Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 7

Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 7

Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 7: Chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi

Chào mừng các em học sinh lớp 6 đến với đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 7 của giaitoan.edu.vn. Đề thi này được biên soạn dựa trên chương trình học Toán 6, bao gồm các dạng bài tập thường gặp trong đề thi chính thức.

Mục tiêu của đề thi này là giúp các em làm quen với cấu trúc đề thi, rèn luyện kỹ năng giải toán và tự đánh giá năng lực của bản thân trước khi bước vào kỳ thi quan trọng.

Phần I: Trắc nghiệm (4 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

Đề bài

    Phần I: Trắc nghiệm (4 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

    Câu 1: Cho tập hợp \(A = \left\{ {x \in \mathbb{N}|3 < x < 10} \right\}\). Số phần tử của tập hợp A là:

    A. 5 phần tử

    B. 6 phần tử

    C. 7 phần tử

    D. 8 phần tử

    Câu 2: Tổng cửa số tự nhiên bé nhất có ba chữ số và số tự nhiên lớn nhất có bốn chữ số là:

    A. 1999

    B. 9100

    C. 1099

    D. 10 099

    Câu 3: Cho hai số nguyên a, b thỏa mãn \(a + b = - 1\). Tích a.b lớn nhất là

    A. 0

    B. 1

    C. -2

    D. -1

    Câu 4: Lũy thừa \({\left( { - 3} \right)^3}\) có giá trị bằng

    A. 27

    B. 9

    C. -27

    D. -9

    Câu 5: Sắp xếp các số nguyên 3; -13; 17; -5; 0 theo thứ tự tăng dần là:

    A. -5; -13; 0; 3; 17

    B. 0; -13; -5; 3; 17

    C. 17; 3; 0; -5; -13

    D. -13; -5; 0; 3; 17

    Câu 6: Hoa gấp được 97 ngôi sao và xếp vào các hộp, mỗi hộp 8 ngôi sao. Số ngôi sao còn lại thừa không xếp vào hộp là:

    A. 1 ngôi sao

    B. 5 ngôi sao

    C. 6 ngôi sao

    D. 2 ngôi sao

    Câu 7: Diện tích của hình vuông có độ dài cạnh \(a = 4.5 + {2^2}.\left( {8 - 3} \right)\,\,\left( {cm} \right)\) là:

    A. \(160c{m^2}\)

    B. \(400c{m^2}\)

    C. \(40c{m^2}\)

    D. \(1600c{m^2}\)

    Câu 8: Hình bình hành không có tính chất nào dưới đây?

    A. Hai cạnh đối bằng nhau

    B. Hai cạnh đối song song với nhau

    C. Chu vi bằng chu vi hình chữ nhật

    D. Bốn cạnh bằng nhau

    Câu 9: Một đoàn khách du lịch gồm 52 người muốn qua sông nhưng mỗi chiếc thuyền chỉ chở được 6 người (kể cả người lái thuyền). Hỏi cần ít nhất bao nhiêu thuyền để chở hết số khách?

    A. 9 thuyền

    B. 10 thuyền

    C. 11 thuyền

    D. 12 thuyền

    Câu 10: Trong các câu sau, câu nào đúng?

    A. Tam giác đều có 6 trục đối xứng

    B. Hình chữ nhật có hai kích thước khác nhau có 4 trục đối xứng.

    C. Hình thang cân, góc ở đáy khác \({90^0}\), có đúng một trục đối xứng.

    D. Hình bình hành có hai trục đối xứng.

    Câu 11: Tổng hai số nguyên tố bằng 8. Tích hai số đó là

    A. 7

    B. 15

    C. 10

    D. 12

    Câu 12: Trong các phát biểu dưới đây, phát biểu nào đúng?

    A. Tam giác đều ABC là hình có tâm đối xứng.

    B. Hình bình hành MNPQ luôn nhận MP làm trục đối xứng.

    C. Hình bình hành luôn có 4 trục đối xứng.

    D. Hình thang cân luôn có trục đối xứng.

    II. TỰ LUẬN (7 điểm)

    Bài 1: (1,5 điểm) Thực hiện phép tính:

    a) \(152 - 274 - \left( { - 248} \right) + \left( { - 26} \right)\)

    b) \(\left( {87 - 37} \right):\left( { - 5} \right) + \left( {19 - 26} \right).{\left( { - 3} \right)^2}\)

    Bài 2: (1,5 điểm) Tìm x biết

    a) \(\left( { - 4} \right).x - 5 = 23 - 32\)

    b) \(\left( { - 34} \right):x + 15 = {\left( { - 5} \right)^2} + 2.\left( { - 4} \right)\)

    Bài 3: (1,5 điểm) Một đoàn y tế Hải Phòng vào tăng cường cho thành phố Đà Nẵng trong dịp phòng chống covit 19 gồm 72 bác sĩ và 120 điều dưỡng viên. Hỏi có thể chia đoàn y tế thành nhiều nhất bao nhiêu tổ (số bác sĩ và điều dưỡng viên được chia đều vào các tổ). Khi đó số bác sĩ và điều dưỡng viên của mỗi tổ là bao nhiêu?

