Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 6

Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 6

Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 6: Chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 6, một công cụ hữu ích giúp các em học sinh ôn luyện và củng cố kiến thức đã học trong học kì. Đề thi được biên soạn theo chuẩn chương trình Toán 6, bao gồm các dạng bài tập khác nhau, từ cơ bản đến nâng cao.

Với đề thi này, các em sẽ có cơ hội làm quen với cấu trúc đề thi thực tế, rèn luyện kỹ năng giải toán và tự đánh giá năng lực của bản thân. Đồng thời, đề thi còn đi kèm với đáp án chi tiết, giúp các em hiểu rõ phương pháp giải và khắc phục những sai lầm.

Phần I: Trắc nghiệm (4 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

Lời giải

    Phần I: Trắc nghiệm

    1. D

    2. B

    3. D

    4. C

    5. A

    6. C

    7. D

    8. A

    Câu 1

    Phương pháp:

    Thực hiện phép tính theo thứ tự từ trái qua phải.

    Cách giải:

    276 + 62 – 38

    = 338 – 38

    = 300

    Chọn D.

    Câu 2

    Phương pháp:

    Xác định xem chữ số 8 đứng ở hàng nào.

    Cách giải:

    Trong số 968572, chữ số 8 đứng ở hàng nghìn nên có giá trị bằng 8000 đơn vị.

    Chọn B.

    Câu 3

    Phương pháp:

    Số đối của a là –a. Số đối của 0 là chính nó.

    Cách giải:

    Số đối của 2021 là -2021.

    Chọn B.

    Câu 4

    Phương pháp:

    Viết tập hợp dưới dạng liệt kê phần tử.

    Cách giải:

    Tập hợp \(M = \left\{ {x \in \mathbb{Z}| - 3 \le x < 2} \right\}\) được viết dưới dạng liệt kê các phần tử là \(M = \left\{ { - 3; - 2; - 1;0;1} \right\}\).

    Chọn C.

    Câu 5

    Phương pháp:

    Thực hiện quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu.

    Cách giải:

    Nhiệt độ lúc 12 giờ trưa cùng ngày ở thủ đô Luân Đôn là:

    \( - 3 + 7 = 4\,\,\left( {^0C} \right)\)

    Chọn A.

    Câu 6

    Phương pháp:

    Chu vi hình hành ABCD là (AB + BC).2

    Cách giải:

    Chu vi hình hành ABCD là

    (AB + BC).2 = (12 + 9).2 = 42 (cm)

    Chọn C.

    Câu 7

    Phương pháp:

    Ghi nhớ các trục đối xứng của các hình:

    - Hình vuông có 4 trục đối xứng.

    - Hình hình hành không có trục đối xứng.

    - Hình thang cân có 1 trục đối xứng.

    - Hình thoi có 2 trục đối xứng.

    Cách giải:

    Hình thoi có 2 trục đối xứng là 2 đường chéo.

    Chọn D.

    Câu 8

    Phương pháp:

    - Tính chiều dài đáy CD.

    - Tính diện tích hình thang bằng \(\dfrac{{\left( {AB + CD} \right).AH}}{2}\).

    Cách giải:

    Độ dài đáy CD là: \(6 + 5 = 11\,\,\left( {cm} \right)\)

    Diện tích hình thang ABCD bằng: \(\dfrac{{\left( {AB + CD} \right).AH}}{2} = \dfrac{{\left( {6 + 11} \right).4}}{2} = 34\,\,\left( {c{m^2}} \right)\).

    Chọn A.

    II. PHẦN TỰ LUẬN

    Câu 1

    Phương pháp:

    a) Thực hiện nhân chia trước, cộng trừ sau.

    b) Thực hiện trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

    c)Thực hiện lũy thừa trước, trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau, nhân chia trước, cộng trừ sau.

