tập hợp số nguyên tố.

    D. A = {6; 7} là tập hợp các hợp số.

    Câu 9. Số 12 có bao nhiêu ước số?

    A. 6

    B. 5

    C. 4

    D. 3

    Câu 10. Trong các số sau số nào chia hết cho 3: 214; 428; 2022; 2023

    A. 214

    B. 428

    C. 2022

    D. 2023

    Câu 11. Kết quả viết tích 28. 24 dưới dạng một lũy thừa là

    A. 212

    B. 24

    C. 232

    D. 22

    Câu 12. Cho tập hợp Q={15} . Dạng chỉ ra tính chất đặc trưng của Q là

    A. Q = {x \( \in \) N | 14 < x < 15}

    B. Q = {x \( \in \) N | 14 ≤ x ≤ 15}

    C. Q = {x \( \in \) N | 14 ≤ x < 15}

    D. Q = {x \( \in \) N | 14 < x ≤ 15}

    Câu 13. Hiệu 11.9.5.2 – 50 chia hết cho

    A. 2 và 5

    B. 3 và 5

    C. 2 và 11

    D. 5 và 11

    Câu 14. Cho tập hợp A = { x ∈ N | 4 < x ≤ 9}. Kết luận nào sau đây không đúng

    A. 9 ∈ A

    B. 4 ∈ A

    C. Tập hợp A có 5 phần tử

    D. Tập hợp A gồm các số tự nhiên lớn hơn 4 và nhỏ hơn hoặc bằng 9

    Câu 15. Các số 2; 4; 11.Số nào là hợp số ?

    A. 2

    B. 4

    C. 11

    D. Cả 3 số trên.

    Câu 16. Cho hình vuông ABCD có độ dài cạnh bằng 4 cm. Chu vi của hình vuông ABCD là

    A. 16 cm

    B. 8 cm

    C. 12 cm

    D. 6 cm

    Câu 17. Cho hình chữ nhật có độ dài 2 cạnh là a và b. Công thức tính diện tích hình chữ nhật đó là

    A. S = a + b

    B. S = a.b

    C. S = 2.( a + b)

    D. S = 2.a.b

    Câu 18. Cho hình vuông ABCD có độ dài cạnh bằng 6cm. Diện tích hình vuông ABCD là

    A. 36 cm

    B. 12 cm2

    C. 24 cm2

    D. 36 cm2

    Câu 19. Cho hình thoi MNPQ có độ dài hai đường chéo là m và n. Công thức tính diện tích hình thoi MNPQ là

    A. S = 4. m

    B. S = 4. n

    C. S = \(\frac{1}{2}\) m. n

    D. S = 4 m. n

    Câu 20. Cho hình chữ nhật ABCD có độ dài hai cạnh là 2cm và 4cm. Chu vi hình chữ nhật đó là

    A. 12cm

    B. 8cm

    C. 16cm

    D. 36cm

    Phần tự luận (6 điểm)

    Bài 1 (0,5 điểm)

    Viết tập hợp các số tự nhiên x thỏa mãn x ∈ B(23) và 23≤ x < 117

    Bài 2(1,25 điểm). Thực hiện phép tính (tính nhanh nếu có thể)

    a. 24.43 + 42

    b. 71.(132-79) + 29.53

    Bài 3 (0,75điểm). Tìm số tự nhiên x biết

    ( 2x – 1)2 = 121

    Bài 4 (2,5 điểm)

    a. Cho hình vẽ

    Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 9 0 1

    Tính diện tích hình bình hành ABCD biết độ dài cạnh mỗi ô vuông là 1mm.

    b. Cho hình chữ nhật MNPQ có chu vi là 68cm; biết độ dài cạnh MN = 20cm. Hãy tìm độ dài cạnh NP của hình bình hành đó?

    Bài 5 (1 điểm). Tổng sau có chia hết cho 3 không? Vì sao?

    A = 2+ 22 + 23 + 24 + 25 + 26 +…+ 248 + 249 + 250

    -------- Hết --------

    Lời giải

      Phần trắc nghiệm

      Câu 1:A

      Câu 2: B

      Câu 3: A

      Câu 4: C

      Câu 5: D

      Câu 6: C

      Câu 7: A

      Câu 8: C

      Câu 9: A

      Câu 10: C

      Câu 11: A

      Câu 12: D

      Câu 13: A

      Câu 14: B

      Câu 15: B

      Câu 16: A

      Câu 17: B

      Câu 18: D

      Câu 19: C

      Câu 20: A

      Câu 1. Cho tập hợp Q = {x; y; a; b}, cách viết nào sau đây là đúng?

      A. x \( \in \) Q

      B. x \( \notin \)Q

      C. c \( \in \) Q

      D. b \( \notin \) Q

      Phương pháp

      Dựa vào cách viết tập hợp và phần tử.

      Lời giải

      x \( \in \) Q nên A đúng.

      Đáp án A.

      Câu 2. Cho tập hợp M = {x \( \in \) N | 17 ≤ x < 21}, tập hợp M được viết dưới dạng liệt kê các phần tử là:

      A. M = {18; 19; 20; 21}

      B. M = {17; 18; 19; 20}

      C. M = {17; 18; 19; 20; 21}

      D. M = {18; 19; 20}

      Phương pháp

      Dựa vào cách viết tập hợp và phần tử.