    Bài 4: (2,0 điểm) Một mảnh sân nhà có hình dạng và kích thước như hình vẽ dưới đây.

    Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 7 0 1

    a) Tính chu vi và diện tích mảnh sân.

    b) Nếu lát sân bằng những viên gạch hình vuông có cạnh 20 cm thì cần bao nhiêu viên gạch?

    Bài 5: (0,5 điểm) Chứng minh rằng \(A = 1 + 5 + {5^2} + \ldots + {5^{402}} + {5^{403}} + {5^{404}}\) chia hết cho \(31\).

    Lời giải

      Phần I: Trắc nghiệm

      1. B

      2. D

      3. A

      4. C

      5. D

      6. A

      7. D

      8. D

      9. A

      10. C

      11. B

      12. B

      Câu 1

      Phương pháp:

      Viết tập hợp A bằng cách liệt kê các phần tử.

      Cách giải:

      \(A = \left\{ {x \in \mathbb{N}|3 < x < 10} \right\}\) \( \Rightarrow A = \left\{ {4;5;6;7;8;9} \right\}\).

      Vậy tập hợp A có 6 phần tử.

      Chọn B.

      Câu 2

      Phương pháp:

      Viết số tự nhiên bé nhất có ba chữ số và số tự nhiên lớn nhất có bốn chữ số. Thực hiện phép cộng.

      Cách giải:

      Số tự nhiên bé nhất có ba chữ số là 100.

      Số tự nhiên lớn nhất có bốn chữ số là 9999.

      Vậy tổng cửa số tự nhiên bé nhất có ba chữ số và số tự nhiên lớn nhất có bốn chữ số là:

      100 + 9999 = 10 099

      Chọn D.

      Câu 3

      Phương pháp:

      Chia các trường hợp để xét dấu a, b. Từ đó tìm tích a.b lớn nhất.

      Cách giải:

      TH1: \(a > 0,\,\,b > 0 \Rightarrow a + b > 0\) (Không thỏa mãn)

      TH2: \(a = 0,\,\,b = - 1\) hoặc \(a = - 1,\,\,b = 0\). Khi đó \(a.b = 0\).

      TH3: \(a > 0,\,\,b < 0\) hoặc \(a < 0,\,\,b > 0\). Khi đó \(a.b < 0\).

      TH4: \(a < 0,\,\,b < 0 \Rightarrow a + b \le - 2\) (không thỏa mãn).

      Vậy tích a.b lớn nhất bằng 0.

      Chọn A.

      Câu 4

      Phương pháp:

      Tính lũy thừa.

      Cách giải:

      \({\left( { - 3} \right)^3} = - 27\)

      Chọn C.

      Câu 5

      Phương pháp:

      Sắp xếp các số nguyên theo thứ tự từ bé đến lớn.

      Cách giải:

      Sắp xếp các số nguyên 3; -13; 17; -5; 0 theo thứ tự tăng dần là: -13; -5; 0; 3; 17

      Chọn D.

      Câu 6

      Phương pháp:

      Tìm số dư của phép chia 97 cho 8.

      Cách giải:

      Ta có 97 : 8 = 12 dư 1.

      Vậy khi xếp 97 ngôi sao vào các hộp, mỗi hộp có 8 ngôi sao thì còn thừa 1 ngôi sao không xếp vào hộp.

      Chọn A.

      Câu 7

      Phương pháp:

      Thực hiện phép tính tìm a.

      Diện tích hình vuông cạnh a bằng \({a^2}\).

      Cách giải:

      Ta có:

      \(\begin{array}{l}a = 4.5 + {2^2}.\left( {8 - 3} \right)\\a = 20 + 4.5\\a = 20 + 20\\a = 40\,\,\left( {cm} \right)\end{array}\)

      Vậy diện tích hình vuông có độ dài cạnh 40cm là: \({40^2} = 1600\,\,\left( {c{m^2}} \right)\).