    Cách giải:

    a)

    \(\begin{array}{l}\,\,\,\,125:25 + 12.4\\ = 5 + 48\\ = 53\end{array}\)

    b)

    \(\begin{array}{l}\,\,\,\,25 - \left( {62 - 75} \right) + \left( { - 38} \right)\\ = 25 - \left( { - 13} \right) - 38\\ = 25 + 13 - 38\\ = 38 - 38\\ = 0\end{array}\)

    c)

    \(\begin{array}{l}\,\,\,\,2680 + \left[ {10.\left( {{4^3}--54} \right):{5^2} + {2^4}} \right]\\ = 2680 + \left[ {10.\left( {64--54} \right):25 + 16} \right]\\ = 2680 + \left( {10.10:25 + 16} \right)\\ = 2680 + \left( {100:25 + 16} \right)\\ = 2680 + \left( {4 + 16} \right)\\ = 2680 + 20\\ = 2700\end{array}\) 

    Câu 2

    Phương pháp:

    Giải bài toán tìm x

    Cách giải:

    a)

    \(\begin{array}{l}15x + 25 = 100\\15x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 100 - 25\\15x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 75\\\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 75:15\\\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 5\end{array}\)

    Vậy x = 5.

    b) 

    \(\begin{array}{l}42 - \left[ {5x - \left( { - 32} \right)} \right] + 12:2 = 6\\42 - \left( {5x + 32} \right) + 6 = 6\\42 - \left( {5x + 32} \right)\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 6 - 6\\42 - \left( {5x + 32} \right)\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 0\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,5x + 32\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 42 - 0\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,5x + 32\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 42\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,5x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 42 - 32\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,5x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 10\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 10:5\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 2\end{array}\)

    Vậy x = 2.

    Câu 3

    Phương pháp:

    - Gọi số bánh ngọt là x \(\left( {x \in {\mathbb{N}^*},\,\,100 \le x \le 150} \right)\).

    - Vì nếu xếp mỗi túi 10 chiếc, 12 chiếc hoặc 15 chiếc đều vừa đủ nên x là BC(10,12,15).

    - Tìm BCNN(10,12,15). Suy ra BC(10,12,15).

    - Tìm x là BC(10,12,15) thỏa mãn \(100 \le x \le 150\).

    Cách giải:

    Gọi số bánh ngọt là x \(\left( {x \in {\mathbb{N}^*},\,\,100 \le x \le 150} \right)\).

    Vì nếu xếp mỗi túi 10 chiếc, 12 chiếc hoặc 15 chiếc đều vừa đủ nên x là BC(10,12,15).

    Ta có:

    \(\begin{array}{l}10 = 2.5\\12 = {2^2}.3\\15 = 3.5\end{array}\)

    Suy ra \(BCNN\left( {10,12,15} \right) = {2^2}.3.5 = 60\)

    Suy ra \(BC\left( {10,12,15} \right) = B\left( {60} \right) = \left\{ {0;60;120;180;...} \right\}\)

    Mà \(100 \le x \le 150\) nên x = 120.

    Vậy cửa hàng có 120 chiếc bánh ngọt.

    Câu 4

    Phương pháp:

    a) Chu vi HCN =2. (chiều dài + chiều rộng)

     Diện tích HCN = chiều dài . chiều rộng

    b) Tính diện tích hình bình hành bằng cạnh nhân chiều cao tương ứng.

    c) Tính diện tích khu đất trồng hoa.

    Tính tiền công để trả cho việc trồng hoa.

    Tính tiền công để trả cho việc đổ bê tông lối đi.

    Tính tổng số tiền công phải trả.

    Cách giải:

    a) Chu vi của khu đất hình chữ nhật ABCD là:

    (6 + 10).2 = 32 (m)

    Diện tích của khu đất hình chữ nhật ABCD là:

    6.10 = 60 (m2)

    b) Lối đi là hình bình hành AECF có độ dài cạnh AE = 2m, chiều cao tương ứng là BC = 6m nên diện tích lối đi bằng bê tông là:

    \(6.2 = 12\,\,\left( {{m^2}} \right)\)

    c) Diện tích khu đất để trồng hoa là:

    \(60 - 12 = 48\,\,\left( {{m^2}} \right)\)

    Tiền công để trả cho việc trồng hoa là:

    \(48.15000 = 720\,000\) (đồng)

    Tiền công để trả cho việc đổ bê tông lối đi là:

    \(12.25000 = 300\,000\) (đồng)

    Tổng số tiền công phải trả là:

    \(720\,000 + 300\,000\, = 1020\,000\) (đồng)

    Câu 5

    Phương pháp:

    Phân tích \(\overline {abc} = 100a + 10b + c\)

    Chứng minh \(\overline {abc} - \overline {cba} \) có dạng \(11k\).

