Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Kết nối tri thức - Đề số 7

Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Kết nối tri thức - Đề số 7

Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Kết nối tri thức - Đề số 7

Chào mừng các em học sinh đến với Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Kết nối tri thức - Đề số 7 tại giaitoan.edu.vn. Đề thi này được thiết kế để giúp các em ôn luyện và đánh giá kiến thức đã học trong chương trình Toán 6, chương trình Kết nối tri thức.

Đề thi bao gồm các dạng bài tập đa dạng, bám sát nội dung sách giáo khoa và cấu trúc đề thi giữa kì.

Đề bài

    I. Trắc nghiệm
    Câu 1 :

    Trong cách viết sau, cách viết nào cho ta phân số?

    • A.
      \(\frac{4}{7}\).
    • B.
      \(\frac{{0,25}}{{ - 3}}\).
    • C.
      \(\frac{5}{0}\).
    • D.
      \(\frac{{6,23}}{{7,4}}\).
    Câu 2 :

    Số đối của phân số \( - \frac{{16}}{{25}}\) là:

    • A.
      \(\frac{{16}}{{25}}\).
    • B.
      \(\frac{{25}}{{16}}\).
    • C.
      \(\frac{6}{8}\).
    • D.
      \(\frac{{10}}{{75}}\).
    Câu 3 :

    Phân số nào sau đây bằng phân số \(\frac{3}{4}\)?

    • A.
      \(\frac{{13}}{{20}}\).
    • B.
      \(\frac{3}{9}\).
    • C.
      \(\frac{6}{8}\).
    • D.
      \(\frac{{10}}{{75}}\).
    Câu 4 :

    Tìm số nguyên \(y\) biết \(\frac{2}{{ - 3}} = \frac{6}{{ - y}}\).

    • A.
      \(2\).
    • B.
      \(6\).
    • C.
      \(3\).
    • D.
      \(9\).
    Câu 5 :

    Số \(3,148\) được làm tròn đến hàng phần chục?

    • A.
      3,3.
    • B.
      3,1.
    • C.
      3,2.
    • D.
      3,5.
    Câu 6 :

    Phân số \(\frac{{ - 31}}{{10}}\) được viết dưới dạng số thập phân?

    • A.
      \(1,3\).
    • B.
      \(3,3\).
    • C.
      \( - 3,2\).
    • D.
      \( - 3,1\).
    Câu 7 :

    Tính \(25\% \) của \(20\)?

    • A.
      4.
    • B.
      5.
    • C.
      6.
    • D.
      7.
    Câu 8 :

    Kết quả phép tính \(1,3 + 3,4 - 4,7 + 5,6 - 4,3\) là:

    • A.
      \(1,3\).
    • B.
      \(3,4\).
    • C.
      \(12,8\).
    • D.
      \( - 4,3\).
    Câu 9 :

    Cho hình vẽ

    Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Kết nối tri thức - Đề số 7 0 1

    Số giao điểm tạo bởi 4 đường thẳng trong hình trên là:

    • A.
      1 giao điểm.
    • B.
      2 giao điểm.
    • C.
      3 giao điểm.
    • D.
      4 giao điểm.
    Câu 10 :

    Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau:

    Qua 2 điểm phân biệt ta vẽ được:

    • A.
      Chỉ có 1 đường thẳng
    • B.
      Không có đường thẳng nào
    • C.
      Vô số đường thẳng
    • D.
      Có 2 đường thẳng
    Câu 11 :

    Chohình vẽ. Hai tia nào đối nhau?

    Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Kết nối tri thức - Đề số 7 0 2

    • A.
      Hai tia \(OA\) và \(OB\) đối nhau.
    • B.
      Hai tia \(BA\) và \(OB\) đối nhau.
    • C.
      Hai tia \(OA\) và \(BO\) đối nhau.
    • D.
      Hai tia \(AB\) và \(OB\) đối nhau.
    Câu 12 :

    Trong hình vẽ sau đây có bao nhiêu đoạn thẳng?

    Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Kết nối tri thức - Đề số 7 0 3

    • A.
      3.
    • B.
      4.
    • C.
      5.
    • D.
      6.
    II. Tự luận
    Câu 1 :

    Thực hiện các phép tính (tính hợp lí nếu có thể):

    a) A = \(\frac{1}{2}\)+\(\frac{1}{3}\)

    b) \(B = \;6,3 + \left( { - {\rm{ }}6,3} \right) + 4,9\)

    c) \(C = \frac{{ - 3}}{7} + \frac{5}{{14}} - \frac{4}{7} + \frac{3}{{12}} + \frac{9}{{14}}\)s

    Câu 2 :

    Tìm x, biết: \(\)

    a) \(x - 5,01 = 7,02 - 3\;\)

    b) \(\,\frac{1}{5} - \left( {\frac{2}{3} - x} \right) = \frac{{ - 3}}{5}\)

    Câu 3 :

    Một đám đất hình chữ nhật có chiều rộng 60m, chiều dài bằng \(\frac{4}{3}\) chiều rộng. Người ta để \(\frac{7}{{12}}\)diện tích đám đất đó trồng cây, \(30\% \) diện tích còn lại đó để đào ao thả cá. Diện tích ao bằng bao nhiêu phần trăm diện tích cả đám đất?

    Câu 4 :

    Cho \(Ox\) và \(Oy\) là hai tia đối nhau. Trên tia \(Ox\) lấy điểm \(A\) sao cho \(OA = 6cm\). Trên tia \(Oy\) lấy điểm \(B\) sao cho \(OB = 3cm\). Gọi \(M,N\) lần lượt là trung điểm của \(OA,OB\).

    a) Tính \(OM,{\rm{ }}ON\)?

    b) Tính độ dài đoạn thẳng \(MN\)?

    Câu 5 :

    a) Tính tổng \(A = \frac{1}{3} + \frac{1}{6} + \frac{1}{{10}} + \frac{1}{{15}} + ... + \frac{1}{{45}}\).

    b) Chứng minh \(M = \frac{{n - 1}}{{n - 2}}\,\,\,\left( {n \in {\rm Z}\,;\,n \ne 2} \right)\) là phân số tối giản.

    Lời giải và đáp án

      I. Trắc nghiệm
      Câu 1 :

      Trong cách viết sau, cách viết nào cho ta phân số?

      • A.
        \(\frac{4}{7}\).
      • B.
        \(\frac{{0,25}}{{ - 3}}\).
      • C.
        \(\frac{5}{0}\).
      • D.
        \(\frac{{6,23}}{{7,4}}\).

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Dựa vào khái niệm về phân số.

      Lời giải chi tiết :

      \(\frac{{0,25}}{{ - 3}}\) không phải phân số vì \(0,25 \notin \mathbb{Z}\).

      \(\frac{5}{0}\) không phải phân số vì 0 nằm ở mẫu.

      \(\frac{{6,23}}{{7,4}}\) không phải phân số vì \(6,23;7,4 \notin \mathbb{Z}\).

      \(\frac{4}{7}\) là phân số vì \(4;7 \in \mathbb{Z};7 \ne 0\).

      Đáp án A.

      Câu 2 :

      Số đối của phân số \( - \frac{{16}}{{25}}\) là:

      • A.
        \(\frac{{16}}{{25}}\).
      • B.
        \(\frac{{25}}{{16}}\).
      • C.
        \(\frac{6}{8}\).
      • D.
        \(\frac{{10}}{{75}}\).

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Số đối của phân số \(\frac{a}{b}\) là phân số \( - \frac{a}{b}\).

      Lời giải chi tiết :

      Số đối của phân số \( - \frac{{16}}{{25}}\) là\(\frac{{16}}{{25}}\).

      Đáp án A.

      Câu 3 :

      Phân số nào sau đây bằng phân số \(\frac{3}{4}\)?

      • A.
        \(\frac{{13}}{{20}}\).
      • B.
        \(\frac{3}{9}\).
      • C.
        \(\frac{6}{8}\).
      • D.
        \(\frac{{10}}{{75}}\).

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Sử dụng quy tắc nhân cả tử và mẫu của một phân số: Nếu ta nhân cả tử và mẫu của một phân số với cùng 1 số nguyên khác 0 thì ta được một phân số bằng phân số đã cho.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(\frac{3}{4} = \frac{{3.2}}{{4.2}} = \frac{6}{8}\) nên phân số \(\frac{6}{8} = \frac{3}{4}\).

      Đáp án C.

      Câu 4 :

      Tìm số nguyên \(y\) biết \(\frac{2}{{ - 3}} = \frac{6}{{ - y}}\).