      Chọn D.

      Câu 8

      Phương pháp:

      Tính chất hình bình hành: Hình bình hành có các cạnh đối song song và bằng nhau.

      Cách giải:

      Hình bình hành có các cạnh đối song song và bằng nhau. Cả 4 cạnh chưa chắc bằng nhau nên đáp án D sai.

      Chọn D.

      Câu 9

      Phương pháp:

      Thực hiện phép chia 52 cho 6.

      Số thuyền ít nhất bằng thương của phép chia trên cộng 1.

      Cách giải:

      Ta có: 52 : 6 = 8 dư 4.

      Vậy cần ít nhất 9 thuyền để chở hết số khách.

      Chọn A.

      Câu 10

      Phương pháp:

      Vẽ các hình ở các đáp án và tìm trục đối xứng.

      Cách giải:

      Đáp án A sai: Tam giác đều có 3 trục đối xứng

      Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 7 1 1

      Đáp án B sai: Hình chữ nhật có hai kích thước khác nhau có 2 trục đối xứng.

      Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 7 1 2

      Đáp án C đúng: Hình thang cân, góc ở đáy khác \({90^0}\), có đúng một trục đối xứng.

      Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 7 1 3

      Đáp án D sai: Hình bình hành không có trục đối xứng.

      Chọn C.

      Câu 11

      Phương pháp:

      Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1 có hai ước là 1 và chính nó.

      Tìm hai số nguyên tố có tổng bằng 8 và tìm tích.

      Cách giải:

      Hai số nguyên tố có tổng bằng 8 là 3 và 5.

      Tích của chúng là 3.5 = 15.

      Chọn B.

      Câu 12

      Phương pháp:

      Tam giác đều là hình có trục đối xứng chứ không có tâm đối xứng.

      Hình bình hành không có trục đối xứng.

      Cách giải:

      Tam giác đều là hình có trục đối xứng chứ không có tâm đối xứng nên đáp án A sai.

      Hình bình hành không có trục đối xứng nên đáp án B, C sai.

      Chọn D.

      II. TỰ LUẬN (7 điểm)

      Bài 1

      Phương pháp:

      Thực hiện đúng thứ tự thực hiện phép tính. Nhóm để phù hợp và tính được nhanh hơn.

      Cách giải:

      a)

      \(\begin{array}{l}\,\,\,\,152 - 274 - \left( { - 248} \right) + \left( { - 26} \right)\\ = 152 - 274 + 248 - 26\\ = \left( {152 + 248} \right) - \left( {274 + 26} \right)\\ = 400 - 300\\ = 100\end{array}\)

      b)

      \(\begin{array}{l}\,\,\,\,\left( {87 - 37} \right):\left( { - 5} \right) + \left( {19 - 26} \right).{\left( { - 3} \right)^2}\\ = 50:\left( { - 5} \right) + \left( { - 7} \right).9\\ = - 10 - 63\\ = - 73\end{array}\)

      Bài 2

      Phương pháp:

      Thực hiện đúng thứ tự thực hiện phép tính. Nhóm để phù hợp và tính được nhanh hơn.

      Cách giải:

      a)

      \(\begin{array}{l}\left( { - 4} \right).x - 5 = 23 - 32\\\left( { - 4} \right).x - 5 = - 9\\\left( { - 4} \right).x\,\,\,\,\,\,\,\,\, = - 9 + 5\\\left( { - 4} \right).x\,\,\,\,\,\,\,\,\, = - 4\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\, = - 4:\left( { - 4} \right)\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\, = 1\end{array}\)

      b)

      \(\begin{array}{l}\left( { - 34} \right):x + 15 = {\left( { - 5} \right)^2} + 2.\left( { - 4} \right)\\\left( { - 34} \right):x + 15 = 25 + 2.\left( { - 4} \right)\\\left( { - 34} \right):x + 15 = 25 + \left( { - 8} \right)\\\left( { - 34} \right):x + 15 = 17\\\left( { - 34} \right):x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 17 - 15\\\left( { - 34} \right):x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 2\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \left( { - 34} \right):2\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = - 17\end{array}\)

      Bài 3

      Phương pháp:

      Thực hiện bài toán tìm ƯCLN(72;120).

      Cách giải:

      Gọi có thể chia được nhiều nhất x tổ \(\left( {x \in {\mathbb{N}^*}} \right)\).