    Cách giải:

    Ta có:

    \(\begin{array}{l}\,\,\,\,\overline {abc} - \overline {cba} \\ = 100a + 10b + c - \left( {100c + 10b + a} \right)\\ = 100a + 10b + c - 100c - 10b - a\\ = 99a - 99c\\ = 11\left( {9a - 9c} \right)\end{array}\)

    Vì \(11\,\, \vdots \,\,11\) nên \(11\left( {9a - 9c} \right)\,\, \vdots \,\,11\).

    Vậy hiệu \(\overline {abc} - \overline {cba} \) cũng chia hết cho 11 (đpcm).

    Đề bài

      Phần I: Trắc nghiệm (4 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

      Câu 1:  Kết quả của phép tính 276 + 62 – 38 bằng:

      A. 338

      B. 262

      C. 238

      D. 300

      Câu 2: Chữ số 8 trong số 968572 có giá trị bằng

      A. 8 đơn vị

      B. 8000 đơn vị

      C. 8572 đơn vị

      D. 968 đơn vị

      Câu 3: Số đối của số 2021 là:

      A. 2021

      B. -2021

      C. 0

      D. –(-2021)

      Câu 4: Tập hợp \(M = \left\{ {x \in \mathbb{Z}| - 3 \le x < 2} \right\}\) được viết dưới dạng liệt kê các phần tử là:

      A. \(M = \left\{ { - 3; - 2; - 1;1} \right\}\)

      B. \(M = \left\{ { - 2; - 1;0;1} \right\}\)

      C. \(M = \left\{ { - 3; - 2; - 1;0;1} \right\}\)

      D. \(M = \left\{ { - 3; - 2; - 1;0;1;2} \right\}\)

      Câu 5: Nhiệt độ lúc 5 giờ sáng ở thủ đô Luân Đôn (nước Anh) là \( - {3^0}C\) . đếm 12 giờ cùng ngày nhiệt độ tăng thêm \({7^0}C\). Nhiệt độ lúc 12 giờ trưa cùng ngày ở thủ đô Luân Đôn là:

      A. \({4^0}C\)

      B. \({10^0}C\)

      C. \( - {4^0}C\)

      D. \( - {10^0}C\)

      Câu 6: Cho hình bình hành ABCD có độ dài cạnh AB = 12 cm, cạnh BC = 9 cm. Chu vi hình hình hành ABCD là:

      A. 21 cm

      B. 42 cm2

      C. 42 cm

      D. 30 cm

      Câu 7: Hình nào sau đây có đúng hai trục đối xứng?

      A. Hình vuông

      B. Hình bình hành

      C. Hình thang cân

      D. Hình thoi

      Câu 8: Hình thang cân ABCD có đáy AB = 6cm, đáy CD dài hơn đáy AB là 5cm, chiều cao AH = 4cm. Diện tích hình thang cân ABCD là:

      A. 34 cm2

      B. 68 cm2

      C. 22 cm2

      D. 44 cm2

      II. PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm)

      Câu 1: (1,5 điểm) Thực hiện phép tính:

      a) 125 : 25 + 12.4

      b) 25 – (62 – 75) + (-38)

      c) 2680 + [10.(43 – 54):52 + 24]

      Câu 2: (1,0 điểm) Tìm số nguyên x biết

      a) 15x + 25 = 100

      b) \(42 - \left[ {5x - \left( { - 32} \right)} \right] + 12:2 = 6\)

      Câu 3: (1,0 điểm) Một nhân viên ở cửa hàng bán đồ ăn nhanh khi xếp số bánh ngọt vào các túi thì thấy rằng nếu xếp mỗi túi 10 chiếc, 12 chiếc hoặc 15 chiếc đều vừa đủ. Tính số bánh ngọt của cửa hàng biết rằng số bánh ngọt trong khoảng 100 đến 150 chiếc.

      Câu 4: (2,0 điểm) Bác Nam có một khu đất hình chữ nhật ABCD chiều dài là 10m, chiều rộng bằng 6m. Bác Nam làm một lối đi bằng bê tông hình bình hành AECF và kích thước như hình vẽ, phần đất còn lại dùng để trồng hoa.

      Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 6 0 1

      a) Tính chu vi và diện tích của khu đất hình chữ nhật.

      b) Tính diện tích của lối đi bằng bê tông.

      c) Biết tiền công để đổ một mét vuông bê tông là 25000 đồng, tiền công để trồng một mét vuông hoa ở khu đất còn lại là 15000 đồng. Hãy tính tổng số tiền để trả công cho việc đổ bê tông và trồng hoa?

      Câu 5: (0,5 điểm) Chứng minh rằng hiệu \(\overline {abc} - \overline {cba} \) chia hết cho 11 (với a > c).

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Lời giải
      • Tải về

      Phần I: Trắc nghiệm (4 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

      Câu 1:  Kết quả của phép tính 276 + 62 – 38 bằng:

      A. 338

      B. 262

      C. 238

      D. 300

      Câu 2: Chữ số 8 trong số 968572 có giá trị bằng

      A. 8 đơn vị

      B. 8000 đơn vị

      C. 8572 đơn vị

      D. 968 đơn vị

      Câu 3: Số đối của số 2021 là:

      A. 2021

      B. -2021

      C. 0

      D. –(-2021)

      Câu 4: Tập hợp \(M = \left\{ {x \in \mathbb{Z}| - 3 \le x < 2} \right\}\) được viết dưới dạng liệt kê các phần tử là:

      A. \(M = \left\{ { - 3; - 2; - 1;1} \right\}\)

      B. \(M = \left\{ { - 2; - 1;0;1} \right\}\)

      C. \(M = \left\{ { - 3; - 2; - 1;0;1} \right\}\)

      D. \(M = \left\{ { - 3; - 2; - 1;0;1;2} \right\}\)

      Câu 5: Nhiệt độ lúc 5 giờ sáng ở thủ đô Luân Đôn (nước Anh) là \( - {3^0}C\) . đếm 12 giờ cùng ngày nhiệt độ tăng thêm \({7^0}C\). Nhiệt độ lúc 12 giờ trưa cùng ngày ở thủ đô Luân Đôn là:

      A. \({4^0}C\)

      B. \({10^0}C\)

      C. \( - {4^0}C\)

      D. \( - {10^0}C\)

      Câu 6: Cho hình bình hành ABCD có độ dài cạnh AB = 12 cm, cạnh BC = 9 cm. Chu vi hình hình hành ABCD là:

      A. 21 cm

      B. 42 cm2

      C. 42 cm

      D. 30 cm

      Câu 7: Hình nào sau đây có đúng hai trục đối xứng?

      A. Hình vuông

      B. Hình bình hành

      C. Hình thang cân

      D. Hình thoi

      Câu 8: Hình thang cân ABCD có đáy AB = 6cm, đáy CD dài hơn đáy AB là 5cm, chiều cao AH = 4cm. Diện tích hình thang cân ABCD là:

      A. 34 cm2

      B. 68 cm2

      C. 22 cm2

      D. 44 cm2

      II. PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm)

      Câu 1: (1,5 điểm) Thực hiện phép tính:

      a) 125 : 25 + 12.4

      b) 25 – (62 – 75) + (-38)

      c) 2680 + [10.(43 – 54):52 + 24]

      Câu 2: (1,0 điểm) Tìm số nguyên x biết

      a) 15x + 25 = 100

      b) \(42 - \left[ {5x - \left( { - 32} \right)} \right] + 12:2 = 6\)

      Câu 3: (1,0 điểm) Một nhân viên ở cửa hàng bán đồ ăn nhanh khi xếp số bánh ngọt vào các túi thì thấy rằng nếu xếp mỗi túi 10 chiếc, 12 chiếc hoặc 15 chiếc đều vừa đủ. Tính số bánh ngọt của cửa hàng biết rằng số bánh ngọt trong khoảng 100 đến 150 chiếc.

      Câu 4: (2,0 điểm) Bác Nam có một khu đất hình chữ nhật ABCD chiều dài là 10m, chiều rộng bằng 6m. Bác Nam làm một lối đi bằng bê tông hình bình hành AECF và kích thước như hình vẽ, phần đất còn lại dùng để trồng hoa.

      Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 6 1

      a) Tính chu vi và diện tích của khu đất hình chữ nhật.

      b) Tính diện tích của lối đi bằng bê tông.

      c) Biết tiền công để đổ một mét vuông bê tông là 25000 đồng, tiền công để trồng một mét vuông hoa ở khu đất còn lại là 15000 đồng. Hãy tính tổng số tiền để trả công cho việc đổ bê tông và trồng hoa?

      Câu 5: (0,5 điểm) Chứng minh rằng hiệu \(\overline {abc} - \overline {cba} \) chia hết cho 11 (với a > c).

      Phần I: Trắc nghiệm

      1. D

      2. B

      3. D

      4. C

      5. A

      6. C

      7. D

      8. A

      Câu 1

      Phương pháp:

      Thực hiện phép tính theo thứ tự từ trái qua phải.

      Cách giải:

      276 + 62 – 38

      = 338 – 38

      = 300

      Chọn D.

      Câu 2

      Phương pháp:

      Xác định xem chữ số 8 đứng ở hàng nào.

      Cách giải:

      Trong số 968572, chữ số 8 đứng ở hàng nghìn nên có giá trị bằng 8000 đơn vị.

      Chọn B.

      Câu 3

      Phương pháp:

      Số đối của a là –a. Số đối của 0 là chính nó.

      Cách giải:

      Số đối của 2021 là -2021.

      Chọn B.

      Câu 4

      Phương pháp:

      Viết tập hợp dưới dạng liệt kê phần tử.

      Cách giải:

      Tập hợp \(M = \left\{ {x \in \mathbb{Z}| - 3 \le x < 2} \right\}\) được viết dưới dạng liệt kê các phần tử là \(M = \left\{ { - 3; - 2; - 1;0;1} \right\}\).

      Chọn C.

      Câu 5

      Phương pháp:

      Thực hiện quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu.

      Cách giải:

      Nhiệt độ lúc 12 giờ trưa cùng ngày ở thủ đô Luân Đôn là:

      \( - 3 + 7 = 4\,\,\left( {^0C} \right)\)

      Chọn A.

      Câu 6

      Phương pháp:

      Chu vi hình hành ABCD là (AB + BC).2

      Cách giải:

      Chu vi hình hành ABCD là

      (AB + BC).2 = (12 + 9).2 = 42 (cm)

      Chọn C.

      Câu 7

      Phương pháp:

      Ghi nhớ các trục đối xứng của các hình:

      - Hình vuông có 4 trục đối xứng.

      - Hình hình hành không có trục đối xứng.

      - Hình thang cân có 1 trục đối xứng.

      - Hình thoi có 2 trục đối xứng.

      Cách giải:

      Hình thoi có 2 trục đối xứng là 2 đường chéo.

      Chọn D.

      Câu 8

      Phương pháp:

      - Tính chiều dài đáy CD.

      - Tính diện tích hình thang bằng \(\dfrac{{\left( {AB + CD} \right).AH}}{2}\).

      Cách giải:

      Độ dài đáy CD là: \(6 + 5 = 11\,\,\left( {cm} \right)\)

      Diện tích hình thang ABCD bằng: \(\dfrac{{\left( {AB + CD} \right).AH}}{2} = \dfrac{{\left( {6 + 11} \right).4}}{2} = 34\,\,\left( {c{m^2}} \right)\).

      Chọn A.

      II. PHẦN TỰ LUẬN

      Câu 1

      Phương pháp:

      a) Thực hiện nhân chia trước, cộng trừ sau.

      b) Thực hiện trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

      c)Thực hiện lũy thừa trước, trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau, nhân chia trước, cộng trừ sau.

