Chào mừng các em học sinh đến với Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 14 tại giaitoan.edu.vn. Đề thi này được thiết kế để giúp các em ôn luyện và củng cố kiến thức đã học trong học kì 1 môn Toán lớp 6.
Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, từ cơ bản đến nâng cao, giúp các em làm quen với nhiều dạng câu hỏi thường gặp trong các bài kiểm tra và thi học kì.
Cùng giaitoan.edu.vn chinh phục đề thi này và đạt kết quả tốt nhất nhé!
Cho hình bình hành ABCD có AB = 5 cm, BC = 8 cm thì:
Điền vào chỗ “…” trong phát biểu sau để được phát biểu đúng:
“ 729 chia hết cho 9 vì …”
Tính chất nào sau đây không phải của hình chữ nhật?
Số nào sau đây không phải là số nguyên tố:
Tập hợp tất cả các ước của - 12 là:
Chọn phát biểu sai.
Khẳng định nào dưới đây sai?
Hình nào dưới đây có trục đối xứng
Khẳng định nào sau đây là sai?
Trong các hình sau, có bao nhiêu hình có tâm đối xứng:
Tìm số nguyên a, biết số liền sau a là một số nguyên dương và số liền trước a là một số nguyên âm
Kết quả phép tính: \(\left( { - 1} \right).2 - 3.4 + 5.6\) là:
Thực hiện phép tính:
a) \(256 + ( - 156)\)
b) \(35.\left( { - 28} \right) + 35.\left( { - 70} \right) + 35.\left( { - 2} \right)\)
Tìm x, biết: \(1080{\rm{ : }}x = - {\rm{ }}40.\)
Số học sinh khối 6 của trường THCS A trong khoảng từ 500 đến 560 học sinh. Biết khi xếp thành hàng 12, hàng 15, hàng 18 đều vừa đủ. Tính số học sinh khối 6 của trường THCS A.
Một toà nhà có 35 tầng và 3 tầng hầm (tầng G được đánh số là tầng 0), một thang máy đang ở tầng 5, sau đó nó đi lên 23 tầng và rồi đi xuống 27 tầng. Hỏi lúc này thang máy đang dừng lại tại tầng mấy?
Bác Năm có một mảnh vườn hình chữ nhật với chiều dài 10 mét và chiều rộng là 8 mét. Giữa mảnh vườn, bác Năm dành một miếng đất hình vuông cạnh 7 mét để trồng rau, phần còn lại chừa lối đi xung quanh.
a) Tính diện tích trồng rau.
b) Lối đi được lát sỏi, chi phí mỗi mét vuông hết 110 000 đồng.
Hỏi chi phí làm lối đi là bao nhiêu?
Một chiếc bàn hình chữ nhật, biết rằng đường chéo dài 1,5 m, em hãy tính khoảng cách từ tâm đối xứng của mặt bàn đến mỗi đỉnh.
Cho hình bình hành ABCD có AB = 5 cm, BC = 8 cm thì:
Đáp án : A
Dựa vào đặc điểm của hình bình hành.
Hình bình hành có các cạnh đối bằng nhau nên AB = CD = 5 cm; BC = AD = 8 cm.
Điền vào chỗ “…” trong phát biểu sau để được phát biểu đúng:
“ 729 chia hết cho 9 vì …”
Đáp án : C
Dựa vào dấu hiệu chia hết cho 9: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì số đó chia hết cho 9 và chỉ những số đó chia hết cho 9.
Ta có: 7 + 2 + 9 = 18 \( \vdots \) 9 nên 729 chia hết cho 9 => đáp án C.
Tính chất nào sau đây không phải của hình chữ nhật?
Đáp án : C
Hình chữ nhật có:
- Hai cặp cạnh đối diện bằng nhau
- Hai cặp cạnh đối diện song song
- Bốn góc ở đỉnh bằng nhau và bằng góc vuông.
- Hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
Hai đường chéo của hình chữ nhật không vuông góc với nhau nên C sai.
Số nào sau đây không phải là số nguyên tố:
Đáp án : C
Dựa vào kiến thức về số nguyên tố: Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có 2 ước là 1 và chính nó.
Ta có:
Ư(17) = {1; 17}
Ư(13) = {1; 13}
Ư(39) = {1; 3; 13; 39}
Ư(43) = {1; 43}
=> 39 không phải là số nguyên tố.
Tập hợp tất cả các ước của - 12 là:
Đáp án : C
Liệt kê các ước của -12.
Ư(-12) = \(\left\{ {12; - 12;6; - 6;4; - 4;3; - 3;2; - 2;1; - 1} \right\}\)
Chọn phát biểu sai.
Đáp án : D
- Tổng của hai số nguyên dương là số nguyên dương.
- Tổng của hai số nguyên âm là số nguyên âm.
- Hai số nguyên đối nhau có tổng bằng 0: a +(-a) = 0.