      Theo đề bài ra ta có \(x\,\, \vdots \,\,72\), \(x\,\, \vdots \,\,120\) và x là số tự nhiên lớn nhất, nên \(x = UCLN\left( {72;120} \right)\).

      Ta có:

      \(\begin{array}{l}72 = {2^3}{.3^2}\\120 = {2^3}.3.5\end{array}\)

      \( \Rightarrow UCLN\left( {72;120} \right) = {2^3}.3 = 24\).

      Vậy có thể chia nhiều nhất là 24 tổ.

      Khi đó mỗi tổ có:

      \(120:24 = 5\) (điều dưỡng)

      \(72:24 = 3\) (bác sĩ).

      Bài 4

      Phương pháp:

      a) Chia mảnh vườn thành những hình vuông, hình chữ nhật và tính diện tích.

      b) Tính diện tích 1 viên gạch.

      Tính số viên gạch = diện tích mảnh vườn : diện tích 1 viên gạch.

      Cách giải:

      Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 7 1 4

      a) Chia mảnh vườn thành 2 phần như hình vẽ.

      Diện tích mảnh vườn 1 là: \(10.5 = 50\,\,\left( {{m^2}} \right)\)

      Diện tích mảnh vườn 2 là: \(20.4 = 80\,\,\left( {{m^2}} \right)\)

      Diện tích mảnh vườn là: \(50 + 80 = 130\,\,\left( {{m^2}} \right)\).

      b) Diện tích viên gạch hình vuông 20cm là: \(20.20 = 400\,\,\left( {c{m^2}} \right) = 0,04\,\,\left( {{m^2}} \right)\)

      Số viên gạch cần là: \(130:0,04 = 3250\) (viên gạch).

      Bài 5

      Phương pháp:

      Sử dụng tính chất chia hết cho một tích, tổng.

      Cách giải:

      a) Chứng minh rằng \(A = 1 + 5 + {5^2} + \ldots + {5^{402}} + {5^{403}} + {5^{404}}\) chia hết cho \(31\).

      \(\begin{array}{l}A = 1 + 5 + {5^2} + \ldots + {5^{402}} + {5^{403}} + {5^{404}}\\A = \left( {1 + 5 + {5^2}} \right) + \left( {{5^3} + {5^4} + {5^5}} \right) + \ldots + \left( {{5^{402}} + {5^{403}} + {5^{404}}} \right)\\A = \left( {1 + 5 + {5^2}} \right) + {5^3}.\left( {1 + 5 + {5^2}} \right) + \ldots + {5^{402}}.\left( {1 + 5 + {5^2}} \right)\\A = \left( {1 + 5 + {5^2}} \right).\left( {1 + {5^3} + \ldots + {5^{402}}} \right)\\A = 31.\left( {1 + {5^3} + \ldots + {5^{402}}} \right)\,\, \vdots \,\,31\\ \Rightarrow A\,\, \vdots \,\,31\end{array}\)

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Lời giải
      • Tải về

      Phần I: Trắc nghiệm (4 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

      Câu 1: Cho tập hợp \(A = \left\{ {x \in \mathbb{N}|3 < x < 10} \right\}\). Số phần tử của tập hợp A là:

      A. 5 phần tử

      B. 6 phần tử

      C. 7 phần tử

      D. 8 phần tử

      Câu 2: Tổng cửa số tự nhiên bé nhất có ba chữ số và số tự nhiên lớn nhất có bốn chữ số là:

      A. 1999

      B. 9100

      C. 1099

      D. 10 099

      Câu 3: Cho hai số nguyên a, b thỏa mãn \(a + b = - 1\). Tích a.b lớn nhất là

      A. 0

      B. 1

      C. -2

      D. -1

      Câu 4: Lũy thừa \({\left( { - 3} \right)^3}\) có giá trị bằng

      A. 27

      B. 9

      C. -27

      D. -9

      Câu 5: Sắp xếp các số nguyên 3; -13; 17; -5; 0 theo thứ tự tăng dần là:

      A. -5; -13; 0; 3; 17

      B. 0; -13; -5; 3; 17

      C. 17; 3; 0; -5; -13

      D. -13; -5; 0; 3; 17

      Câu 6: Hoa gấp được 97 ngôi sao và xếp vào các hộp, mỗi hộp 8 ngôi sao. Số ngôi sao còn lại thừa không xếp vào hộp là:

      A. 1 ngôi sao

      B. 5 ngôi sao

      C. 6 ngôi sao

      D. 2 ngôi sao

      Câu 7: Diện tích của hình vuông có độ dài cạnh \(a = 4.5 + {2^2}.\left( {8 - 3} \right)\,\,\left( {cm} \right)\) là:

      A. \(160c{m^2}\)

      B. \(400c{m^2}\)

      C. \(40c{m^2}\)

      D. \(1600c{m^2}\)

      Câu 8: Hình bình hành không có tính chất nào dưới đây?