      Cách giải:

      a)

      \(\begin{array}{l}\,\,\,\,125:25 + 12.4\\ = 5 + 48\\ = 53\end{array}\)

      b)

      \(\begin{array}{l}\,\,\,\,25 - \left( {62 - 75} \right) + \left( { - 38} \right)\\ = 25 - \left( { - 13} \right) - 38\\ = 25 + 13 - 38\\ = 38 - 38\\ = 0\end{array}\)

      c)

      \(\begin{array}{l}\,\,\,\,2680 + \left[ {10.\left( {{4^3}--54} \right):{5^2} + {2^4}} \right]\\ = 2680 + \left[ {10.\left( {64--54} \right):25 + 16} \right]\\ = 2680 + \left( {10.10:25 + 16} \right)\\ = 2680 + \left( {100:25 + 16} \right)\\ = 2680 + \left( {4 + 16} \right)\\ = 2680 + 20\\ = 2700\end{array}\) 

      Câu 2

      Phương pháp:

      Giải bài toán tìm x

      Cách giải:

      a)

      \(\begin{array}{l}15x + 25 = 100\\15x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 100 - 25\\15x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 75\\\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 75:15\\\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 5\end{array}\)

      Vậy x = 5.

      b) 

      \(\begin{array}{l}42 - \left[ {5x - \left( { - 32} \right)} \right] + 12:2 = 6\\42 - \left( {5x + 32} \right) + 6 = 6\\42 - \left( {5x + 32} \right)\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 6 - 6\\42 - \left( {5x + 32} \right)\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 0\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,5x + 32\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 42 - 0\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,5x + 32\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 42\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,5x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 42 - 32\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,5x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 10\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 10:5\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 2\end{array}\)

      Vậy x = 2.

      Câu 3

      Phương pháp:

      - Gọi số bánh ngọt là x \(\left( {x \in {\mathbb{N}^*},\,\,100 \le x \le 150} \right)\).

      - Vì nếu xếp mỗi túi 10 chiếc, 12 chiếc hoặc 15 chiếc đều vừa đủ nên x là BC(10,12,15).

      - Tìm BCNN(10,12,15). Suy ra BC(10,12,15).

      - Tìm x là BC(10,12,15) thỏa mãn \(100 \le x \le 150\).

      Cách giải:

      Gọi số bánh ngọt là x \(\left( {x \in {\mathbb{N}^*},\,\,100 \le x \le 150} \right)\).

      Vì nếu xếp mỗi túi 10 chiếc, 12 chiếc hoặc 15 chiếc đều vừa đủ nên x là BC(10,12,15).

      Ta có:

      \(\begin{array}{l}10 = 2.5\\12 = {2^2}.3\\15 = 3.5\end{array}\)

      Suy ra \(BCNN\left( {10,12,15} \right) = {2^2}.3.5 = 60\)

      Suy ra \(BC\left( {10,12,15} \right) = B\left( {60} \right) = \left\{ {0;60;120;180;...} \right\}\)

      Mà \(100 \le x \le 150\) nên x = 120.

      Vậy cửa hàng có 120 chiếc bánh ngọt.

      Câu 4

      Phương pháp:

      a) Chu vi HCN =2. (chiều dài + chiều rộng)

       Diện tích HCN = chiều dài . chiều rộng

      b) Tính diện tích hình bình hành bằng cạnh nhân chiều cao tương ứng.

      c) Tính diện tích khu đất trồng hoa.

      Tính tiền công để trả cho việc trồng hoa.

      Tính tiền công để trả cho việc đổ bê tông lối đi.

      Tính tổng số tiền công phải trả.

      Cách giải:

      a) Chu vi của khu đất hình chữ nhật ABCD là:

      (6 + 10).2 = 32 (m)

      Diện tích của khu đất hình chữ nhật ABCD là:

      6.10 = 60 (m2)

      b) Lối đi là hình bình hành AECF có độ dài cạnh AE = 2m, chiều cao tương ứng là BC = 6m nên diện tích lối đi bằng bê tông là:

      \(6.2 = 12\,\,\left( {{m^2}} \right)\)

      c) Diện tích khu đất để trồng hoa là:

      \(60 - 12 = 48\,\,\left( {{m^2}} \right)\)

      Tiền công để trả cho việc trồng hoa là:

      \(48.15000 = 720\,000\) (đồng)

      Tiền công để trả cho việc đổ bê tông lối đi là:

      \(12.25000 = 300\,000\) (đồng)

      Tổng số tiền công phải trả là:

      \(720\,000 + 300\,000\, = 1020\,000\) (đồng)

      Câu 5

      Phương pháp:

      Phân tích \(\overline {abc} = 100a + 10b + c\)

      Chứng minh \(\overline {abc} - \overline {cba} \) có dạng \(11k\).