      Lời giải

      M = {x \( \in \) N | 17 ≤ x < 21} = {17; 18; 19; 20}

      Đáp án B.

      Câu 3. Tích 45 . 43 bằng

      A. 48

      B. 415

      C. 1615

      D. 88

      Phương pháp

      Dựa vào quy tắc nhân lũy thừa cùng cơ số.

      Lời giải

      Ta có: \({4^5}{.4^3} = {4^{5 + 3}} = {4^8}\) 

      Đáp án A.

      Câu 4. Số 20601

      A. Chia hết cho 2

      B. Chia hết cho 2 và 3

      C. Chia hết cho 9

      D. Chia hết cho cả 2; 3; 5 và 9

      Phương pháp

      Dựa vào dấu hiệu chia hết.

      Lời giải

      Số 20601 có chữ số tận cùng là 1 nên không chia hết cho 2 và 5.

      2 + 6 + 1 = 9 chia hết cho 9 nên số 20601 chia hết cho 9.

      Đáp án C.

      Câu 5. Thêm số 8 vào sau số tự nhiên có ba chữ số thì ta được số tự nhiên mới là

      A. Tăng 8 đơn vị số với số tự nhiên cũ.

      B. Tăng gấp 10 lần so với số tự nhiên cũ.

      C. Giảm 10 lần và 8 đơn vị so với số tự nhiên cũ.

      D. Tăng gấp 10 lần và thêm 8 đơn vị so với số tự nhiên cũ.

      Phương pháp

      Viết số hạng mới theo số hạng cũ để xác định.

      Lời giải

      Gọi số ban đầu là A thì số mới là \(\overline {A8} = A.10 + 8\). Vậy số mới tăng gấp 10 lần và thêm 8 đơn vị so với số tự nhiên cũ.

      Đáp án D.

      Câu 6. Kết quả của phép tính 56. 54: 53 là

      B. 58

      A. 513

      C. 57

      D. 108

      Phương pháp

      Dựa vào quy tắc nhân, chia lũy thừa cùng cơ số.

      Lời giải

      Ta có: 56. 54: 53 = 56 + 4 – 3 = 57.

      Đáp án C.

      Câu 7. Lũy thừa 33 có giá trị bằng

      A.27

      B. 9

      C. 6

      D. 18

      Phương pháp

      Dựa vào kiến thức lũy thừa.

      Lời giải

      Ta có: 33 = 3.3.3 = 27.

      Đáp án A.

      Câu 8. Khẳng định nào sau đây đúng

      A. A = {0; 1} là tập hợp số nguyên tố

      B. A = {1; 3; 5} là tập hợp các hợp số.

      C. A = {3; 5} là tập hợp số nguyên tố.

      D. A = {6; 7} là tập hợp các hợp số.

      Phương pháp

      Dựa vào kiến thức về số nguyên tốt và hợp số.

      Lời giải

      A = {3; 5} là tập hợp số nguyên tố nên C đúng.

      Đáp án C.

      Câu 9. Số 12 có bao nhiêu ước số?

      A. 6

      B. 5

      C. 4

      D. 3

      Phương pháp

      Liệt kê các ước của 12.

      Lời giải

      Ư(12) = {1; 2; 3; 4; 6; 12} nên 12 có 6 ước.

      Đáp án A.

      Câu 10. Trong các số sau số nào chia hết cho 3: 214; 428; 2022; 2023

      A. 214

      B. 428

      C. 2022

      D. 2023

      Phương pháp

      Tính tổng các chữ số của các số trên,

      Lời giải

      2 + 1 + 4 = 7 nên 214 không chia hết cho 3;

      4 + 2 + 8 = 14 nên 428 không chia hết cho 3;

      2 + 0 + 2 + 2 = 6 nên 2022 chia hết cho 3;

      2 + 0 + 2 + 3 = 7 nên 2023 không chia hết cho 3.

      Đáp án C.

      Câu 11. Kết quả viết tích 28. 24 dưới dạng một lũy thừa là

      A. 212

      B. 24

      C. 232

      D. 22

      Phương pháp

      Sử dụng quy tắc nhân lũy thừa cùng cơ số.

      Lời giải

      Ta có: 28.24 = 28 + 4 = 212.

      Đáp ánA.

      Câu 12. Cho tập hợp Q = {15} . Dạng chỉ ra tính chất đặc trưng của Q là

      A. Q = {x \( \in \) N | 14 < x < 15}

      B. Q = {x \( \in \) N | 14 ≤ x ≤ 15}

      C. Q = {x \( \in \) N | 14 ≤ x < 15}

      D. Q = {x \( \in \) N | 14 < x ≤ 15}

      Phương pháp

      Dựa vào phần tử của tập hợp Q để xác định tính chất đặc trưng của Q.

      Lời giải

      Q = {15} = {x \( \in \) N | 14 < x ≤ 15}.

      Đáp án D.

      Câu 13. Hiệu 11.9.5.2 – 50 chia hết cho

      A. 2 và 5

      B. 3 và 5

      C. 2 và 11

      D. 5 và 11

      Phương pháp

      Dựa vào dấu hiệu chia hết để xác định.

