Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 17

Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 17

Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 17: Chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 17, một công cụ hữu ích giúp các em học sinh ôn luyện và củng cố kiến thức đã học trong học kì. Đề thi được biên soạn theo chuẩn chương trình Toán 6, bao gồm các dạng bài tập khác nhau, từ cơ bản đến nâng cao.

Với đáp án chi tiết đi kèm, các em có thể tự đánh giá năng lực của mình và tìm ra những điểm cần cải thiện. Đây là cơ hội tuyệt vời để các em tự tin bước vào kỳ thi học kì với kết quả tốt nhất.

Đề bài

    I. Trắc nghiệm
    Chọn câu trả lời đúng trong mỗi câu sau:
    Câu 1 :

    Cho tập hợp \(A = \left\{ {x \in \mathbb{Z}| - 2 \le x < 2} \right\}\). Tập hợp A viết dưới dạng liệt kê các phần tử là:

    • A.

      \(A = \left\{ { - 2; - 1;0;1} \right\}\).

    • B.

      \(A = \left\{ { - 1;0;1} \right\}\).

    • C.

      \(A = \left\{ { - 2; - 1;0} \right\}\).

    • D.

      \(A = \left\{ { - 2; - 1;1} \right\}\).

    Câu 2 :

    Bội chung nhỏ nhất của 12 và 36 là:

    • A.

      12.

    • B.

      6.

    • C.

      36.

    • D.

      72.

    Câu 3 :

    Số đối của số 53 là:

    • A.

      -53.

    • B.

      -35.

    • C.

      31.

    • D.

      13.

    Câu 4 :

    Cho biết nhiệt độ của 4 hành tinh như sau:

    Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 17 0 1

    Hành tinh có nhiệt độ thấp nhất là:

    • A.

      Sao Hỏa.

    • B.

      Sao Kim.

    • C.

      Sao Thiên Vương.

    • D.

      Sao Thủy.

    Câu 5 :

    Các số 2; 9; 0; -15; -4 được sắp xếp theo thứ tự giảm dần

    • A.

      0; 2; 9; -4; -15.

    • B.

      9; 2; 0; -4; -15.

    • C.

      -15; -4; 0; 2; 9.

    • D.

      2; 9; 0; -4; -15.

    Câu 6 :

    Trong các hình dưới đây, hình có tâm đối xứng là:

    Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 17 0 2

    • A.

      Hình 1.

    • B.

      Hình 2.

    • C.

      Hình 3.

    • D.

      Hình 4.

    Câu 7 :

    Trong các hình dưới đây, hình nào là hình thoi?

    Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 17 0 3

    • A.

      Hình 1.

    • B.

      Hình 2.

    • C.

      Hình 3.

    • D.

      Hình 4.

    Câu 8 :

    Trong các hình sau, hình nào có các góc đều bằng \(60^\circ \)?

    • A.

      Hình chữ nhật.

    • B.

      Hình vuông.

    • C.

      Tam giác đều.

    • D.

      Lục giác đều.

    II. Tự luận
    Câu 1 :

    Thực hiện phép tính (tính hợp lí nếu có thể):

    a) \( - 132 + 125\)

    b) \({2^3}.\left( { - 135} \right) + {35.2^3}\)

    c) \(\left[ {\left( { - 235} \right) + 171} \right] - \left( {71 - 235} \right)\)

    d) \(160:\left\{ {17 + \left[ {{3^2}.5 - \left( {14 + {2^{11}}:{2^8}} \right)} \right]} \right\}\)

    Câu 2 :

    Tìm số nguyên \(x\), biết:

    a) \(x - 10 = - 65\)

    b) \(32:\left( {x + 125} \right) = - {4^2}\)

    c) \(20 - 5\left( {2 - x} \right) = 45\)

    Câu 3 :

    Một trường tổ chức cho học sinh đi học tập trải nghiệm. Ban tổ chức thấy rằng nếu xếp mỗi xe ô tô 36 học sinh; 40 học sinh hoặc 48 học sinh thì đều đủ chỗ, không thừa ai. Biết số học sinh của trường vào khoảng từ 1200 đến 1500 em. Hỏi trường đó có bao nhiêu học sinh?