      • A.
        \(2\).
      • B.
        \(6\).
      • C.
        \(3\).
      • D.
        \(9\).

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Hai phân số \(\frac{a}{b} = \frac{c}{d}\) nếu ad = bc.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(\frac{2}{{ - 3}} = \frac{6}{{ - y}}\) nên

      \(\begin{array}{l}2.\left( { - y} \right) = 6.\left( { - 3} \right)\\ - 2y = - 18\\y=(-18):(-2)\\y = 9\end{array}\)

      Đáp án D.

      Câu 5 :

      Số \(3,148\) được làm tròn đến hàng phần chục?

      • A.
        3,3.
      • B.
        3,1.
      • C.
        3,2.
      • D.
        3,5.

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Dựa vào quy tắc làm tròn số.

      Lời giải chi tiết :

      Số \(3,148\) được làm tròn đến hàng phần chục là 3,1.

      Đáp án B.

      Câu 6 :

      Phân số \(\frac{{ - 31}}{{10}}\) được viết dưới dạng số thập phân?

      • A.
        \(1,3\).
      • B.
        \(3,3\).
      • C.
        \( - 3,2\).
      • D.
        \( - 3,1\).

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Dựa vào kiến thức về số thập phân.

      Lời giải chi tiết :

      Phân số \(\frac{{ - 31}}{{10}}\) được viết dưới dạng số thập phân là -3,1.

      Đáp án D.

      Câu 7 :

      Tính \(25\% \) của \(20\)?

      • A.
        4.
      • B.
        5.
      • C.
        6.
      • D.
        7.

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Muốn tìm giá trị a% của số b, ta tính: \(b.a\% = b.\frac{a}{{100}}\).

      Lời giải chi tiết :

      25% của 20 là: \(20.25\% = 20.\frac{{25}}{{100}} = 20.\frac{1}{4} = 5\).

      Đáp án B.

      Câu 8 :

      Kết quả phép tính \(1,3 + 3,4 - 4,7 + 5,6 - 4,3\) là:

      • A.
        \(1,3\).
      • B.
        \(3,4\).
      • C.
        \(12,8\).
      • D.
        \( - 4,3\).

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Dựa vào quy tắc cộng, trừ số thập phân.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      \(\begin{array}{l}1,3 + 3,4 - 4,7 + 5,6 - 4,3\\ = 1,3 + \left( {3,4 + 5,6} \right) - \left( {4,7 + 4,3} \right)\\ = 1,3 + 9 - 9\\ = 1,3\end{array}\)

      Đáp án A.

      Câu 9 :

      Cho hình vẽ

      Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Kết nối tri thức - Đề số 7 1 1

      Số giao điểm tạo bởi 4 đường thẳng trong hình trên là:

      • A.
        1 giao điểm.
      • B.
        2 giao điểm.
      • C.
        3 giao điểm.
      • D.
        4 giao điểm.

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Quan sát hình vẽ để trả lời.

      Lời giải chi tiết :

      Có 4 giao điểm tạo bởi 4 đường thẳng trong hình trên.

      Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Kết nối tri thức - Đề số 7 1 2

      Đáp án D.

      Câu 10 :

      Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau:

      Qua 2 điểm phân biệt ta vẽ được:

      • A.
        Chỉ có 1 đường thẳng
      • B.
        Không có đường thẳng nào
      • C.
        Vô số đường thẳng
      • D.
        Có 2 đường thẳng

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Dựa vào kiến thức về điểm và đường thẳng.

      Lời giải chi tiết :

      Qua hai điểm phân biệt ta chỉ vẽ được 1 đường thẳng nên A đúng.

      Đáp án A.

      Câu 11 :

      Chohình vẽ. Hai tia nào đối nhau?

      Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Kết nối tri thức - Đề số 7 1 3

      • A.
        Hai tia \(OA\) và \(OB\) đối nhau.
      • B.
        Hai tia \(BA\) và \(OB\) đối nhau.
      • C.
        Hai tia \(OA\) và \(BO\) đối nhau.
      • D.
        Hai tia \(AB\) và \(OB\) đối nhau.

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Dựa vào kiến thức về tia.

      Lời giải chi tiết :

      Hai tia OA và OB là hai tia đối nhau.

      Đáp án A.

      Câu 12 :

      Trong hình vẽ sau đây có bao nhiêu đoạn thẳng?

      Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Kết nối tri thức - Đề số 7 1 4

      • A.
        3.
      • B.
        4.
      • C.
        5.
      • D.
        6.

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Dựa vào kiến thức về đoạn thẳng.

      Lời giải chi tiết :

      Có 6 đoạn thẳng trong hình vẽ, đó là: KJ, KL, KN, JL, JN, LN.

      Đáp án D.

      II. Tự luận
      Câu 1 :

      Thực hiện các phép tính (tính hợp lí nếu có thể):

      a) A = \(\frac{1}{2}\)+\(\frac{1}{3}\)

      b) \(B = \;6,3 + \left( { - {\rm{ }}6,3} \right) + 4,9\)

      c) \(C = \frac{{ - 3}}{7} + \frac{5}{{14}} - \frac{4}{7} + \frac{3}{{12}} + \frac{9}{{14}}\)s

      Phương pháp giải :

      Dựa vào các quy tắc tính với phân số và số thập phân.

      Lời giải chi tiết :

      a) A = \(\frac{1}{2}\) + \(\frac{1}{3}\) = \(\frac{3}{6} + \frac{2}{6} = \frac{5}{6}\)

      b) B = 6,3 + (-6,3) + 4,9 = [6,3 + (-6,3)] + 4,9 = 0 + 4,9 = 4,9

      c) \(C = \frac{{ - 3}}{7} + \frac{5}{{14}} - \frac{4}{7} + \frac{3}{{12}} + \frac{9}{{14}}\)\( = \left( {\frac{{ - 3}}{7} - \frac{4}{7}} \right) + \left( {\frac{5}{{14}} + \frac{9}{{14}}} \right) + \frac{3}{{12}}\) \( = - 1 + 1 + \frac{3}{{12}}\) \( = \frac{3}{{12}}\) = \(\frac{1}{4}\)

      Câu 2 :

      Tìm x, biết: \(\)

      a) \(x - 5,01 = 7,02 - 3\;\)

      b) \(\,\frac{1}{5} - \left( {\frac{2}{3} - x} \right) = \frac{{ - 3}}{5}\)

      Phương pháp giải :

      Dựa vào quy tắc tính với phân số và số thập phân để tìm x.

      Lời giải chi tiết :

      a) x - 5,01 = 7,02 - 3

      x - 5,01 = 4,02

      x = 4,02 + 5,01

      x = 9,03

      Vậy \(x = 9,03\)

      b) \(\frac{1}{5} - \left( {\frac{2}{3} - x} \right) = \frac{{ - 3}}{5}\)

      \(\frac{2}{3} - x = \frac{1}{5} - \frac{{ - 3}}{5}\)

      \(x = \frac{2}{3} - \frac{4}{5}\)

      Vậy x = \(\frac{{ - 2}}{{15}}\)

      Câu 3 :

      Một đám đất hình chữ nhật có chiều rộng 60m, chiều dài bằng \(\frac{4}{3}\) chiều rộng. Người ta để \(\frac{7}{{12}}\)diện tích đám đất đó trồng cây, \(30\% \) diện tích còn lại đó để đào ao thả cá. Diện tích ao bằng bao nhiêu phần trăm diện tích cả đám đất?

      Phương pháp giải :

      Sử dụng các phép tính với phân số và tỉ số phần trăm để tìm tính chiều dài đám đất, diện tích trồng cây, diên tích ao cá.

      Sử dụng công thức tính diện tích hình chữ nhật để tính diện tích đám đất.

      Tính diện tích ao bằng bao nhiêu phần trăm diện tích cả đám đất bằng công thức:

      Diện tích ao : diện tích cả đám đất . 100.

      Lời giải chi tiết :

      Chiều dài đám đất là: \(60.\frac{4}{3} = 80\)(m)

      Diện tích đám đất là: \(60.80 = 4800\)(m2)

      Diện tích trồng cây là: \(4800.\frac{7}{{12}} = 2800\)(m2)

      Diện tích đất còn lại sau khi trồng cây là: \(4800 - 2800 = 2000\)(m)

      Diện tích ao cá: \(2000.30\% = 600\)(m2)

      Diện tích ao bằng: \(600:4800 = {\rm{ }}0,125{\rm{ }} = 12,5\% \).