      Lời giải

      Ta có: 11.9.5.2 chia hết cho 2 và 5.

      50 chia hết cho 2 và 5.

      => Hiệu 11.9.5.2 – 50 chia hết cho 2 và 5.

      11.9.5.2 chia hết cho 3 và 11 nhưng 50 không chia hết cho 3 và 11 nên hiệu 11.9.5.2 – 50 không chia hết cho 3 và 11.

      Đáp án A.

      Câu 14. Cho tập hợp A = { x ∈ N | 4 < x ≤ 9}. Kết luận nào sau đây không đúng

      A. 9 ∈ A

      B. 4 ∈ A

      C. Tập hợp A có 5 phần tử

      D. Tập hợp A gồm các số tự nhiên lớn hơn 4 và nhỏ hơn hoặc bằng 9

      Phương pháp

      Dựa vào tính chất đặc trưng của tập hợp A.

      Lời giải

      A = { x ∈ N | 4 < x ≤ 9} = {5; 6; 7; 8; 9} nên 4 ∈ A sai.

      Đáp án B.

      Câu 15. Các số 2; 4; 11.Số nào là hợp số ?

      A. 2

      B. 4

      C. 11

      D. Cả 3 số trên.

      Phương pháp

      Dựa vào kiến thức về hợp số.

      Lời giải

      Ta có 4 = 2.2 nên 4 là hợp số.

      Đáp án B.

      Câu 16. Cho hình vuông ABCD có độ dài cạnh bằng 4 cm. Chu vi của hình vuông ABCD là

      A. 16 cm

      B. 8 cm

      C. 12 cm

      D. 6 cm

      Phương pháp

      Dựa vào công thức tính chu vi hình vuông.

      Lời giải

      Chu vi của hình vuông ABCD là: 4.4 = 16 (cm).

      Đáp án A.

      Câu 17. Cho hình chữ nhật có độ dài 2 cạnh là a và b. Công thức tính diện tích hình chữ nhật đó là

      A. S = a + b

      B. S = a.b

      C. S = 2.( a + b)

      D. S = 2.a.b

      Phương pháp

      Dựa vào công thức tính diện tích hình chữ nhật.

      Lời giải

      Diện tích hình chữ nhật là: S = a.b

      Đáp án B.

      Câu 18. Cho hình vuông ABCD có độ dài cạnh bằng 6cm. Diện tích hình vuông ABCD là

      A. 36 cm

      B. 12 cm2

      C. 24 cm2

      D. 36 cm2

      Phương pháp

      Dựa vào công thức tính diện tích hình vuông.

      Lời giải

      Diện tích hình vuông ABCD là: 6.6 = 36 (cm2)

      Đáp án D.

      Câu 19. Cho hình thoi MNPQ có độ dài hai đường chéo là m và n. Công thức tính diện tích hình thoi MNPQ là

      A. S = 4. m

      B. S = 4. n

      C. S = \(\frac{1}{2}\) m. n

      D. S = 4 m. n

      Phương pháp

      Dựa vào công thức tính diện tích hình thoi.

      Lời giải

      Công thức tính diện tích hình thoi là: S = \(\frac{1}{2}\) m. n.

      Đáp án C.

      Câu 20. Cho hình chữ nhật ABCD có độ dài hai cạnh là 2cm và 4cm. Chu vi hình chữ nhật đó là

      A. 12cm

      B. 8cm

      C. 16cm

      D. 36cm

      Phương pháp

      Sử dụng công thức tính chu vi hình chữ nhật.

      Lời giải

      C = 2.(2 + 4) = 2.6 = 12 (cm).

      Đáp án A.

      Phần tự luận.

      Bài 1(0,5điểm)

      Viết tập hợp các số tự nhiên x thỏa mãn x ∈ B(23) và 23 ≤ x < 117

      Phương pháp

      Dựa vào cách viết tập hợp

      Lời giải

      Ta có B(23) = {0; 23; 46; 69; 92; 115; 138; 161; …}

      Gọi A là tập hợp các số tự nhiên x thỏa mãn x ∈ B(23) và 23 ≤ x < 117

      Ta có A = {23; 46; 69; 92; 115}

      Bài 2(1,25điểm). Thực hiện phép tính (tính nhanh nếu có thể)

      a. 23.43 + 42

      b. 71.(132-79) + 29.53

      Phương pháp

      Sử dụng quy tắc tính với số tự nhiên và lũy thừa.

      Lời giải

      a. 24.43 + 42

      = 16. 64 + 16

      = 16 (64 + 1)

      = 16.65

      = 1040.

      b. 71.(132-79) + 29.53

      = 71.53 + 29.53

      = 53 (71 + 29)

      = 53.100

      = 5300.

      Bài 3 (0,75điểm). Tìm số tự nhiên x biết

      (2x – 1)2 = 121

      Phương pháp

      Đưa 121 về bình phương của một số tự nhiên. Sử dụng quy tắc chuyển vế để tìm x.

      Lời giải

      ( 2x – 1)2 = 121

      ( 2x – 1)2 = 112

      Suy ra 2x -1= 11

      2x = 11+1

      2x=12

      x = 6

      Vậy x = 6.