    Câu 4 :

    Bác Khánh có mảnh vườn có hình dạng ghép bởi một hình chữ nhật và một hình thang. Kích thước của mảnh vườn được mô tả bằng bản vẽ hình sau.

    Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 17 0 4

    a) Tính diện tích phần vườn hình chữ nhật ABCD.

    b) Bác Khánh muốn mua lưới mắt cáo để rào xung quanh mảnh vườn, tính chiều dài hàng rào?

    c) Qua tìm hiểu Bác Khánh thấy người ta trồng ngô thì thu được 25 nghìn đồng/m\(^2\), trồng mía thì thu được 30 nghìn đồng/m\(^2\), trồng thanh long thì thu được 40 nghìn đồng/m\(^2\). Em hãy giúp Bác Khánh chọn phương án có doanh thu tốt hơn trong hai phương án sau:

    + Phương án 1: Trồng mía trên cả mảnh vườn

    + Phương án 2: Trồng ngô trên phần mảnh vườn hình thang và trồng thanh long trên mảnh vườn hình chữ nhật.

    Câu 5 :

    Chứng tỏ rằng với mọi \(n \in \mathbb{N}\) thì \(2n + 1\) và \(3n + 1\) là hai số nguyên tố cùng nhau.

    Lời giải và đáp án

      I. Trắc nghiệm
      Chọn câu trả lời đúng trong mỗi câu sau:
      Câu 1 :

      Cho tập hợp \(A = \left\{ {x \in \mathbb{Z}| - 2 \le x < 2} \right\}\). Tập hợp A viết dưới dạng liệt kê các phần tử là:

      • A.

        \(A = \left\{ { - 2; - 1;0;1} \right\}\).

      • B.

        \(A = \left\{ { - 1;0;1} \right\}\).

      • C.

        \(A = \left\{ { - 2; - 1;0} \right\}\).

      • D.

        \(A = \left\{ { - 2; - 1;1} \right\}\).

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Liệt kê các số nguyên thỏa mãn \( - 2 \le x < 2\).

      Lời giải chi tiết :

      Tập hợp \(A = \left\{ { - 2; - 1;0;1} \right\}\).

      Đáp án A

      Câu 2 :

      Bội chung nhỏ nhất của 12 và 36 là:

      • A.

        12.

      • B.

        6.

      • C.

        36.

      • D.

        72.

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Kiểm tra 36 chia hết cho 12.

      Lời giải chi tiết :

      Vì 36 chia hết cho 12 nên bội chung nhỏ nhất của 12 và 36 là 36.

      Đáp án C

      Câu 3 :

      Số đối của số 53 là:

      • A.

        -53.

      • B.

        -35.

      • C.

        31.

      • D.

        13.

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Số đối của a là –a.

      Lời giải chi tiết :

      Số đối của 53 là -53.

      Đáp án A

      Câu 4 :

      Cho biết nhiệt độ của 4 hành tinh như sau:

      Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 17 1 1

      Hành tinh có nhiệt độ thấp nhất là:

      • A.

        Sao Hỏa.

      • B.

        Sao Kim.

      • C.

        Sao Thiên Vương.

      • D.

        Sao Thủy.

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      So sánh các số nguyên âm:

      Nếu a và b là các số nguyên dương và a > b thì –a < -b.

      Lời giải chi tiết :

      Vì 87 < 184 < 220 < 224 nên -87 > -184 > -220 > -224.

      Vậy hành tinh có nhiệt độ thấp nhất là Sao Thiên Vương (\( - 224^\circ C\)).

      Đáp án C

      Câu 5 :

      Các số 2; 9; 0; -15; -4 được sắp xếp theo thứ tự giảm dần

      • A.

        0; 2; 9; -4; -15.

      • B.

        9; 2; 0; -4; -15.

      • C.

        -15; -4; 0; 2; 9.

      • D.

        2; 9; 0; -4; -15.

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Chia làm 2 nhóm: các số nguyên dương và nguyên âm để so sánh.