      A. Hai cạnh đối bằng nhau

      B. Hai cạnh đối song song với nhau

      C. Chu vi bằng chu vi hình chữ nhật

      D. Bốn cạnh bằng nhau

      Câu 9: Một đoàn khách du lịch gồm 52 người muốn qua sông nhưng mỗi chiếc thuyền chỉ chở được 6 người (kể cả người lái thuyền). Hỏi cần ít nhất bao nhiêu thuyền để chở hết số khách?

      A. 9 thuyền

      B. 10 thuyền

      C. 11 thuyền

      D. 12 thuyền

      Câu 10: Trong các câu sau, câu nào đúng?

      A. Tam giác đều có 6 trục đối xứng

      B. Hình chữ nhật có hai kích thước khác nhau có 4 trục đối xứng.

      C. Hình thang cân, góc ở đáy khác \({90^0}\), có đúng một trục đối xứng.

      D. Hình bình hành có hai trục đối xứng.

      Câu 11: Tổng hai số nguyên tố bằng 8. Tích hai số đó là

      A. 7

      B. 15

      C. 10

      D. 12

      Câu 12: Trong các phát biểu dưới đây, phát biểu nào đúng?

      A. Tam giác đều ABC là hình có tâm đối xứng.

      B. Hình bình hành MNPQ luôn nhận MP làm trục đối xứng.

      C. Hình bình hành luôn có 4 trục đối xứng.

      D. Hình thang cân luôn có trục đối xứng.

      II. TỰ LUẬN (7 điểm)

      Bài 1: (1,5 điểm) Thực hiện phép tính:

      a) \(152 - 274 - \left( { - 248} \right) + \left( { - 26} \right)\)

      b) \(\left( {87 - 37} \right):\left( { - 5} \right) + \left( {19 - 26} \right).{\left( { - 3} \right)^2}\)

      Bài 2: (1,5 điểm) Tìm x biết

      a) \(\left( { - 4} \right).x - 5 = 23 - 32\)

      b) \(\left( { - 34} \right):x + 15 = {\left( { - 5} \right)^2} + 2.\left( { - 4} \right)\)

      Bài 3: (1,5 điểm) Một đoàn y tế Hải Phòng vào tăng cường cho thành phố Đà Nẵng trong dịp phòng chống covit 19 gồm 72 bác sĩ và 120 điều dưỡng viên. Hỏi có thể chia đoàn y tế thành nhiều nhất bao nhiêu tổ (số bác sĩ và điều dưỡng viên được chia đều vào các tổ). Khi đó số bác sĩ và điều dưỡng viên của mỗi tổ là bao nhiêu?

      Bài 4: (2,0 điểm) Một mảnh sân nhà có hình dạng và kích thước như hình vẽ dưới đây.

      Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 7 1

      a) Tính chu vi và diện tích mảnh sân.

      b) Nếu lát sân bằng những viên gạch hình vuông có cạnh 20 cm thì cần bao nhiêu viên gạch?

      Bài 5: (0,5 điểm) Chứng minh rằng \(A = 1 + 5 + {5^2} + \ldots + {5^{402}} + {5^{403}} + {5^{404}}\) chia hết cho \(31\).

      Phần I: Trắc nghiệm

      1. B

      2. D

      3. A

      4. C

      5. D

      6. A

      7. D

      8. D

      9. A

      10. C

      11. B

      12. B

      Câu 1

      Phương pháp:

      Viết tập hợp A bằng cách liệt kê các phần tử.

      Cách giải:

      \(A = \left\{ {x \in \mathbb{N}|3 < x < 10} \right\}\) \( \Rightarrow A = \left\{ {4;5;6;7;8;9} \right\}\).

      Vậy tập hợp A có 6 phần tử.

      Chọn B.

      Câu 2

      Phương pháp:

      Viết số tự nhiên bé nhất có ba chữ số và số tự nhiên lớn nhất có bốn chữ số. Thực hiện phép cộng.

      Cách giải:

      Số tự nhiên bé nhất có ba chữ số là 100.

      Số tự nhiên lớn nhất có bốn chữ số là 9999.