      Bài 4 (2,5điểm)

      a. Cho hình vẽ

      Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 9 1 1

      Tính diện tích hình bình hành ABCD biết độ dài cạnh mỗi ô vuông là 1mm.

      b. Cho hình chữ nhật MNPQ có chu vi là 68cm; biết độ dài cạnh MN = 20cm. Hãy tìm độ dài cạnh NP của hình bình hành đó?

      Phương pháp

      a. Tính độ dài đường cao và cạnh đáy của hình bình hành, ta tính được diện tích hình bình hành ABCD.

      b. Vẽ hình, tính tổng hai cạnh suy ra độ dài cạnh NP.

      Lời giải

      a. Ta có độ dài đáy DC = 7mm; đường cao AH = 4mm.

      Vậy diện tích hình bình hành ABCD là

      S = 7. 4 = 28 (mm2)

      b.

      Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 9 1 2

      Tổng độ dài hai cạnh MN và NP là: 68:2 = 34 (cm).

      Ta có MN = 20cm nên độ dài cạnh NP là: 34 – 20 = 14 (cm).

      Vậy NP = 14cm.

      Bài 5 (1điểm). Tổng sau có chia hết cho 3 không? Vì sao?

      A = 2+ 22 + 23 + 24 + 25 + 26 +…+ 248 + 249 + 250

      Phương pháp

      Xác định số số hạng của A.

      Nhóm 2 hạng tử liên tiếp thành một nhóm, đưa nhân tử chung ra ngoài.

      Chứng minh B bằng tích của 3 và một số hạng khác nên A luôn chia hết cho 3.

      Lời giải

      Ta có

      A= 2+22 + 23 + 24 + 25 + 26 +…+ 248 + 249 + 250 (có 50 số hạng )

      = ( 2+ 22)+ (23 + 24 ) + (25 + 26 ) +…+ (247+ 248 ) + (249 + 250 ) (có 25 tổng)

      = 2. ( 1+2)+ 23.( 1+2) +25.(1 +2) + …+ 247. ( 1+2) + 249.(1+2)

      = 2. 3+ 33.3 +25. 3 + …+ 247. 3 + 249.3

      = 3.(2+ 23+25 + …+ 247+ 249)

      Ta có 3 chia hết cho 3 nên 3.(2+ 23+25 + …+ 247+ 249) chia hết cho 3

      Vậy A chia hết cho 3

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Lời giải
      • Tải về

        Tải về đề thi và đáp án Tải về đề thi Tải về đáp án

      Phần trắc nghiệm (4 điểm)

      Câu 1. Cho tập hợp Q = {x; y; a; b}, cách viết nào sau đây là đúng?

      A. x \( \in \) Q

      B. x\( \notin \)Q

      C. c \( \in \) Q

      D. b \( \notin \) Q

      Câu 2. Cho tập hợp M = {x \( \in \) N | 17 ≤ x < 21}, tập hợp M được viết dưới dạng liệt kê các phần tử là:

      A. M = {18; 19; 20; 21}

      B. M = {17; 18; 19; 20}

      C. M = {17; 18; 19; 20; 21}

      D. M = {18; 19; 20}

      Câu 3. Tích 45 . 43 bằng

      A. 48

      B. 415

      C. 1615

      D. 88

      Câu 4. Số 20601

      A. Chia hết cho 2

      B. Chia hết cho 2 và 3

      C. Chia hết cho 9

      D. Chia hết cho cả 2; 3; 5 và 9

      Câu 5. Thêm số 8 vào sau số tự nhiên có ba chữ số thì ta được số tự nhiên mới là

      A. Tăng 8 đơn vị số với số tự nhiên cũ.

      B. Tăng gấp 10 lần so với số tự nhiên cũ.

      C. Giảm 10 lần và 8 đơn vị so với số tự nhiên cũ.

      D. Tăng gấp 10 lần và thêm 8 đơn vị so với số tự nhiên cũ.

      Câu 6. Kết quả của phép tính 56. 54: 53 là

      A. 513

      B. 58

      C. 57

      D. 108

      Câu 7. Lũy thừa 33 có giá trị bằng

      A.27

      B. 9

      C. 6

      D. 18

      Câu 8. Khẳng định nào sau đây đúng

      A. A = {0; 1} là tập hợp số nguyên tố

      B. A = {1; 3; 5} là tập hợp các hợp số.

      C. A = {3; 5} là tập hợp số nguyên tố.

      D. A = {6; 7} là tập hợp các hợp số.

      Câu 9. Số 12 có bao nhiêu ước số?