      Lời giải chi tiết :

      Ta chia các số thành hai nhóm:

      + Nhóm 1: 2; 9. Ta có: 2 < 9.

      + Nhóm 2: -15; -4. Ta có: 4 < 15 nên -4 > -15.

      Vậy các số sắp xếp theo thứ tự giảm dần là 9; 2; 0; -4; -15.

      Đáp án B

      Câu 6 :

      Trong các hình dưới đây, hình có tâm đối xứng là:

      Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 17 1 2

      • A.

        Hình 1.

      • B.

        Hình 2.

      • C.

        Hình 3.

      • D.

        Hình 4.

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Những hình có một điểm O sao cho khi quay nửa vòng quanh điểm O ta được vị trí mới của hình chồng khít với vị trí ban đầu (trước khi quay) thì được gọi là hình có tâm đối xứng và điểm O được gọi là tâm đối xứng của hình.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 17 1 3

      Hình có tâm đối xứng là hình 1.

      Đáp án A

      Câu 7 :

      Trong các hình dưới đây, hình nào là hình thoi?

      Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 17 1 4

      • A.

        Hình 1.

      • B.

        Hình 2.

      • C.

        Hình 3.

      • D.

        Hình 4.

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Hình thoi là hình có 4 cạnh bằng nhau.

      Lời giải chi tiết :

      Hình 3 là hình thoi.

      Đáp án C

      Câu 8 :

      Trong các hình sau, hình nào có các góc đều bằng \(60^\circ \)?

      • A.

        Hình chữ nhật.

      • B.

        Hình vuông.

      • C.

        Tam giác đều.

      • D.

        Lục giác đều.

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 17 1 5

      Lời giải chi tiết :

      Hình có các góc đều bằng \(60^\circ \) là tam giác đều.

      Đáp án C

      II. Tự luận
      Câu 1 :

      Thực hiện phép tính (tính hợp lí nếu có thể):

      a) \( - 132 + 125\)

      b) \({2^3}.\left( { - 135} \right) + {35.2^3}\)

      c) \(\left[ {\left( { - 235} \right) + 171} \right] - \left( {71 - 235} \right)\)

      d) \(160:\left\{ {17 + \left[ {{3^2}.5 - \left( {14 + {2^{11}}:{2^8}} \right)} \right]} \right\}\)

      Phương pháp giải :

      a) Sử dụng quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu.

      Để cộng hai số nguyên khác dấu, ta làm như sau:

      Bước 1: Bỏ dấu “-” trước số nguyên âm, giữ nguyên số còn lại.

      Bước 2. Trong hai số nguyên dương nhận được ở Bước 1, ta lấy số lớn hơn trừ đi số nhỏ hơn.

      Bước 3. Cho hiệu vừa nhận được dấu ban đầu của số lớn hơn ở Bước 2, ta có tổng cần tìm.

      b) Tính lũy thừa, áp dụng tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng để tính.

      c) Phá ngoặc sau đó sử dụng tính chất của kết hợp của phép cộng để nhóm.

      d) Sử dụng các quy tắc tính với số nguyên và thứ tự thực hiện phép tính:

      Nếu biểu thức có các dấu ngoặc: ngoặc tròn ( ), ngoặc vuông [ ], ngoặc nhọn { }, ta thực hiện phép tính theo thứ tự:

      ( ) → [ ] → { }

      Lời giải chi tiết :

      a) \( - 132 + 125\)\( = - \left( {132 - 125} \right) = - 7\)

      b) \({2^3}.\left( { - 135} \right) + {35.2^3}\)

      \(\begin{array}{l} = 8.\left( { - 135} \right) + 35.8\\ = 8\left( { - 135 + 35} \right)\\ = 8.\left( { - 100} \right)\\ = - 800\end{array}\)

      c) \(\left[ {\left( { - 235} \right) + 171} \right] - \left( {71 - 235} \right)\)

      \(\begin{array}{l} = - 235 + 171 - 71 - 235\\ = \left( { - 235 + 235} \right) + \left( {171 - 71} \right)\\ = 0 + 100\\ = 100\end{array}\)

      d) \(160:\left\{ {17 + \left[ {{3^2}.5 - \left( {14 + {2^{11}}:{2^8}} \right)} \right]} \right\}\)