Dựa vào các nhận xét về phép cộng hai số nguyên, ta thấy đáp án D sai.
Khẳng định nào dưới đây sai?
Đáp án : B
Số đối của a là –a.
Số đối của – 2 là 2 nên A đúng.
Số đối của 13 là – 13 nên B sai.
Số đối của 9 là -9 nên C đúng.
Số đối của – 2019 là – ( - 2019) = 2019 nên D đúng.
Hình nào dưới đây có trục đối xứng
Đáp án : D
Dựa vào kiến thức về trục đối xứng: Có một đường thẳng d chia hình thành hai phần mà khi ta “gấp” hình theo đường thẳng d thì hai phần đó “chồng khít” lên nhau.
Hình thang cân có trục đối xứng.
Khẳng định nào sau đây là sai?
Đáp án : D
Dựa vào tính chất của các hình đã học.
Hình vuông có hai đường chéo vuông góc nên A đúng.
Hình thang cân có hai đường chéo bằng nhau nên B đúng.
Tam giác đều là tam giác có ba cạnh bằng nhau nên C đúng.
Hình thoi có các góc đối bằng nhau, không phải bốn góc vuông bằng nhau nên D sai.
Trong các hình sau, có bao nhiêu hình có tâm đối xứng:
Đáp án : B
Dựa vào kiến thức về tâm đối xứng: Những hình có một điểm O sao cho khi quay nửa vòng quanh điểm O ta được vị trí mới của hình chồng khít với vị trí ban đầu (trước khi quay) thì được gọi là hình có tâm đối xứng và điểm O được gọi là tâm đối xứng của hình.
Hình a và hình b là hình có tâm đối xứng.
Vậy có 2 hình có tâm đối xứng.
Tìm số nguyên a, biết số liền sau a là một số nguyên dương và số liền trước a là một số nguyên âm
Đáp án : A
Dựa vào kiến thức về số nguyên.
Số nguyên a mà số liền sau a là một số nguyên dương và số liền trước a là một số nguyên âm là số 0.
Kết quả phép tính: \(\left( { - 1} \right).2 - 3.4 + 5.6\) là:
Đáp án : A
Sử dụng các quy tắc tính với số nguyên.
Ta có: \(\left( { - 1} \right).2 - 3.4 + 5.6 = - 2 - 12 + 30 = - 14 + 30 = 30 - 14 = 16\)
Thực hiện phép tính:
a) \(256 + ( - 156)\)
b) \(35.\left( { - 28} \right) + 35.\left( { - 70} \right) + 35.\left( { - 2} \right)\)
Sử dụng quy tắc tính với số nguyên.
a) \(256 + ( - 156)\)
\(\begin{array}{l} = 256 - 156\\ = 100\end{array}\)
b) \(35.\left( { - 28} \right) + 35.\left( { - 70} \right) + 35.\left( { - 2} \right)\)
\(\begin{array}{l} = 35.\left( { - 28 - 70 - 2} \right)\\ = 35.( - 100)\\ = - 3500\end{array}\)
Tìm x, biết: \(1080{\rm{ : }}x = - {\rm{ }}40.\)
Sử dụng quy tắc chia hai số nguyên khác dấu.
1080 : x = -40
x = 1080 : (-40)
x = -(1080 : 40)
x = -27.
Vậy x = -27.
Số học sinh khối 6 của trường THCS A trong khoảng từ 500 đến 560 học sinh. Biết khi xếp thành hàng 12, hàng 15, hàng 18 đều vừa đủ. Tính số học sinh khối 6 của trường THCS A.
Gọi a là số học sinh cần tìm. (học sinh) (\(a \in BC\left( {12;15;18} \right)\) và \(500 < a < 600\))
+ Tìm BCNN(12; 15; 18).
+ BC(12; 15; 18) là tập hợp bội của BCNN(12; 15; 18).
+ Chọn trong số đó bội thỏa mãn điều kiện đã cho.
Gọi a là số học sinh cần tìm. (\(a \in BC\left( {12;15;18} \right)\) và \(500 < a < 560\))
Ta có: \(12 = {2^2}.3;15 = 3.5;18 = {2.3^2}\)
\( \Rightarrow BCNN\left( {12;15;18} \right) = {2^2}{.3^2}.5 = 180\)
\(BC\left( {12;15;18} \right) = \left\{ {0;180;360;540;720; \ldots } \right\}\)
Vì \(500 < a < 560\) nên \(a = 540\).
Vậy số học sinh khối 6 là 540 em.
Một toà nhà có 35 tầng và 3 tầng hầm (tầng G được đánh số là tầng 0), một thang máy đang ở tầng 5, sau đó nó đi lên 23 tầng và rồi đi xuống 27 tầng. Hỏi lúc này thang máy đang dừng lại tại tầng mấy?
Viết phép tính biểu thị tầng mà thang máy dừng lại.
Lúc đầu thang máy ở tầng 5.