      A. 6

      B. 5

      C. 4

      D. 3

      Câu 10. Trong các số sau số nào chia hết cho 3: 214; 428; 2022; 2023

      A. 214

      B. 428

      C. 2022

      D. 2023

      Câu 11. Kết quả viết tích 28. 24 dưới dạng một lũy thừa là

      A. 212

      B. 24

      C. 232

      D. 22

      Câu 12. Cho tập hợp Q={15} . Dạng chỉ ra tính chất đặc trưng của Q là

      A. Q = {x \( \in \) N | 14 < x < 15}

      B. Q = {x \( \in \) N | 14 ≤ x ≤ 15}

      C. Q = {x \( \in \) N | 14 ≤ x < 15}

      D. Q = {x \( \in \) N | 14 < x ≤ 15}

      Câu 13. Hiệu 11.9.5.2 – 50 chia hết cho

      A. 2 và 5

      B. 3 và 5

      C. 2 và 11

      D. 5 và 11

      Câu 14. Cho tập hợp A = { x ∈ N | 4 < x ≤ 9}. Kết luận nào sau đây không đúng

      A. 9 ∈ A

      B. 4 ∈ A

      C. Tập hợp A có 5 phần tử

      D. Tập hợp A gồm các số tự nhiên lớn hơn 4 và nhỏ hơn hoặc bằng 9

      Câu 15. Các số 2; 4; 11.Số nào là hợp số ?

      A. 2

      B. 4

      C. 11

      D. Cả 3 số trên.

      Câu 16. Cho hình vuông ABCD có độ dài cạnh bằng 4 cm. Chu vi của hình vuông ABCD là

      A. 16 cm

      B. 8 cm

      C. 12 cm

      D. 6 cm

      Câu 17. Cho hình chữ nhật có độ dài 2 cạnh là a và b. Công thức tính diện tích hình chữ nhật đó là

      A. S = a + b

      B. S = a.b

      C. S = 2.( a + b)

      D. S = 2.a.b

      Câu 18. Cho hình vuông ABCD có độ dài cạnh bằng 6cm. Diện tích hình vuông ABCD là

      A. 36 cm

      B. 12 cm2

      C. 24 cm2

      D. 36 cm2

      Câu 19. Cho hình thoi MNPQ có độ dài hai đường chéo là m và n. Công thức tính diện tích hình thoi MNPQ là

      A. S = 4. m

      B. S = 4. n

      C. S = \(\frac{1}{2}\) m. n

      D. S = 4 m. n

      Câu 20. Cho hình chữ nhật ABCD có độ dài hai cạnh là 2cm và 4cm. Chu vi hình chữ nhật đó là

      A. 12cm

      B. 8cm

      C. 16cm

      D. 36cm

      Phần tự luận (6 điểm)

      Bài 1 (0,5 điểm)

      Viết tập hợp các số tự nhiên x thỏa mãn x ∈ B(23) và 23≤ x < 117

      Bài 2(1,25 điểm). Thực hiện phép tính (tính nhanh nếu có thể)

      a. 24.43 + 42

      b. 71.(132-79) + 29.53

      Bài 3 (0,75điểm). Tìm số tự nhiên x biết

      ( 2x – 1)2 = 121

      Bài 4 (2,5 điểm)

      a. Cho hình vẽ

      Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 9 1

      Tính diện tích hình bình hành ABCD biết độ dài cạnh mỗi ô vuông là 1mm.

      b. Cho hình chữ nhật MNPQ có chu vi là 68cm; biết độ dài cạnh MN = 20cm. Hãy tìm độ dài cạnh NP của hình bình hành đó?

      Bài 5 (1 điểm). Tổng sau có chia hết cho 3 không? Vì sao?

      A = 2+ 22 + 23 + 24 + 25 + 26 +…+ 248 + 249 + 250

      -------- Hết --------

      Phần trắc nghiệm

      Câu 1:A

      Câu 2: B

      Câu 3: A

      Câu 4: C

      Câu 5: D

      Câu 6: C

      Câu 7: A

      Câu 8: C

      Câu 9: A

      Câu 10: C

      Câu 11: A

      Câu 12: D

      Câu 13: A

      Câu 14: B

      Câu 15: B

      Câu 16: A

      Câu 17: B

      Câu 18: D

      Câu 19: C

      Câu 20: A

      Câu 1. Cho tập hợp Q = {x; y; a; b}, cách viết nào sau đây là đúng?

      A. x \( \in \) Q

      B. x \( \notin \)Q

      C. c \( \in \) Q

      D. b \( \notin \) Q

      Phương pháp

      Dựa vào cách viết tập hợp và phần tử.

      Lời giải

      x \( \in \) Q nên A đúng.

      Đáp án A.

      Câu 2. Cho tập hợp M = {x \( \in \) N | 17 ≤ x < 21}, tập hợp M được viết dưới dạng liệt kê các phần tử là:

      A. M = {18; 19; 20; 21}

      B. M = {17; 18; 19; 20}

      C. M = {17; 18; 19; 20; 21}

      D. M = {18; 19; 20}

      Phương pháp

      Dựa vào cách viết tập hợp và phần tử.

      Lời giải

      M = {x \( \in \) N | 17 ≤ x < 21} = {17; 18; 19; 20}

      Đáp án B.

      Câu 3. Tích 45 . 43 bằng

      A. 48

      B. 415

      C. 1615

      D. 88

      Phương pháp

      Dựa vào quy tắc nhân lũy thừa cùng cơ số.

      Lời giải

      Ta có: \({4^5}{.4^3} = {4^{5 + 3}} = {4^8}\) 

      Đáp án A.