      Cách giải:

      Ta có:

      \(\begin{array}{l}\,\,\,\,\overline {abc} - \overline {cba} \\ = 100a + 10b + c - \left( {100c + 10b + a} \right)\\ = 100a + 10b + c - 100c - 10b - a\\ = 99a - 99c\\ = 11\left( {9a - 9c} \right)\end{array}\)

      Vì \(11\,\, \vdots \,\,11\) nên \(11\left( {9a - 9c} \right)\,\, \vdots \,\,11\).

      Vậy hiệu \(\overline {abc} - \overline {cba} \) cũng chia hết cho 11 (đpcm).

      Tự tin bứt phá năm học lớp 6 ngay từ đầu! Khám phá Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 6 – nội dung then chốt trong chuyên mục giải toán lớp 6 trên nền tảng môn toán. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, đây chính là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện và xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả vượt trội không ngờ.

      Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 6: Tổng quan và Hướng dẫn

      Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 6 là một bài kiểm tra quan trọng giúp đánh giá mức độ nắm vững kiến thức của học sinh sau một học kì học tập. Đề thi bao gồm các chủ đề chính như số tự nhiên, phép tính với số tự nhiên, hình học cơ bản và các bài toán thực tế liên quan.

      Nội dung chi tiết đề thi

      Đề thi thường được chia thành các phần sau:

      1. Phần trắc nghiệm: Kiểm tra khả năng hiểu và vận dụng kiến thức cơ bản.
      2. Phần tự luận: Yêu cầu học sinh trình bày chi tiết lời giải cho các bài toán.

      Các chủ đề chính trong đề thi

      • Số tự nhiên: Các khái niệm về số tự nhiên, tập hợp số tự nhiên, thứ tự trên trục số.
      • Phép tính với số tự nhiên: Phép cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên, tính chất của các phép tính.
      • Hình học cơ bản: Điểm, đường thẳng, đoạn thẳng, góc, các loại góc.
      • Bài toán thực tế: Các bài toán ứng dụng kiến thức đã học vào giải quyết các tình huống thực tế.

      Hướng dẫn giải đề thi hiệu quả

      Để đạt kết quả tốt trong kỳ thi học kì 1 Toán 6, học sinh cần:

      • Nắm vững kiến thức cơ bản: Hiểu rõ các khái niệm, định nghĩa, tính chất và quy tắc đã học.
      • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng giải toán.
      • Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của đề bài trước khi bắt đầu giải.
      • Trình bày lời giải rõ ràng: Viết các bước giải một cách logic và dễ hiểu.
      • Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo kết quả cuối cùng là chính xác.

      Ví dụ minh họa

      Bài 1: Tính giá trị của biểu thức: 123 + 456 - 789

      Lời giải:

      123 + 456 - 789 = 579 - 789 = -210

      Tầm quan trọng của việc ôn tập

      Việc ôn tập kỹ lưỡng trước kỳ thi là rất quan trọng. Học sinh nên dành thời gian để xem lại các bài giảng, làm lại các bài tập đã học và giải các đề thi thử. Điều này sẽ giúp các em tự tin hơn và đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi.

      Sử dụng tài liệu hỗ trợ

      Ngoài sách giáo khoa, học sinh có thể sử dụng các tài liệu hỗ trợ như sách bài tập, đề thi thử, các trang web học toán online (như giaitoan.edu.vn) để ôn tập và củng cố kiến thức.

      Lời khuyên

      Hãy giữ tâm lý thoải mái và tự tin khi làm bài thi. Đừng quá lo lắng hay căng thẳng, hãy tập trung vào việc giải các bài toán một cách cẩn thận và chính xác. Chúc các em đạt kết quả tốt trong kỳ thi học kì 1 Toán 6!

      Bảng tổng hợp các dạng bài tập thường gặp

      Dạng bài tậpVí dụ
      Tính giá trị biểu thức25 x 4 + 15 : 3
      Giải bài toán có lời vănMột cửa hàng có 35 kg gạo, đã bán được 1/5 số gạo đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?
      Tìm xx + 15 = 30

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6