      Vậy diện tích ao bằng 12,5% diện tích đám đất

      Câu 4 :

      Cho \(Ox\) và \(Oy\) là hai tia đối nhau. Trên tia \(Ox\) lấy điểm \(A\) sao cho \(OA = 6cm\). Trên tia \(Oy\) lấy điểm \(B\) sao cho \(OB = 3cm\). Gọi \(M,N\) lần lượt là trung điểm của \(OA,OB\).

      a) Tính \(OM,{\rm{ }}ON\)?

      b) Tính độ dài đoạn thẳng \(MN\)?

      Phương pháp giải :

      Vẽ hình theo yêu cầu đề bài.

      a) Sử dụng tính chất của trung điểm để tìm OM, ON.

      b) Vì O nằm giữa MN nên MN = OM + ON.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Kết nối tri thức - Đề số 7 1 5

      a) Do \(M\) là trung điểm của \(OA\) nên ta có:

      \(OM = MA = \frac{{OA}}{2} = \frac{6}{2} = 3(cm)\)

      Do \(N\) là trung điểm của \(OB\) nên ta có:

      \(ON = NB = \frac{{OB}}{2} = \frac{3}{2} = 1,5(cm)\)

      b) Vì điểm \(O\) nằm giữa hai điểm \(M,N\) nên ta có: \(MN = OM + ON\)

      Suy ra \(MN = 3 + 1,5 = 4,5(cm)\)

      Vậy \({\rm{MN = 4,5 cm}}\).

      Câu 5 :

      a) Tính tổng \(A = \frac{1}{3} + \frac{1}{6} + \frac{1}{{10}} + \frac{1}{{15}} + ... + \frac{1}{{45}}\).

      b) Chứng minh \(M = \frac{{n - 1}}{{n - 2}}\,\,\,\left( {n \in {\rm Z}\,;\,n \ne 2} \right)\) là phân số tối giản.

      Phương pháp giải :

      a) Nhân cả tử và mẫu của các phân số trong A với 2.

      Rút 2 ra ngoài, biến đổi các phân số \(\frac{1}{{a\left( {a + 1} \right)}}\) thành \(\frac{1}{a} - \frac{1}{{a + 1}}\) (vì \(\frac{1}{{a\left( {a + 1} \right)}} = \frac{1}{a} - \frac{1}{{a + 1}}\))

      Tính A.

      b) Để chứng minh phân số tổi giản, ta chứng minh ƯCLN của tử số và mẫu số là 1.

      Lời giải chi tiết :

      a) Ta có \(A = \frac{1}{3} + \frac{1}{6} + \frac{1}{{10}} + \frac{1}{{15}} + ... + \frac{1}{{45}} = \frac{2}{6} + \frac{2}{{12}} + \frac{2}{{20}} + \frac{2}{{30}} + ... + \frac{2}{{90}}\)

      \(\begin{array}{l} = 2\left( {\frac{1}{{2.3}} + \frac{1}{{3.4}} + \frac{1}{{4.5}} + \frac{1}{{5.6}} + ... + \frac{1}{{9.10}}} \right)\\ = 2\left( {\frac{1}{2} - \frac{1}{3} + \frac{1}{3} - \frac{1}{4} + \frac{1}{4} - \frac{1}{5} + \frac{1}{5} - \frac{1}{6} + ... + \frac{1}{9} - \frac{1}{{10}}} \right)\end{array}\)

      \( = 2\left( {\frac{1}{2} - \frac{1}{{10}}} \right) = 2.\frac{4}{{10}} = \frac{4}{5}\). 

      Vậy \(A = \frac{4}{5}.\)

      b) Gọi ƯCLN\(\left( {n - 1\,;\,n - 2} \right) = d\) suy ra \(n - 1 \vdots d\,\,\,,\,\,n - 2 \vdots d\)

      suy ra \(\left( {n - 1} \right) - \left( {n - 2} \right) \vdots d\)suy ra \(1 \vdots d \Rightarrow d = 1\) với mọi \(n\)

      Vậy với mọi \(n \in {\rm Z}\) thì \(M = \frac{{n - 1}}{{n - 2}}\) là phân số tối giản.

      Tự tin bứt phá năm học lớp 6 ngay từ đầu! Khám phá Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Kết nối tri thức - Đề số 7 – nội dung then chốt trong chuyên mục học toán lớp 6 trên nền tảng đề thi toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, đây chính là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện và xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả vượt trội không ngờ.

      Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Kết nối tri thức - Đề số 7: Tổng quan và Hướng dẫn Giải Chi Tiết

      Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Kết nối tri thức - Đề số 7 là một công cụ quan trọng giúp học sinh lớp 6 đánh giá năng lực và kiến thức đã học trong giai đoạn giữa học kỳ. Đề thi này không chỉ kiểm tra khả năng tính toán mà còn đánh giá khả năng vận dụng kiến thức vào giải quyết các bài toán thực tế. Bài viết này sẽ cung cấp một cái nhìn tổng quan về đề thi, phân tích các dạng bài tập thường gặp và hướng dẫn giải chi tiết để giúp học sinh tự tin hơn khi làm bài.

      Cấu trúc Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Kết nối tri thức - Đề số 7

      Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Kết nối tri thức - Đề số 7 thường bao gồm các phần sau:

      • Phần trắc nghiệm: Kiểm tra kiến thức cơ bản và khả năng nhận biết các khái niệm toán học.
      • Phần tự luận: Yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết cho các bài toán, thể hiện khả năng vận dụng kiến thức và kỹ năng giải quyết vấn đề.

      Các chủ đề thường xuất hiện trong đề thi bao gồm:

      • Số nguyên
      • Phân số
      • Tỉ số và phần trăm
      • Hình học cơ bản (góc, đường thẳng, đoạn thẳng)
      • Biểu đồ và thống kê đơn giản

      Các Dạng Bài Tập Thường Gặp và Cách Giải

      1. Bài tập về Số nguyên

      Các bài tập về số nguyên thường yêu cầu học sinh thực hiện các phép toán cộng, trừ, nhân, chia số nguyên, so sánh số nguyên và tìm giá trị tuyệt đối của số nguyên. Để giải các bài tập này, học sinh cần nắm vững các quy tắc về phép toán với số nguyên.

      Ví dụ: Tính (-5) + 3 - (-2) = ?

      Giải: (-5) + 3 - (-2) = -5 + 3 + 2 = 0

      2. Bài tập về Phân số

      Các bài tập về phân số thường yêu cầu học sinh thực hiện các phép toán cộng, trừ, nhân, chia phân số, so sánh phân số và rút gọn phân số. Để giải các bài tập này, học sinh cần nắm vững các quy tắc về phép toán với phân số và hiểu rõ khái niệm phân số tối giản.

      Ví dụ: Tính 1/2 + 1/3 = ?

      Giải: 1/2 + 1/3 = 3/6 + 2/6 = 5/6

      3. Bài tập về Tỉ số và Phần trăm

      Các bài tập về tỉ số và phần trăm thường yêu cầu học sinh tính tỉ số của hai đại lượng, tính phần trăm của một đại lượng và giải các bài toán liên quan đến tỉ lệ. Để giải các bài tập này, học sinh cần hiểu rõ khái niệm tỉ số và phần trăm và biết cách chuyển đổi giữa chúng.

      Ví dụ: Một lớp có 30 học sinh, trong đó có 12 học sinh nữ. Tính tỉ số phần trăm học sinh nữ trong lớp.

      Giải: Tỉ số phần trăm học sinh nữ trong lớp là: (12/30) * 100% = 40%

      4. Bài tập về Hình học cơ bản

      Các bài tập về hình học cơ bản thường yêu cầu học sinh xác định các loại góc, tính độ dài đoạn thẳng, vẽ hình và giải các bài toán liên quan đến các tính chất của hình học. Để giải các bài tập này, học sinh cần nắm vững các định nghĩa và tính chất cơ bản của hình học.

      Lời khuyên khi làm Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Kết nối tri thức - Đề số 7

      • Đọc kỹ đề bài trước khi làm.
      • Phân tích đề bài và xác định các thông tin cần thiết.
      • Lập kế hoạch giải bài và trình bày lời giải một cách rõ ràng, logic.
      • Kiểm tra lại kết quả sau khi làm xong.
      • Ôn tập kiến thức đầy đủ trước khi thi.

      Kết luận

      Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Kết nối tri thức - Đề số 7 là một cơ hội tốt để học sinh rèn luyện kiến thức và kỹ năng giải toán. Bằng cách nắm vững các kiến thức cơ bản, luyện tập thường xuyên và áp dụng các phương pháp giải bài hiệu quả, các em học sinh có thể tự tin đạt kết quả tốt trong kỳ thi sắp tới. Chúc các em học sinh thành công!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6