      Vậy tổng cửa số tự nhiên bé nhất có ba chữ số và số tự nhiên lớn nhất có bốn chữ số là:

      100 + 9999 = 10 099

      Chọn D.

      Câu 3

      Phương pháp:

      Chia các trường hợp để xét dấu a, b. Từ đó tìm tích a.b lớn nhất.

      Cách giải:

      TH1: \(a > 0,\,\,b > 0 \Rightarrow a + b > 0\) (Không thỏa mãn)

      TH2: \(a = 0,\,\,b = - 1\) hoặc \(a = - 1,\,\,b = 0\). Khi đó \(a.b = 0\).

      TH3: \(a > 0,\,\,b < 0\) hoặc \(a < 0,\,\,b > 0\). Khi đó \(a.b < 0\).

      TH4: \(a < 0,\,\,b < 0 \Rightarrow a + b \le - 2\) (không thỏa mãn).

      Vậy tích a.b lớn nhất bằng 0.

      Chọn A.

      Câu 4

      Phương pháp:

      Tính lũy thừa.

      Cách giải:

      \({\left( { - 3} \right)^3} = - 27\)

      Chọn C.

      Câu 5

      Phương pháp:

      Sắp xếp các số nguyên theo thứ tự từ bé đến lớn.

      Cách giải:

      Sắp xếp các số nguyên 3; -13; 17; -5; 0 theo thứ tự tăng dần là: -13; -5; 0; 3; 17

      Chọn D.

      Câu 6

      Phương pháp:

      Tìm số dư của phép chia 97 cho 8.

      Cách giải:

      Ta có 97 : 8 = 12 dư 1.

      Vậy khi xếp 97 ngôi sao vào các hộp, mỗi hộp có 8 ngôi sao thì còn thừa 1 ngôi sao không xếp vào hộp.

      Chọn A.

      Câu 7

      Phương pháp:

      Thực hiện phép tính tìm a.

      Diện tích hình vuông cạnh a bằng \({a^2}\).

      Cách giải:

      Ta có:

      \(\begin{array}{l}a = 4.5 + {2^2}.\left( {8 - 3} \right)\\a = 20 + 4.5\\a = 20 + 20\\a = 40\,\,\left( {cm} \right)\end{array}\)

      Vậy diện tích hình vuông có độ dài cạnh 40cm là: \({40^2} = 1600\,\,\left( {c{m^2}} \right)\).

      Chọn D.

      Câu 8

      Phương pháp:

      Tính chất hình bình hành: Hình bình hành có các cạnh đối song song và bằng nhau.

      Cách giải:

      Hình bình hành có các cạnh đối song song và bằng nhau. Cả 4 cạnh chưa chắc bằng nhau nên đáp án D sai.

      Chọn D.

      Câu 9

      Phương pháp:

      Thực hiện phép chia 52 cho 6.

      Số thuyền ít nhất bằng thương của phép chia trên cộng 1.

      Cách giải:

      Ta có: 52 : 6 = 8 dư 4.

      Vậy cần ít nhất 9 thuyền để chở hết số khách.

      Chọn A.

      Câu 10

      Phương pháp:

      Vẽ các hình ở các đáp án và tìm trục đối xứng.

      Cách giải:

      Đáp án A sai: Tam giác đều có 3 trục đối xứng

      Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 7 2

      Đáp án B sai: Hình chữ nhật có hai kích thước khác nhau có 2 trục đối xứng.

      Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 7 3

      Đáp án C đúng: Hình thang cân, góc ở đáy khác \({90^0}\), có đúng một trục đối xứng.

      Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 7 4

      Đáp án D sai: Hình bình hành không có trục đối xứng.

      Chọn C.

      Câu 11

      Phương pháp:

      Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1 có hai ước là 1 và chính nó.

      Tìm hai số nguyên tố có tổng bằng 8 và tìm tích.

      Cách giải:

      Hai số nguyên tố có tổng bằng 8 là 3 và 5.

      Tích của chúng là 3.5 = 15.

      Chọn B.

      Câu 12

      Phương pháp:

      Tam giác đều là hình có trục đối xứng chứ không có tâm đối xứng.

      Hình bình hành không có trục đối xứng.

      Cách giải:

      Tam giác đều là hình có trục đối xứng chứ không có tâm đối xứng nên đáp án A sai.

      Hình bình hành không có trục đối xứng nên đáp án B, C sai.

      Chọn D.

      II. TỰ LUẬN (7 điểm)

      Bài 1

      Phương pháp:

      Thực hiện đúng thứ tự thực hiện phép tính. Nhóm để phù hợp và tính được nhanh hơn.