      \(\begin{array}{l} = 160:\{ 17 + [{3^2}.5 - (14 + {2^3})]\} \\ = 160:\left\{ {17 + \left[ {9.5 - \left( {14 + 8} \right)} \right]} \right\}\\ = 160:\left\{ {17 + \left[ {45 - 22} \right]} \right\}\\ = 160:\left\{ {17 + 23} \right\}\\ = 160:40\\ = 4\end{array}\)

      Câu 2 :

      Tìm số nguyên \(x\), biết:

      a) \(x - 10 = - 65\)

      b) \(32:\left( {x + 125} \right) = - {4^2}\)

      c) \(20 - 5\left( {2 - x} \right) = 45\)

      Phương pháp giải :

      a) Muốn tìm một số hạng trong một tổng ta lấy tổng trừ đi số hạng còn lại.

      b) Áp dụng quy tắc chuyển vế để tìm x.

      c) Áp dụng quy tắc chuyển vế để tìm x.

      Lời giải chi tiết :

      a) \(x - 10 = - 65\)

      \(\begin{array}{l}x = - 65 + 10\\x = - 55\end{array}\)

      Vậy \(x = - 55\)

      b) \(32:\left( {x + 125} \right) = - {4^2}\)

      \(\begin{array}{l}32:\left( {x + 125} \right) = - 16\\x + 125 = 32:\left( { - 16} \right)\\x + 125 = - 2\\x = - 2 - 125\\x = - 127\end{array}\)

      Vậy \(x = - 127\)

      c) \(20 - 5\left( {2 - x} \right) = 45\)

      \(\begin{array}{l}5\left( {2 - x} \right) = 20 - 45\\5\left( {2 - x} \right) = - 25\\2 - x = - 25:5\\2 - x = - 5\\x = 2 - \left( { - 5} \right)\\x = 7\end{array}\)

      Vậy \(x = 7\).

      Câu 3 :

      Một trường tổ chức cho học sinh đi học tập trải nghiệm. Ban tổ chức thấy rằng nếu xếp mỗi xe ô tô 36 học sinh; 40 học sinh hoặc 48 học sinh thì đều đủ chỗ, không thừa ai. Biết số học sinh của trường vào khoảng từ 1200 đến 1500 em. Hỏi trường đó có bao nhiêu học sinh?

      Phương pháp giải :

      Gọi số học sinh của trường là \(x\) (học sinh, \(x \in {\mathbb{N}^*},1200 \le x \le 1500\))

      Lập luận \(x \in BC\left( {36;40;48} \right)\)

      Phân tích 36; 40; 48 để tìm BCNN(36;40;48)

      Kết hợp điều kiện của \(x\).

      Lời giải chi tiết :

      Gọi số học sinh của trường là \(x\) (học sinh, \(x \in {\mathbb{N}^*},1200 \le x \le 1500\))

      Vì nếu xếp mỗi xe ô tô 36 học sinh; 40 học sinh hoặc 48 học sinh thì đều đủ chỗ nên \(x \vdots 36;x \vdots 40;x \vdots 48\), hay \(x \in BC\left( {36;40;48} \right)\).

      Ta có: \(36 = {2^2}{.3^2}\)

      \(40 = {2^3}.5\)

      \(48 = {2^4}.3\)

      Suy ra \(BCNN\left( {36;40;48} \right) = {2^4}{.3^2}.5 = 720\)

      Do đó \(BC\left( {36;40;48} \right) = \left\{ {0;720;1440;2160;...} \right\}\)

      Vì \(1200 \le x \le 1500\) nên \(x = 1440\) (TMĐK)

      Vậy số học sinh của trường là 1440 học sinh.

      Câu 4 :

      Bác Khánh có mảnh vườn có hình dạng ghép bởi một hình chữ nhật và một hình thang. Kích thước của mảnh vườn được mô tả bằng bản vẽ hình sau.

      Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 17 1 6

      a) Tính diện tích phần vườn hình chữ nhật ABCD.

      b) Bác Khánh muốn mua lưới mắt cáo để rào xung quanh mảnh vườn, tính chiều dài hàng rào?

      c) Qua tìm hiểu Bác Khánh thấy người ta trồng ngô thì thu được 25 nghìn đồng/m\(^2\), trồng mía thì thu được 30 nghìn đồng/m\(^2\), trồng thanh long thì thu được 40 nghìn đồng/m\(^2\). Em hãy giúp Bác Khánh chọn phương án có doanh thu tốt hơn trong hai phương án sau:

      + Phương án 1: Trồng mía trên cả mảnh vườn

      + Phương án 2: Trồng ngô trên phần mảnh vườn hình thang và trồng thanh long trên mảnh vườn hình chữ nhật.

      Phương pháp giải :

      a) Áp dụng công thức tính diện tích phần vườn hình chữ nhật = chiều dài . chiều rộng.

      b) Tính chu vi của mảnh vườn. Chiều dài hàng rào chính là chu vi của mảnh vườn.

      c) Tính diện tích phần vườn hình thang = tổng hai đáy . chiều cao : 2.

      Tính diện tích vườn bằng tổng diện tích phần vườn hình chữ nhật và phần vườn hình thang.

      Phương án 1. Tính doanh thu khi trồng mía trên cả mảnh vườn.

      Phương án 2. Tính doanh thu trồng ngô + doanh thu trồng thanh long.

      Doanh thu = diện tích . số tiền thu được trên 1 mét vuông.

      Lời giải chi tiết :

      a) Diện tích phần vườn hình chữ nhật là: \(10.6 = 60\left( {{m^2}} \right)\)

      b) Chiều dài hàng rào là: \(10 + 6 + 13 + 15 + 18 = 62\left( m \right)\)

      c) Chiều cao phần vườn hình thang là: \(18 - 6 = 12\left( m \right)\)

      Diện tích phần vườn hình thang là: \(\left( {10 + 15} \right).12:2 = 150\left( {{m^2}} \right)\)

      Tổng diện tích mảnh vườn là: \(60 + 150 = 210\left( {{m^2}} \right)\)

      - Doanh thu theo phương án 1 là: \(210.30 = 6300\) (nghìn đồng)

      - Doanh thu theo phương án 2 là: \(25.150 + 40.60 = 6150\) (nghìn đồng)

      Vậy bác Khánh chọn phương án 1 sẽ có doanh thu tốt hơn.

      Câu 5 :

      Chứng tỏ rằng với mọi \(n \in \mathbb{N}\) thì \(2n + 1\) và \(3n + 1\) là hai số nguyên tố cùng nhau.

      Phương pháp giải :

      Hai số nguyên tố cùng nhau nếu ước chung lớn nhất của chúng bằng 1.

      Giả sử ƯCLN(2n+1;3n+1) = d (d \( \in \mathbb{N}\)).

      Chứng minh d = 1 nên \(2n + 1\) và \(3n + 1\) là hai số nguyên tố cùng nhau.

      Lời giải chi tiết :

      Gọi ƯCLN(2n+1;3n+1) = d (d \( \in \mathbb{N}\)).

      Suy ra \(2n + 1 \vdots d\); \(3n + 1 \vdots d\).

      Do đó \(3\left( {2n + 1} \right) \vdots d\); \(2\left( {3n + 1} \right) \vdots d\)

      hay \(6n + 3 \vdots d\); \(6n + 2 \vdots d\)

      Suy ra \(\left( {6n + 3} \right) - \left( {6n + 2} \right) \vdots d\) hay \(1 \vdots d\) suy ra d \( \in \) Ư(1) = {1; -1}

      Mà \(d \in \mathbb{N}\) nên d = 1.

      Do đó ƯCLN(2n+1;3n+1) = 1

      Vậy \(2n + 1\) và \(3n + 1\) là hai số nguyên tố cùng nhau.

      Tự tin bứt phá năm học lớp 6 ngay từ đầu! Khám phá Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 17 – nội dung then chốt trong chuyên mục giải toán 6 trên nền tảng đề thi toán. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, đây chính là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện và xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả vượt trội không ngờ.

      Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 17: Tổng quan và cấu trúc

      Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 17 là một bài kiểm tra đánh giá kiến thức và kỹ năng của học sinh sau nửa học kì đầu tiên của chương trình Toán 6. Đề thi thường bao gồm các chủ đề chính như:

      • Số tự nhiên: Các khái niệm về số tự nhiên, tập hợp số tự nhiên, các phép toán trên số tự nhiên (cộng, trừ, nhân, chia), tính chất của các phép toán.
      • Phân số: Khái niệm phân số, so sánh phân số, các phép toán trên phân số (cộng, trừ, nhân, chia), rút gọn phân số.
      • Số thập phân: Khái niệm số thập phân, so sánh số thập phân, các phép toán trên số thập phân (cộng, trừ, nhân, chia).
      • Hình học: Điểm, đường thẳng, đoạn thẳng, góc, các loại góc, hình tam giác, hình vuông, hình chữ nhật.

      Cấu trúc đề thi thường bao gồm các dạng bài tập khác nhau như trắc nghiệm, tự luận, bài tập thực tế. Tỷ lệ phân bổ điểm cho từng chủ đề có thể khác nhau tùy theo chương trình học của từng trường.

      Phân tích chi tiết các dạng bài tập trong đề thi

      Dạng 1: Bài tập trắc nghiệm

      Bài tập trắc nghiệm thường kiểm tra khả năng hiểu và vận dụng kiến thức cơ bản của học sinh. Các câu hỏi trắc nghiệm thường yêu cầu học sinh chọn đáp án đúng trong số các đáp án cho sẵn. Để làm tốt dạng bài tập này, học sinh cần nắm vững các khái niệm, định nghĩa và tính chất của các đối tượng toán học.

      Dạng 2: Bài tập tự luận

      Bài tập tự luận yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết cho từng bài toán. Để làm tốt dạng bài tập này, học sinh cần có khả năng phân tích bài toán, lựa chọn phương pháp giải phù hợp và trình bày lời giải một cách rõ ràng, logic.

      Dạng 3: Bài tập thực tế

      Bài tập thực tế yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề trong thực tế cuộc sống. Dạng bài tập này giúp học sinh hiểu rõ hơn về ứng dụng của toán học trong thực tế và phát triển khả năng tư duy, sáng tạo.

      Hướng dẫn giải đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 17

      Để giải tốt đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 17, học sinh cần:

      1. Nắm vững kiến thức: Học sinh cần nắm vững các khái niệm, định nghĩa, tính chất và các quy tắc toán học đã học trong học kì.
      2. Luyện tập thường xuyên: Học sinh cần luyện tập giải các bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và làm quen với các dạng bài tập thường gặp trong đề thi.
      3. Đọc kỹ đề bài: Học sinh cần đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu của bài toán và tránh mắc lỗi sai do hiểu nhầm đề bài.
      4. Trình bày lời giải rõ ràng: Học sinh cần trình bày lời giải một cách rõ ràng, logic và dễ hiểu.
      5. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài toán, học sinh cần kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

      Tài liệu ôn tập hữu ích

      Ngoài việc luyện tập giải đề thi, học sinh có thể tham khảo các tài liệu ôn tập hữu ích sau:

      • Sách giáo khoa Toán 6
      • Sách bài tập Toán 6
      • Các trang web học toán online
      • Các video bài giảng Toán 6

      Lời khuyên

      Hãy dành thời gian ôn tập và luyện tập đầy đủ để chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi học kì 1 Toán 6. Chúc các em học sinh đạt kết quả tốt nhất!

      Ví dụ minh họa

      Bài 1: Tính giá trị của biểu thức: 12 + 3 x 4 - 5

      Lời giải:

      12 + 3 x 4 - 5 = 12 + 12 - 5 = 24 - 5 = 19

      Bảng tổng hợp kiến thức quan trọng

      Chủ đềKiến thức trọng tâm
      Số tự nhiênKhái niệm, tính chất, các phép toán
      Phân sốKhái niệm, so sánh, các phép toán
      Số thập phânKhái niệm, so sánh, các phép toán

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6