Thang máy đi lên 23 tầng: + 23.
Thang máy đi xuống 27 tầng: - 27.
=> Ta có phép tính: 5 + 23 – 27 = 1.
Vậy thang máy dừng lại ở tầng 1.
Bác Năm có một mảnh vườn hình chữ nhật với chiều dài 10 mét và chiều rộng là 8 mét. Giữa mảnh vườn, bác Năm dành một miếng đất hình vuông cạnh 7 mét để trồng rau, phần còn lại chừa lối đi xung quanh.
a) Tính diện tích trồng rau.
b) Lối đi được lát sỏi, chi phí mỗi mét vuông hết 110 000 đồng.
Hỏi chi phí làm lối đi là bao nhiêu?
a) Sử dụng công thức tính diện tích hình vuông để tính diện tích trồng rau.
b) Tính diện tích mảnh vườn (sử dụng công thức tính diện tích hình chữ nhật).
Diện tích lối đi bằng diện tích mảnh vườn – diện tích trồng rau.
Chi phí làm lối đi bằng chi phí mỗi mét vuông . diện tích lối đi.
a) Diện tích trồng rau là: \(7.7 = 49\left( {{m^2}} \right)\)
b) Diện tích mảnh vườn là: \(10.8 = 80\left( {{m^2}} \right)\)
Diện tích lối đi: \(10.8 - 49 = 31\left( {{m^2}} \right)\)
Chi phí làm lối đi: \(31.\;110\;000 = 3\;410\;000\) (đồng)
Vậy a) Diện tích trồng rau là 49m2.
b) Chi phí làm lối đi là 3 410 000 đồng.
Một chiếc bàn hình chữ nhật, biết rằng đường chéo dài 1,5 m, em hãy tính khoảng cách từ tâm đối xứng của mặt bàn đến mỗi đỉnh.
Dựa vào kiến thức về tâm đối xứng của hình chữ nhật: Tâm đối xứng của hình chữ nhật là giao điểm của hai đường chéo.
Vì mặt bàn là một hình chữ nhật nên tâm đối xứng là giao điểm của đường chéo được minh họa như sau:
Do đó độ dài đường chéo gấp 2 lần khoảng cách từ tâm đối xứng đến mỗi đỉnh
Khoảng cách từ tâm đối xứng đến mỗi đỉnh là: 1,5 : 2 = 0,75 (m).
Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 14 là một bài kiểm tra quan trọng giúp đánh giá mức độ nắm vững kiến thức của học sinh sau một học kì học tập. Đề thi này thường bao gồm các chủ đề chính như số tự nhiên, phép tính với số tự nhiên, ước và bội, tập hợp, hình học cơ bản và các bài toán thực tế liên quan.
Thông thường, đề thi sẽ được chia thành các phần sau:
Để giúp các em học sinh ôn tập hiệu quả, chúng ta sẽ đi vào phân tích chi tiết nội dung của Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 14. (Giả sử đề thi có các câu hỏi sau, đây chỉ là ví dụ minh họa)
a) Tính: 1234 + 5678
b) Tính: 9876 - 4321
c) Tính: 12 x 15
d) Tính: 72 : 8
Hướng dẫn giải: Các em cần thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên một cách chính xác. Lưu ý thứ tự thực hiện các phép tính.
a) Tìm tất cả các ước của 12.
b) Tìm 3 bội chung nhỏ nhất của 4 và 6.
Hướng dẫn giải: Để tìm ước của một số, ta chia số đó cho các số tự nhiên từ 1 đến số đó. Để tìm bội chung nhỏ nhất, ta phân tích các số ra thừa số nguyên tố và chọn các thừa số chung với số mũ lớn nhất.
Cho tập hợp A = {1, 2, 3, 4, 5} và tập hợp B = {3, 5, 7, 9}.
a) Tìm A ∪ B.
b) Tìm A ∩ B.
Hướng dẫn giải: A ∪ B là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A hoặc B. A ∩ B là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc cả A và B.
Vẽ đoạn thẳng AB dài 5cm. Lấy điểm M nằm giữa A và B sao cho AM = 2cm. Tính độ dài đoạn thẳng MB.
Hướng dẫn giải: Sử dụng kiến thức về điểm nằm giữa hai điểm trên đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng MB bằng độ dài đoạn thẳng AB trừ đi độ dài đoạn thẳng AM.
Một cửa hàng có 25kg gạo. Người ta đã bán được 1/5 số gạo đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Hướng dẫn giải: Tính số gạo đã bán bằng cách nhân 25 với 1/5. Sau đó, trừ số gạo đã bán khỏi số gạo ban đầu để tìm số gạo còn lại.
Ngoài việc luyện tập với đề thi, các em có thể tham khảo thêm các tài liệu ôn tập Toán 6 sau:
Chúc các em học sinh ôn tập tốt và đạt kết quả cao trong kỳ thi học kì 1 Toán 6!