      Cách giải:

      a)

      \(\begin{array}{l}\,\,\,\,152 - 274 - \left( { - 248} \right) + \left( { - 26} \right)\\ = 152 - 274 + 248 - 26\\ = \left( {152 + 248} \right) - \left( {274 + 26} \right)\\ = 400 - 300\\ = 100\end{array}\)

      b)

      \(\begin{array}{l}\,\,\,\,\left( {87 - 37} \right):\left( { - 5} \right) + \left( {19 - 26} \right).{\left( { - 3} \right)^2}\\ = 50:\left( { - 5} \right) + \left( { - 7} \right).9\\ = - 10 - 63\\ = - 73\end{array}\)

      Bài 2

      Phương pháp:

      Thực hiện đúng thứ tự thực hiện phép tính. Nhóm để phù hợp và tính được nhanh hơn.

      Cách giải:

      a)

      \(\begin{array}{l}\left( { - 4} \right).x - 5 = 23 - 32\\\left( { - 4} \right).x - 5 = - 9\\\left( { - 4} \right).x\,\,\,\,\,\,\,\,\, = - 9 + 5\\\left( { - 4} \right).x\,\,\,\,\,\,\,\,\, = - 4\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\, = - 4:\left( { - 4} \right)\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\, = 1\end{array}\)

      b)

      \(\begin{array}{l}\left( { - 34} \right):x + 15 = {\left( { - 5} \right)^2} + 2.\left( { - 4} \right)\\\left( { - 34} \right):x + 15 = 25 + 2.\left( { - 4} \right)\\\left( { - 34} \right):x + 15 = 25 + \left( { - 8} \right)\\\left( { - 34} \right):x + 15 = 17\\\left( { - 34} \right):x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 17 - 15\\\left( { - 34} \right):x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 2\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \left( { - 34} \right):2\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = - 17\end{array}\)

      Bài 3

      Phương pháp:

      Thực hiện bài toán tìm ƯCLN(72;120).

      Cách giải:

      Gọi có thể chia được nhiều nhất x tổ \(\left( {x \in {\mathbb{N}^*}} \right)\).

      Theo đề bài ra ta có \(x\,\, \vdots \,\,72\), \(x\,\, \vdots \,\,120\) và x là số tự nhiên lớn nhất, nên \(x = UCLN\left( {72;120} \right)\).

      Ta có:

      \(\begin{array}{l}72 = {2^3}{.3^2}\\120 = {2^3}.3.5\end{array}\)

      \( \Rightarrow UCLN\left( {72;120} \right) = {2^3}.3 = 24\).

      Vậy có thể chia nhiều nhất là 24 tổ.

      Khi đó mỗi tổ có:

      \(120:24 = 5\) (điều dưỡng)

      \(72:24 = 3\) (bác sĩ).

      Bài 4

      Phương pháp:

      a) Chia mảnh vườn thành những hình vuông, hình chữ nhật và tính diện tích.

      b) Tính diện tích 1 viên gạch.

      Tính số viên gạch = diện tích mảnh vườn : diện tích 1 viên gạch.

      Cách giải:

      Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 7 5

      a) Chia mảnh vườn thành 2 phần như hình vẽ.

      Diện tích mảnh vườn 1 là: \(10.5 = 50\,\,\left( {{m^2}} \right)\)

      Diện tích mảnh vườn 2 là: \(20.4 = 80\,\,\left( {{m^2}} \right)\)

      Diện tích mảnh vườn là: \(50 + 80 = 130\,\,\left( {{m^2}} \right)\).

      b) Diện tích viên gạch hình vuông 20cm là: \(20.20 = 400\,\,\left( {c{m^2}} \right) = 0,04\,\,\left( {{m^2}} \right)\)

      Số viên gạch cần là: \(130:0,04 = 3250\) (viên gạch).

      Bài 5

      Phương pháp:

      Sử dụng tính chất chia hết cho một tích, tổng.

      Cách giải:

      a) Chứng minh rằng \(A = 1 + 5 + {5^2} + \ldots + {5^{402}} + {5^{403}} + {5^{404}}\) chia hết cho \(31\).