      Câu 4. Số 20601

      A. Chia hết cho 2

      B. Chia hết cho 2 và 3

      C. Chia hết cho 9

      D. Chia hết cho cả 2; 3; 5 và 9

      Phương pháp

      Dựa vào dấu hiệu chia hết.

      Lời giải

      Số 20601 có chữ số tận cùng là 1 nên không chia hết cho 2 và 5.

      2 + 6 + 1 = 9 chia hết cho 9 nên số 20601 chia hết cho 9.

      Đáp án C.

      Câu 5. Thêm số 8 vào sau số tự nhiên có ba chữ số thì ta được số tự nhiên mới là

      A. Tăng 8 đơn vị số với số tự nhiên cũ.

      B. Tăng gấp 10 lần so với số tự nhiên cũ.

      C. Giảm 10 lần và 8 đơn vị so với số tự nhiên cũ.

      D. Tăng gấp 10 lần và thêm 8 đơn vị so với số tự nhiên cũ.

      Phương pháp

      Viết số hạng mới theo số hạng cũ để xác định.

      Lời giải

      Gọi số ban đầu là A thì số mới là \(\overline {A8} = A.10 + 8\). Vậy số mới tăng gấp 10 lần và thêm 8 đơn vị so với số tự nhiên cũ.

      Đáp án D.

      Câu 6. Kết quả của phép tính 56. 54: 53 là

      B. 58

      A. 513

      C. 57

      D. 108

      Phương pháp

      Dựa vào quy tắc nhân, chia lũy thừa cùng cơ số.

      Lời giải

      Ta có: 56. 54: 53 = 56 + 4 – 3 = 57.

      Đáp án C.

      Câu 7. Lũy thừa 33 có giá trị bằng

      A.27

      B. 9

      C. 6

      D. 18

      Phương pháp

      Dựa vào kiến thức lũy thừa.

      Lời giải

      Ta có: 33 = 3.3.3 = 27.

      Đáp án A.

      Câu 8. Khẳng định nào sau đây đúng

      A. A = {0; 1} là tập hợp số nguyên tố

      B. A = {1; 3; 5} là tập hợp các hợp số.

      C. A = {3; 5} là tập hợp số nguyên tố.

      D. A = {6; 7} là tập hợp các hợp số.

      Phương pháp

      Dựa vào kiến thức về số nguyên tốt và hợp số.

      Lời giải

      A = {3; 5} là tập hợp số nguyên tố nên C đúng.

      Đáp án C.

      Câu 9. Số 12 có bao nhiêu ước số?

      A. 6

      B. 5

      C. 4

      D. 3

      Phương pháp

      Liệt kê các ước của 12.

      Lời giải

      Ư(12) = {1; 2; 3; 4; 6; 12} nên 12 có 6 ước.

      Đáp án A.

      Câu 10. Trong các số sau số nào chia hết cho 3: 214; 428; 2022; 2023

      A. 214

      B. 428

      C. 2022

      D. 2023

      Phương pháp

      Tính tổng các chữ số của các số trên,

      Lời giải

      2 + 1 + 4 = 7 nên 214 không chia hết cho 3;

      4 + 2 + 8 = 14 nên 428 không chia hết cho 3;

      2 + 0 + 2 + 2 = 6 nên 2022 chia hết cho 3;

      2 + 0 + 2 + 3 = 7 nên 2023 không chia hết cho 3.

      Đáp án C.

      Câu 11. Kết quả viết tích 28. 24 dưới dạng một lũy thừa là

      A. 212

      B. 24

      C. 232

      D. 22

      Phương pháp

      Sử dụng quy tắc nhân lũy thừa cùng cơ số.

      Lời giải

      Ta có: 28.24 = 28 + 4 = 212.

      Đáp ánA.

      Câu 12. Cho tập hợp Q = {15} . Dạng chỉ ra tính chất đặc trưng của Q là

      A. Q = {x \( \in \) N | 14 < x < 15}

      B. Q = {x \( \in \) N | 14 ≤ x ≤ 15}

      C. Q = {x \( \in \) N | 14 ≤ x < 15}

      D. Q = {x \( \in \) N | 14 < x ≤ 15}

      Phương pháp

      Dựa vào phần tử của tập hợp Q để xác định tính chất đặc trưng của Q.

      Lời giải

      Q = {15} = {x \( \in \) N | 14 < x ≤ 15}.

      Đáp án D.

      Câu 13. Hiệu 11.9.5.2 – 50 chia hết cho

      A. 2 và 5

      B. 3 và 5

      C. 2 và 11

      D. 5 và 11

      Phương pháp

      Dựa vào dấu hiệu chia hết để xác định.

      Lời giải

      Ta có: 11.9.5.2 chia hết cho 2 và 5.

      50 chia hết cho 2 và 5.

      => Hiệu 11.9.5.2 – 50 chia hết cho 2 và 5.

      11.9.5.2 chia hết cho 3 và 11 nhưng 50 không chia hết cho 3 và 11 nên hiệu 11.9.5.2 – 50 không chia hết cho 3 và 11.

      Đáp án A.