      \(\begin{array}{l}A = 1 + 5 + {5^2} + \ldots + {5^{402}} + {5^{403}} + {5^{404}}\\A = \left( {1 + 5 + {5^2}} \right) + \left( {{5^3} + {5^4} + {5^5}} \right) + \ldots + \left( {{5^{402}} + {5^{403}} + {5^{404}}} \right)\\A = \left( {1 + 5 + {5^2}} \right) + {5^3}.\left( {1 + 5 + {5^2}} \right) + \ldots + {5^{402}}.\left( {1 + 5 + {5^2}} \right)\\A = \left( {1 + 5 + {5^2}} \right).\left( {1 + {5^3} + \ldots + {5^{402}}} \right)\\A = 31.\left( {1 + {5^3} + \ldots + {5^{402}}} \right)\,\, \vdots \,\,31\\ \Rightarrow A\,\, \vdots \,\,31\end{array}\)

      Tự tin bứt phá năm học lớp 6 ngay từ đầu! Khám phá Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 7 – nội dung then chốt trong chuyên mục giải toán 6 trên nền tảng tài liệu toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, đây chính là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện và xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả vượt trội không ngờ.

      Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 7: Tổng quan và Hướng dẫn Giải Chi Tiết

      Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 7 là một công cụ hữu ích cho học sinh trong quá trình ôn tập và chuẩn bị cho kỳ thi quan trọng. Đề thi bao gồm nhiều dạng bài tập khác nhau, từ các bài tập cơ bản đến các bài tập nâng cao, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán một cách toàn diện.

      Cấu trúc đề thi

      Đề thi thường bao gồm các phần sau:

      • Phần trắc nghiệm: Kiểm tra kiến thức cơ bản và khả năng nhận biết các khái niệm toán học.
      • Phần tự luận: Yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết cho các bài toán.

      Nội dung đề thi

      Các chủ đề thường xuất hiện trong đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 7 bao gồm:

      • Số tự nhiên: Các phép toán cộng, trừ, nhân, chia, tính chất chia hết, ước và bội.
      • Phân số: Khái niệm phân số, so sánh phân số, các phép toán với phân số.
      • Số thập phân: Khái niệm số thập phân, so sánh số thập phân, các phép toán với số thập phân.
      • Tỉ số và phần trăm: Khái niệm tỉ số, phần trăm, giải bài toán về tỉ số và phần trăm.
      • Hình học: Các khái niệm cơ bản về điểm, đường thẳng, đoạn thẳng, góc, tam giác.

      Hướng dẫn giải đề thi

      Để giải đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 7 một cách hiệu quả, học sinh cần:

      1. Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của bài toán trước khi bắt đầu giải.
      2. Lập kế hoạch giải: Xác định các bước cần thực hiện để giải bài toán.
      3. Thực hiện các phép tính chính xác: Sử dụng các công thức và quy tắc toán học một cách chính xác.
      4. Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo rằng kết quả của bài toán là hợp lý và chính xác.

      Ví dụ minh họa

      Bài 1: Tính giá trị của biểu thức: 12 + 3 x 4 - 5

      Giải:

      12 + 3 x 4 - 5 = 12 + 12 - 5 = 24 - 5 = 19

      Lợi ích của việc luyện tập với đề thi

      Luyện tập với đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 7 mang lại nhiều lợi ích cho học sinh:

      • Nâng cao kiến thức: Giúp học sinh củng cố và mở rộng kiến thức Toán 6.
      • Rèn luyện kỹ năng: Giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán và tư duy logic.
      • Tăng cường sự tự tin: Giúp học sinh tự tin hơn khi bước vào kỳ thi chính thức.
      • Đánh giá năng lực: Giúp học sinh tự đánh giá năng lực của bản thân và xác định những điểm cần cải thiện.

      Lời khuyên khi làm bài thi

      Để đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi học kì 1 Toán 6, học sinh nên:

      • Học bài đầy đủ: Nắm vững kiến thức Toán 6.
      • Làm bài tập thường xuyên: Rèn luyện kỹ năng giải toán.
      • Ôn tập kỹ lưỡng: Xem lại các kiến thức và bài tập đã học.
      • Giữ tâm lý bình tĩnh: Không nên quá lo lắng khi làm bài thi.
      • Sử dụng thời gian hợp lý: Phân bổ thời gian cho từng phần của đề thi.

      Tài liệu tham khảo

      Ngoài đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 7, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

      • Sách giáo khoa Toán 6
      • Sách bài tập Toán 6
      • Các trang web học toán online

      Kết luận

      Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 7 là một công cụ hỗ trợ đắc lực cho học sinh trong quá trình ôn tập và chuẩn bị cho kỳ thi. Chúc các em học sinh đạt kết quả tốt nhất!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6