      Câu 14. Cho tập hợp A = { x ∈ N | 4 < x ≤ 9}. Kết luận nào sau đây không đúng

      A. 9 ∈ A

      B. 4 ∈ A

      C. Tập hợp A có 5 phần tử

      D. Tập hợp A gồm các số tự nhiên lớn hơn 4 và nhỏ hơn hoặc bằng 9

      Phương pháp

      Dựa vào tính chất đặc trưng của tập hợp A.

      Lời giải

      A = { x ∈ N | 4 < x ≤ 9} = {5; 6; 7; 8; 9} nên 4 ∈ A sai.

      Đáp án B.

      Câu 15. Các số 2; 4; 11.Số nào là hợp số ?

      A. 2

      B. 4

      C. 11

      D. Cả 3 số trên.

      Phương pháp

      Dựa vào kiến thức về hợp số.

      Lời giải

      Ta có 4 = 2.2 nên 4 là hợp số.

      Đáp án B.

      Câu 16. Cho hình vuông ABCD có độ dài cạnh bằng 4 cm. Chu vi của hình vuông ABCD là

      A. 16 cm

      B. 8 cm

      C. 12 cm

      D. 6 cm

      Phương pháp

      Dựa vào công thức tính chu vi hình vuông.

      Lời giải

      Chu vi của hình vuông ABCD là: 4.4 = 16 (cm).

      Đáp án A.

      Câu 17. Cho hình chữ nhật có độ dài 2 cạnh là a và b. Công thức tính diện tích hình chữ nhật đó là

      A. S = a + b

      B. S = a.b

      C. S = 2.( a + b)

      D. S = 2.a.b

      Phương pháp

      Dựa vào công thức tính diện tích hình chữ nhật.

      Lời giải

      Diện tích hình chữ nhật là: S = a.b

      Đáp án B.

      Câu 18. Cho hình vuông ABCD có độ dài cạnh bằng 6cm. Diện tích hình vuông ABCD là

      A. 36 cm

      B. 12 cm2

      C. 24 cm2

      D. 36 cm2

      Phương pháp

      Dựa vào công thức tính diện tích hình vuông.

      Lời giải

      Diện tích hình vuông ABCD là: 6.6 = 36 (cm2)

      Đáp án D.

      Câu 19. Cho hình thoi MNPQ có độ dài hai đường chéo là m và n. Công thức tính diện tích hình thoi MNPQ là

      A. S = 4. m

      B. S = 4. n

      C. S = \(\frac{1}{2}\) m. n

      D. S = 4 m. n

      Phương pháp

      Dựa vào công thức tính diện tích hình thoi.

      Lời giải

      Công thức tính diện tích hình thoi là: S = \(\frac{1}{2}\) m. n.

      Đáp án C.

      Câu 20. Cho hình chữ nhật ABCD có độ dài hai cạnh là 2cm và 4cm. Chu vi hình chữ nhật đó là

      A. 12cm

      B. 8cm

      C. 16cm

      D. 36cm

      Phương pháp

      Sử dụng công thức tính chu vi hình chữ nhật.

      Lời giải

      C = 2.(2 + 4) = 2.6 = 12 (cm).

      Đáp án A.

      Phần tự luận.

      Bài 1(0,5điểm)

      Viết tập hợp các số tự nhiên x thỏa mãn x ∈ B(23) và 23 ≤ x < 117

      Phương pháp

      Dựa vào cách viết tập hợp

      Lời giải

      Ta có B(23) = {0; 23; 46; 69; 92; 115; 138; 161; …}

      Gọi A là tập hợp các số tự nhiên x thỏa mãn x ∈ B(23) và 23 ≤ x < 117

      Ta có A = {23; 46; 69; 92; 115}

      Bài 2(1,25điểm). Thực hiện phép tính (tính nhanh nếu có thể)

      a. 23.43 + 42

      b. 71.(132-79) + 29.53

      Phương pháp

      Sử dụng quy tắc tính với số tự nhiên và lũy thừa.

      Lời giải

      a. 24.43 + 42

      = 16. 64 + 16

      = 16 (64 + 1)

      = 16.65

      = 1040.

      b. 71.(132-79) + 29.53

      = 71.53 + 29.53

      = 53 (71 + 29)

      = 53.100

      = 5300.

      Bài 3 (0,75điểm). Tìm số tự nhiên x biết

      (2x – 1)2 = 121

      Phương pháp

      Đưa 121 về bình phương của một số tự nhiên. Sử dụng quy tắc chuyển vế để tìm x.

      Lời giải

      ( 2x – 1)2 = 121

      ( 2x – 1)2 = 112

      Suy ra 2x -1= 11

      2x = 11+1

      2x=12

      x = 6

      Vậy x = 6.

      Bài 4 (2,5điểm)

      a. Cho hình vẽ

      Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 9 2

      Tính diện tích hình bình hành ABCD biết độ dài cạnh mỗi ô vuông là 1mm.

      b. Cho hình chữ nhật MNPQ có chu vi là 68cm; biết độ dài cạnh MN = 20cm. Hãy tìm độ dài cạnh NP của hình bình hành đó?

      Phương pháp

      a. Tính độ dài đường cao và cạnh đáy của hình bình hành, ta tính được diện tích hình bình hành ABCD.

      b. Vẽ hình, tính tổng hai cạnh suy ra độ dài cạnh NP.

      Lời giải

      a. Ta có độ dài đáy DC = 7mm; đường cao AH = 4mm.

      Vậy diện tích hình bình hành ABCD là

      S = 7. 4 = 28 (mm2)

      b.

      Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 9 3

      Tổng độ dài hai cạnh MN và NP là: 68:2 = 34 (cm).

      Ta có MN = 20cm nên độ dài cạnh NP là: 34 – 20 = 14 (cm).

      Vậy NP = 14cm.

      Bài 5 (1điểm). Tổng sau có chia hết cho 3 không? Vì sao?

      A = 2+ 22 + 23 + 24 + 25 + 26 +…+ 248 + 249 + 250

      Phương pháp

      Xác định số số hạng của A.

      Nhóm 2 hạng tử liên tiếp thành một nhóm, đưa nhân tử chung ra ngoài.

      Chứng minh B bằng tích của 3 và một số hạng khác nên A luôn chia hết cho 3.

      Lời giải

      Ta có

      A= 2+22 + 23 + 24 + 25 + 26 +…+ 248 + 249 + 250 (có 50 số hạng )

      = ( 2+ 22)+ (23 + 24 ) + (25 + 26 ) +…+ (247+ 248 ) + (249 + 250 ) (có 25 tổng)

      = 2. ( 1+2)+ 23.( 1+2) +25.(1 +2) + …+ 247. ( 1+2) + 249.(1+2)

      = 2. 3+ 33.3 +25. 3 + …+ 247. 3 + 249.3

      = 3.(2+ 23+25 + …+ 247+ 249)

      Ta có 3 chia hết cho 3 nên 3.(2+ 23+25 + …+ 247+ 249) chia hết cho 3

      Vậy A chia hết cho 3

      Tự tin bứt phá năm học lớp 6 ngay từ đầu! Khám phá Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 9 – nội dung then chốt trong chuyên mục giải bài toán lớp 6 trên nền tảng môn toán. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, đây chính là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện và xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả vượt trội không ngờ.

      Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 9: Tổng quan và Hướng dẫn Giải Chi Tiết

      Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 9 là một bài kiểm tra quan trọng giúp đánh giá mức độ nắm vững kiến thức của học sinh sau một nửa học kỳ đầu tiên. Đề thi thường bao gồm các chủ đề chính như số tự nhiên, tập hợp, phép tính trên số tự nhiên, ước và bội, và các bài toán thực tế liên quan.

      Cấu trúc Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 9

      Cấu trúc đề thi có thể khác nhau tùy theo từng trường và giáo viên, nhưng thường bao gồm các phần sau:

      • Phần trắc nghiệm: Kiểm tra khả năng hiểu và vận dụng kiến thức cơ bản.
      • Phần tự luận: Yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết cho các bài toán.

      Nội dung chi tiết Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 9

      Dưới đây là một số dạng bài tập thường xuất hiện trong đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 9:

      1. Số tự nhiên và Tập hợp

      Các bài tập về số tự nhiên thường yêu cầu học sinh:

      • Liệt kê các số tự nhiên thỏa mãn một điều kiện cho trước.
      • So sánh các số tự nhiên.
      • Thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia trên số tự nhiên.

      Các bài tập về tập hợp thường yêu cầu học sinh:

      • Xác định các phần tử của một tập hợp.
      • Thực hiện các phép toán trên tập hợp (hợp, giao, hiệu).

      2. Phép tính trên Số tự nhiên

      Các bài tập về phép tính trên số tự nhiên thường yêu cầu học sinh:

      • Thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với số tự nhiên.
      • Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của các phép tính.
      • Giải các bài toán có liên quan đến phép tính.

      3. Ước và Bội

      Các bài tập về ước và bội thường yêu cầu học sinh:

      • Tìm ước và bội của một số tự nhiên.
      • Tìm ước chung và bội chung của hai hoặc nhiều số tự nhiên.
      • Áp dụng kiến thức về ước và bội để giải các bài toán.

      4. Bài toán Thực tế

      Các bài toán thực tế thường yêu cầu học sinh:

      • Vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các tình huống thực tế.
      • Phân tích và giải quyết vấn đề một cách logic.

      Hướng dẫn Giải Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 9

      Để đạt kết quả tốt trong đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 9, học sinh cần:

      1. Nắm vững kiến thức cơ bản: Hiểu rõ các khái niệm, định nghĩa, tính chất và quy tắc đã học.
      2. Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và làm quen với các dạng bài tập.
      3. Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của đề bài trước khi bắt đầu giải.
      4. Trình bày lời giải rõ ràng: Viết lời giải một cách logic, dễ hiểu và đầy đủ.
      5. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

      Tài liệu ôn tập và Luyện thi

      Ngoài việc làm đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 9, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu ôn tập và luyện thi sau:

      • Sách giáo khoa Toán 6
      • Sách bài tập Toán 6
      • Các đề thi thử Toán 6
      • Các trang web học toán online như giaitoan.edu.vn

      Kết luận

      Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 9 là một cơ hội tốt để học sinh đánh giá năng lực và chuẩn bị cho các kỳ thi tiếp theo. Chúc các em học sinh ôn tập tốt và đạt kết quả cao trong kỳ thi!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6